Bài 2 Kĩ năng đi xe đạp an toàn
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Bài cũ: - HS đọc bảng thống kê
GV nhận xét và cho điểm 2. Giới thiệu bi mới:
3. Các hoạt động:
* Hoạt động 1: Nhận xét bài làm của lớp - Hoạt động lớp - GV nhận xt chung về kết quả của lớp - Đọc lại đề bài + Ưu điểm: Xác định đúng đề, kiểu bài, bố
cục hợp lý, ý rõ ràng diễn đạt mạch lạc.
+ Thiếu sót: Viết câu dài, chưa biết dùng dấu ngắt câu. Viết sai lỗi chính tả khá nhiều.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn HS biết tham gia sửa lỗi chung; biết tự sửa lỗi của bản thân trong bài viết.
- GV trả bài cho HS
- GV hướng dẫn HS sửa lỗi - GV hướng dẫn HS sửa lỗi
- HS đọc lời nhận xét của thầy cô, HS tự sử lỗi sai. Tự xác định lỗi sai về mặt nào (chính tả, câu, từ, diễn đạt, ý)
- GV theo dõi, nhắc nhở các em - Lần lượt HS đọc lên câu văn, đoạn văn đ sửa xong
GV nhận xt - Lớp nhận xét
- GV hướng dẫn HS sửa lỗi chung - HS theo dõi các văn sai hoặc đoạn văn sai - GV theo di nhắc nhở HS tìm ra lỗi sai - Xác định sai về mặt nào
- Một số HS lên bảng lần lựơt từng đôi - HS đọc lên
- Cả lớp nhận xt
* Hoạt động 3: Củng cố - dặn dị - Hoạt động lớp - Hướng dẫn HS học tập những đoạn văn
hay
- HS trao đổi tìm ra ci hay, ci đáng học và rút ra kinh nghiệm cho mình
- GV đọc những đoạn văn, bài hay có ý riêng, sáng tạo
Bài của Mai , Thảo, Lài, Trang - Nhận xét tiết học.
Tiết 3 LUYỆN TIẾNG VIỆT
Ôn tập
I ) Mục tiêu: Luyện tập về từ trái nghĩa và từ đồng âm. Luyện tập về văn tả cảnh.
II ) Bài mới :
A Kiểm tra : Sự chuẩn bị bài của HS B ) Bài mới : 1 GTB
2 HD học sinh làm các bài tập sau:
Bài 1: Điền từ trái nghĩa với mỗi từ cho dưới đây để tạo thành cặp từ trái nghĩa:
- rộng /……; to / ……; lớn / ……; cao /……; sâu /……; dày /……; béo /……; dài/
…………
- trên /……….; trước /……….; trong /……….; phải /………..; ngang /………..;
gần /………
- mạnh /………..; đúng /…………;nặng /………..; căng /………
- thẳng /………; tròn /……… ; nhiều /…………; đủ /………; đông /………; rậm /……..
- sáng /……….; trắng /…….; đậm /………..; sáng sủa / …………..
- lành /……….; lỏng /………; thiện /……….; cứng /………; thuận lợi /………..
Học sinh lần lượt làm, GV chấm bài và nhận xét.
Bài 2 : Nối các câu với nghĩa của tiếng đông cho phù hợp:
Câu Nghĩa của tiếng ‘đông’
- Của không ngon nhà đông con cũng hết.
- chỉ phương hướng. ngược với hướng tây - Thịt để trong tủ lạnh đã
đông lại rồi.
-trạng thái chất lỏng chuyển sang dạng chất rắn
- Cơn đằng đông vừa trông vừa chạy.
- chỉ số lượng nhiều - Đông qua xuân tới, cây lại
nở hoa.
- chỉ một mùa trong năm, sau màu thu Học sinh làm ở bảng phụ, lớp nhận xét đánh giá, giáo viên chưa bài và nhận xét bổ sung.
Bài 3 : Một hôm nào đó, em đến trường sớm hơn thường lệ. Em có dịp đứng ngắm ngôi nhà thứ hai của mình. Hãy tả lại trường em lúc ấy.
