Giới thiệu phép cộng 47 + 25

Một phần của tài liệu Thiết kế bài giảng toán lớp 2 tập 1 (Trang 77 - 83)

Bài 3: Đặt tính và thực hiện phép tính

II. CáC hoạt động dạy − học chủ yếu

2.2. Giới thiệu phép cộng 47 + 25

− Nêu bài toán: Có 47 que tính, thêm 25 que tính. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tÝnh?

− Nghe và phân tích đề toán.

− Hỏi: Muốn biết có bao nhiêu que tính ta làm nh− thế nào?

− Thực hiện phép cộng 47 + 25.

TiÕt 28

B−ớc 2: Đi tìm kết quả

− Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả.

− Thao tác trên que tính.

− Hỏi: 47 que tính, thêm 25 que tính là bao nhiêu que tính?

− 47 que tính thêm 25 que tính là 72 que tÝnh.

− Yêu cầu HS nêu cách làm. − Nêu cách đếm.

B−ớc 3: Đặt tính và thực hiện phép tính

− Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính và thực hiện phép tính. Các HS khác làm vào Vở bài tập.

− Đặt tính và thực hiện: 47

25

72

ư Hỏi: Con đặt tính như thế nào? ư Viết 47 rồi viết 25 dưới 47 sao cho 5 thẳng cột với 7, 2 thẳng hàng với 4.

Viết dấu + và kẻ vạch ngang.

− Thực hiện tính từ đâu sang đâu?

Hãy nhẩm to kết quả của từng b−ớc tÝnh.

− Thực hiện tính từ phải sang trái. 7 cộng 5 bằng 12, viết 2 nhớ 1. 4 cộng 2 bằng 6, 6 thêm 1 là 7, viết 7.

Vậy 47 cộng 25 bằng 72.

− Yêu cầu HS khác nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính.

2.3. Luyện tập thực hμnh Bài 1:

− Yêu cầu HS tự làm bài. − HS làm bài vào Vở bài tập.

− Yêu cầu HS thông báo kết quả làm bài của từng phép tính.

− HS nối tiếp nhau báo cáo kết quả của từng phép tính theo dãy hoặc tổ. Mỗi HS chỉ đọc kết quả một phép tính.

− Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính 17 + 24; 77 + 3;

67 + 29

− Trả lời.

− Nhận xét và cho điểm.

Bài 2:

− Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. − Đúng ghi Đ; sai ghi S.

− Hỏi: Một phép tính làm đúng là phép tính nh− thế nào? (Đặt tính ra sao, kết quả thế nào?)

− Là phép tính đặt tính đúng (thẳng cột), kết quả tính cũng phải đúng.

− Yêu cầu HS làm bài vào Vở bài tập, 1 HS lên bảng.

− HS làm bài.

+

− Gọi 1 HS nhận xét bài của bạn trên bảng.

− Bài bạn làm đúng/sai.

− Hỏi: Tại sao lại điền sai vào phép tÝnh b?

− Vì phép tính đặt tính sai, 5 phải đặt tính thẳng cột đơn vị nh−ng trong bài lại đặt thẳng cột chục. Kết quả

của phép tính do đặt tính nhầm nên còng sai.

− Tại sao ý c, e lại ghi là S (sai)? Sai ở chỗ nào?

− Vì 2 phép tính này đều sai kết quả

do không nhớ 1 chục từ hàng đơn vị sang hàng chục.

− Yêu cầu HS sửa lại các phép tính ghi S.

− Sửa lại vào giấy nháp.

Bài 3:

− Yêu cầu HS đọc đề bài sau đó tự làm bài vào Vở bài tập.

− Ghi tóm tắt và trình bày bài giải.

Tóm tắt N÷ : 27 ng−êi Nam : 18 ng−êi Cả đội : … người?

Bài giải Số người đội đó có là:

27 + 18 = 45 (ng−êi) Đáp số: 45 ng−ời.

− Hỏi: Tại sao lại lấy 27 + 18? − Vì đội có 27 nữ, 18 nam. Muốn tính số người cả đội phải gộp cả số nam và nữ lại nên ta thực hiện phép céng 27+18=45.

− Nhận xét và cho điểm.

Bài 4:

− Gọi 1 HS đọc đề bài. − Điền chữ số thích hợp vào ô trống.

− Ghi lên bảng phép tính: 3†

5

42

− Hỏi: Điền số nào vào ô trống? Tại sao?

− §iÒn 7 v× 7 + 5 = 12, viÕt 2 nhí 1. 3 thêm 1 là 4. Vậy 37 cộng 5 bằng 42

− Yêu cầu HS làm ý b. − Làm bài (điền 6 vào ô trống).

+

* Nếu HS trình độ trung bình, GV có thể h−ớng dẫn cụ thể hơn: Cần tìm số mà khi điền vào ô trống thì lấy số đó cộng 7 đ−ợc 12 (tận cùng bằng 2).

2.4. Củng cố, dặn dò

− Yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính và thực hiện phép tính 47 + 25.

− Nhận xét tiết học.

− Dặn dò HS về nhà luyện tập thêm về phép cộng dạng 47 + 25.

IV. H−ớng dẫn điều chỉnh nội dung dạy học

Nếu không có điều kiện, GV đ−ợc phép giảm bớt câu c của bài tập 2 và có thể giảm bớt bài tập 4 trang 28, SGK.

luyện tập

I. Mục tiêu

Giúp HS củng cố về:

• Đặt tính và thực hiện các phép tính cộng có nhớ dạng: 7+5; 47+5; 47+25.

