4. TÍNH TOÁN THIẾT KẾ MÁY BÓN PHÂN VIÊN NÉN
4.4. LỰA CHỌN NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC VÀ KẾT CẤU CỦA MÁY
4.5.1. Bộ phận cung cấp
4.5.1.1.Thùng chứa viên phân nén a) Nhiệm vụ
Thựng chứa cú nhiệm vụ chứa viờn phõn nộn và cung cấp ủều ủặn cho ủĩa cung cấp hoạt ủộng bỡnh thường. Chịu ủược sự ăn mũn hoỏ học của phõn bún, thể tớch phự hợp với năng suất của mỏy. Tuy nhiờn vấn dề ủặt ra là với viờn phõn và một số vật liệu khác thường xảy ra hiện tượng tạo vòm trong thùng chứa do góc nội ma sát giữa các viên phân với nhau, hơn nữa viên phân không phải là hình cầu nên sự chèn ép lẫn nhau giữa cỏc viờn phõn trong thựng sẽ ảnh hưởng ủến sự làm việc của mỏy là tất yếu. Chớnh vỡ thế mà lượng phõn trong thựng khụng ủược quỏ nhiều mà giới hạn ở một lượng phự hợp sau ủú ủịnh kỡ tiếp thờm viờn phõn vào thựng.
Theo kết quả tớnh toỏn sơ bộ lượng phõn bún cho 1 ha cúi với mật ủộ bún trung bỡnh 25 x 25 cm thỡ cần 640 kg phõn viờn. Dự kiến chọn dung tớch thựng chứa phõn ủủ bón cho 1 sào Bắc bộ, bố trí 4 thùng chứa trên máy thì sau khi bón ≥ 4 sào sẽ phải nạp phân một lần.
b) Các kích thước cơ bản
Cỏc kớch thước cơ bản của thựng chứa cần xỏc ủịnh thể hiện hỡnh dỏng, thể tớch và tính hợp lý của thùng.
Số lượng phõn cần bún cho 1 sào Bắc bộ với mật ủộ bún trung bỡnh 25 x 25 cm là 5.760 viên.
Thể tích choán chỗ của 1 viên phân vvp = 153 mm3 = 3375 x 10-9 m3. Thể tích choán chỗ (vcc) của lượng phân cần bón cho 1 sào là:
vcc = 5.760 x 3375 x 10-9 = 0,019 m3
Chọn thể tích 1 thùng chứa là vt = vcc x 1,2 = 0,023 m3 (lấy tròn 0,025 m3).
ðể ủảm bảo khụng xảy ra hiện tượng tạo vũm trong thựng chứa viờn phõn thỡ thành thựng phải cú ủộ nghiờng lớn hơn gúc giới hạn trượt của viờn phõn. Theo kết quả thí nghiệm và tính toán ta có góc giới hạn trượt của viên phân trong khoảng 24,67o ± 1,44o (lấy tròn 26o).
Như vậy thành của thựng chứa phải cú ủộ nghiờng chọn lớn hơn giỏ trị gúc ủổ α. Bố trớ mỗi ủĩa cung cấp sử dụng một thựng. ðể việc gia cụng ủược thuận lợi, giảm
trọng lượng mỏy và tiết kiệm một nửa số ủĩa khuấy ủảo thỡ chọn bố trớ hai thựng liền kề cú chung vỏch ngăn thẳng ủứng, hai thựng chung một ủĩa khuấy ủảo viờn phõn, như vậy một phần ủĩa khuấy ủảo là vỏch ngăn thẳng ủứng của hai thựng, cỏc thành thựng cũn lại chọn gúc nghiờng ≥ 1,5α = 39o. Trờn thành ủứng của thựng về phớa gần họng cung cấp cú cắt ủi một cung trũn bằng cung trũn choỏn chỗ của ủĩa khuấy ủảo chung.
c)Bản vẽ thiết kế thùng
Thựng chứa phõn ủược chế tạo bằng vật liệu là tụn tấm cú ủộ dày là 1,2 mm.
Từ các kích thước như thể hiện trên hình vẽ người thợ gò chỉ cần khai triển kích thước trờn tấm tụn phẳng ủể ủịnh hỡnh cỏc thành của thựng. Sau ủú dựng cỏc dụng cụ và sử dụng phương phỏp gia cụng gũ ủể chế tạo thựng chứa phõn.
