Phân tích các báo cáo tài chính

Một phần của tài liệu Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần điều khiển tự động DKT (Trang 31 - 47)

CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ

2.2. Phân tích các báo cáo tài chính

2.2.1. Phõn tớch bng cõn ủối kế toỏn (BCðKT)

Bảng 2.1. Bảng cõn ủối kế toỏn của Cụng ty Cổ phần ðiều khiển Tự ủộng DKT giai ủoạn 2012 - 2014

ðơn vị tính: VNð Chênh lệch 2013/2012 Chênh lệch 2014/2013

Tuyệt ủối Tuyệt ủối

Chỉ tiêu Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014

(+/-)

Tương ủối

(%) (+/-)

Tương ủối (%)

TÀI SẢN

A. TÀI SẢN NGẮN HẠN 15.966.750.808 21.174.488.806 20.049.328.309 5.207.737.998 32,62 (1.125.160.497) (5,31) I. Tiền và cỏc khoản tương ủương

tiền 1.121.357.942 2.493.580.983 1.402.847.428 1.372.223.041 122,37 (1.090.733.555) (43,74) II. Các khoản phải thu ngắn hạn 4.475.437.863 3.905.577.828 4.059.649.348 (569.860.035) (12,73) 154.071.520 3,94 III. Hàng tồn kho 10.295.825.711 14.609.324.526 14.586.614.904 4.313.498.815 41,90 (22.709.622) (0,16) IV. TS ngắn hạn khác 74.129.292 166.005.469 216.629 91.876.177 123,94 (165.788.840) (99,87) 1. Thuế GTGT ủược khấu trừ 74.129.292 166.005.469 91.876.177 123,94 (166.005.469) (100,00) 2. Thuế và các khoản khác phải

thu nhà nước 216.629 216.629

B. TÀI SẢN DÀI HẠN 212.902.893 105.327.104 114.987.031 (107.575.789) (50,53) 9.659.927 9,17

I. Tài sản cố ủịnh 167.040.165 73.180.000 (167.040.165) (100,00) 73.180.000

1. Nguyên giá 685.059.812 536.897.121 610.077.121 (148.162.691) (21,63) 73.180.000 13,63 2. Giá trị hao mòn lũy kế (518.019.647) (536.897.121) (536.897.121) (18.877.474) 3,64 - - II. TS dài hạn khác 45.862.728 105.327.104 41.807.031 59.464.376 129,66 (63.520.073) (60,31) TỔNG TÀI SẢN 16.179.653.701 21.279.815.910 20.164.315.340 5.100.162.209 31,52 (1.115.500.570) (5,24)

33

Chênh lệch 2013/2012 Chênh lệch 2014/2013 Tuyệt ủối Tương ủối Tuyệt ủối Tương ủối

Chỉ tiêu Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014

(+/-) (%) (+/-) (%)

NGUỒN VỐN

A. NỢ PHẢI TRẢ 12.075.544.906 17.217.806.453 4.063.704.443 5.142.261.547 42,58 (13.154.102.010) (76,40) I. Nợ ngắn hạn 12.075.544.906 5.217.806.453 4.063.704.443 (6.857.738.453) (56,79) (1.154.102.010) (22,12)

1. Vay ngắn hạn 2.100.000.000 2.100.000.000 - - (2.100.000.000) (100,00)

2. Phải trả người bán 8.977.076.268 2.980.484.152 3.851.775.793 (5.996.592.116) (66,80) 871.291.641 29,23

3. Người mua trả tiền trước 978.513.150 - (978.513.150) (100,00) -

4. Thuế và các khoản phải nộp

nhà nước 19.955.488 19.358.196 96.194.542 (597.292) (2,99) 76.836.346 396,92

5. Các khoản phải nộp khác 117.964.105 115.734.108 117.964.105 (2.229.997) (1,89)

II. Nợ dài hạn 12.000.000.000 12.000.000.000 (12.000.000.000) 100,00)

B. NGUỒN VCSH 4.104.108.795 4.062.009.457 16.100.610.897 (42.099.338) (1,03) 12.038.601.440 296,37 I. Vốn chủ sở hữu 4.104.108.795 4.062.009.457 16.100.610.897 (42.099.338) (1,03) 12.038.601.440 296,37 1. Vốn ủầu tư của chủ sở hữu 4.500.000.000 4.500.000.000 16.500.000.000 - 12.000.000.000 266,67 2. Lợi nhuận sau thuế chưa

phân phối (395.891.205) (437.990.543) (399.389.103) (42.099.338) 10,63 38.601.440 (8,81) TỔNG NGUỒN VỐN 16.179.653.701 21.279.815.910 20.164.315.340 5.100.162.209 31,52 (1.115.500.570) (5,24) (Nguồn:Phòng kế toán)

