Giải phỏp cải thiện tỡnh hỡnh tài chớnh của Cụng ty cổ phần ủiều khiển tự ủộng DKT

Một phần của tài liệu Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần điều khiển tự động DKT (Trang 65 - 72)

CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP NHẰM CẢI THIỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH

3.2. Giải phỏp cải thiện tỡnh hỡnh tài chớnh của Cụng ty cổ phần ủiều khiển tự ủộng DKT

3.2.1. Qun lý tin mt

Xây dựng mô hình dự báo sản lượng tiêu thụ

Sản phẩm chính thời gian tới vẫn là các sản phẩm, thiết bị, dụng cụ máy móc cơ khớ, ủiện, dự bỏo nờn kết hợp cả phương phỏp ủịnh tớnh và ủịnh lượng, phương phỏp ủịnh lượng vẫn là cơ sở chớnh. ðặc ủiểm tiờu thụ sản phẩm thiết bị cú tớnh mựa vụ và chịu ảnh hưởng bởi cỏc yếu tố chủ yếu như số lượng ủại lý tiờu thụ, cỏc nỗ lực quảng cỏo marketing, yếu tố thời tiết … là căn cứ ủể xõy dựng dự bỏo theo mụ hỡnh nhõn quả.

Chỳ ý những vấn ủề cơ bản:

−Lựa chọn biến ủộc lập phải là những yếu tố cơ bản và quan trọng nhất. Cỏc biến ủộc lập cần ủược kiểm chứng lý thuyết bằng những chứng cớ về lượng.

−Cỏc biến ủộc lập ủược ủưa ra cũng cần ủược xỏc ủịnh phương phỏp ủo lường, nguồn lấy số liệu ủể mang lại giỏ trị chớnh xỏc nhất.

−Về kớnh cỡ mẫu, một ủơn vị quan sỏt là số liệu lấy theo thỏng, số lần quan sỏt nguyên tắc chung là càng lớn càng tốt nhưng cần so sánh các cỡ mẫu.

−−

−−ðặc tính có tính mùa vụ nên trong phương trình hồi quy cũng cần sự xuất hiện của các biến giả.

Có thể thuê chuyên gia bên ngoài nhưng cần cân nhắc giữa lợi ích và chi phí.

Xõy dựng kế hoạch cỏc khoản thu chi trong lĩnh vực ủầu t , tài chớnh ủể hoàn thiện số liệu dự báo tiền mặt

Cỏc khoản thu chi chớnh trong lĩnh vực ủầu tư, tài chớnh tại Cụng ty bao gồm: thu chi từ hoạt ủộng ủầu tư ngắn hạn; thu chi liờn quan ủến mua sắm, thanh lý TSCð; thu tiền lói, cổ tức từ cỏc khoản ủầu tư dài hạn, gúp vốn kinh doanh; chi triển khai cỏc dự ỏn ủầu tư… cần cú những phương phỏp dự bỏo riờng phự hợp

Xõy dựng kế hoạch linh hoạt trong tiền mặt ủể phự hợp với ủiều kiện thị trường, ủảm bảo tớnh thận trọng và chớnh xỏc của dự bỏo

−−

−−Linh hoạt trong dự bỏo sản lượng tiờu thụ bia hơi: phương ỏn cú thể là xỏc ủịnh khoảng dao ủộng quanh giỏ trị dự bỏo tớnh toỏn ủược hay thay ủổi mức giỏ trị dự bỏo tương ứng với sự thay ủổi giỏ trị của yếu tố ảnh hưởng.

−Linh hoạt trong dự báo giá bán của nguyên vật liệu chính sản xuất bia hơi

−−

−−Linh hoạt trong dự bỏo dũng tiền ở lĩnh vực ủầu tư, phỏt triển doanh nghiệp: cả về giá trị và thời gian phát sinh.