Bản vẽ thiết kế thựng ủược thể hiện trờn hỡnh P.1.5 phụ lục.
4.5.1.2. ðĩa cung cấp viên phân a) Nhiệm vụ
ðĩa cung cấp cú nhiệm vụ lấy từng viờn phõn trong thựng chứa ủưa vào ống dẫn ủể bún xuống ruộng khoảng cỏch giữa cỏc viờn phõn trong một hàng từ 25-30 cm, không bón trùng lặp, không bỏ sót vị trí, không làm dập vỡ viên phân.
b) ðiều kiện làm việc
+ Sử dụng viờn phõn cú cỏc kớch thước: ủường kớnh dvp = 15 mm; chiều cao là hvp = 15 mm.
+ Khoảng cách giữa hai viên phân liền kề (avp) trong một hàng bón là:
avp = 25 ữ 30 cm. Ta chọn khoảng cỏch ủể tớnh toỏn là avp = 30 cm.
+ Tại mỗi ủiểm bún mỏy chỉ bún một viờn phõn, gọi số viờn phõn của một lần bón là m; m = 1.
+ ðộ trượt (δ) của bánh xe máy bón khi làm việc ở mức khối lượng 230÷250 kg (kể cả khối lượng phõn vờn) là: δ = 12ữ14% . Ta chọn ủộ trượt của bỏnh xe δ = 13 % ủể tớnh toỏn thiết kế.
+ Vận tốc tiến của máy là vm = 5÷7 km/h. Chọn vm = 6 km/h ≈ 1,67 m/s.
c) Xỏc ủịnh số lỗ chứa viờn phõn trờn ủĩa cung cấp
Khi khụng kể ủến trượt thỡ sau khi bỏnh xe mỏy bún quay ủược một vũng số ủiểm sẽ bún ủược trờn hàng là Zh, Zh ủược xỏc ủịnh theo cụng thức sau:
a i zh D
. .
=π (4.1)
Trong ủú: zh- là số hốc hay số viờn phõn bún ủược sau một vũng quay của bỏnh xe máy bón.
D- là ủường kớnh của bỏnh xe mỏy bún (mm).
i- là tỉ số truyền từ bỏnh xe mỏy bún ủến ủĩa cung cấp.
a- là khoảng cách giữa hai hốc phân trên hàng (mm)
Trong thực tế làm việc thỡ giữa bỏnh xe mỏy bún với ủất luụn xuất hiện hiện tượng trượt. Khi ủú số hốc bún ủược sau một vũng quay cảu bỏnh xe mỏy bún sẽ ủược xỏc ủịnh theo cụng thức:
a i zh D
. ) 1 (
. δ
π −
= (4.2)
Trong ủú: δ -là hệ số trượt của bỏnh xe mỏy bún (%), δ cú giỏ trị thực nghiệm ủó chọn .
ðường kớnh của bỏnh xe mỏy bún từ thực nghiệm trờn cụng cụ ủó D = 600 mm.
Khoảng cách giữa hai viên phân liền kề trên một hàng a theo yêu cầu bón phân ủó xỏc ủịnh chọn a = 30 cm = 300 mm.
Khi khụng kể ủến sự trượt của bỏnh xe δ = 0 tức (i = 1) thỡ sau một vũng quay của bỏnh xe mỏy bún cú số ủiểm sẽ bún Zh . Thay số vào cụng thức 4.1 ta cú:
Zh = 3,14.600/1.300 = 6,28 (ủiểm bún), chọn Zh = 6 ủiểm bún Gọi số lỗ trờn ủĩa cung cấp là Zd, do ủó chọn tỉ số truyền i = 1 nờn số ủiểm bún Zh trên mỗi hàng sau một vòng quay của bánh xe máy bón cũng tương ứng với số lỗ (Zd)trờn ủĩa cung cấp, do ủú ta chọn số lỗ trờn ủĩa cung cấp : Zd = 6 lỗ.
d) Xỏc ủịnh ủường kớnh, ủộ sõu của lỗ trờn ủĩa
Chọn bộ phận phõn phối kiểu ủĩa cú lỗ ở vành ngoài và bố trớ hốc lấy viờn phõn dọc theo phương ủường kớnh của ủĩa ủể bún ủiểm. Khi thiết kế chọn kớch thước lỗ trờn vành ủĩa sao cho mỗi lỗ khi làm việc chỉ chứa ủược ủỳng một viờn phõn.
