Phân tích nhân tố khám phá EFA

Một phần của tài liệu GIẢI PHÁP NÂNG CAO ĐỘNG lực làm VIỆC CHO NHÂN VIÊN KHÁCH sạn MONDIAL HUẾ (Trang 70 - 73)

CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CỦA NHÂN VIÊN KHÁCH SẠN MONDIAL HUẾ

2.3. Mô hình hoá và phân tích tác động của các nhân tố đến động lực làm việc của nhân viên tại khách sạn

2.3.3. Phân tích nhân tố khám phá EFA

Phân tích nhân tố khám phá được sử dụng để rút gọn và tóm tắt các biến nghiên cứu thành các khái niệm. Thông qua phân tích nhân tố nhằm xác định mối quan hệ của nhiều biến được xác định và tìm ra nhân tố đại diện cho các biến quan sát. Trong nghiên cứu này 10 nhóm biến “tính chất công việc”, “tiền lương và phúc lợi”, “đánh giá hiệu quả làm việc”, “đào tạo phát triển, cơ hội thăng tiến”,

“sự tự chủ trong công việc”, “tính ổn định trong công việc”, “chính sách và quy trình làm việc”, “trao đổi thông tin”, “quan hệ nơi làm việc”“điều kiện làm việc”sẽ được tiến hành phân tích nhân tố để lọai ra các biến không phù hợp và rút gọn thành các nhóm biến có ý nghĩa hơn. Có nghĩa là rút gọn tập hợp biến quan sát Xkthành tập hợp biến nhân tố Fj(thỏa điều kiện k>j).

2.3.3.1. Kiểm định KMO

Nhằm kiểm tra xem mẫu điều tra nghiên cứu có đủ lớn và có đủ điều kiện để tiến hành phân tích nhân tố hay không, nghiên cứu tiến hành kiểm định Kaiser - Meyer - Olkin và kiểm định Barlett

Bảng 2.8: Kết quả kiểm định KMO Kiểm định KMO and Bartlett

Kết quả đo lường Kaiser-Meyer-Olkin về độ tương xứng của mẫu 0,781 Kiểm định Bartlett về tính tròn

của số liệu

Giá trị xấp xỉ của χ2

(Chi-bình phương) 2456,742

df 861

Sig. 0,000

(Nguồn: Số liệu điều tra-phụ lục 2.3)

ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ

Với kết quả kiểm định KMO ở bảng 2.8, trị số KMO là 0,781 > 0,5 và nhỏ hơn 1 chứng tỏ việc phân tích nhân tố là phù hợp với dữ liệu nghiên cứu.

Kết quả kiểm định Bartlett's là 2456,742 với p - value của kiểm định bé hơn 0,05 (sig. = 0,000 <0,05) tức là bác bỏ giả thuyết Ho: các biến quan sát không có tương quan với nhau trong tổng thể.

Ta có thể kết luận được rằng dữ liệu khảo sát được đảm bảo các điều kiện để tiến hành phân tích nhân tố khám phá EFA và có thể sử dụng các kết quả đó.

2.3.3.2. Phân tích nhân tố

Tiếp theo, để xác định số lượng nhân tố, nghiên cứu này sử dụng 2 tiêu chuẩn:

- Tiêu chuẩn Kaiser (Kaiser Criterion) nhằm xác định số nhân tố được trích từ thang đo. Các nhân tố kém quan trọng bị loại bỏ, chỉ giữ lại những nhân tố quan trọng bằng cách xem xét giá trị Eigenvalue. Giá trị Eigenvalue đại diện cho phần biến thiên được giải thích bởi mỗi nhân tố, chỉ có nhân tố nào có Eigenvalue lớn hơn 1 mới được giữ lại trong mô hình phân tích. Kết quả rút trích nhân tố ở bảng 2.10 cho ra 11 nhân tố có giá trị Eigenvalue > 1.

- Tiêu chuẩn phương sai trích (Variance Explained Criteria): Phân tích nhân tố là thích hợp nếu tổng phương sai trích không được nhỏ hơn 50%. Dựa theo kết quả ở bảng trên, tổng phương sai trích (Cumulative percent of Variance) là 75,679% > 50%.

