CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ
2.3. Phân tích các chỉ tiêu tài chính
2.3.1. Chỉ tiờu ủỏnh giỏ khả năng thanh toỏn
Bảng 2.8. Chỉ tiêu về khả năng thanh toán
ðơn vị tính: Lần Chỉ tiêu Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Chênh lệch
2013/2012
Chênh lệch 2014/2013 Khả năng thanh toán
ngắn hạn 1,32 4,06 4,93 2,74 0,87 Khả năng thanh toán
nhanh 0,47 1,26 1,34 0,79 0,08
Khả năng thanh toán
tức thời 0,09 0,48 0,35 0,39 (0,13)
(Nguồn: Xử lí số liệu từ báo cáo tài chính) ðể thấy ủược tốc ủộ tăng giảm của khả năng thanh toỏn của Cụng ty ta xột biểu ủồ sau:
Biểu ủồ 2.5. Khả năng thanh toỏn của cụng ty
(Nguồn: Xử lí số liệu từ báo cáo tài chính) Quả biểu ủồ ta cú thể thấy khả năng thanh toỏn của cụng ty trong giai ủoạn 2012 - 2014 ủang tăng dần nhưng khụng ủồng ủều, ủể làm rừ nguyờn nhõn, ta sẽ vào từng chi tiết cụ thể hơn.
Khả năng thanh toán ngắn hạn
Khả năng thanh toỏn ngắn hạn cho biết một ủồng nợ của Cụng ty ủược ủảm bảo bằng bao nhiờu ủồng TSNH. Khả năng thanh toỏn ngắn hạn năm 2013 ủạt 4,06 lần tăng 2,74 lần so với năm 2012 tức là công ty luôn sẵn sàng thanh toán các khoản nợ khi ủến hạn. Nguyờn nhõn là do trong năm 2013 nợ NH giảm mạnh so vơi TSNH.
Trong năm 2014 khả năng thanh toỏn hiện thời tăng nhanh chúng ủạt 4,93 lần. Nguyờn nhõn là do tốc ủộ tăng của TSNH lớn hơn so với nợ ngắn hạn. Chỉ tiờu này lớn hơn hoặc bằng 1 do ủú DN cú ủủ khả năng thanh toỏn cỏc khoản nợ ngắn hạn và tỡnh hỡnh tài chính khả quan.
Khả năng thanh toán nhanh
Khả năng thanh toỏn nhanh cho biết một ủồng nợ của Cụng ty ủược ủảm bảo bằng bao nhiờu ủồng TSNH trừ ủi hàng tồn kho. Khả năng thanh toỏn nhanh của năm 2013 tăng 0,79 lần so với năm 2012. Nguyên nhân của việc tăng này là do TSNH tăng lên trong hai năm 2012 và 2013. Hệ số khả năng thanh toán nhanh lớn hơn 1 cho thấy Cụng ty luụn ủảm bảo cú thể thanh toỏn ủược cỏc khoản nợ ngắn hạn. ðến năm 2014 thì khả năng thanh toán nhanh của công ty tiếp tục tăng là 1,34 lần chứng tỏ TSNH có thể sử ủụng ngay của Cụng ty chưa ủủ ủảm bảo cho việc thanh toỏn cỏc khoản nợ ngắn
49
hạn, nếu như chủ nợ ủũi tiền cựng một lỳc. Vỡ võy Cụng ty cần lập kế hoạch chi trả cụ thể ủể trỏnh việc mất khả năng thanh toỏn.