Thực tế nếu hmax là chiều dài lớn nhất của viờn phõn thỡ chiều dài lỗ (hlỗ) ủược chọn theo công thức (4.3).
hlỗ = hmax + (1÷2) mm. (4.3) Máy sử dụng viên phân dạng gần tròn nên có chiều dài lớn nhất hmax = 15 mm.
Thay vào công thức (4.3) ta có:
hlỗ = 15 + 2 = 17 (mm). (4.4)
Vậy chọn ủộ sõu của lỗ trờn ủĩa cung cấp là hlỗ = 17 mm.
Nếu ủường kớnh của viờn phõn là dvp thỡ ủường kớnh của lỗ ủĩa (dlỗ) ủược chọn là: dlỗ = (dvp + 2) mm. (4.5)
Thay kớch thước ủường kớnh viờn phõn (dvp) vào cụng thức (4.5) ta cú:
dlỗ = 15 + 2 = 17 (mm) (4.6)
Vậy chọn ủường kớnh của lỗ là dlỗ = 17 mm.
e) Xỏc ủịnh ủường kớnh và bề dày của ủĩa cung cấp.
Muốn cho viờn phõn nộn từ thựng chứa phõn rơi ủều ủặn vào cỏc lỗ trờn ủĩa cung cấp thỡ cần cú một khoảng thời gian nhất ủịnh bởi vỡ trong thựng chứa, cỏc viờn phõn luụn cú sự tỏc ủộng qua lại với nhau và luụn cú xu hướng xảy ra hiện tượng tạo vũm. Như vậy ủộ khụng sút cũn phụ thuộc vào tốc ủộ của ủĩa, với mỏy gieo hạt người ta ủó ủo ủược thời gian lỗ ủi qua dưới lớp hạt khụng nhỏ hơn 1,5 giõy với lỗ dài và từ 0,9 ữ 1,0 giõy ủối với lỗ trũn và lỗ hỡnh bầu dục. ðõy cũng là vấn ủề cần lưu ý khi xỏc ủịnh ủường kớnh ủĩa cung cấp.
Từ vấn ủề này cỏc sinh viờn khoỏ 47, Trường ðại học Nụng nghiệp I ủó làm thớ nghiệm với cỏc ủĩa cú cựng số lỗ (Zd = 6 lỗ) phõn bố ủều trờn chu vi của ủĩa, cỏc ủĩa cú ủường kớnh khỏc nhau: d1 = 200 mm; d2 = 130 mm; d3 = 90 mm, sơ ủồ thớ nghiệm thể như hỡnh 4.17. Kết quả cho thấy khi quay ở cựng một tốc ủộ cú cỏc ủĩa ủường kớnh
d1 = 200 mm, d2 = 130 mm làm việc ủạt hiệu quả, khụng thấy hiện tượng bị sút lỗ khụng cú phõn, với ủĩa cú ủường kớnh 90 mm tỉ lệ sút khỏ cao khoảng 10%.
Sử dụng kết quả thớ nghiệm trờn chỳng tụi chọn ủường kớnh chế tạo ủĩa là dd = 130 mm.
Hỡnh 4.17. Sơ ủồ thớ nghiệm chọn ủường kớnh ủĩa.
1- Thựng chứa viờn phõn cú một mặt trong suốt ủể quan sỏt; 2- ðĩa thớ nghiệm Cũng từ thớ nghiệm trờn ủó xỏc ủịnh ủược khoảng mở của cửa thựng chứa ủể làm cơ sở chọn khoảng mở của cửa vỏ bao ủĩa cung cấp. Khoảng mở là cung x ủược thiết kế sao cho khi trờn ủĩa cung cấp cứ một lỗ chứa phõn vừa ra khỏi cửa nạp thỡ ủó cú lỗ tiếp theo vào khoảng này ủể lấy viờn phõn như trờn hỡnh 4.18.
d x
Hình 4.18. Khoảng mở của thùng.
d- ðường kớnh ủĩa cung cấp (d = dd); x- Khoảng mở của thựng Từ hỡnh vẽ ta cú thể tớnh ủược ủộ dài của cung x theo cụng thức sau:
d 1
2
X= 6 . 2
. 3 .
d dd
d ∏
∏ =
∏ ∏
(4.7)
Trong ủú: dd-là ủường kớnh của ủĩa (mm).
