Nhận xột và ủỏnh giỏ chung tỡnh hỡnh tài chớnh của Cụng ty cổ phần ủiều khiển tự ủộng DKT

Một phần của tài liệu Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần điều khiển tự động DKT (Trang 59 - 64)

CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ

2.5. Nhận xột và ủỏnh giỏ chung tỡnh hỡnh tài chớnh của Cụng ty cổ phần ủiều khiển tự ủộng DKT

Dựa trờn kết quả ủó phõn tớch ở trờn, ta thấy rằng tỡnh hỡnh tài chớnh của Cụng ty cổ phần ủiều khiển tự ủộng DKT giai ủoạn 2012 – 2013 là chưa ủược tốt lắm nhưng

ủến năm 2014 tỡnh hỡnh tài chớnh của cụng ty ủó cú biến ủộng tốt hơn. Tỡnh hỡnh nợ cụng của cụng ty ngày càng ủược cải thiện, khả năng thanh toỏn trong ngắn hạn là khỏ tốt. Tuy nhiờn, doanh thu thuần và lợi nhuận sau thuế cua cụng ty vẫn thấp. ðiều ủú cho thấy, Cụng ty vẫn gặp nhiều khú khăn trong hoạt ủộng kinh doanh. Vỡ vậy, Cụng ty cần ủưa ra những kết quả ủạt ủược và những hạn chế cũn tồn ủọng ủể cú thể ủưa ra những biện phỏp phự hợp cho hoạt ủộng sản xuất kinh doanh của Cụng ty.

2.5.1. Kết qu ủạt ủược Cơ cấu tài sản

Cụng ty cổ phần ủiều khiển tự ủộng DKT ủang duy trỡ cơ cấu tài sản ngắn hạn nhiều hơn tài sản dài hạn (chiếm 99,42% trờn tổng tài sản theo số liệu năm 2014) ủiều này phự hợp với lĩnh vực hoạt ủộng kinh doanh thương mại, tạo ủiều kiện cho Cụng ty thực hiện chiến lược kinh doanh mang lại hiệu quả kinh tế và sự phát triển bền vững, tuy nhiờn lượng tài sản ngắn hạn lớn hơn nhiều so với tài sản dài hạn cũng là vấn ủề lớn mà Cụng ty cần xem xột lại. Tài sản cố ủịnh của Cụng ty chiếm tỷ trọng thấp dẫn ủến chi phớ khấu hao cũng thấp, ủiều này sẽ giảm thiểu ủược rủi ro trong kinh doanh khi Cụng ty hoạt ủộng kộm hiệu quả

Khả năng thanh toán

Cụng ty luụn cố gắng ủể duy trỡ khả năng thanh toỏn của mỡnh mặc dự trong 3 năm giai ủoạn 2012 – 2014 luụn cú những biến ủộng tăng giảm giữa cỏc năm thất thường.

ðầu tiờn là khả năng thanh toỏn ngắn hạn, chỉ tiờu này trong 3 năm qua ủều lớn hơn 1 ủiều này cho thấy khả năng thanh toỏn nợ ngắn hạn của Cụng ty luụn tốt. Do tài sản lưu ủộng và ủầu tư ngắn hạn chuyển dịch theo xu hướng tăng lờn và nợ ngắn hạn chuyển dịch theo xu hướng giảm xuống (năm 2014 giảm 22,12% sơ với năm 2013).

Tuy nhiờn chỉ tiờu này quỏ cao cũng khụng phải là tốt ủối với doanh nghiệp.

Tiếp theo là khả năng thanh toán nhanh. Tỷ số này cho biết khả năng hoàn trả các khoản nợ ngắn hạn khụng phụ thuộc vào việc bỏn tài sản dự trữ ( tồn kho ). Do ủú, cú thể thấy tỷ số thanh toán nhanh phản ánh chính xác hơn, chân thực hơn về khả năng thanh toỏn ngắn hạn. Tỷ số thanh toỏn nhanh trong 3 năm ủang cú xu hướng tăng cú nghĩa là những thay ủổi về chớnh sỏch tớn dụng và cơ cấu tài trợ ủó làm khả năng thanh toán của doanh nghiệp tăng cao.

Cuối cùng là khả năng thanh toán tức thời của Công ty ở mức thấp. Nguyên nhân là do Cụng ty khụng lưu trữ lượng tiền mặt lớn. Như vậy Cụng ty sẽ trỏnh ủược rủi ro trong việc lưu trữ tiền. Tuy nhiờn lượng tiền mặt quỏ ớt cũng ảnh hưởng ủến khả năng thanh toán của Công ty.

61 2.5.2. Nhng hn chế và nguyên nhân

Tồn tại song song với những mặt tích cực trên thì tình hình tài chính của Công ty cổ phần ủiều khiển tự ủộng DKT cũng gặp một số khú khăn cần ủược giải quyết.

Năng lực hoạt ủộng vũng quay hàng tồn kho

Hàng tồn kho chiếm tỷ trọng cao trong cơ cấu tài sản ngắn hạn. ðiều này cho thấy Cụng ty ủang gặp khú khăn trong việc tiờu thụ hàng húa, hoạt ủộng kinh doanh chưa tốt. Ngoài ra, các khoản phải thu ngắn hạn chiếm tỷ trọng cao (năm 2014 chiếm 20,25% tổng tài sản ngắn hạn, tỷ trọng hàng tồn kho là 72,75%). Nguyên nhân là do cụng ty ủang bị khỏch hàng chiếm dụng một lượng vốn khỏ lớn. Như vậy, cụng ty ủang gặp phải rủi ro khụng thu hồi ủược nợ từ phớa khỏch hàng. Mặt khỏc thời gian thu tiền của cụng ty vẫn ở mức khỏ cao là hơn 100 ngày và cũn nhiều biến ủộng lờn xuống do khoản phải thu khỏch hàng tương ủối cao. Hàng tồn kho ở mức cao và luụn cú sự gia tăng do cụng tỏc quản lý chưa thực sự hiệu quả. Cụng ty vẫn chưa xõy dựng ủược hệ thống chớnh sỏch tớn dụng khỏch hàng một cỏch hợp lý và ủồng bộ, việc ủưa ra cỏc quyết ủịnh liờn quan ủến chớnh sỏch tớn dụng chỉ dựa trờn kinh nghiệm trong việc xem xột tớn dụng của khỏch hàng mà sẽ quyết ủịnh giỏ bỏn chịu, tỷ lệ chiết khấu hay kỳ hạn trả chậm. Bờn cạnh ủú là Cụng ty chưa cú quy trỡnh quản lý cỏc khoản phải thu một cỏch rừ ràng dẫn ủến một số tiờu cực như: dễ tạo ủiều kiện ủể nhõn viờn cú hành vi gian lận, chưa thật sự có trách nhiệm trong việc thu hồi các khoản nợ… khiến thời gian bị chiếm dụng vốn của công ty kéo dài hơn dự kiến.

Cơ cấu tài chính

Cụng ty cổ phần ủiều khiển tự ủộng DKT cú hướng ủi khụng thận trọng là do nguồn nợ của Công ty quá lớn (năm 2013 chiếm 80,91% so với tổng nguồn vốn). Tài trợ hoạt ủộng kinh doanh của Cụng ty chủ yếu là từ nguồn nợ. Mức ủộ chiếm dụng vốn của khỏch hàng ủối với cụng ty ngày càng lớn thể hiện khoản phải thu khỏch hàng cú xu hướng tăng trong khi cỏc khoản phải trả người bỏn ủang giảm. ðiều này làm cho cụng ty mất ủi cơ hội ủầu tư trờn thị trường, cụng tỏc thu hồi nợ kộm. Cỏch xõy dựng chớnh sỏch tớn dụng cũn khỏ ủơn giản chưa ủược quan tõm. Vốn ủầu tư vào cỏc khoản phải thu khỏch hàng chiếm tỷ trọng lớn. Cụng ty ủó chấp nhận cho nhiều khỏch hàng nợ trong thời gian dài làm vốn bị chiếm dụng tăng nhanh.

Cơ cấu tài sản

Tỡnh hỡnh cơ cấu tài sản của Cụng ty chưa ủược ủiều chỉnh theo hướng hợp lý vỡ TSNH lớn hơn rất nhiều so với TSDH. Hiệu quả sử dụng tài sản của công ty năm 2014 giảm so với năm 2013 và 2012, ủiều này ủược thể hiện thụng qua một loạt cỏc chỉ tiờu của cụng ty ủang cú chiều hướng xấu ủi. Tốc ủộ chu chuyển tài sản lưu ủộng cú xu

hướng giảm, ủạt mức thấp nhất là 0,66 vũng ở năm 2013. ðiều này cho thấy cụng ty vẫn chưa thực sự nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản một cách bền vững, vòng quay thấp dẫn ủến số ngày ủể luõn chuyển tài sản kộo dài, năm 2014 cụng ty phải mất hơn 1 năm ủể dựng tiền mua nguyờn vật liệu, sản xuất, bỏn sản phẩm và thu tiền.

Doanh thu và lợi nhuận sau thuế khụng cõn ủối

Doanh thu của Công ty có xu hướng tăng qua các năm (năm 2014 tăng 45,72%

sơ với năm 2013) tuy nhiên lợi nhuận sau thuế lại chưa thực sự cao (năm 2014 là 38.601.440 VNð) nguyên nhân là do công tác quản lý chi phí vốn của Công ty là chưa hiệu quả. Các chi phí phát sinh như chi phí tài chính, chi phí quản lý, chi phí bán hàng của doanh nghiệp luôn ở mức cao và có sự gia tăng qua các năm.

Tớch trữ lượng tiền mặt quỏ ớt, làm mất ủi cơ hội ủầu tư sinh lời. Việc tiếp cận nguồn vốn vay ngân hàng cũng như các tổ chức tín dụng còn nhiều hạn chế. Công ty có chủ trương kinh doanh bằng nguồn vốn tự có nhu cầu vay thấp .

Khả năng thanh toán lãi vay thấp

Khả năng thanh toán lãi vay thấp cho thấy một tình trạng nguy hiểm, suy giảm trong hoạt ủộng kinh tế cú thể làm giảm Lói trước thuế và lói vay xuống dưới mức nợ lói mà cụng ty phải trả, do ủú dẫn tới mất khả năng thanh toỏn và vỡ nợ. Tuy nhiờn rủi ro này ủược hạn chế bởi thực tế Lói trước thuế và lói vay khụng phải là nguồn duy nhất ủể thanh toỏn lói.

Ngoài ra vũng quay tiền mặt cũng ủang giảm nguyờn nhõn là do hàng hoỏ tồn kho cao, sức tiờu thụ ủỡnh trệ. Trong ủú cú một số mặt hàng tồn kho cao như Cõn băng tải, thiết bị cân băng tải tăng 50,2%; tủ máy cắt, máy hút sắt từ tăng 40,6%; tổng mức bỏn lẻ hàng hoỏ và dịch vụ chỉ tăng 17,3% (chưa trừ ủi chỉ số lạm phỏt) so với trung bỡnh nhiều năm ủều tăng trờn 30%.

Các doanh nghiệp cũng có thể tạo ra nguồn tiền mặt từ khấu hao và có thể sử dụng nguồn vốn ủú ủể trả nợ lói. Những gỡ mà một doanh nghiệp cần phải ủạt tới là tạo ra một ủộ an toàn hợp lý, bảo ủảm khả năng thanh toỏn cho cỏc chủ nợ của mỡnh.

63

KẾT LUẬN CHƯƠNG 2

Chương 2 ủó giới thiệu một cỏch tổng quan về quỏ trỡnh phỏt triển, lĩnh vực kinh doanh và cơ cấu quản lý của Cụng ty cổ phần ủiều khiển tự ủộng DKT. Bờn canh ủú, phân tích tình hình tài chính của công ty từ năm 2012 – 2014.

Trong chương này, tình hình tài sản – nguồn vốn, doanh thu – chi phí – lợi nhuận cũng như cỏc chỉ tiờu tài chớnh ủó ủược phõn tớch cụ thể qua cỏc chỉ tiờu ủỏnh giỏ mà chương 1 ủó nờu ra. Qua chương 2, ta phần nào ủó hiểu ủược về tỡnh hỡnh tài chớnh của Cụng ty trong giai ủoạn 2012 – 2014. Thụng qua những phõn tớch và ủỏnh giỏ thực trạng tỡnh hỡnh tài chớnh của Cụng ty tại chương II sẽ là nền tảng ủể ủưa ra cỏc giải pháp cải thiện tình hình tài chính của Công ty ở chương III.

Một phần của tài liệu Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần điều khiển tự động DKT (Trang 59 - 64)

Tải bản đầy đủ (PDF)

(74 trang)