HD học sinh lập dàn ý
Dàn ý: 1. Mở bài: Giới thiệu về ngôi trường
Mới hôm nào em còn bỡ ngỡ trước ngôi trường mới, nay nó đã trở nên thân thiết với em.
2. Thân bài: * Tả bao quát:
- ngôi trường rất rộng, nằm bên con đường
- ngôi trường với những dãy nhà hai tầng thật khang trang dù không còn mới lắm
* Tả chi tiết:
- cánh cổng bằng tôn sơn màu xanh lục, đứng khiêm tốn giữa con đường làng đông đúc, nhộn nhịp
- tấm biển trường nhỏ bé, nổi bật lên hàng chữ đỏ:
- ngôi trường được chia làm hai khu, đằng trước là khu lớp học, đằng sau là vờn tr- ường
- khu lớp học gồm ba khu nhà hai tầng quay mặt vào nhau thành hình chữ U
- ở giữa là một sân chơi rộng, lát gạch sạch sẽ, là nơi chúng em vui chơi, tập thể dục và múa hát tập thể. Giữa sân là cột cờ cao vút. Trên đỉnh cột cờ, lá cờ đỏ sao vàng bay phấp phới
- góc sân, cây phượng già cổ thụ đứng sừng sững nh bác bảo vệ của trường, gốc cây to bằng vòng tay của mấy đứa chúng em, tán lá xum xuê cả một góc sân trường
- khu văn phòng nhỏ bé, chỉ gồm hai phòng giành cho các thày cô
- các phòng học rộng rãi, thoáng mát, lát gạch bông sạch sẽ, ba dãy bàn hai chỗ ngồi ngay ngắn, trong góc lớp kê một chiếc tủ đựng sách vở và đồ dùng học tập. Chiếc bảng đen kê ngay ngắn cùng với năm điều Bác Hồ dạy, lá thư của Bác và ảnh Bác -khu vườn trường rất rộng, đợc phủ lên một thảm cỏ xanh tơi, xung quanh trồng những cây bạch đàn cao vút. Xen giữa bãi cỏ là những cây vàng anh cắt tỉa hình quả bóng.
Giữa vườn là một bồn hoa rực rỡ. Chúng em tay phiên nhau bắt sâu, tỉa lá, tới nước cho khu vườn. Giữa những vạt cỏ xanh rì là những lối đi nhỏ xây gạch
- chúng em thường chơi đuổi bắt, trốn tìm trong khu vườn 3. Kết bài:
Ngôi trường của em đã rèn luyện bao lứa học trò để sau này chúng em sẽ là những ng- ười công dân góp phần làm cho đất nước ngày càng giàu mạnh.
C ) Dặn dò Hoàn thành bài tập làm văn ở nhà.
Tiết 4 SINH HOẠT TẬP THỂ
SƠ KẾT HOẠT ĐỘNG TRONG TUẦN 5
I. Mục tiêu: Học sinh thấy được ưu và nhược điểm của mình trong tuần qua.Từ đó sửa khuyết điểm, phát huy những ưu điểm, nắm được phương hướng tuần sau.
- Giáo dục học sinh thi đua học tập.
II ) Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. Lớp trưởng nhận xét.
- Hs ngồi theo tổ
- Tổ trưởng nhận xét, đánh giá, xếp loại các thành viên trong lớp.
- Tổ viên có ý kiến
- Các tổ thảo luận, tự xếp loai tổ mình,chọn một thành viên tiến bộ tiêu biểu nhất.
* Lớp trưởng nhận xét đánh giá tình hình lớp tuần qua -> xếp loại các tổ
3. GV nhận xét chung:
* Ưu điểm:
- Đi học đầy đủ, đúng giờ. Chuẩn bị bài tương đối tốt trước khi đến lớp.
- Chuẩn bị đầy đủ sách vở cũng như đồ dùng học tập.
- Nề nếp học tập có nhiều tiến bộ. Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu, có tinh thần giúp đỡ nhau trong học tập.