3
π- là gúc giữa hai lỗ trờn ủĩa (rad).
Thay số vào cụng thức (4.7) ta ủược kết quả khoảng mở x như sau:
6 68 130 . 14 ,
3 =
x= (mm) (4.8) Căn cứ giỏ trị của thụng số về ủường kớnh của lỗ chứa viờn phõn trờn ủĩa cung cấp lỗ (dlỗ= 17 mm) ủó ủược xỏc ủịnh ở mục 4.4.1.2.d ủể chọn bề dày của ủĩa cung cấp sao cho ủảm bảo gia cụng dễ dàng, ủĩa ủược gọn nhẹ, bền chắc.
Gọi bề dày ủĩa cung cấp là bd, ủược xỏc ủịnh theo cụng thức sau:
bd = dlỗ + (4 ÷ 6) mm. (4.9)
Chọn b = 17 + 5 = 22 (mm). (4.10)
Trong thực tế cú thể viờn phõn nộn bị kẹt trong lỗ của ủĩa, khụng rơi xuống ống dẫn viờn phõn tại thời ủiểm cần thiết gõy bún sút. ðể trỏnh hiện tượng này cần phải ủẩy viên phân rơi cưỡng bức vào ống dẫn khi viên phân có xu hướng bị kẹt bằng một lò xo lỏ cong (lưỡi gà); ủể ủặt lũ xo lỏ cần gia cụng rónh cú kớch thước: rộng 4 mm, sõu 25 mm tại mặt phẳng ủối xứng theo chiều dày của ủĩa.
Bản vẽ thiết kế ủĩa cung cấp ủược thể hiện trờn hỡnh P.1.1 phụ lục.
a)Thiết kế vỏ bao ủĩa cung cấp 1) Nhiệm vụ
Vỏ bao ủĩa cung cấp viờn phõn cú nhiệm vụ khụng cho viờn phõn rơi ra khỏi lỗ chứa viờn phõn trong quỏ trỡnh ủĩa cung cấp quay ủưa viờn phõn từ thựng chứa tới miệng của ống dẫn viờn phõn. Ngoài ra nú cũn cú tỏc dụng ủể ủịnh vị cỏc chi tiết khỏc của máy.
2) ðiều kiện làm việc và kết cấu
Vỏ bao ủĩa cung cấp phải cú kết cấu ủể lắp ủặt ủĩa cung cấp viờn phõn, ủồng thời ủảm bảo khụng cho viờn phõn rơi ra ngoài lỗ cung cấp khi nú chưa tới miệng của ống dẫn phõn, khụng gõy ra kẹt vỡ viờn phõn nộn. Vỡ vậy vỏ bao ủĩa cung cấp cú dạng hỡnh trụ trũn (hỡnh vành khăn). Một mặt cạnh ủể hở của vỏ bao ủược lắp với ủĩa khuấy ủảo viờn phõn, mặt cạnh cũn lại ủược làm kớn ủể lắp gối ủỡ ủặt ổ bi và ủể cố ủịnh cụm bộ phận bón trên khung máy.
3) Tớnh toỏn kớch thước của vỏ bao ủĩa cung cấp.
ðường kớnh vành trong của vỏ bao ủĩa ủược tớnh theo cụng thức sau:
Dv = dd + (4 ÷ 5) mm (4.11) Trong ủú: Dv- ðường kớnh trong của phần vỏ bao ( mm).
dd- ðường kớnh của ủĩa cung cấp viờn phõn ( mm).
Thay kết quả tớnh toỏn ở mục (4.4.1.2.e) với ủường kớnh của ủĩa cung cấp là dd = 130 mm vào cụng thức (3.8) ta ủược:
Dv = 130 + 4 = 134 (mm) (4.12) ðường kớnh vành ngoài của vỏ bao ủĩa cung cấp ủược chọn theo ủộ dày của tấm thộp làm vỏ dự kiến khoảng 2ữ3 mm. Vậy ủường kớnh ngoài của vỏ bao ủĩa là Dnv = 140 mm.
ðộ dày của ủỏy chọn là δủ = 9 mm (ủể chọn loại vật liệu cựng loại với ủĩa cung cấp).