• Giải bài toán có lời văn bằng một phép tính cộng.

• So sánh số.

II. Đồ dùng dạy học

• Nội dung bài tập 4, 5 viết trên giấy hoặc bảng phụ.

• Đồ dùng phục vụ trò chơi.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. Giới thiệu bμi

GV giới thiệu ngắn gọn và ghi tên bài lên bảng.

2. Luyện tập Bài 1:

− Yêu cầu HS tự làm bài. − HS tự làm bài. 1 HS đọc bài chữa.

Các HS ngồi cạnh nhau đổi chéo

TiÕt 29

Bài 2:

− Gọi 2 HS lên bảng làm bài, các HS khác làm bài vào Vở bài tập.

− Làm bài.

− Gọi HS nhận xét bài trên bảng. − Nhận xét bài của bạn cả về cách

đặt tính, kết quả phép tính.

− Yêu cầu nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính 37 + 15; 67 + 9.

− 2 HS lần l−ợt nêu.

− Nhận xét và cho điểm HS.

Bài 3:

− Yêu cầu HS dựa vào tóm tắt để đặt

đề bài trước khi giải.

− Thúng cam có 28 quả, thúng quýt có 37 quả. Hỏi cả hai thúng có bao nhiêu quả? (3 HS)

− Yêu cầu HS tự làm bài, gọi 1 HS lên bảng làm bài.

Bài giải Cả hai thúng có là:

28 + 37 = 65 (quả)

Đáp số : 65 quả cam.

Bài 4:

− Hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? − Điền dấu >, <, = vào chỗ thích hợp.

ư Để điền dấu đúng trước tiên chúng ta phải làm gì?

− Phải thực hiện phép tính, sau đó so sánh hai kết quả tìm đ−ợc với nhau rồi điền dấu.

− Yêu cầu HS tự làm. − Làm bài

19 + 7 = 17 + 9 23 + 7 = 38 − 8

17 + 9 > 17 + 7 16 + 8 < 28 − 3

− Hỏi thêm về cách so sánh 17 + 9 và 17 + 7 (ngoài cách tính tổng rồi so sánh còn cách nào khác?)

− Vì 17 = 17; 9 > 7 nên 17 + 9 > 17 + 7 (so sánh từng thành phần của phép tÝnh).

− Nhận xét và cho điểm HS.

Bài 5:

− Yêu cầu HS đọc đề bài. − Đọc đề bài.

− Hỏi: Những số nh− thế nào thì có thể điền vào ô trống?

− Các số có thể điền vào ô trống là các số lớn hơn 15 nh−ng nhỏ hơn

25, đó là 16, 17, 18, 19, 20, 21, 22, 23, 24.

− Vậy những phép tính nh− thế nào có thể nối với ô trống?

− Các phép tính có kết quả lớn hơn 15 nh−ng nhỏ hơn 25.

− Yêu cầu HS làm bài. − HS làm bài và trả lời: Các phép tÝnh: 27 − 5 = 22; 19 + 4 = 23;

17 + 4 = 21 đ−ợc nối với ô trống.

− Nhận xét và cho điểm.

3. Củng cố, dặn dò Trò chơi: Con số may mắn.

− Chuẩn bị:

+ 1 hình các ô vuông có đánh số. Chẳng hạn:

1 2 3

4 5 6

7 8 9

+ Quy −ớc 1 hoặc 2 con số may mắn (là 1 hoặc 2 trong 9 số kể trên).

+ Một số câu hỏi (bằng số ô vuông có trong hình), chẳng hạn:

1) Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính 57 + 28?

2) Một bạn học sinh nói 47 cộng 18 lớn hơn 65, đúng hay sai?

3) Số liền tr−ớc kết quả phép tính 27 + 25 là bao nhiêu?

4) Có 49 que tính, thêm 7 que tính là bao nhiêu que tính?

− Cách chơi:

Chọn 2 đội chơi. Các đội bốc thăm để giành quyền chọn số trước. Mỗi lần các

đội chọn một số, GV đọc câu hỏi tương ứng với số đó. Nếu trả lời đúng được 2

điểm. Nếu trả lời sai đội kia đ−ợc quyền trả lời. Đội trả lời sau nếu trả lời đúng cũng đ−ợc 2 điểm. Nếu chọn vào con số may mắn thì không cần thực hiện yêu cầu gì cũng đ−ợc 2 điểm. Kết thúc trò chơi, đội nào đ−ợc nhiều điểm hơn, đội

đó thắng cuộc.

IV. H−ớng dẫn điều chỉnh nội dung dạy học

Nếu không có điều kiện, GV đ−ợc phép giảm bớt phép tính 47 + 18 của bài

bμi toán về ít hơn

I. Mục tiêu Gióp HS :

Biết giải bài toán về ít hơn bằng một phép tính trừ (toán xuôi).

II. đồ dùng dạy học

12 quả cam, có gắn nam châm hoặc băng dính có thể gắn lên bảng.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. Giới thiệu bμi

Trong bài học hôm nay, các em sẽ đ−ợc làm quen với một dạng toán có lời văn mới. Đó là bài toán về ít hơn.

2. Dạy học bμi mới

Một phần của tài liệu Thiết kế bài giảng toán lớp 2 tập 1 (Trang 77 - 83)

Tải bản đầy đủ (PDF)

(235 trang)