3.2.2. Qun lý hàng tn kho

Hàng tồn kho của công ty bao gồm các khoản mục nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, chi phớ sản xuất kinh doanh dở dang. Hàng tồn kho tăng lờn ủồng nghĩa với việc số lượng thi cụng cụng trỡnh ủó hoàn thành nhưng chưa quyết toỏn tăng lờn, vốn kinh doanh bị ứ ủọng chưa thu hồi, quay vũng vốn chậm, làm cho hiệu quả hoạt ủộng kinh doanh của cụng ty giảm xuống. Do ủú quản lý hàng tồn kho là việc làm khụng thể thiếu. Hiện nay cụng ty chưa ỏp dụng một phương phỏp nào ủể xỏc ủịnh lượng hàng cần dự trữ trong kho mà chỉ dựa vào ý kiến chủ quan.

ðể quản lý tốt hàng tồn kho công ty có thể sử dụng một số phương pháp sau Phương pháp quản lý kho mô hình ABC:

Giỏ trị hàng tồn kho ủược xỏc ủịnh bằng cỏch lấy nhu cầu hàng năm của từng loại mặt hàng nhõn với chi phớ lưu kho ủơn vị.

Nhóm A: Gồm các mặt hàng có giá trị chiếm 50% tổng giá trị hàng tồn kho hàng năm nhưng số lượng chỉ chiếm 10% tổng số hàng tồn kho (việc tớnh toỏn ủược thực hiện thường xuyên 1 tháng 1 lần).

Nhóm B: Gồm các loại hàng có giá trị chiếm 35% tổng giá trị hàng tồn kho hàng năm nhưng số lượng chiếm 60% tổng số hàng tồn kho (việc tớnh toỏn ủược thực hiện hàng quý).

Nhóm C: Gồm những loại hàng có giá trị nhỏ chiếm 15% tổng giá trị tồn kho hàng năm nhưng số lượng chiếm 30% tổng số hàng tồn kho (ủược tớnh toỏn 6 thỏng 1 lần).

67

Bảng 3.1. Bảng phân loại tồn kho trong công ty

Loại hàng hóa % Số lượng % Giá trị Loại

Cân băng tải, thiết bị cân băng tải 10 50 A

Tủ máy cắt, máy hút sắt từ 60 35 B

Cảm biến tốc ủộ, lũ nung ủo tro 30 15 C

Tổng 100 100

Từ mụ hỡnh này cú thể thấy ủược rằng nhúm A bao gồm cỏc mặt hàng là cõn băng tải, thiết bị cân băng tải. Tuy về mặt số lượng chiếm tỷ trọng thấp nhất nhưng lại chiếm tỷ trọng lớn nhất về giá trị. ðây là nhóm mặt hàng rất dễ bị giảm chất lượng dẫn ủến giảm giỏ trị nếu ủể ngoài trời, di chuyển nhiều. Do ủú nhúm A cần ủược quan tõm và quản lý cẩn thận.

Qua kỹ thuật ABC cú thể thấy ủược nờn ủầu tư trọng tõm vào mặt hàng A nhiều hơn do giỏ trị ủem lại cao hơn. Vỡ vậy cụng ty phải dành cỏc nguồn tiềm lực ủể sản xuất hàng nhóm A nhiều hơn so với nhóm B và nhóm C. ðối với nhóm A công ty nên thực hiện thường xuyên kiểm toán mỗi tháng một lần.

Ngoài ra cụng ty nờn yờu cầu cỏc ủội thi cụng phải tập trung làm việc và quản lý chặt chẽ trong quỏ trỡnh làm việc ủể ủạt ủược hiệu quả cao nhưng khụng làm cho cụng nhõn thấy gũ bú, tiếp thu ý kiến của cụng nhõn ủể cú biện phỏp ủiều chỉnh phương thức xây dựng cho phù hợp với năng lực của công nhân. Tập hợp toàn bộ chi phí sản xuất kinh doanh dở dang trong kỳ của cụng ty, ủối chiếu với những cụng trỡnh hoàn thành, nhanh chúng làm cỏc thủ tục cần thiết ủể nghiệm thu bàn giao cho chủ ủầu tư.

