I. Mục tiêu 1. Về kiến thức:
Từ phương trình hoá học và các dữ kiện bài cho giúp học sinh biết cách xác định khối lượng, thể tích, lượng của những chất tham gia hoặc các sản phẩm.
2. Về kỹ năng: Rèn kỹ năng tính toán cho học sinh. Viết phương trình hoá học, lập phương trình hoá học, kỹ năng hoạt động nhóm.
3. Về thái độ: Giáo dục lòng say mê yêu thích bộ môn II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Chuẩn bị của giáo viên:
Giáo án – Tài liệu
Bảng phụ: Ghi nội dung bài tập 2. Chuẩn bị của học sinh:
Học bài và làm bài tập
Xem lại kiến thức về lập phương trình hoá học, công thức chuyển đổi giữa khối lượng và mol
Nghiên cứu trước nội dung bài III. Tiến trình bài dạy
1. Kiểm tra bài cũ: (Miệng - 5 phút )
___________________________________________________________________
_
Ngày soạn: …/12/09 Ngày dạy …/12/2010 Lớp 8A
…./12/2010 Lớp 8B
163
* Câu hỏi: Nhắc lại các bước xác định công thức hoá học của hợp chất khi biết thành phần phần trăm (về khối lượng) của các nguyên tố trong hợp chất?
Một loại oxit sắt có thành phần là: 7 phần khối lượng sắt kết hợp với 3 phần khối lượng oxi. Em hãy cho biết
a. Công thức phân tử của sắt oxit
b. Khối lượng mol của sắt oxit tìm được ở trên
* Đáp án biểu điểm: (10 điểm)
* Các bước:
Tìm khối lượng mỗi nguyên tố trong 1 mol chất
Tìm số mol nguyên tử mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất
CTHH của hợp chất (4 điểm) * Áp dụng:
a, Công thức của hợp chất là: FexO y
Theo đầu bài ra ta có tỉ số khối lượng: Fe 73
O
m m =
Công thức tỉ số khối lượng:
56 7 16 3
1 2
1,5 3
Fe O
m x
m y
x y
= × =
×
= = Vậy x= 2; y = 3
Vậy CTHH: Fe2O3
b,Khối lượng mol của sắt oxit: M = 56 . 2 + 16 . 3 = 160g (6 điểm) Đối tượng: HSKG
* Đặt vấn đề vào bài mới: (1 phút) Khi điều chế một lượng chất nào đó trong phòng thí nghiệm hoặc trong công nghiệp người ta có thể tính được lượng các chất cần dùng (nguyên liệu). Ngược lại nếu biết lượng nguyên liệu người ta có thể tính đ- ược lwợng chất điều chế được (sản phẩm). Vậy cách tính như thế nào chúng ta xét nội dung bài
2. Dạy nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy trò Học sinh ghi GV
?
Bằng cách nào tìm được khối lượng chất tham gia và sản phẩm, xét phần 1
Trước tiên xét thí dụ
Các em nghiên cứu thí dụ sách giáo khoa Nung đá vôi, thu được vôi sống và khí cacbonic
1. Bằng cách nào tìm được khối lượng chất tham gia và sản phẩm ( 34 phút )
* Thí dụ:
Thí dụ1:
___________________________________________________________________
_ 164
HSTB
?
HSTB
?
HSTB
? HSTB
GV?
HSTB
? HSTB
?
HSTB
?
Đầu bài cho biết những dữ kiện gì và hỏi đại lượng nào?
Bài cho biết khối lượng chất CaCO3 tham gia phản ứng yêu cầu tính khối lượng của vôi sống
Em hãy tính số mol của CaCO3 tham gia phản ứng dựa vào công thức chuyển đổi giữa khối lượng và lượng chất?
Số mol CaCO3 tham gia phản ứng
3 3
3
50 0,5 100
CaCO CaCO
CaCO
n m mol
= M = =
Từ phương trình hoá học em hãy rút ra tỉ lệ số mol phân tử của cặp chất CaCO3
với CaO từ đó tính số mol CaO tạo thành khi cho 0,5 mol CaCO3 phản ứng?
Theo phương trình hóa học ta có:
1 mol CaCO3 tham gia phản ứng sẽ thu được 1 mol CaO
Vậy 0,5 mol CaCO3 tham gia phản ứng sẽ thu được 0,5 mol CaO
Biết số mol CaO em lên tính khối lượng của CaO?
m = n . M = 0,5 . 56 = 28 (g) Xét thí dụ 2 – SGKT72
Đầu bài cho biết dữ kiện gì và yêu cầu tính đại lượng nào?
Cho biết khối lượng CaO yêu cầu tính khối lượng chất tham gia.
Viết PTHH điều chế CaO từ CaCO3
CaCO3 t0
→CaO+ CO2
Áp dụng công thức chuyển đổi giữa khối lượng và lượng chất em hãy tính số mol CaO?
42 0,75( ) 56
CaO CaO
CaO
n m mol
= M = =
Từ phương trình hoá học em hãy rút ra
Giải
Số mol của CaCO3 tham gia phản ứng:
3 3
3
50 0,5 100
CaCO CaCO
CaCO
n m mol
= M = =
Theo phương trình hóa học ta có:
1 mol CaCO3 tham gia phản ứng sẽ thu được 1 mol CaO Vậy 0,5 mol CaCO3 tham gia phản ứng sẽ thu được 0,5 mol CaO
Khối lượng của CaO:
m = n .M = 0,5 .56 = 28 (g) Thí dụ 2:
Giải
Phương trình hoá học:
CaCO3 t0
→CaO+ CO2
Số mol CaO sinh ra sau phản ứng:
42 0,75( ) 56
CaO CaO
CaO
n m mol
= M = =
___________________________________________________________________
_ 165
HSKG
? HSTB
?
HSTB
GV
? HSTB
GV
tỉ lệ số mol phân tử của cặp chất CaCO3
với CaO từ đó tính số mol CaCO3 tham gia khi điều chế được 0,2 mol CaO?
Theo phương trình hoá học ta có:
Muốn điều chế được 1 mol CaO cần phải nung 1 mol CaCO3
Vậy muốn điều chế được 0,75 mol CaO cần phải nung 0,75 mol CaCO3
Biết số mol CaCO3 hãy tính khối lượng của CaCO3?
m = n . M = 0,75 . 100 = 75 (g) CaCO3
Vậy khối lượng CaCO3 cần dùng để điều chế được 42 g CaO là 75 g