Từ kết quả thí nghiệm và tính toán ở công thức (4.9) ta chọn khoảng mở của vỏ bao ủĩa (cửa vào của viờn phõn) là cung LVB = X = 70 mm như thể thiện trờn hỡnh vẽ 4.32.
Bản vẽ thiết kế vỏ cỏc ủĩa cung cấp ủược thể hiện trờn hỡnh P.1.2 và P.1.3 phụ lục.
b) Thiết kế bộ phận khuấy ủảo viờn phõn 1- Nhiệm vụ
Bộ phận khuấy ủảo viờn phõn cú nhiệm vụ khuấy trộn cỏc viờn phõn tại họng cung cấp (ủỏy) của thựng chứa trỏnh hiện tượng tạo vũm trong thựng chứa phõn viờn.
2-Lựa chọn nguyên lý và kết cấu
Hiện ủang cú một số bộ phận khuấy ủảo ủược sử dụng trong một số mỏy bún phân, máy chế biến thức ăn cho chăn nuôi như bộ phận khuấy kiểu trục vít, bộ phận khuấy kiểu cỏnh dẫn, bộ phận khuấy kiểu ủĩa... Dựa vào ủặc ủiểm của viờn phõn nộn và kết cấu của mỏy bún ta lựa chọn bộ phận khuấy kiểu ủĩa.
Do phải làm việc trong ủiều kiện luụn tiếp xỳc với phõn bún hoỏ học nờn vật liệu chế tạo ủĩa khuấy cũng ủược chọn là nhựa PVC.
Bản vẽ thiết kế của ủĩa khuấy ủảo viờn phõn ủược thể hiện trờn hỡnh hỡnh P.1.9 phụ lục.
4.5.1.4. Thiết kế trục ủĩa cung cấp a)Nhiệm vụ
Trục ủĩa cung cấp cú nhiệm vụ làm giỏ ủể lắp một số chi tiết của bộ phận cung cấp, ủồng thũi nhận và truyền chuyển ủộng quay từ trục bỏnh xe của mỏy tới ủĩa cung cấp và ủĩa khuấy ủảo.
Trong quỏ trỡnh làm việc trục luụn chịu tải trọng xoắn và uốn nhưng ở mỳc ủộ nhỏ.
b) Kết cấu của trục cung cấp
Trục cung cấp ủược liờn kết cứng với ủĩa cung cấp và ủĩa khuấy ủảo, lăn trờn cỏc gối ủỡ cú ổ lăn cầu trờn vỏ bao của ủĩa cung cấp. Trờn trục cũn lắp một cụm ủĩa xớch phụ ủộng, cụm ủĩa xớch này phải dịch chuyển ủược khi cần ủiều chỉnh tỷ số truyền theo yêu cầu làm việc của máy.
Bản vẽ thiết kế trục cung cấp ủược thể hiện trờn hỡnh P.1.14 phụ lục.
4.5.1.5. Tính toán thiết kế ống hướng dẫn viên phân (ống dẫn phân) a) Nhiệm vụ của ống hướng dẫn viên phân
Ống dẫn viờn phõn cú nhiệm vụ nhận viờn phõn từ ủĩa cung cấp ủưa tới, dẫn viờn phõn ủến vị trớ của nú ở trong rónh ủó ủược rạch sẵn trờn ruộng ủỳng ủộ sõu từ 5- 7 cm.
b) Lựa chọn nguyên lý làm việc và kết cấu
+ Khi ủó xem mỗi viờn phõn nộn như là một hạt giống thỡ nguyờn lý làm việc và kết cấu của ống dẫn hạt, dẫn hạt và phân bón trên các máy gieo hạt và máy gieo hạt kết hợp bún phõn cú thể ủược nghiờn cứu ủể lựa chọn ỏp dụng hoặc cải tiến dựng cho mỏy bún phõn viờn cho cúi. Cỏc loại mỏy gieo thường sử dụng cỏc loại ống dẫn hạt sau ủõy:
+ Các loại ống dẫn hạt trong máy gieo hạt: bộ phận dẫn hạt trên máy gieo thường là các ống dẫn hạt như trên hình 4.19. Chúng có nhiệm vụ dẫn hạt hoặc dẫn phõn từ bộ phận cung cấp hạt, cung cấp phõn của mỏy ủến rónh mà bộ phận rạch hàng ủó rạch và phõn bố ủều lại dũng hạt khi cần thiết.