3.2.3. Xỏc ủịnh nhu cu vn lưu ủộng cho doanh nghip

Việc xỏc ủịnh ủỳng nhu cầu vốn lưu ủộng là việc hết sức cần thiết và quan trọng, bởi nếu như doanh nghiệp xỏc ủịnh nhu cầu VLð quỏ thấp sẽ dẫn ủến thiếu vốn lưu ủộng, gặp khú khăn trong thanh toỏn, SXKD bị ngưng trệ…. Ngược lại nếu xỏc ủịnh vốn lưu ủộng quỏ cao sẽ dẫn ủến tỡnh trạng thừa vốn lưu ủộng, gõy lóng phớ nguồn vốn, ứ ủọng hàng húa, giảm thời gian luõn chuyển vốn. Mỗi doanh nghiệp tựy vào ủặc ủiểm sản xuất kinh doanh cú thể lựa chọn phương phỏp xỏc ủịnh hợp lý với quy mụ SXKD của mình. Việc tính toán nhu cầu số vốn tối thiểu chủ yếu là giúp doanh nghiệp có căn cứ ủể quản lý trong nội bộ doanh nghiệp.

Xỏc ủịnh và quản lý lưu lượng tiền mặt

Dự trữ tiền mặt (tiền tại quỹ và tiền trên tài khoản thanh toán tại ngân hàng) là ủiều tất yếu mà Cụng ty phải làm ủể ủảm bảo việc thực hiện cỏc giao dịch kinh doanh

hàng ngày cũng như ủỏp ứng nhu cầu về phỏt triển kinh doanh trong từng giai ủoạn ủể tồn ủộng trong quỹ tiền mặt quỏ nhiều sẽ gõy nờn việc ứ ủộng vốn, tăng rủi ro về tỷ giỏ ( nếu dự trữ ngoại tệ), tăng chi phớ sử dụng vốn. Hơn nữa, sức mua của ủồng tiền cú thể giảm sút nhanh do lạm phát.

Và nếu Cụng ty dự trữ quỏ ớt tiền mặt thỡ khụng ủủ tiền thanh toỏn sẽ bị giảm uy tín với nhà cung cấp, ngân hàng và các bên liên quan. Công ty sẽ mất cơ hội hưởng các khoản ưu ủói dành cho giao dịch thanh toỏn ngay bằng tiền mặt, mất khả năng phản ứng linh hoạt với cỏc cơ hội ủầu tư phỏt sinh ngoài dự kiến. Chớnh vỡ vậy, quỹ tiền mặt của Cụng ty luụn luụn ủảm bảo lỳc nào cũng cõn ủủ lượng tiền trong qũy. Lượng tiền mặt dự trữ tối ưu của Cụng ty phải thoó món ủược 3 nhu cầu chớnh: chi cho cỏc khoản phải trả phục vụ hoạt ủộng sản xuất, kinh doanh hằng ngày như trả cho nhà cung cấp hàng húa hoặc dịch vụ, trả người lao ủộng, trả thuế, dự phũng cho cỏc khoản chi ngoài kế hoạch, dự phòng cho các cơ hội phát sinh ngoài dự kiến khi thị trường có sự thay ủổi ủột ngột.

Cụng ty nờn ỏp dụng những chớnh sỏch, quy trỡnh sau ủể giảm thiểu rủi ro cũng như những thất thoỏt trong hoạt ủộng:

Số lượng tiền mặt tại quỹ giới hạn ở mức ủủ chi tiờu cho hoạt ủộng kinh doanh của Cụng ty ủể ỏp dụng những nhu cầu thanh toỏn khụng thể chi trả qua ngõn hàng.

Ưu tiên lựa chọn nhà cung cấp có tài khoản ngân hàng. Thanh toán qua ngân hàng có tớnh minh bạch cao, giảm thiểu rủi ro gian lận, ủỏp ứng yờu cầu Phỏp luật liờn quan.