Phân tích tình hình tài sản

Bảng 2.2. Cơ cấu tài sản giai ủoạn 2012 – 2014

ðơn vị tính: VNð

Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014

Chỉ tiêu

Số tiền

Tỷ trọng

(%)

Số tiền

Tỷ trọng

(%)

Số tiền

Tỷ trọng

(%) TSNH 15.966.750.808 98,68 21.174.488.806 99,51 20.049.328.309 99,42 TSDH 212.902.893 1,32 105.327.104 0,49 114.987.031 0,58 Tổng TS 16.179.653.701 100 21.279.815.910 100 20.164.315.340 100 (Nguồn: Xử lí số liệu báo cáo tài chính) Biểu ủồ 2.1. Cơ cấu Tài sản giai ủoạn 2012 – 2014

5,000,000,000 10,000,000,000 15,000,000,000 20,000,000,000

Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014

TSDH TSNH

(Nguồn: Xử lí số liệu báo cáo tài chính) Qua biểu ủồ và bảng số liệu cú thể thấy ủược tỡnh hỡnh biến ủộng của tài sản qua cỏc năm, giai ủoạn từ 2012 – 2013 tổng tài sản tăng thờm 5.100.162.209 tương ủương 31,52%, trong khi giai ủoạn 2013 – 2014 tổng tài sản giảm 1.115.500.570 tương ủương tỷ lệ giảm là 5,24%. ðõy là sự bỏo hiệu cho thấy tỡnh hỡnh tài sản của cụng ty cú sự biến ủộng khụng ủồng ủều. Sở dĩ cú sự biến ủộng như vậy là do trong những năm 2012 -2014 cụng ty khụng ủạt mức ổn ủịnh trong cỏc khoản phải thu khỏch hàng, phải trả người bán, hàng tồn kho và các tài sản ngắn hạn khác…. Nguyên nhân chủ yếu là do việc kinh doanh khụng ủạt ủược những chỉ tiờu ủưa ra hàng năm cũng như kế hoạch thanh toán công nợ quá dài.

35

Tài sn ngn hn (TSNH)

Trong cả 3 năm giai ủoạn 2012 - 2014, tỷ trọng TSNH luụn chiếm ưu thế so với TSDH. Lý giải sự chờnh lệch ủỏng kể này là vỡ cụng ty là một doanh nghiệp chuyờn sản xuất cỏc thiết bị mỏy múc, cụng nghệ kĩ thuật… ủể sử dụng cho hoạt ủộng sản xuất kinh doanh.

Bảng 2.3. Tỡnh hỡnh Tài sản ngắn hạn giai ủoạn 2012 – 2014

ðơn vị tính:VNð

Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014

Chỉ tiêu

Số tiền

Tỷ trọng

(%)

Số tiền

Tỷ trọng

(%)

Số tiền

Tỷ trọng

(%) Tiền và các khoản

tương ủương tiền 1.121.357.942 7,02 2.493.580.983 11,78 1.402.847.428 6,99 Các khoản phải

thu ngắn hạn 4.545.437.863 28,46 3.905.577.828 18,45 4.059.649.348 20,25 1. Phải thu khách

hàng 2.809.299.930 17,59 2.700.775.089 12,75 3.112.709.746 15,52 2. Trả trước cho

người bán 1.466.137.933 9,18 1.004.532.357 4,74 746.939.602 3,73 3. Phải thu khác 270.000.000 1,69 200.270.382 0,95 200.000.000 1,00

Hàng tồn kho 10.295.825.711 64,48 14.609.324.526 69,00 14.586.614.904 72,75 TSNH khác 74.129.292 0,46 166.005.469 0,77 216.629 0,01 Tổng TSNH 15.966.750.808 100 21.174.488.806 100 20.049.328.309 100

(Nguồn: Xử lí số liệu từ báo cáo tài chính)

Biểu ủồ 2.2. Cơ cấu tài sản ngắn hạn giai ủoạn 2012 -2014

(Nguồn: Xử lí số liệu từ báo cáo tài chính) +Tiền và cỏc khoản tương ủương tiền

Năm 2012, tiền và cỏc khoản tương ủương tiền chiếm 7,02% trong tổng TSNH, năm 2013 là 11,78% trong tổng TSNH, ủến năm 2014 là 6,99%. Trong 3 năm phõn tích, ta có thể thấy dự trữ tiền mặt tăng trong khi dự trữ tài sản ngắn hạn lại có xu hướng giảm dẫn ủến sự thay ủổi của tỷ trọng này.