Khả năng thanh toán tức thời
Khả năng thanh toỏn tức thời cho biết một ủồng nợ của Cụng ty ủược ủảm bảo bằng bao nhiờu ủồng tiền mặt và cỏc khoản tương ủương tiền. Khả năng thanh toỏn tức thời của năm 2012 của Cụng ty ủạt 0,09 lần sang năm 2013 con số này ủó tăng 0,39 lần so với năm trước ủú. Nguyờn nhõn là do lượng tiền mặt của Cụng ty chỉ tăng mạnh song song với nợ ngắn hạn tăng với tốc ủộ nhanh. Hệ số này < 0,5 nờn tỡnh hỡnh thanh toỏn khụng ủược khả quan. Năm 2014, khả năng thanh toỏn tức thời giảm 0,13 lần so với năm 2013. Chỉ tiêu này chỉ phản ánh một khía cạnh của tính thanh khoản và không phải càng lớn càng tốt vì dự trữ tiền mặt quá lớn gây ra mất nhiều chi phí cơ hội cho doanh nghiệp. Vỡ thế, cụng ty nờn cõn nhắc duy trỡ tỷ lệ tiền phự hợp ủể khả năng thanh toỏn tức thời ủạt mức an toàn.
Nhìn chung, với hệ số khả năng thanh toán tức thời luôn nhỏ hơn hoặc xấp xỉ bằng 0,5 thỡ doanh nghiệp hầu như cú thể chi trả ủược cỏc khoản nợ phỏt sinh trong ngắn hạn do cú tỡnh hỡnh thanh toỏn tương ủối khả quan tuy nhiờn cũng cần chỳ ý rằng khi cụng ty dự trữ khỏ nhiều tiền và cỏc khoản tương ủương tiền ủể cú thể chi trả cũng cú thể làm vũng quay tiền giảm, kộo theo hiệu quả sử dụng tài sản lưu ủộng giảm.
2.3.2. Chỉ tiờu ủỏnh giỏ khả năng hoạt ủộng
Chỉ tiờu ủỏnh giỏ về tỡnh hỡnh hàng tồn kho
Bảng 2.9. Chỉ tiêu phản ánh hiệu quả quản lý hàng tồn kho
Chỉ tiêu Năm
2012 2013 2014
Chênh lệch 2013/2012
Chênh lệch 2014/2013 Giá vốn hàng bán 12.707.517.821 12.159.466.926 17.694.129.832 548.050.895) 5.534.662.906 Hàng tồn kho 10.295.825.711 14.609.324.526 14.586.614.904 4.313.498.815 (22.709.622) Hệ số vòng quay
HTK (vòng) 1,23 0,83 1,21 (0,40) 0,38
Thời gian quay
vòng HTK (ngày) 291,68 432,53 296,78 140,85 (135,75) (Nguồn: Xử lí số liệu từ báo cáo tài chính)
−
−
−
−Hệ số vòng quay hàng tồn kho:
Hệ số vòng quay hàng tồn kho thể hiện khả năng quản trị hàng tồn kho. Vòng quay hàng tồn kho là số lần mà hàng hóa tồn kho bình quân luân chuyển trong kỳ. Hệ số vũng quay hàng tồn kho ủược xỏc ủịnh bằng giỏ vốn hàng bỏn chia cho bỡnh quõn hàng tồn kho.
Hệ số này có xu hướng giảm vào năm 2013 và tăng vào năm 2014. Năm 2013 hệ số này là 0,83 vòng giảm 0,4 vòng so với năm 2012. Nguyên nhân là do GVHB giảm nhưng lượng giảm không nhiều so với lượng tăng của hàng tồn kho. Sang năm 2014 hệ số này tăng 0,38 vòng so với năm 2013. Nguyên nhân của việc tăng lên này là do giai ủoạn này tốc ủộ gia giảm của hàng tồn kho lớn hơn tốc ủộ tăng của GVHB. Trong cả 3 năm hệ số vũng quay hàng tồn kho khỏ thấp vỡ vậy vấn ủề ủặt ra là làm thế nào ủể xỏc ủịnh ủược lượng tồn kho hợp lý và sử dụng cú hiệu quả.