Theo Luật thuế Giỏ trị gia tăng (sửa ủổi), cú hiệu lực từ ngày 01/01/2013, tất cả cỏc giao dịch từ 20 triệu ủồng trở lờn nếu khụng cú chứng từ thanh toỏn qua ngõn hàng sẽ khụng ủược khấu trừ thuế giỏ trị giỏ trị gia tăng ủầu vào.

Xây dựng quy trình thu chi tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, bao gồm danh các mẫu bảng biểu, chứng từ (hợp ủồng kinh tế, hoỏ ủơn, phiếu nhập kho, biờn bản giao nhận…). Xỏc ủịnh quyền và hạn mức phờ duyệt của cỏc cấp quản lý trong Cụng ty.

ðưa ra quy tắc rừ ràng về trỏch nhiệm và quyền hạn của cỏc bộ phận liờn quan ủến quỏ trỡnh thanh toỏn ủể việc thanh toỏn diễn ra thuận lợi và chớnh xỏc.

Tuân thủ nguyên tắc bất kiêm nhiệm, tách bạch vai trò của kế toán và thủ quỹ.

Cú kế hoạch kiểm kờ quỹ thường xuyờn và ủột xuất, ủối chiếu tiền mặt tồn quỹ thực tế, sổ quỹ với số liệu kế toỏn. ðối với tiền gửi ngõn hàng, ủịnh kỡ ủối chiếu số dư giữa sổ sỏch kế toỏn của Cụng ty với số dư của ngõn hàng ủể phỏt hiện kịp thời và xử lớ cỏc khoản chênh lệch nếu có.

69 3.2.4. Mt s gii pháp khác

Giải phỏp về cụng tỏc quản lý và ủào tạo ủội ngũ cụng nhõn viờn

Nhõn tố con người luụn ủúng vai trũ quyết ủịnh sự thành cụng của bất kỳ doanh nghiệp nào, ủặc biệt là những doanh nghiệp hoạt ủộng trong lĩnh vực sản xuất. Tại cụng ty cổ phần ủiều khiển tự ủộng DKT cũng vậy, vốn con người chớnh là vốn quý nhất. Muốn khai thác, sử dung hiệu quả vốn của công ty, nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản thì bản thân những cán bộ, nhân viên và công nhân của công ty phải là người có trỡnh ủộ, hiểu cụng việc của mỡnh và phấn ủấu vỡ mục tiờu chung của cụng ty. ðể khai thỏc tối ủa nguồn nhõn lực, cụng ty cú thể sử dụng một số biện phỏp sau:

−Thường xuyờn ủỏnh giỏ trỡnh ủộ nghiệp vụ chuyờn mụn của cỏn bộ cụng nhõn viờn từ ủú tổ chức bồi dưỡng, nõng cao năng lực làm việc cho ủội ngũ cỏn bộ sao cho ủỏp ứng mọi nhu cầu mới luụn thay ủổi hiện nay.

−−

−−Trờn nền tảng của những cỏn bộ cụng nhõn viờn dày dặn kinh nghiệm ủể từng bước hướng dẫn cỏc cỏn bộ cụng nhõn viờn trẻ cũn thiếu xút kinh nghiệm ủể học hỏi và dần khẳng ủịnh mỡnh, cụng hiến tài năng của mỡnh vỡ sự nghiệp chung của cụng ty.