Tiền mặt hết sức quan trọng trong hoạt ủộng kinh doanh của cụng ty, nú ủỏp ứng kịp thời cho mọi nhu cầu chi tiờu của cụng ty. ðồng thời giỳp cụng ty cú ủược khả năng thanh toỏn nhanh, ủảm bảo sự an toàn trong kinh doanh. Nguyờn nhõn của sự tăng giảm mạnh này là do nợ phải trả ngắn hạn của công ty tăng giảm mạnh trong năm 2014, dẫn ủến sự bất bỡnh ổn về tiền của cụng ty.

Hiện nay cụng ty ủang quản lý tiền dựa trờn kinh nghiệm và xỏc ủịnh mức dự trữ tiền mặt mang tớnh ước lượng, cụng ty chưa xỏc ủịnh ủược lượng tiền cần dự trữ khiến cho cụng ty chưa thể chủ ủộng hoàn toàn trong kinh doanh. Vỡ vậy, cụng ty cần ỏp dụng chớnh sỏch quản lý tiền mặt cụ thể nhằm xỏc ủịnh lượng vốn tiền mặt hợp lý ủỏp

37

ứng vừa ủủ cỏc chi tiờu của cụng ty, ủồng thời phải cú sự tăng giảm sao cho phự hợp với từng thời ủiểm nhất ủịnh.

+Các khoản phải thu ngắn hạn

Ta cú thể thấy rừ trong giai ủoạn năm 2012 – 2013, khoản phải thu giảm 12,73%

nhưng sau ủú sang giai ủoạn 2013 – 2014 thỡ tăng nhanh chúng lờn tới 3,94% so với năm trước ủú. Cú thể thấy rằng cụng ty ủang cố gắng ổn ủịnh trong việc gia tăng doanh thu. Cụ thể như sau: năm 2013 khoản phải thu ngắn hạn là 3.905.577.828VND giảm 569.860.035 VND tương ủương 12,73% so với năm 2012 là 4.475.437.863VNð.

ðiều này chứng tỏ biện phỏp quản lý và thu hồi nợ của cụng ty ủạt hiệu quả và tớch cực, vốn cụng ty khụng bị cỏc cụng ty khỏc chiếm dụng. Tuy nhiờn ủến năm 2014 thỡ chỉ tiờu này lại tăng, khoản phải thu ủạt giỏ trị 4.059.649.348 VNð tức tăng 154.071.520 VNð so với năm 2013 tương ủương 3,94%. ðiều này chứng tỏ quy mụ hoạt ủộng kinh doanh của cụng ty ngày càng mở rộng tuy nhiờn tỡnh hỡnh kinh doanh cú sự biến ủổi và chớnh sỏch bỏn hàng thay ủổi cú thể dẫn ủến tỡnh trạng lụi kộo kớch thích tiêu thụ sản phẩm như chấp nhận kéo dài thời hạn thanh toán cho khách hàng.

+Hàng tồn kho

Hàng tồn kho chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng TSNH (năm 2012 là 64,48%, năm 2013 là 68,99%, năm 2014 là 72,75%) do ủặc thự là doanh nghiệp chuyờn sản xuất suất mỏy múc, thiết bị, buụn bỏn hàng húa mà cụng ty ủang kinh doanh nờn việc dự trữ hàng húa phục vụ cho hoạt ủộng kinh doanh bỏn hàng là ủiều ủương nhiờn và hết sức cần thiết ủể ủảm bảo việc ủỏp ứng kịp thời cỏc ủơn hàng. Tuy nhiờn trong giai ủoạn năm 2012 – 2013 việc tăng lượng hàng tồn kho cũng là dấu hiệu khụng tốt cho doanh nghiệp nguyờn nhõn là do giỏ cả ủang cú xu hướng tăng nờn doanh nghiệp tớch trữ hàng, chuyển từ phương thức kinh doanh sang phương thức ủầu cơ tớch trữ. ðến năm 2014 thì lượng hàng tồn kho giảm cho thấy sự tăng hiệu quả sử dụng vốn, tình hỡnh thị trường và lượng tiờu thụ sản phẩm của cụng ty ủang thuận lợi.