−−
−−Thời gian quay vòng hàng tồn kho:
Chỉ tiờu này cho biết trong bao nhiờu ngày thỡ hàng trong kho ủược luõn chuyển một lần. Số vũng quay HTK thấp ủồng nghĩa với việc thời gian luõn chuyển HTK cũng cao. Thời gian quay vòng HTK có xu hướng tăng vào năm 2013, và giảm vào năm 2014. Năm 2013 là 432,53 ngày tăng 140,85 ngày so với năm 2021 nguyên nhân là do hệ số vòng quay HTK giảm. Năm 2014 là 296,78 ngày giảm 135,75 ngày do hệ số vòng quay HTK tăng mạnh.
Chỉ tiờu ủỏnh giỏ về khoản phải thu
Bảng 2.10. Chỉ tiêu phản ánh khoản phải thu
Chỉ tiêu Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Chênh lệch 2013/2012
Chênh lệch 2014/2013 Vòng quay khoản
phải thu (vòng) 3,41 3,55 4,97 0,14 1,42
Thời gian thu tiền
trung bình (ngày) 105,57 101,4 72,43 (4,17) (28,97) (Nguồn: Xử lí số liệu từ báo cáo tài chính) Chỉ tiờu phản ỏnh khoản phải thu cho thấy tốc ủộ chuyển ủổi cỏc khoản phải thu thành tiền mặt. Thời gian thu nợ trung bình cho biết DN mất trung bình bao nhiêu ngày ủể thu hồi cỏc khoản phải thu của mỡnh. Vũng quay khoản phải thu cú sự chờnh lệch khụng ủỏng kể. Cụ thể trong năm 2013 số vũng quay là 3,55 vũng tăng 0,14 vũng so với năm 2012 do cả doanh thu lẫn hàng tồn kho trong 2 năm này ủều giảm làm thời gian thu tiền trung bỡnh giảm ủi. Cụ thể, năm 2013 giảm 4,17 ngày so với năm 2012,
51
và ủến năm 2014 thời gian thu nợ tăng lờn, rủi ro tài chớnh trong năm tiếp tục tăng khiến cho vòng quay khoản phải thu tăng là 1,42 vòng so với năm 2013 là 4,97 vòng, tương ứng với giá trị thời gian thu tiền trung bình sẽ giảm còn 72,43 ngày giảm 28,97 ngày sơ với năm 2013.
Chỉ tiờu ủỏnh giỏ về khoản phải trả
Bảng 2.11. Chỉ tiêu phản ánh khoản phải trả Chỉ tiêu Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Chênh lệch
2013/2012
Chênh lệch 2014/2013 Vòng quay khoản
phải trả (vòng) 1,69 4,36 4,97 2,67 0,61
Thời gian trả nợ
trung bình (ngày) 213,02 82,57 72,37 (130,45) (10,2) (Nguồn: Xử lí số liệu từ báo cáo tài chính)
Chỉ số vòng quay các khoản phải trả năm 2013 là 4,36 vòng tăng 2,67 vòng so với năm 2012 chứng tỏ doanh nghiệp chiếm dụng vốn và thanh toán nhanh hơn năm trước . Và ủến năm 2014 chỉ tiờu này tiếp tục tăng là 4,97 vũng chứng tỏ doanh nghiệp chiếm dụng vốn và thanh toán chậm hơn năm trước.
Trên lý thuyết nếu vòng quay khoản phải thu và hàng tồn kho có xu hướng ngày càng tăng càng tốt thỡ ủối với doanh nghiệp càng chậm trả nợ thỡ càng tốt, vậy nờn họ rất muốn kộo dài thời gian hoàn trả nợ dẫn ủến vũng quay phải trả thấp. Vũng quay phải trả thấp, số ngày trả nợ kéo dài có thể là dấu hiệu cho thấy công ty rất có uy tín và là khỏch hàng tốt nhất của nhà cung cấp nờn ủược cho trả chậm, nhưng cũng là dấu hiệu cho thấy doanh nghiệp ủang gặp khú khăn trong việc trả cỏc khoản nợ ủến hạn.
Tuy nhiên, thực tế cho thấy vòng quay khoản phải thu và hàng tồn kho của Công ty Cổ phần ủiều khiển tự ủộng DKT ủang tăng nhưng doanh nghiệp vẫn ủều ủặn thực hiện nghĩa vụ trả nợ tiền cho ngõn hàng, ủối tỏc và khỏch hàng. ðõy thực sự là bước ủi ngược lại với lý thuyết tuy nhiờn nú vẫn ủem lại ủược nhiều lợi ớch cho Cụng ty khi thanh toỏn sớm cho ủối tỏc và khỏch hàng, nú sẽ giỳp cho Cụng ty khụng những tăng ủược uy tớn của mỡnh mà cũn cú thể ủược ngõn hàng,ủối tỏc và khỏch hàng cho vay nhiều hơn nếu trong thời gian tới Công ty có như cầu vay vốn kinh doanh.
Chỉ tiờu ủỏnh giỏ cơ cấu tài sản
Bảng 2.12. Hiệu suất sử dụng tổng tài sản
ðơn vị tính:lần Chỉ tiêu Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Chênh lệch
2013/2012 Chênh lệch 2014/2013 Hiệu suất sử dụng
TSNH 0,96 0,66 1 (0,3) 0,34
Hiệu suất sử dụng
TSDH 71,72 131,7 175,79 59,98 44,09
Hiệu suất sử dụng
tổng TS 0,94 0,65 1 (0,29) 0,35
(Nguồn: Xử lí số liệu từ báo cáo tài chính) Hiệu suất sử dụng TSNH: Trong năm 2013 hiệu suất sử dụng TSNH của Công ty là 0,66 lần giảm 0,3 lần so với năm 2012. Cụ thể là 1 ủồng sử dụng TSNH sẽ tạo ra 0,66 ủồng doanh thu thuần. Chỉ số này giảm ủi là do Cụng ty ủẩy mạnh bỏn ra nhằm giảm dự trữ hàng tồn kho ủể tiết kiệm chi phớ và giảm cỏc tài sản lưu ủộng khỏc ủó gúp phần làm giảm bớt lượng vốn ứ ủọng và vốn bị chiếm dụng ủể ủưa vào hoạt ủộng sản xuất kinh doanh. Tuy nhiờn, ủến năm 2014, hiệu suất sử dụng TSNH của Cụng ty tăng 0,34 lần so với năm 2013. Cụ thể là 1 ủồng TSNH tạo ra 1 ủồng doanh thu thuần.
Nguyờn nhõn của sự biến ủộng này là do Cụng ty tiếp tục tỡm kiếm thờm khỏch hàng, mở rộng thị trường kinh doanh, ký thờm hợp ủồng và bờn cạnh ủú kộo theo vốn bằng tiền của doanh nghiệp tăng, các khoản phải thu, hàng tồn kho và tài sản ngắn hạn khác tăng làm cho tốc ủộ tăng của TSNH tăng nhanh hơn tốc ủộ của tổng tài sản.
Hiệu suất sử dụng TSDH: Hiệu suất sử dụng TSDH trong năm 2013 là 131,7 lần, tăng 59,98 lần so với năm gốc 2012 là 71,72 lần. Cụ thể là 1 ủồng TSDH ủược sử dụng sẽ tạo ra 131,7 ủồng TSDH trong năm 2013 và 71,72 ủồng trong năm 2012. Chỉ số này tăng lờn là do doanh thu thuần năm 2013 giảm ủi 9,15% tương ủương số tiền 1.397.735.694VNð. Trong khi ủú TSDH lại giảm mạnh ở mức 50,53% tương ứng giỏ trị giảm ủi 107.575.789 VNð. Do tốc ủộ giảm của TSDH nhanh hơn tốc ủộ giảm của doanh thu thuần khiến thương số giữa doanh thu thuần và giá trị TSDH chắc chắn tăng.
Qua ủú ta nhận thấy việc sử dụng TSDH của doanh nghiệp ủể sinh lời trong năm 2013 hiệu quả hơn 2012. Tiếp ủú, hiệu suất sử dụng TSDH năm 2014 là 175,79 lần tăng thêm 44,09 lần so với năm 2013. Năm 2014 là năm có hiệu suất sử dụng TSDH lớn nhất trong 3 năm. Hệ số này tăng lên 44,09 lần là do doanh thu thuần tăng mạnh với tốc ủộ là 45,72% so vơi năm 2013, trong khi ủú TSDH tăng ở mức 9,17%. Tốc ủộ tăng doanh thu thuần nhanh hơn tốc ủộ tăng của TSDH khiến hiệu suất sử dụng TSDH năm 2014 tăng.
53
Hiệu suất sử dụng tổng tài sản: Hiệu suất sử dụng tổng tài sản năm 2013 là 0,65 lần giảm 0,29 lần so với năm 2012 và ủến năm 2014 thỡ chỉ số này tăng 0,35 lần.
Nguyên nhân là do năm 2013 lượng tổng tài sản tăng 31,52% so với năm 2012 trong khi doanh thu thuần lại giảm 9,15%. Ta thấy tốc ủộ tăng của tổng tài sản lớn hơn doanh thu thuần khiến thương số giữa doanh thu thuần và giá trị tổng tài sản giảm dẫn ủến hiệu suất sử dụng tổng tài sản giảm. Nhưng ủến năm 2014 thỡ giỏ trị doanh thu thuần lại tăng nhanh chúng, tăng 45,72% so với năm 2013 dẫn ủến hiếu suất sử dụng tổng tài sản năm 2014 tăng nhanh.
Nhận xột: Qua phõn tớch hiệu suất sử dụng tài sản của Cụng ty trong giai ủoạn năm 2012 -2014 ta thấy ủược tỡnh hỡnh sử dụng tài sản của Cụng ty chưa thực sự hiệu quả, ủặc biệt là cú sự chờnh lệch rất lớn giữa việc sử dụng TSDH và TSNH. Nguyờn nhân là do hàng tồn kho của Công ty chiếm tỷ trọng rất lớn (năm 2012 là 64,48%, năm 2013 là 69%, năm 2014 là 72,75% so với tổng tài sản) khiến cho nguồn vốn từ tài sản bị ứ ủọng, khụng ủạt hiệu suất cao nhất khi sử dụng. Như thế việc sử dụng TSNH chưa thực sự hiệu quả, ủõy là vấn ủề cụng ty cần xem xột. Vỡ vậy, Cụng ty cần tăng cường ủẩy nhanh tiến ủộ giảm hàng tồn kho nhằm nõng cao hiệu suất sử dụng TSNH hơn nữa.
ðối với TSDH cú xu hướng tăng cho thấy doanh nghiệp sử dụng TSDH của mỡnh ủể sinh lời ngày càng hiệu quả và hợp lý hơn.
Chỉ tiờu về khả năng quản lý tiền và tương ủương tiền
Bảng 2.13. Chỉ tiờu về khả năng quản lý tiền và tương ủương tiền
ðơn vị tính: Ngày
Chỉ tiêu Năm
2012
Năm 2013
Năm 2014
Chênh lệch 2013/2012
Chênh lệch 2014/2013 Thời gian thu nợ trung bình 105,57 101,4 72,43 (4,17) (28,97) Thời gian trả nợ trung bình 213,02 82,57 72,37 (130,45) (10,2) Thời gian quay vòng hàng tồn kho 291,68 432,53 296,78 140,85 (135,75)
Thời gian quay vòng của tiền 610,27 616,5 441,58 6,23 (174,92) (Nguồn: Xử lý số liệu từ báo cáo tài chính) Qua bảng phõn tớch số liệu, ta thấy ủược tỡnh hỡnh quay vũng của tiền kộo dài, vũng quay tiền chậm. Cụ thể trong giai ủoạn năm 2012 – 2013 thời gian quay vong của tiền khụng cú sự chờnh lệch ủỏng kể nhưng ở mức cao (năm 2012 là 610,27 ngày,
năm 2013 là 616,5 ngày) cho thấy việc kinh doanh của Cụng ty kộm hiệu quả, ủang thiếu vốn nghiờm trọng, ủồng thời cũng rơi vào tỡnh trạng trỡ trệ trong sản xuất, kinh doanh. Yếu tố quan trọng nhất ảnh hưởng ủến khả năng quay vũng của tiền là lượng hàng tồn kho quá lớn khiến khả năng thanh khoản suy kiệt. ðến năm 2014, thời gian quay vũng của tiền giảm 174,92 ngày so với năm 2013. Cho thấy Cụng ty ủang cố gắng cõn ủối giữa năng lực hoạt ủộng kinh doanh và khả năng thanh toỏn.
2.3.3. Chỉ tiờu ủỏnh giỏ khả năng sinh lời
Nhúm chỉ tiờu ủỏnh giỏ khả năng sinh lời: Cỏc chỉ tiờu ủỏnh giỏ khả năng sinh lời là cơ sở quan trọng ủể ủỏnh giỏ kết quả hoạt ủộng SXKD trong một chu kỡ nhất ủịnh, là một nguồn quan trọng ủể cỏc nhà hoạch ủịnh ra cỏc quyết ủịnh về tài chớnh trong tương lai. Cỏc chỉ tiờu ủỏnh giỏ khả năng sinh lời gồm ba chỉ số, cụ thể như sau:
Bảng 2.14. Chỉ tiêu về khả năng sinh lời
ðơn vị tính: % Năm
Chỉ tiêu
2012 2013 2014
Chênh lệch 2013/2012
Chênh lệch 2014/2013
Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản 0,59 0,19 0,19 (0,4) 0 Tỷ suất sinh lời trên tổng doanh thu 0,63 0,29 0,19 (0,34) 0,1
Tỷ suất sinh lời trên Vốn chủ sở hữu 2,34 0,99 0,24 (1,35) (0,75)
(Nguồn: Xử lí số liệu từ báo cáo tài chính) Tỷ suất sinh lời trờn tổng tài sản: Tỷ số này thường ủược dựng ủể so sỏnh khả năng sinh lợi giữa các doanh nghiệp có thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp và mức ủộ sử dụng nợ rất khỏc nhau. Tỷ số mang giỏ trị dương càng cao thỡ chứng tỏ doanh nghiệp kinh doanh càng có lãi. Tỷ số mang giá trị âm là doanh nghiệp kinh doanh thua lỗ. Nếu tỷ số này lớn hơn 0, thì có nghĩa doanh nghiệp làm ăn có lãi. Tỷ số càng cao cho thấy doanh nghiệp làm ăn càng hiệu quả. Còn nếu tỷ số nhỏ hơn 0, thì doanh nghiệp làm ăn thua lỗ. Mức lói hay lỗ ủược ủo bằng phần trăm của giỏ trị bỡnh quõn tổng tài sản của doanh nghiệp. Tỷ số cho biết hiệu quả quản lý và sử dụng tài sản ủể tạo ra thu nhập của doanh nghiệp.
Năm 2013 giảm 0,4% so với năm 2012 (cụ thể năm 2012 con số này là 0,59% và năm 2013 là 0,19%). Con số này cho biết năm 2013 cứ 100 ủồng ủầu tư vào tài sản thỡ
55
làm giảm 0,4 ủồng vốn. Nguyờn nhõn là do lợi nhuận sau thuế giảm lớn hơn nhiều so với mức giảm của tổng tài sản. Sự biến ủộng của hệ số này phản ỏnh sự biến ủộng về hiệu quả hay ảnh hưởng của các chiến lược tiêu thụ, nâng cao chất lượng sản phẩm và ủến năm 2014 con số này khụng thay ủổi.