−−

−−ðội ngũ lónh ủạo trong cụng ty luụn phải noi gương sỏng, ủi ủầu trong mọi hoạt ủộng của cụng ty. Cụng tỏc quản lý cỏn bộ cần ủược thực hiện một cỏch nghiờm tỳc, cụng minh, ủỏnh giỏ ủỳng ủắn ủể nhỡn ra những ủiểm tớch cực và tiờu cực trong quỏ trỡnh hoạt ủộng. Từ ủú phỏt huy những ủiểm tớch cực và hạn chế những ủiểm tiờu cực

−−

−−Cụng tỏc chi trả lương cũng là một trong những yếu tố ảnh hưởng lớn ủến tõm lý người lao ủộng. Do ủú kế toỏn cần phải hạch toỏn chớnh xỏc và ủầy ủủ cỏc khoản như trợ cấp, cỏc khoản bảo hiểm. Thanh toỏn cỏc khoản này ủỳng thời hạn và ủầy ủủ ủể ủảm bảo quyền lợi của người lao ủộng là ủược hưởng tối ủa.

−−

−−Thường xuyờn cú cỏc hoạt ủộng văn húa, văn nghệ nghỉ mỏt ủể tăng cường sự đồn kết, thoải mái về tinh thần trong cán bộ cơng nhân viên

−Cụng ty cũng cần phải ủưa kế hoạch ủào tạo và phỏt triển nguồn nhõn lực vào trong chiến lược phát triển lâu dài của công ty.

Thỳc ủẩy mạnh mẽ cụng tỏc marketing, mở rộng thị trường.

Khỏch hàng là ủiều kiện tiờn quyết và là chỡa khúa cho sự thành cụng của mỗi doanh nghiệp. Một doanh nghiệp bất kỡ muốn cú chỗ ủứng trờn thị trường thỡ nhất ủịnh cần phải cú một lượng khỏch hàng ủủ lớn ủể mua hết số hàng húa cũng như sử dụng thường xuyên các sản phẩm dịch vụ của doanh nghiệp. Nhưng nhu cầu của khách hàng lại vụ cựng ủa dạng, và ủể hiểu ủược nhu cầu của khỏch hàng thỡ ủũi hỏi phải cú kế

hoạch nghiờn cứu và phương phỏp phự hợp. Trong ủú nõng cao chất lượng hoạt ủộng marketing, ủặc biệt là hoạt ủộng nghiờn cứu thị trường là vấn ủề ủặt lờn hàng ủầu trước khi xõm nhập vào thị trường. Do ủú ủội ngũ marketing và bộ phận kinh doanh cần tiến hành các biện pháp sau:

−Tỡm hiểu, nghiờn cứu những biến ủộng về mụi trường kinh doanh như tiềm lực và chớnh sỏch mới của ủối thủ cạnh tranh, sự thay ủổi của chớnh sỏch nhà nước ủể từ ủú cụng ty cú những phản ứng và ủưa ra những quyết ủịnh kịp thời. Thụng tin ủúng vai trũ rất quan trọng trong giai ủoạn hiện nay, nếu thụng tin khụng chớnh xỏc và không kịp thời thì sẽ không mang lại hiệu quả cho doanh nghiệp, thậm chí gây là hiệu quả xấu. Vậy nên công việc tìm hiểu và nghiên cứu thị trường cần phải diễn ra thường xuyên.

−−

−−Không ngừng mở rộng thị trường tiêu thụ, tăng cường xúc tiến thương mại bằng cách tìm những cơ hội giao thương thông qua mạng, báo chí, hội trợ hoặc trực tiếp khảo sát thị trường.

71

KẾT LUẬN CHƯƠNG 3

Chương 3 là một số giải pháp và kiến nghị của cá nhân em nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu ủộng tại Cụng ty cổ phần ủiều khiển tự ủộng DKT. Trong quỏ trỡnh hoạt ủộng SXKD, tỡnh hỡnh tài chớnh tại cụng ty bờn cạnh những thành tựu ủó ủạt ủược thỡ vẫn cũn những nhược ủiểm cần giải quyết. Với những giải phỏp ủó ủề ra, em mong cụng ty sẽ ủưa ra ủược những quyết ủịnh, chiến lược, chớnh sỏch quản lý tài chính sao cho hiệu quả, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh trong công ty.

Một phần của tài liệu Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần điều khiển tự động DKT (Trang 65 - 72)

Tải bản đầy đủ (PDF)

(74 trang)