+Tài sản ngắn hạn khác

Thời kỡ ủầu, năm 2013 cú mức tăng TSNH khỏc nhiều hơn 91.876.177VNð so với năm 2012 ủạt 74.129.292VNð. Nguyờn nhõn của khoản tăng này là do ủược khấu trừ thuế giỏ trị gia tăng ủầu vào khi mua hàng húa, nguyờn nhiờn liệu phục vụ cho quỏ trỡnh sản xuất. Nhưng ủến năm 2014 tài sản ngắn hạn giảm mạnh cũn 216.629 VNð giảm 165.788.840 VNð so với năm 2013 ủiều này cho thấy, phỏt sinh thờm thuế và các khoản phải thu nhà nước là do công ty có nhập thêm máy móc từ nước ngoài về và bỏn ngay nờn ủó nộp thuế cho Hải quan trước ủể ủược sở hữu mỏy múc nhanh hơn.

Tài sn dài hn (TSDH)

Bảng 2.4. Tỡnh hỡnh Tài sản dài hạn giai ủoạn 2012 – 2014

ðơn vị tính: VNð

Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014

Chỉ tiêu

Số tiền

Tỷ trọng

(%) Số tiền

Tỷ trọng

(%) Số tiền

Tỷ trọng

(%) I.Tài sản cố ủịnh 167.040.165 78,46 73.180.000 63,64 II. TSDH khác 45.862.728 21,54 105.327.104 100 41.807.031 36,36 Tổng TSDH 212.902.893 100 105.327.104 100 114.987.031 100 (Nguồn: Xử lí số liệu từ báo cáo tài chính) Biểu ủồ 2.3. Cơ cấu Tài sản dài hạn giai ủoạn 2012 - 2014

(Nguồn: Xử lí số liệu từ báo cáo tài chính) +Tài sản cố ủịnh

Tài sản cố ủịnh cú sự thay ủổi về tỷ trọng, năm 2012 giỏ trị tài sản ở mức 167.040.165 VNð tương ứng 78,46% giá trị tổng TSDH. Sang năm 2013 công ty khụng ủầu tư cho tài sản cố ủịnh và ủến năm 2014 giỏ trị này ủạt mức 73.180.000VNð tương ứng 63,64% giỏ trị tổng TSDH. Tại cụng ty cổ phần ủiều khiển tự ủộng DKT,

39

TSCð chiếm một tỷ trọng tương ủối nhỏ trong tổng tài sản. ðiều này phự hợp với một doanh nghiệp kinh doanh cỏc thiết bị mỏy múc cơ khớ, ủiện tử, tin học…

+Tài sản dài hạn khác

TSDH khỏc trong giai ủoạn 2012 – 2013 cú xu hướng tăng lờn, cụ thể TSCð năm 2013 tăng 59.464.376 VNð so với năm 2012 ủạt ủược 45.862.728 VNð tương ứng 129,66% do cụng ty chưa thu hồi cỏc khoản ủầu tư tài chớnh dài hạn ủặc biệt là cỏc khoản ủầu tư tài chớnh dài hạn vào trỏi phiếu. Tỷ trọng chi phớ xõy dựng cơ bản dở dang giảm và tài sản cố ủịnh giảm cho thấy quy mụ sản xuất của cụng ty vẫn cũn chưa phỏt triển. ðến năm 2014 thỡ khoản mục này ủạt 41.807.031VNð cú sự giảm ủỏng kể so với năm trước ủú, ủiều này cho thấy cụng ty ủang dần ổn ủịnh hơn trong quy mụ sản xuất.

