Phương phỏp nghiờn cứu ủược sử dụng là cỏc phương phỏp nghiờn cứu thực nghiệm và phương pháp nghiên cứu lý thuyết.
3.4.1. Nghiên cứu thực nghiệm
Bằng nghiờn cứu thực nghiệm xỏc ủịnh ủược cỏc thụng số của ruộng cúi ở thời kỳ bón phân và của viên phân nén.
3.4.1.1. Ruộng cói ở thời kỳ bón phân
+ Cõy cúi cú thể trồng ủược ở tất cả cỏc vựng ủất hoang hoỏ, nhiễm mặn, nhiễm phốn, ủỏt cỏt pha, ủất thịt nặng, ủất bị ngập ỳng nờn trong thời kỳ thu hoạch ruộng cúi có thể bị ngập nước nhất là với vụ cói mùa. ðể nâng cao sản lượng, chất lượng cói chẻ, trỏnh bị ủen chõn, thuận tiện cho việc thu hoạch và phơi cúi, thụng thường trước khi thu hoạch 10-15 ngày cần rút nước ra khỏi ruộng hoặc trong thời kỳ thu hoạch người ta chọn thời ủiểm ruộng cạn nước ủể cắt cúi. Sau khi cắt cúi xong thu gom sạch cỏc phế phụ phẩm như cúi bộ, cúi non ngắn, ỏo cúi…, phơi khụ dựng làm ủệm, chất ủốt, ộp mỏng ủể ủan lỏt…, nờn mặt ruộng thoỏng sạch.
+ Một số thụng số của ruộng cúi sau thu hoạch cần xỏc ủịnh:
- Kích thước trung bình của thửa ruộng;
- ðộ bằng phẳng của mặt ruộng;
- Mật ủộ cõy;
- ðộ sâu phân bố của thân ngầm và lớp rễ;
- ðộ chặt nền ruộng.
Hình 3.1. Một góc bề mặt ruộng cói sau khi thu hoạch a) Xỏc ủịnh kớch thước trung bỡnh của thửa ruộng
+ Dụng cụ ủo: sử dụng thước một kiểu dõy cuốn loại cuộn dài 30 m.
+ Phương phỏp xỏc ủịnh kớch thước trung bỡnh của thửa ruộng: kớch thước thửa ruộng ủược nhúm thớ nghiệm ủo bằng thước dõy một thửa, cỏc thửa ruộng cũn lại ủược ước lượng bằng trực quan;
+ Kết quả: qua thớ nghiệm ta thấy ủa số cỏc thửa ruộng cú kớch thước dài x rộng
≥ 25 x 50 m. Với kích thước như vậy có thể canh tác bằng máy rất thuận lợi.
b) Xỏc ủịnh ủộ bằng phẳng của mặt ruộng
h 3 h 4 h 5 h 6 h 7 h 8 h 9 h 1 0
h 2
h 1
2 1 3
h o
+ Dụng cụ ủo: sử dụng cuộn ni lụng (loại dõy thợ nề thường sử dụng) ủường kính d = 1 mm, dài 75 m, cuộn thước lá dài 2 m.
Hỡnh 3.2. Sơ ủồ xỏc ủịnh mức ủộ phẳng của mặt ruộng 1- Mặt ruộng cói sau thu hoạch, 2- Dây ni lông, 3- Cọc căng dây
Bảng 3.1. Số liệu xỏc ủịnh ủộ phẳng mặt ruộng
ðơn vị ủo: cm
Hướng ủo trờn ruộng Hướng ủo trờn ruộng
TT
TN Chiều
rộng Chiều dài ðường chéo
TT
TN Chiều
rộng Chiều dài ðường chéo
1 7 8 9 16 9 7.5 7
2 7 12 9 17 8 7 9
3 6 6 5 18 8 8.5 7
4 8 8 8 19 7 9 13
5 9 7 7 20 6 8.5 8
6 12 7 8 21 9 12 11
7 8 8 5 22 12 9.5 8
8 13 9 7 23 11 13 9
9 13 6 6 24 9 9.5 7
10 6 7 8 25 9 9 11.5
11 6 13 9 26 13 8 7.5
12 13 8 13 27 14 6 8.5
13 7 5 9 28 8 8 9
14 8 8 12 29 14 7 9
15 11 7.5 8 30 13 9 12
TB 9.46667 8.36667 8.65
+ Phương phỏp xỏc ủịnh: căng dõy theo bề mặt ruộng cỏch 10 cm theo cỏc hướng chiều dài, chiều rộng, và 1 ủường chộo của thửa ruộng, quan sỏt rồi dựng thước lỏ ủo khoảng cỏch từ mặt ruộng tới dõy, mỗi hướng dõy ủo 10 ủiểm, cỏch 3 m ủo một ủiểm. Lấy giỏ trị trung bỡnh và so sỏnh với giỏ trị lớn nhất, nhỏ nhất ủo ủược theo cỏc hướng căng dây.