Tỷ suất sinh lời trên doanh thu: Tỷ số này cho biết lợi nhuận chiếm bao nhiêu phần trăm trong doanh thu. Tỷ số này mang giá trị dương nghĩa là công ty kinh doanh có lãi; tỷ số càng lớn nghĩa là lãi càng lớn. Tỷ số mang giá trị âm nghĩa là công ty kinh doanh thua lỗ.
Tuy nhiờn, tỷ số này phụ thuộc vào ủặc ủiểm kinh doanh của từng ngành. Vỡ thế, khi theo dõi tình hình sinh lợi của công ty, người ta so sánh tỷ số này của công ty với tỷ số bỡnh quõn của toàn ngành mà cụng ty ủú tham gia. Mặt khỏc, tỷ số này và số vũng quay tài sản cú xu hướng ngược nhau. Do ủú, khi ủỏnh giỏ tỷ số này, người phõn tích tài chính thường tìm hiểu nó trong sự kết hợp với số vòng quay tài sản.
Năm 2013 tỷ suất sinh lời trên doanh thu giảm 0,34% so với năm 2012. Hệ số tỷ suất sinh lời trờn doanh thu năm 2013 cho biết cứ 100 ủồng doanh thu thuần thỡ thu ủược 0,29 ủồng lợi nhuận sau thuế giảm 0,34 ủồng so với năm 2012. Nguyờn nhõn là tốc ủộ tăng của doanh thu thuần nhanh hơn tốc ủộ tăng của lợi nhuận rũng và năm 2014 tỉ lệ này cũng khụng biến ủộng nhiều. Tỷ suất này giảm là do kết quả kinh doanh của Cụng ty giảm xuống, Cụng ty cần quản lý tốt cỏc khoản chi phớ ủể tăng lợi nhuận vỡ việc quản lý chi phớ chưa ủạt ủược hiệu quả, lợi nhuận rũng chưa tăng cao.
Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu : Tỷ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu cho biết cứ 100 ủồng vốn chủ sở hữu của cụng ty cổ phần này tạo ra bao nhiều ủồng lợi nhuận. Nếu tỷ số này mang giá trị dương, là công ty làm ăn có lãi; nếu mang giá trị âm là công ty làm ăn thua lỗ.
Cũng như tỷ số lợi nhuận trên tài sản, tỷ số này phụ thuộc vào thời vụ kinh doanh.
Ngoài ra, nú cũn phụ thuộc vào quy mụ và mức ủộ rủi ro của cụng ty. Tỷ số lợi nhuận trờn vốn chủ sở hữu hay ủược ủem so sỏnh với tỷ số lợi nhuận trờn tài sản . Nếu tỷ số lợi nhuận trờn vốn chủ sở hữu lớn hơn ROA thỡ cú nghĩa là ủũn bẩy tài chớnh của cụng ty ủó cú tỏc dụng tớch cực, nghĩa là cụng ty ủó thành cụng trong việc huy ủộng vốn của cổ ủụng ủể kiếm lợi nhuận với tỷ suất cao hơn tỷ lệ tiền lói mà cụng ty phải trả cho cỏc cổ ủụng.
Chỉ tiờu giỳp ủỏnh giỏ hiệu quả ủầu tư vốn của chủ sở hữu ủể tạo ra thu nhập của doanh nghiệp: cho biết trong 100 ủồng doanh thu thuần chủ sở hữu sẽ thu về cho mỡnh bao nhiờu ủồng lợi nhuận sau thuế. Năm 2013, tỷ suất sinh lời trờn vốn chủ sở hữu là 0,99%, giảm ủi 1,35% so với năm 2012 là 2,34%. Ta thấy trong năm 2013 cứ 100