-Có tiến bộ rõ về học tập trong tuần qua.
* Nhược điểm:
- Một số em tiếp thu bài còn chậm . - Một số em vi phạm nội qui nề nếp.
4. Phương hướng tuần 6:
- Phát huy các nề nếp tốt. Thực hiện đúng lịch sinh Đội - Tiếp tục thi đua học tập giành nhiều điểm 9, 10
- Duy trì tốt hơn phong trào giúp đỡ nhau cùng tiến bộ.
- Tích cực tham gia hai loại bảo hiểm .
Thứ bảy ngày 28 tháng 9 năm 2013 Tiết 1-2 TOÁN BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI
I) Mục tiêu : Giúp học sinh nắm được phương pháp giải toán công việc chung, luyện giải toán violympic vòng 3-4
II ) Các HĐ DH chủ yếu
A ) HD học sinh làm bài tập ở VBT nâng cao các bài học sinh chưa hoàn thành ở các tiết học trong tuần
GV giúp đỡ học sinh lần lượt làm các bài tập.
Gọi hs lên bảng làm.
- GV chấm bài ,nhận xét và chữa bài.
B ) HD Luyện giải Violympic vòng 3 Câu 1:
Một ô tô cứ đi được 150km thì tiêu thụ hết 12l xăng. Hỏi nếu xe đi, tiêu thụ hết 16l xăng thì đi được bao nhiêu ki-lô-mét ?
Trả lời: Nếu xe đi, tiêu thụ hết 16l xăng thì đi được km.
Câu 2:
Một bếp ăn dự trữ một số gạo cho 120 người ăn trong 20 ngày. Sau khi ăn được 5 ngày, bếp ăn nhận thêm 30 người nữa ( Mức ăn của mỗi người như nhau). Hỏi số gạo còn lại đủ ăn trong bao nhiêu ngày nữa ?
Trả lời : Số gạo còn lại đủ ăn trong ngày nữa.
Câu 3:
Tổng của 2 số bằng 2010. Số bé bằng số lớn.Tìm số lớn.
Trả lời: Số lớn là Câu 4:
Hiệu của 2 số bằng 186. Số bé bằng số lớn. Tìm số lớn.
Trả lời: Số lớn là
Hãy điền dấu >; < ; = vào chỗ ... cho thích hợp nhé ! Câu 5:
1 × 1 − Câu 6:
− ×
Câu 7:
Câu 8:
Câu 9:
Câu 10:
+ :
Một đơn vị bộ đội chuẩn bị một số gạo đủ ăn cho 50 người, ăn trong 10 ngày. 3 ngày sau đơn vị đó được tăng cường thêm 20 người nữa. Hỏi đơn vị đó thiếu gạo ăn mấy ngày so với dự định ban đầu? ( Biết sức ăn của mỗi người trong mỗi ngày như nhau.)
Tiết 3-4 TIẾNG VIỆT BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI
I. Mục đớch yờu cầu: - Củng cố cho HS những kiến thức về cảm thụ văn học .Học sinh biết làm bài văn tả cảnh theo dàn ý đã chuẩn bị.
- HS vận dụng những kiến thức đã học để làm bài tập thành thạo.
III. Các hoạt động dạy- học:
1. Ki ể m tra b à i c ũ :Cho HS nhắc lại cấu tạo bài văn tả cảnh?
2. D ạ y h ọ c b à i m ớ i : - Gv nêu yêu cầu của giờ học.
Bài 1 Cho đoạn văn: “Màu lúa chín dới đồng vàng xuộm lại. Nắng nhạt ngả màu vàng hoe. Trong vờn, lắc l những chùm xoan vàng lịm không trông thấy cuống nh những chuỗi tràng hạt bồ đề treo lơ lửng. Từng chiếc lá mít vàng ối. Tàu đu đủ, chiếc lá sắn héo lại mở năm cánh vàng tơi. Buồng chuối đốm quả chín vàng. Những tàu lá chuối vàng ối xõa xuống nh những đuôi áo, vạt áo. Nắng vờn chuối đơng có gió lẫn với lá
vàng nh những vạt áo nắng, đuôi áo nắng vẫy vẫy … Tất cả đợm một màu vàng trù phú, đầm ấm lạ thờng”.