Phân tích tình hình Nguồn vốn

Bảng 2.5. Tỡnh hỡnh nguồn vốn giai ủoạn 2012 – 2014

ðơn vị tính: VNð

Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014

Chỉ tiêu

Số tiền

Tỷ trọng

(%)

Số tiền

Tỷ trọng

(%)

Số tiền

Tỷ trọng

(%) Nợ phải trả 12.075.544.906 74,63 17.217.806.453 80,91 4.063.704.443 20,15 Nguồn VCSH 4.104.108.795 25,37 4.062.009.457 19,09 16.100.610.897 79,85 Tổng nguồn vốn 16.179.653.701 100 21.279.815.910 100 20.164.315.340 100

(Nguồn: Xử lí số liệu từ báo cáo tài chính)

Biểu ủồ 2.4. Cơ cấu nguồn vốn giai ủoạn 2012 – 2014

(Nguồn: Xử lí số liệu từ báo cáo tài chính)

V n phi tr

Con số này năm 2012 ủạt mức 12.075.544.906VNð sang năm 2013 là 17.217.806.453 VNð tăng 5.142.261.547VNð tương ứng 42,58%. Nâng mức nợ phải trả lờn chiếm tỷ trọng 80,91% so với tổng nguồn vốn. Tiếp theo ủú, ủến năm 2014 khoản nợ phải trả ủó giảm mạnh xuống mức 4.063.704.443VNð giảm 13.154.102.010VNð tương ứng tỷ lệ giảm là 76,4% so với năm 2013. Năm 2013 do nhu cầu về vốn nờn cụng ty ủó vay cỏc tổ chức tớn dụng, huy ủộng cỏc nguồn khỏc ủể phục vụ nhu cầu vốn kinh doanh.

+Nợ ngắn hạn

Vay ngắn hạn: Trong ngắn hạn, do cỏc sản phẩm mà Cụng ty cung cấp ủều là những sản phẩm cú tốc ủộ triển khai trong thời gian dưới 1 năm ngoài ra do nhu cầu kinh doanh của cụng ty cần phải vay thờm từ bờn ngoài nờn Cụng ty cần sử dụng ủến các nguồn vay ngắn hạn.

Phải trả người bán: Khoản phải trả người bán giảm mạnh với mức giảm 5.996.592.116 VNð trong giai ủoạn 2012 - 2013 từ 8.977.076.268VNð xuống cũn 2.980.484.152 VNð tương ứng tỉ lệ là 66,8%. Việc giảm này cho thấy cụng ty ủó thanh toỏn nhanh với cỏc cụng ty ủối tỏc hay cỏc nhà phõn phối ủể trỏnh tỡnh trạng nợ xấu. ðến năm 2014 khoản mục này lại tăng lờn ủạt mức 3.851.775.793 VNð, tăng 871.291.641 VNð tương ứng với tỉ lệ tăng là 29,23 % so với năm 2013, do công ty mua thêm thiết bị phục vụ quá trình vận tải nhằm giảm thiểu chi phí thuê vận tải bên

41

ngoài. ðược hưởng nhiều khoản tớn dụng từ người bỏn sẽ rất tốt cho doanh nghiệp ủể cú thể mở rộng hoạt ủộng kinh doanh, ủiều này sẽ mang lại nhiều thuận lợi cho cụng ty, hưởng tớn dụng thương mại nghĩa là Cụng ty ủang giỏn tiếp sử dụng vốn của người bán mà không phải chi trả lãi nếu Công ty có thể tận dụng thời hạn tín dụng không mất phớ. Tuy nhiờn khoản phải trả này cũng cú chi phớ cơ hội, ủú là gõy mất lũng tin cho nhà cung cấp nếu khụng trả ủỳng thời hạn, bị xếp hạng tớn dụng thấp.Cụng ty cần cõn nhắc việc sử dụng nguồn vốn này quỏ lõu với một ủối tỏc sẽ gõy ảnh hưởng ủến uy tớn cũng như tạo ra những khó khăn với Công ty trong thời gian tới. Nguồn vốn chiếm dụng:

Ưu ủiểm: sử dụng quỹ tiền mặt của mỡnh cho mục ủớch khỏc. Chủ doanh nghiệp cú quyền tự ủưa ra tất cả quyết ủịnh mà khụng phải bỏo cỏo cho cỏc cổ ủụng hoặc nhà ủầu tư. Và chủ doanh nghiệp sẽ sở hữu toàn bộ lợi nhuận của doanh nghiệp.

Nhược ủiểm: ảnh hưởng ủến uy tớn của doanh nghiệp. Một trong những lý do chủ yếu là doanh nghiệp phải chi trả cho những khoản vay lớn, ủỳng vào lỳc bạn ủang cần tiền ủể thanh toỏn cỏc khoản chi phớ ban ủầu. Hơn nữa, nếu doanh nghiệp khụng thanh toỏn khoản vay, khoản nợ của thẻ tớn dụng ủỳng hạn, mức tớn nhiệm của doanh nghiệp sẽ bị ảnh hưởng. ðiều ủú sẽ khiến doanh nghiệp sẽ gặp nhiều khú khăn khi vay vốn trong tương lai, hoặc cú thể khụng ủược phộp vay vốn. Và nghiờm trọng nhất là nếu chủ doanh nghiệp khụng trả tiền ủỳng hẹn cho gia ủỡnh hoặc bạn bố, mối quan hệ tốt ủẹp giữa hai bờn cú nguy cơ rơi vào tỡnh trạng căng thẳng.

Người mua trả tiền trước: So với năm 2012 và năm 2014 chỉ tiêu người mua trả tiền trước của năm 2013 khụng cú biến ủộng. Khoản người mua trả tiền trước, một mặt giỳp cụng ty cú thể tận dụng khoản này với chi phớ sử dụng vốn thấp; mặt khỏc, ủũi hỏi cụng ty phải hoàn thành ủỳng thời hạn , chất lượng ủảm bảo ủỳng với những gỡ cam kết trong hợp ủồng.

Thuế và các khoản phải nộp nhà nước: Năm 2012 và năm 2013 công ty kinh doanh cú lời nờn ủó ủúng cỏc khoản thuế ủầy ủủ cho nhà nước. Tuy nhiờn do hoạt ủộng kinh doanh năm 2014 khụng ổn ủịnh, làm ăn thua lỗ nờn ủược miễn khoản nộp thuế.

+Nợ dài hạn

Trong dài hạn, tin tưởng vào sự phỏt triển và tầm nhỡn ủỳng ủắn của ban lónh ủạo, nờn trong khoản mục này số dư là rất ớt, do nhận thấy Cụng ty khụng cần ủến cỏc nguồn vay trong dài hạn nờn Cụng ty ủó cú ủược sự tiết giảm trong chi phớ lói vay.

−−

−−V ngun vn ch s hu

Vốn chủ sở hữu trong 3 năm qua cú sự biến ủộng mạnh, nếu như năm 2012 là 4.104.108.795 VNð thì năm 2013 là 4.062.009.457 VNð, giảm 42.099.338 VNð

tương ứng giảm 1,03%. Trong năm 2013, cụng ty khụng cú khoản ủầu tư thờm hay rỳt vốn của chủ sở hữu. Nguyên nhân của sự sụt giảm này chủ yếu là phần lợi nhuận sau thuế chưa phõn phối, con số này thể hiện doanh nghiệp hoạt ủộng kộm hiệu quả hơn so với năm 2012. Cụng ty nờn gia tăng vốn chủ sở hữu ủể tăng khả năng tự chủ tài chớnh của doanh nghiệp. ðến năm 2014, nguồn vốn chủ sở hữu tăng nhanh ủạt mức 16.100.610.897 VNð lượng tăng rất lớn do nguồn vốn chủ sở hữu tăng vỡ tỏi ủầu tư mở rộng sản xuất, thưởng cho lónh ủạo và nhõn viờn cụng ty, chia cổ tức tăng. Tuy vốn ủầu tư của chủ sở hữu khụng cú biến ủộng, nhưng vốn ủầu tư của chủ sở hữu là rất nhỏ nờn việc ủể lỗ sẽ gõy ra ảnh hưởng ủến sự tớn nhiệm của chủ sở hữu với ban lónh ủạo của Cụng ty.

Nhận xét: Qua bảng số liệu ta thấy, tổng tài sản và tổng nguồn vốn của Công ty năm 2013 tăng so với năm 2012 vượt trội. Sự tăng này chứng tỏ năm 2013 hoạt ủộng thực sự hiệu quả. Như vậy, Hy vọng Cụng ty sẽ cố gắng thờm nữa ủể cú thể ủạt ủược những mục tiờu cao hơn nữa mà mỡnh ủặt ra.

Mi liên h gia tài sn và ngun vn

Mối quan hệ cõn ủối giữa tài sản với nguồn vốn thể hiện sự tương quan về giỏ trị tài sản và cơ cấu vốn của doanh nghiệp trong hoạt ủộng sản xuất kinh doanh. Mối quan hệ cõn ủối này giỳp nhà phõn tớch phần nào nhận thức ủược sự hợp lý giữa nguồn vốn doanh nghiệp huy ủộng và việc sử dụng chỳng trong ủầu tư, mua sắm, dự trữ, sử dụng có hợp lý, hiệu quả hay không.