Bảng 2.9: Kết quả rút trích nhân tố

Tổng phương sai trích

Nhân tố

Eigenvalues khởi tạo Extraction Sums of Squared Loadings

Rotation Sums of Squared Loadings Tổng % của

phương sai

% lũy tiến

Tổng % của phương

sai

% lũy tiến

Tổng % của phương

sai

% lũy tiến 1 14.703 35.007 35.007 14.703 35.007 35.007 6.145 14.632 14.632

2 2.788 6.638 41.645 2.788 6.638 41.645 4.059 9.664 24.295

3 2.343 5.580 47.225 2.343 5.580 47.225 3.621 8.620 32.916

ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ

6 1.619 3.854 61.096 1.619 3.854 61.096 2.579 6.141 53.214

7 1.542 3.672 64.768 1.542 3.672 64.768 2.238 5.327 58.541

8 1.245 2.964 67.731 1.245 2.964 67.731 1.993 4.746 63.287

9 1.158 2.758 70.489 1.158 2.758 70.489 1.869 4.450 67.737

10 1.109 2.640 73.130 1.109 2.640 73.130 1.769 4.212 71.950

11 1.071 2.550 75.679 1.071 2.550 75.679 1.566 3.730 75.679

Phương pháp rút trích: Phân tích nhân tố chính.

(Nguồn: Số liệu điều tra-phụ lục 2.3) Như vậy có 11 nhân tố được rút ra và chúng giải thích được 75,679% biến thiên của dữ liệu hay có thể nói có 11 thành phần chính tác động đến động lực làm việc của nhân viên khách sạn Mondial Huế.

Sau khi kết thúc quá trình phân tích nhân tố khám phá EFA của tập hợp biến quan sát Xk (k=42) được rút gọn thành tập hợp biến nhân tố Fj(j=11) gồm 33 biến quan sát có hệ số tải nhân tố > 0,5 ở bảng 2.10

Bảng 2.10: Bảng ma trận xoay nhân tố Thành phần

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11

1. QHLV1 0.861 2. QHLV2 0.765 3. QHLV4 0.700 4. QHLV6 0.685 5. DTPT6 0.681 6. QHLV3 0.663 7. HQCV3 0.604 8. HQCV2 0.555

9. ODCV2 0.835

10. ODCV3 0.671

11. ODCV1 0.665

12. CSQT1 0.603

13. TLPL1 0.754

14. TLPL2 0.679

15. TLPL3 0.663

16. TLPL5 0.644

17. DTPT1 0.848

18. DTPT2 0.764

19. DTPT3 0.635

20. TLPL6 0.755

21. HQCV1 0.612

22. DKLV1 0.847

23. DKLV3 0.809

ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ

24. DKLV2 0.584

25. TCCV4 0.853

26. TCCV3 0.641

27. TUCHU2 0.689

28. CSQT2 0.545

29. TDTT4 0.806

30. TCCV1 0.515

31. TDTT2 0.670

32. TDTT1 0.584

33. HQCV4 0.832

(Nguồn: Số liệu điều tra-phụ lục 2.3) Sau cùng, có 11 nhân tố được xác định trong bảng 2.10 được miêu tả như sau:

Bảng 2.11: Tổng hợp các biến nhân tố Fjsau khi phân tích EFA Tên nhân tố Ký hiệu Nhân tố Biến quan sát

Quan hệ trong công việc f1 F1

QHLV1; QHLV2; QHLV4;

QHLV6; DTPT6; QHLV3;

HQCV3; HQCV2

Công việc ổn định f2 F2 ODCV2; ODCV3; ODCV1;

CSQT1

Mức lương hợp lý f3 F3 TLPL1; TLPL2; TLPL3;

TLPL5

Đào tạo phát triển nghiệp vụ f4 F4 DTPT1; DTPT2; DTPT3 Tiền thưởng cho thành tích

trong công việc f5 F5 TLPL6; HQCV1

Điều kiện làm việc f6 F6 DKLV1; DKLV3; DKLV2

Tính chất công việc f7 F7 TCCV4; TCCV3

Chủ động thực hiện công

việc f8 F8 TUCHU2; CSQT2

Công việc phù hợp f9 F9 TDTT4; TCCV1

Trao đổi thông tin f10 F10 TDTT2; TDTT1

Hiểu rõ những mặt cần cải thiện để nâng cao hiệu quả công việc.

f11 F11 HQCV4

Một phần của tài liệu GIẢI PHÁP NÂNG CAO ĐỘNG lực làm VIỆC CHO NHÂN VIÊN KHÁCH sạn MONDIAL HUẾ (Trang 70 - 73)

Tải bản đầy đủ (PDF)

(153 trang)