Trong đoạn văn, chỉ bằng màu vàng nhng tác giả đã vẽ nên một bức tranh quang cảnh làng mạc ngày mùa hết sức sinh động và hấp dẫn ngời đọc. Em hãy giải thích vì
sao?
Gợi ý :
Trong đoạn văn, chỉ với màu vàng nhng tác giả đã vẽ nên một bức tranh quang cảnh làng mạc ngày mùa hết sức sinh động và hấp dẫn ngời đọc bởi vì mỗi màu vàng đợc tác giả miêu tả bằng những sắc độ khác nhau phản ánh đúng đặc điểm của mỗi sự vật ở làng quê. Qua đó, ta thấy đợc phong phú và đa dạng của màu sắc ở làng quê và tấm lòng yêu và gắn bó sâu sắc với quê hơng của tác giả.
Bài 2 Tả lại cảnh đẹp mùa thu
Dàn ý a.MB: Giới thiệu bao quát cảnh mùa thu.
b.TB: - Những ngày hè nóng nực đã qua, những cơn gió heo may đã tràn về, không khí se se lạnh báo hiệu mùa thu tới.
- Thu đến, không khí dịu mát, gió nhè nhẹ thổi. Trên cây bưởi, quả chín vàng, toả hương thơm mát. Những trái hồng xiêm chín đỏ lấp ló trong tán lá xanh…
- Trong vườn, hoa cúc nở rộ, cánh hoa mở rộng, tươi tắn ánh lên một màu vàng rực rỡ.
- Cây ổi quả chín vàng ong, thơm ngào ngạt khắp nơi.
- Đám cải ven sông cũng nở hoa vàng rực, ong bướm bay rập rờn.
- Ngoài đồng, lúa chín rộ…
- Ánh nắng chói chang của mùa hè đã biến mất, nhường chỗ cho ánh nắng vàng rực rỡ của mùa thu.
- Bầu trời cao lồng lộng, không một gợn mây.
- Trên một số cây đã có những chiếc lá vàng.
- Vỉa hè, hàng hoa sữa nở thơm nồng.
- Ngoài xa, dòng sông lặng lẽ chảy, mặt nước trong, gợn sóng lăn tăn.\
c.KB: - Cảm nghĩ về mùa thu
Học sinh trình bày dàn ý, lớp bổ sung nhận xét.
3 Dặn dò : Làm bài tập làm văn ở nhà
Thứ hai ngày 30 tháng 9 năm 2013 Tiết 1 TẬP ĐỌC
SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A – PÁC – THAI I/ MỤC TIÊU :
- Đọc đúng phiên âm tiếng nước ngoài và các số liệu thống kê trong bài .
-Hiểu nội dung : Chế dộ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi bình đẳng của những người da màu . (Trả lời các câu hỏi 1,2,4)) .
- Giáo dục HS tình đoàn kết giữa các dân tộc.
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1/ Bài cũ : 2HS đọc thuộc bài Ê - mi - li, con...., trả lời câu hỏi , giáo viên nhận xét ghi điểm .
2/ Dạy bài mới : a/ Giới thiệu bài :
Hoạt động của giáo viên b/ Luyện đọc:
-Giáo viên đọc toàn bài
- Giới thiệu tranh minh hoạ (tổng thống Nam phi)
- Hướng dẫn chia đoạn (chia 3 đoạn) : + Đoạn 1 : Từ đầu đến a-pac-thai
Hoạt động của học sinh -Theo dõi, lắng nghe
- Quan sát
+ Đoạn 2 : Tiếp theo đến dân chủ nào + Đoạn 3 : Còn lại
- Cho HS đọc nối tiếp . - Luyện đọc từ ngữ khó - Cho HS đọc phần chú giải . - Cho HS đọc nối tiếp
- HS luyện đọc theo cặp.
c
/Tìm hiểu bài : Cho HS đọc thầm, lướt từng đoạn suy nghĩ TLCH
- Ở nớc này, ngời da trắng chiếm bao nhiêu dân số ? đợc nắm những quyền lợigì?
- Trái lại dưới chế độ a-pỏc –thai , người da đen bị đối xử như thế nào ?
-?Nêu nội dung đoạn 1?
- Người dân Nam Phi đã làm gì để xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc ? Cuộc đấu tranh đó đợc sự ủng hộ của ai?V× sao?
Em hãy nêu những sự kiện lịch quan trọng của đất nớc Nam Phi trong ngày 17 /6 /1991 và 27 4 /1994.
- Hãy giới thiệu về vị tổng thống đầu tiên của Nam Phi mới ?
Ý 2 của bài là gì
?Thông qua bài đọc em có suy nghĩ gi Em hãy nêu nội dung bài học?
-Yêu cầu HS nêu nội dung bài - Nhận xét, kết luận, ghi bảng d/ Đọc diễn cảm:
- Gọi 3HS đọc nối tiếp
- H/d luyện đọc diễn cảm đoạn 3( cảm hứng ca ngợi, sảng khoái)Nhấn mạnh các từ ngữ:bất bình, dũng cảm và bền bỉ, tự do và công lí…
- Đọc mẫu
- Cho HS luyện đọc
- Nối tiếp nhau đọc đoạn ( 2 lần ) - Một vài Hs đọc
-đọc chú giải . -Nối tiếp đọc - Đọc theo cặp Đoc, TLCH
Chiếm 1/5 dân số. nắm gần 9/10 đất trồng trọt,tổng thu nhập và toàn bộ hầm mỏ, xí nghiệp, ngân hàng...
-Người da đen bị đối xử một cách bất công . Người da trắng chiếm 9/10 đất trồng trọt , ...
lương của người da đen chỉ bằng 1/10 lương của công nhân da trắng . Họ phải sống chữa bệnh ở những khu nhà riêng và không được hưởng một chút tự do , dân chủ nào .
ý 1: ở Nam Phi những ng ời da đen bị miệt thị ,đối xử tàn nhẫn.
-Họ đã đứng lên đòi bình đẳng . Cuộc đấu tranh anh dũng và bền bỉ của họ cuối cùng đã dành được thắng lợi .
Của những ngời yêu chuộng tự do công lí trên toàn thế giới.Vỡ đõy là một chế độ mất cụng bằng cần xóa bỏ…
Cuộc tổng tuyển cử đa sắc tộc đầu tiên được tổ chức…
Học sinh nêu
Ý 2 Nhân dân Nam Phi đấu tranh đòi quyền
…
- Nhắc lại -Đọc nối tiếp - Theo dõi
-Chú ý theo dõi
- Thi đọc trước lớp - Nhận xét tuyên dương 3/Củng cố - dặn dò :
-Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn ; đọc trước bài Tác phẩm của Si – le và tên phát xít .
- Giáo viên nhận xét tiết học .
- Luyện đọc theo cặp.
- Thi đọc- Bình chọn
Tiết 2 TOÁN
LUYỆN TẬP I/MỤC TIÊU : Giúp học sinh
- Bíêt tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích .
- Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo diện tích , so sánh các đơn vị đo diện tích và giải các bài toán có liên quan .
- Giáo dục tính cẩn thận, tập trung.