Ở một số máy gieo loại móc, ống dẫn hạt phải có khả năng co giãn, uốn cong ....
ủể cú thể nõng, hạ dễ dàng bộ phận rạch hàng liờn kết với ống dẫn hạt. Trong trường hợp bộ phận gieo thấp thì không cần ống dẫn hạt.
a) b) c) d) e) f)
Hình 4.19. Các loại ống dẫn hạt sử dụng trong máy gieo hạt.
a) -Loại ống cao su dài hình côn; b)- Loại ống cao su gấp nếp; c)-Lloại lá thép soắn;
d)- Loại phễu xếp chồng lên nhau; e)- Loại ống trụ lồng vào nhau bằng chất dẻo;
f)- Loại ống lò xo
- Loại lỏ thộp xoắn như hỡnh 4.19.c ủược lắp ở cỏc mỏy gieo lỳa, loại này rung ủộng và co gión tốt nhưng khi bị han rỉ, biến dạng thỡ khú phục hồi.
- Loại ống cao su gấp nếp như hỡnh 4.19.b, loại này cú khả năng rung ủộng kộm hơn loại lỏ thộp xoắn, nhưng chịu ủược ăn mũn hoỏ chất nờn thường ủược sử dụng làm ống dẫn hạt lẫn phân bón trên máy gieo kết hợp bón phân.
- Loại phễu xếp chồng lờn nhau như hỡnh 4.19.d, loại này rung ủộng cũng tốt, cú ưu ủiểm nổi bật là thỏo lắp, thay thế, tạo ống dài, ngắn dễ dàng, loại này cũng thường ủược dựng ở những loại mỏy gieo cú kết hợp bún phõn. So với loại ống kim loại xoắn thì ống bằng cao su gấp nếp bền lâu hơn và khả năng cho hạt qua tốt hơn. Ngoài những loại trên người ta còn dùng loại ống cao su dài hình côn như trên hình 4.19.a, ống trụ lồng vào nhau bằng chất dẻo như trên hình 4.19.e và ống lò xo trên hình 4.19.f.
- Mỗi ống dẫn hạt gồm cú hai phần: phần miệng ống ở phớa trờn ủược lắp với hộp gieo, và phần dẫn hạt chiếm hầu hết ủộ dài của ống. ðầu dưới của ống dẫn hạt ủược lắp với bộ phận rạch hàng. ðể ủảm bảo yờu cầu dẫn hạt, cho phộp lắp trục của ống dẫn nghiờng so với phương thẳng ủứng khụng quỏ 25o.
+ Qua phõn tớch ưu, nhược ủiểm và kết cấu của cỏc loại ống dẫn hạt trờn hỡnh 4- 31 cho thấy rằng: loại ống cao su gấp nếp như hỡnh 4.19.b rất phự hợp với ủiều kiện làm việc của mỏy bún phõn viờn nộn, nú cũn ủỏp ứng ủược với mỏy bún khi thay ủổi khoảng cỏch bún viờn phõn. Nhưng cần thiết kế lại ủầu (phần miệng) ống chỗ lắp với khung mỏy và miệng ra phõn của vỏ bao ủĩa cung cấp.
c) Thiết kế ống hướng dẫn viên phân
Ống dẫn viờn phõn ủược liờn kết với miệng ra phõn của vỏ bao ủĩa cung cấp và lưỡi rạch nờn ủược chọn vật liệu chế tạo là nhựa PVC. Phần miệng của ống ủược chế tạo có góc nghiêng hoặc bán kính cong lớn hơn góc giới hạn trượt của viên phân (từ ở phần trờn ủó chọn > 39o). Hai ủầu của phần hướng dẫn viờn phõn ủược lồng chặt với miệng ống và ủoạn ống trờn của lưỡi rạch.
Bản vẽ thiết kế các ống dẫn phân như thể hiện trên hình P.1.11 và P.1.12 phụ lục.
4.5.2.Thiết kế bộ phận bón và lấp nén viên phân
Bộ phận bón và lấp nén viên phân bao gồm: lưỡi rạch rãnh, bộ phận lấp nén viên phân.
Các bản vẽ thiết kế bộ phận bón và lấp nén: