Cuûng coá Dặn dò. Nhận xét giờ học

Một phần của tài liệu Giáo án lớp 5 từ tuần 1 đến tuần 10 (Trang 171 - 178)

C. Các hoạt động dạy học

3. Cuûng coá Dặn dò. Nhận xét giờ học

Tiết 2 LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Từ nhiều nghĩa

I/ Mơc tiêu:-Nắm được kiến thức sơ giản về từ nhiều nghĩa (ND ghi nhớ)

-Nhận biết được từ mang nghĩa gốc ,từ mang nghĩa chuyển trong các câu văn có dùng từ nhiều nghĩa ,tìn được ví dụ về sự chuyển nghĩa của 3trong số 5 từ chỉ bộ phận của người và động vật.

II/ Các hoạt động dạy học:

1- Kiểm tra bài cũ : Cho HS đặt câu để phân biệt nghĩa của một cặp từ đồng âm.

2- Bài mới 2.1.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của bài.

2.2.PhÇn nhËn xÐt:

*Bài tập 1:

-Mời 1 HS nêu yêu cầu.

-Cho HS trao đổi nhóm 2.

-Mời một số học sinh trình bày.

-Cả lớp và GV nhận xét.

-GV nhấn mạnh: Các nghĩa mà

*Lời giải:

Tai- nghĩa a, răng- nghĩa b, mũi – nghĩa c.

các em vừa xác định cho các từ răng, mũi, tai là nghĩa gốc (nghĩa ban đầu ) của mỗi từ.

*Bài tập 2:

-Mời 1 HS nêu yêu cầu.

-HS suy nghĩ, làm việc cá nhân và trả lời.

-Cả lớp và GV nhận xét.

-GV: Những nghĩa này hình thành trên cơ sở nghĩa gốc của các từ răng, mũi, tai. Ta gọi đó là nghĩa chuyÓn.

*Bài tập 3:

GV nhắc HS chú ý:

-Vì sao không dùng để nhai vẫn gọi là răng?

-Vì sao cái mũi thuyền không dùng để ngửi vẫn gọi là mũi?

-Vì sao cái tai ấm không dùng để nghe vẫn gọi là tai?

-GV: Nghĩa của các từ đồng âm khác hẳn nhau. Nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối liên hệ – vừa khác vừa giống nhau

2.3.Ghi nhí:

-Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhí.

2.4. Luyện tâp.

* Bài tập 1:

- Cho HS làm việc độc lập . - GV HD: Có thể gạch một gạch dới từ mang nghĩa gốc, hai gạch mang nghĩa chuyển.

* Bài tập 2:

- Cho HS làm bài theo nhóm . - Chữa bài.

3 ) Củng cố-dặn dò: GV nhận xét giờ học

*Lời giải:

-Răng của chiếc cào không dùng để nhai nh răng ngời và động vật.

-Mũi của chiếc thuyền không dùng để ngửi.

-Tai của cái ấm không dùng để nghe.

*Lời giải:

-Đều chỉ vật nhọn, sắc, sắp đều nhau

-Cùng chỉ bộ phận có đầu nhọn nhô ra phía trớc.

-Cùng chỉ bộ phận mọc ở hai bên, chìa ra nh cái tai.

*Lời giải : Nghĩa gốc : -Mắt trong đôi mắt -Ch©n trong ®au ch©n

§Çu trong ngoeo

®Çu.

Nghĩa chuyển Mắt trong mở mắt Ch©n trong ba ch©n.

§Çu trong ®Çu nguồn

Tiết 3 KHOA HỌC

Phòng bệnh sốt xuất huyết

I/ Mơc tiêu.-Biết nguyờn nhõn và cỏch phũng trỏnh bệnh sốt xuất huyết.

II/ Đồ dùng dạy học:Thông tin và hình 28, 29 SGK.

III/ Các hoạt động dạy học:

1. Kiểm tra bài cũ: Nêu phần Bạn cần biết bài 12.

2.1. Hoạt động1: Thực hành làm bài tập trong SGK.

-GV yêu cầu HS đọc kĩ các thông tin, sau đó làm các bài tập trang 28 SGK.

-Mời một số HS nêu kết quả bài tập.

-Theo em, bệnh sốt xuất huyết có nguy hiểm không? Tại sao?

+) GV kÕt luËn: SGV- Tr.62.

Kết quả:

1-b ; 2-b ; 3-a ; 4-b ; 5-b

2.2. Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận:

-Yêu cầu cả lớp quan sát các hình 2, 3, 4 trang 29 SGK và trả lời các câu hái:

+Chỉ và nói về nội dung từng hình.

+Hãy giải thích tác dụng của việc làm trong từng hình đối với việc phòng tránh bệnh sốt xuất huyết.

- GV yêu cầu thảo luận theo nhóm.

+ Nêu những việc nên làm để phòng bệnh sốt xuất huyết?

+ Gia đình bạn thờng sử dụng biện pháp nào để diệt muỗi và bọ gậy?

- GV kÕt luËn SGV: Trang 63.

- 3- Củng cố dặn dò: -GV nhận xét giờ học, nhắc HS về nhà học bài.

-Hình 2: Bể nớc có nắp đậy, bạn nữ đang quét sân, bạn nam ddang khơi cống rãnh ( để ngăn không cho muỗi đẻ)

- Hình 3: Một bạn ngủ có màn, kể cả ban ngày ( để ngan không cho muỗi đốt vì muỗi vằn đốt ngời cả ban ngày và ban đêm).

- Hình 4: Chum nớc có nắp đậy ( ngăn không cho muỗi đẻ chứng).

-HS nối tiếp đọc phần bạn cần biết.

Tiết 4 AN TOÀN GIAO THÔNG

Nguyên nhân gây tai nạn giao thông

I/Yeâu caàu

-HS biết nguyên nhân gây tai nạn giao thông là do:Con người,phương tiện giao thông,do đường,do thời tiết…

-Qua đó biết cách phòng tránh tai nạn giao thông II/Chuẩn bị-SGK;tranh ảnh có liên quan

III/Lên lớp

GIÁO VIÊN HỌC SINH

HĐ1: 1/Giới thiệu bài

-Để đảm bảo an toàn giao thông cho bản thân và cho mọi người em cần biết nguyên nhân gây tai nạn giao

-Mở SGK

-Quan sát tranh ảnh

thông.Qua đó biết cách phòng tránh tai nạn giao thông

HĐ2 2/Nội dung a/Nguyên nhân gây tai nạn giao thông

*GV đưa cho HS quan sát tranh ảnh SGK

+Do con người

+Do phửụng tieọn giao thoõng

+Do đường

+Do thời tiết

-Không tập trung chú ý,không hiểu hoặc không chấp hành luật giao thông -Phương tiện không đảm bảo an toàn:phanh không tốt,thiếu đèn chiếu sáng,đèn phản quang.

-Đường gồ ghề,quanh co,không có đèn tín hiệu,không đèn chiếu sáng,không có biển báo,không có cọc tiêu…Đường phố hẹp,nhiều người và xe qua lại.có nhiều chỗ đường sắt giao cắt với đường

bộ.Đường sông thiếu đèn tín hiệu,phao báo hiệu

-Mưa bão làm đường trơn ,sạt lở,lầy lội…Sương mù che khuất tầm nhìn của người

b/Phòng tránh tai nạn

+Để phòng tránh tai nạn giao thông ta phải làm gì?

HĐ 3 Củng cố – Dặn dò -Nêu lại nội dung bài học

-Các em phải thực hiện đúng luật giao thông để đảm bảo an toàn cho bản thân và cho mọi người.

tham gia giao thoâng.

-Nhận xét sửa sai -HS thảo luận

+Luôn chú ý khi đi đường

+Khi tham gia giao thông mọi người phải có ý thức chấp hành Luật giao thoâng

+Kiểm tra điều kiện an toàn của các phửụng tieọn.

-HS hỏi nhau về ý nghĩa của việc chấp hành Luật giao thông.

-Nhận xét sửa sai

Thứ ba ngày 8 tháng 10 năm 2013 BUỔI 1

ANH VĂN, ÂM NHẠC, MĨ THUẬT

BUỔI 2 Tiết 1 KỂ CHUYỆN

Cá C©y Níc Nam

I/ Mục tiêu:1- Rèn kỹ năng nói:

- Dựa vào tranh minh hoạ trong SGK, kể đợc từng đoạn và toàn bộ câu truyện;

- HiĨu nội dung chính của từng đoạn ,hiểu ý nghĩa câu chuyện, II/ Đồ dùng dạy học.- Tranh minh hoạ trong truyện kể SGK, phóng to tranh.

III/ Các hoạt động dạy học:

1-Kiểm tra bài cũ:Một HS kể lại câu chuyện Đợc chứng kiến hoặc tham gia 2-Bài mới:2.1-Giới thiệu bài:

Trong tiết học hôm nay cô sẽ kể một câu chuyện về danh y Tuệ Tĩnh. Ông sống dới triều Trần. Ông là một vị tu hành, đồng thời là một thầy thuốc nổi tiếng. Từ những cây cỏ bình thờng, ông đã tìm ra hàng trăm vị thuốc để trị bệnh cứu ngời.

2.2-GV kể chuyện:-GV kể lần 1, kể chậm rãi, từ tốn.

-GV kể lần 2, Kết hợp chỉ 6 tranh minh hoạ.

-GV viết lên bảng tên một số cây thuốc quí và giúp HS hiểu những từ ngữ khó ( trởng tràng, dợc sơn )

2.3-Hớng dẫn HS kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.

-Mời 3 HS nối tiếp đọc 3 yêu cầu trong SGK.

-Cho HS kể chuyện trong nhóm 2 ( HS thay đổi nhau mỗi em kể một tranh, sau đó đổi lại )

-Cho HS thi kể từng đoạn chuyện theo tranh tríc líp.

-Các HS khác nhận xét, bổ sung.

-GV nhận xét, đánh giá.

-Cho HS thi kể toàn bộ câu chuyện.

-Cả lớp và GV nhận xét đánh giá, GV cho ®iÓm nh÷ng HS kÓ tèt.

Nội dung chính của từng tranh:

+Tranh1: Tuệ Tĩnh giảng giải cho học trò về c©y cá níc Nam.

+Tranh 2: Quân dân nhà Trần tập luyện chuẩn bị chống quân Nguyên.

+Tranh 3: Nhà Nguyên cấm bán thuốc men cho qu©n ta.

+Tranh 4: Quân dân nhà Trần chuẩn bị thuốc men cho níc ta.

+Tranh 5: Cây cỏ nớc Nam góp phần làm cho binh sĩ thêm khoẻ mạnh.

+Tranh 6: Tuệ Tĩnh và học trò phát triển cây thuèc nam.

-HS thi kể chuyện và trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.

3-Củng cố, dặn dò:

-GV nhận xét giờ học, nhắc nhở HS phải biết yêu quí những cây cỏ xung quanh.

……….

Tiết 2 TẬP ĐỌC

Tiếng đàn Ba-la-lai-ca trên sông Đà.

I/ Mơc tiêu:1-Đọc diễn cảm được toàn bài ,ngắt nhịp hợp lớ theo thể thơ tự do . 2-Hiểu nội dung bài :Cảnh đẹp kì vĩ của công trường thủy điện sông Đà cùng với tiếng đàn ba-la-lai-ca trong ánh trăng và mơ ước về tương lai tương lai tươi đẹp khi công trình hoàn thành

- Học thuộc lịng t cả bài thơ và nêu ý nghĩa của bài .

II/ Đồ dùng dạy học.Tranh, ảnh về nhà máy thuỷ điện Hoà Bình.

III/ Các hoạt động dạy học:

1-Kiểm tra bài cũ:HS đọc truyện Những ngời bạn tốt, nêu ý nghĩa câu truyện.

2-Bài mới:2.1-Giới thiệu bài:

2.2-Hớng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:

a) Luyện đọc:

GV đọc diễn cảm toàn bài.

-Cho HS đọc nối tiếp đoạn (ba lợt) GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó:

-Cho HS đọc đoạn trong nhóm.

-Mời 1 HS đọc toàn bài.

b)Tìm hiểu bài

-Những chi tiết nào trong bài thơ gợi hình ảnh đêm trăng trong bài rất tĩnh mịch?

-Những chi tiết nào trong bài thơ gợi hình ảnh đêm trăng trong bài vừa tĩnh mịch vừa sinh động?

-Tìm một hình ảnh đẹp trong bài thơ

thể hiện sự gắn bó giữa con ngời với thiên nhiên trong đêm trăng trên sông Đà?

-Những câu thơ nào trong bài sử dụng phép nhân hoá?

=> GV: Biện pháp nhân hoá làm cho bức tranh thiên nhiên thêm sinh

động. ta có cảm giác, tiếng đàn đã

làm cho mọi vật chìm vào trong giấc mộng thần tiên.

?Em hãy nêu ý 1

+ Gọi 1 HS đọc khổ thơ còn lại.

- Trong tơng lai, bàn tay con ngời sẽ làm nên điều gì kì diệu ở nơi đây ? - Điều đó sẽ đem lại lợi ích gì cho con ngêi ?

=> GV: Bằng bàn tay, khối óc kì

+Cao nguyên: Vùng đất rộng và cao, xung quanh có sờn dốc, bề mặt bằng phẳng hoặc lợn sãng.

+Trăng chơi vơi: Trăng một mình sáng tỏ giữa cảnh trời nớc bao la.

- Cả công trờng say ngủ cạnh dòng sông.

Những tháp khoan nhô lên trời ngẫm nghĩ.

Những xe ủi, xe ben sóng vai nhau nằm nghỉ.

- Đêm trăng vừa tĩnh mịch vừa sinh động vì có tiếng đàn của cô gái Nga. Có dòng sông lấp loáng dới ánh trăng và có những sự vật đợc tác giả miêu tả bằng biện pháp nhân hoá: Công tr- ờng say ngủ

-HS trả lời theo cảm nhận riêng.

Chỉ còn tiếng đàn ngân nga với một dòng tr¨ng

- Cả công trờng say ngủ cạnh dòng sông/

Những tháp khoan nhô lên trời ngẫm nghĩ -HS nêu.

Rút ý 1: Âm thanh tiếng đàn trong một đêm trăng thơ mộng trên công tr ờng .

Học sinh đọc

- Chiếc đập lớn nối liền hai khối núi, biển sẽ nằm...

=> Để tận dụng sức nớc ở Sông Đà chạymáy phát điện, con ngời đã đắp đập ngăn sông, tạo nên hồ nớc mệnh mông tựa biển giữa 1 vùng nói cao.

- Sông Đà chìa ánh sáng đi muôn ngả.

=> ánh sáng từ dòng Sông Đà đem lại …

diệu của mình, con ngời đã đem đến cho thiên nhiên gơng mặt mới lạ đến ngỡ ngàng. thiên nhiên lại mang đến cho con ngời nguồn tài nguyên vô

cùng quý giá. đó là mối quan hệ qua lại vô cùng mật thiết giữa con ngời với thiên nhiên

Ý 2 của bài là gì

-Nêu nội dung chính của bài thơ?

-GV chốt lại ý đúng và ghi bảng.

-Cho một số HS nối tiếp nhau đọc.

c) Đọc diễn cảm và thuộc lòng bài thơ:

-Mời 3 HS nối tiếp nhau đọc bài thơ, cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi

đoạn.

-GV đọc mẫu đoạn 2, cho HS luyện

đọc DC.

-Cho HS thi đọc diễn cảm và thi HTL.

3. Tổng kết: -Gọi HS nêu ý nghĩa của bài.

-Dặn dò: Về nhà đọc thuộc lòng bài thơ.

cuộc sống tơi vui, hạnh phúc cho con ngời.

Rút ý 2: G ơng mặt mới của công trình trong t ơng lai :

-Cảnh đẹp…thành.

-HS đọc phần ý bài.

Học sinh đọc

-HS luyện đọc (cá nhân, theo nhóm)

Tiết 3 TOÁN

khái niệm số thập phân A.Mơc tiêu - Biết đọc, viết cỏc số TP ở dạng đơn giản.

- BT cần làm: B1 ; B2.

- Giáo dục học sinh yêu thích môn học, thích tìm tòi học hỏi kiến thức về số thập phaân.

B. Đồ dùng dạy học C. Các hoạt động dạy học

Giáo viên Học sinh

1 . KT bài cũ

2. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Dạy bài mới * Ví dụ

- GV treo bảng phụ đã kẻ sẵn.

+ Đọc các số đo độ dài trong bảng theo hàng ngang.

- GV kết hợp ghi bảng.

* VÝ dô 1

m dm cm m m

0 0 0

1 0 0

1

0 1

+ Nêu cách viết các số đo dới dạng số đo mét.

- GV hớng dẫn HS cách viết dới dạng số thập phân.

+ Vậy các phân số thập phân

10 1 ;

100 1 ;

1000

1 đợc viết thành gì

?

- GV kết luận, gọi HS nhắc lại.

- GV nêu và ghi bảng.

+ Đọc các số đo độ dài trong bảng theo hàng ngang.

+ Nêu cách viết các số đo dới dạng số đo mét ?

+ Viết các phân số thập phân này thành số thập phân ?

+ Các phân số thập phân

10 5 ;

100 7 ;

1000

9 đợc viết thành các số nào ?

+ Đọc các số trên.

+ Các số : 0, 5 ; 0, 007 ; 0, 009

đợc gọi là gì ?

* Thực hành Bài 1(34)

- Yêu cầu HS tự làm bài, 1 em lên bảng điền.

- Gọi HS đọc các phân số thập phân và các số thập phân trên các vạch của tia số.

Bài 2(34)

- Cho HS làm bài vào vở nháp, 1 em lên bảng làm.

- GV nhËn xÐt.

- Đọc yêu cầu.

Một phần của tài liệu Giáo án lớp 5 từ tuần 1 đến tuần 10 (Trang 171 - 178)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(262 trang)
w