Bảng 2.6. Mối liờn hệ giữa tài sản và nguồn vốn giai ủoạn 2012 – 2014

ðơn vị tính : VND

Chỉ tiêu Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014

Nguồn vốn ngắn hạn 12.075.544.906 5.217.806.453 4.063.704.443 Tài sản ngắn hạn 15.966.750.808 21.174.488.806 20.049.328.309 Vốn lưu ủộng rũng 3.891.205.902 15.956.682.353 15.985.623.866 (Nguồn: Xử lí số liệu từ báo cáo tài chính) Dựa vào bảng cõn ủối kế toỏn, ta thấy tài sản ngắn hạn lớn hơn nợ ngắn hạn, ủiều này là hợp lý vỡ dấu hiệu này thể hiện doanh nghiệp giữ vững quan hệ cõn ủối giữa tài sản ngắn hạn và nợ ngắn hạn, sử dụng ủỳng mục ủớch nợ ngắn hạn. ðồng thời, nú cũng chỉ ra một sự hợp lý trong chu chuyển tài sản ngắn hạn và kỳ thanh toán nợ ngắn hạn.

43

Ta lại cú, TSDH lớn hơn nợ dài hạn, ủiều này là hợp lý vỡ nú thể hiện doanh nghiệp sử dụng ủỳng mục ủớch nợ dài hạn là cả vốn chủ sở hữu, nhưng nếu phần thiếu hụt ủược bự ủắp từ nợ ngắn hạn là ủiều bất hợp lý như trỡnh bày ở phần cõn ủối giữa tài sản ngắn hạn và nợ ngắn hạn.

2.2.2. Phân tích báo cáo kết qu kinh doanh (BCKQKD)

Bảng 2.7. Bảng bỏo cỏo kết quả kinh doanh của Cụng ty Cổ phần ðiều khiển Tự ủộng DKT giai ủoạn 2012 - 2014

ðơn vị tính: VNð Chênh lệch 2013/2012 Chênh lệch 2014/2013

Tuyệt ủối Tương

ủối Tuyệt ủối Tương

Chỉ tiờu Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 ủối

(+/-) (%) (+/-) (%)

Doanh thu bán hàng và cung cấp

dịch vụ 15.269.810.439 13.872.074.745 20.214.025.511 (1.397.735.694) (9,15) 6.341.950.766 45,72

Các khoản giảm trừ doanh thu

Doanh thu thuần 15.269.810.439 13.872.074.745 20.214.025.511 (1.397.735.694) (9,15) 6.341.950.766 45,72 Giá vốn hàng bán 12.707.517.821 12.159.466.926 17.694.129.832 (548.050.895) (4,31) 5.534.662.906 45,52 Lợi nhuận gộp 2.562.292.618 1.712.607.819 2.519.895.679 (849.684.799) (33,16) 807.287.860 47,14 Doanh thu hoạt ủộng tài chớnh 2.711.661 3.821.762 3.059.561 1.110.101 40,94 (762.201) (19,94)

Chi phí tài chính 1.404.018 12.422.728 5.364.270 11.018.710 784,80 (7.058.458) (56,82)

Chi phí bán hàng 826.604.883 349.172.911 826.604.883 (477.431.972) (57,76)

Chi phí quản lý doanh nghiệp 2.462.052.165 822.005.930 1.728.630.823 (1.640.046.235) (66,61) 906.624.893 110,29 Lợi nhuận thuần 101.548.096 55.396.040 439.787.236 (46.152.056) 45,45) 384.391.196 693,90

Thu nhập khác 50.000.000

Chi phí khác 5.222.569 441.313.023 5.222.569 436.090.454 8.350,11

Lợi nhuận khác (5.222.569) (391.313.023) (5.222.569) (386.090.454) 7.392,73

Lợi nhuận trước thuế 101.548.096 50.173.471 48.474.213 (51.374.625) (50,59) (1.699.258) (3,39) Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 5.677.432 10.034.694 9.872.773 4.357.262 76,75 (161.921) (1,61) Lợi nhuận sau thuế 95.870.664 40.138.777 38.601.440 (55.731.887) (58,13) (1.537.337) (3,83) (Nguồn: Phòng kế toán)

Một phần của tài liệu Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần điều khiển tự động DKT (Trang 31 - 47)

Tải bản đầy đủ (PDF)

(74 trang)