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1/ Bài cũ : Hai đơn vị đo diện tích liền kề nhau có mối quan hệ như thế nào ? 2/Dạy bài mới :
a/ Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học . b/ Hướng dẫn làm bài tập:
Hoạt động của giáo viên - Lần lượt cho HS làm bài vào vở- chữa bài để củng cố cách chuyển đổi các đơn vị đo diện tích
Bài 1 :
Gọi 3HS lên bảng làm . Giáo viên nhận xét sửa sai . Yêu cầu HS nêu cách làm Ba
̀i 2: Yêu cầu HS trao đổi và chọn đáp án đúng
Bài 3 : yêu cầu HS đổi 2 vế đều cùng một đơn vị rồi so sánh
Bài 4 : Yêu cầu HS đọc đề toán và giải
3/ Củng cố - dặn dò:
- Dặn về nhà làm bài tập toán xem
Hoạt động của học sinh Bài 1 :
a/8m2 27dm2 = 8m2 + 27
100m2 = 8 27
100m2 16m2 9dm2 = 16m2 + 9
100m2 =16 9
100m2 b/4dm2 65cm2 = 4 65
100dm2 95 cm2 = 95
100 dm2 Bài 2:
3cm2 5mm2 = 300mm2 + 5 mm2 = 305mm2 Câu b là câu trả lời đúng .
Bài 3 : điền dấu >;<;=
a/ 3 m 2 48 dm < 4 m2 2 348 dm2 400 dm2
b/300 mm2 > 2 cm2 89 mm2 300mm2 289 mm2 c/ 61 km2 > 610 hm2
6100 hm2
Bài 4 : Bài giải :
Diện tích 1 viên gạch là:40 × 40 = 1600 ( cm2 ) Diện tích căn phòng:160 × 150 = 240000 (cm2 ) 240000 cm2 = 24 m2
Đáp số : 24 m2
trước bài “Héc-ta” .
- Giáo viên nhận xét tiết học .
Tiết 3 LUYỆN TOÁN ÔN TẬP
I ) Mục tiêu: Củng cố lại bảng đơn vị đo diện tích II ) Các HĐ DH chủ yếu:
A ) Kiểm tra: Sự chuẩn bị của học sinh B ) Bài mới : 1) GTB:
2) HD học sinh làm bài tập ở VBT nâng cao HĐ 1: Gv hướng dẫn cho học sinh làm các bài tập ở VBT nâng cao HS lần lượt làm các bài tập ở bảng
HS nhận xét và đánh giá bài làm của bạn Gv chấm bài, chữa bài và nhận xét
HĐ 2 Gv hướng dẫn cho HS làm các bài tập sau Bài 1 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
8 dam2 = ………. m2 300 m2 =……….dam2
20hm2 = ……… m2 2100 dam2 =……… hm2
5c m2 = ……….mm2 900 mm2 =……….c m2
3 m2 = ……….cm2 8000 dm2 = ………..m2 HS làm bài vào vở. Gv chấm bài, chữa bài và nhận xét.
Bài 2 :Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị đo là mét vuông:
4 m2 26 dm2 = ………. m2 9 m2 15 dm2 = ……….. m2 21 m2 8d m2 =………. m2 73d m2 = ………m2 HS lần lượt làm các bài tập ở bảng . Lớp chữa bài và nhận xét.
3 Dặn dò : Nhắc nhở học sinh ôn lại bài đã học ở nhà Tiết 4 ĐẠO ĐỨC
CÓ CHÍ THÌ NÊN(tiết 2) I/ MỤC TIÊU:
- HS xác định được những khó khăn, thuận lợi của mình; biết đề ra kế hoạch vượt khó của bản thân.
- Kể được một sổ tấm gương “ Có chí thì nên”.
- Cảm phục trước những tấm gương có ý chí vượt lên khó khăn để trở thành những người có ích.
* GDKNS : Kĩ năng tư duy phê phán ( biết phê phán đánh giá những quan điểm , những hành vi thiếu ý chí trong học tập và trong cuộc sống.
- KN Đặt mục tiêu vượt khó vươn lên trong cuộc sông, trong học tập . II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1 / Bài cũ : Gọi hai HS đọc thuộc ghi nhớ bài “Có chí thì nên”.
?Em có suy nghĩ gì về việc làm của Nguyễn Bảo Đồng 2/Da ̣y bài mới:
a/ Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học b/Hướng dẫn thực hành :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1:Hướng dẫn HS làm bài tập 3 sgk .
Hoạt động của học sinh