+ Kết quả: qua số liệu thí nghiệm và kết quả tính toán cho thấy: bề mặt ruộng cúi sau khi thu hoạch tương ủối bằng phẳng, ủộ mấp mụ khụng lớn theo tất cả cỏc hướng, vệ sinh mặt ruộng khỏ tốt. Cỏc phụ phẩm ủược người dõn thu gom ngay sau khi cắt cúi, một mặt ủể tận dụng ủồng thời sử dụng ngay mặt ruộng làm nơi phơi cúi chẻ và cúi bộ. Do ủú, việc rạch hàng sau này sẽ thuận lợi hơn và trỏnh bị ựn tắc.
c) Xỏc ủịnh mật ủộ (cõy cúi/m2)
+ Dụng cụ ủo: sử dụng cuộn dõy ni lụng (loại dõy thợ nề thường dựng) ủường kớnh d = 1 mm, dài 5m, cuộn thước lỏ dài 2m, 4 cọc thẳng dài 50 cm, ủường kớnh cỏc cọc d = 20 mm, một dao sắc ủể cắt cúi trờn ruộng chưa thu hoạch.
Bảng 3.2. Số liệu xỏc ủịnh mật ủộ cõy cúi
Cói 3 năm Cói 5 năm Cói 3 năm Cói 5 năm
TT
TN Số cây/m2 Số cây/m2 TT
TN Số cây/m2 Số cây/m2
1 115 122 16 118 125
2 123 119 17 123 126
3 121 124 18 111 116
4 113 117 19 124 123
5 110 116 20 103 119
6 119 123 21 118 124
7 123 124 22 104 120
8 114 118 23 118 119
9 105 122 24 123 122
10 103 121 25 110 117
11 107 120 26 109 118
12 116 118 27 124 117
13 121 117 28 108 118
14 115 119 29 114 125
15 121 121 30 122 124
TB 115 120
+ Phương phỏp xỏc ủịnh: mật ủộ cúi ủược xỏc ủịnh trờn những thửa ruộng 3 ủến 6 năm tuổi ủó chọn và ủược ủỏnh giỏ là ruộng cúi tốt, cúi mọc dày cú thể như là ủiển hỡnh của cỏnh ủồng trồng cúi lớn của ủịa phương. ðể xỏc ủịnh mật ủộ cúi/m2, nhúm ủó tiến hành khoanh vựng 10 vị trớ (ủiểm thớ nghiệm) xa nhau trờn ruộng ủó chọn. Cỏc vị trí là hình vuông, kích thước mỗi vị trí: dài x rộng = 1m x 1m. Sau khi chọn cắm cọc, căng dõy, cắt cúi, ủếm số cõy cúi tại từng vị trớ.
+ Kết quả: số cõy trung bỡnh của 10 vị trớ thớ nghiệm là 115 ủến 120 cõy/m2, cõy cúi phõn bố tương ủối ủều trờn khắp bề mặt ruộng. Chọn trong những ruộng ủó ủược xỏc ủịnh và ủược ủỏnh giỏ là cú mật ủộ cúi cao ủể xỏc ủịnh yếu tố ảnh hưởng của mật ủộ cúi là lớn nhất ủến lực cản cắt của mỏy.
d) Xỏc ủịnh ủộ sõu của thõn ngầm và bộ rễ cúi
+ Dụng cụ ủo: sử dụng cuộn thước lỏ dài 2 m, một xẻng ủể sắn ủào ủất, một dao sắc ủể cắt làm phẳng thỏi ủất.
Hỡnh 3.3. Bộ rễ cúi trong ủất Hỡnh 3.4. ðo ủộ ăn sõu bộ rễ cúi trong ủất
+ Phương phỏp xỏc ủịnh như trờn hỡnh 3.4: ủể xỏc ủịnh sự phõn bố tập trung theo ủộ sõu của thõn ngầm và bộ rễ cúi, nhúm ủó tiến hành ủào 30 vị trớ, mỗi vị trớ lấy
một phẫu diện ủất quan sỏt, ủo chiều sõu thõn ngầm và ủộ ăn sõu của rễ cúi trong ủất.
+ Kết quả: từ cỏc số liệu thu ủược qua thớ nghiệm ở bảng 3.3 cho ta xỏc ủịnh ủộ ăn sõu trung bỡnh của bộ rễ cúi tới 8 cm, càng xuống sõu rễ phõn bố thưa dần. ðiều ủú cho phộp ước ủịnh ủộ bún sõu của viờn phõn từ 5-7 cm là phự hợp.
Bảng 3.3. Số liệu xỏc ủịnh ủộ sõu thõn ngầm và sự phân bố của rễ cói theo chiều sâu
ðơn vị tính: cm
Cói 3 Năm Cói 5 Năm Cói 3 Năm Cói 5 Năm
TT ðộ sâu rễ