PHẦN 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
4.3. Đánh giá tình hình cấp GCNQSDĐ của xã Thân Thuộc giai đoạn 2015 - 2017
4.3.3. Đánh giá tình hình cấp GCNQSDĐ của xã Thân Thuộc giai đoạn 2015 – 2017 theo mục đích sử dụng
4.3.3.1. Đánh giá công tác cấp GCNQSDĐ sản xuất nông nghiệp của xã Thân Thuộc
Bảng 4.11: Kết quả cấp GCNQSDĐ đất nông nghiệp trên địa bàn xã Thân Thuộc giai đoạn 2015 – 2017
STT Đơn vị hành chính (thôn)
Tổng diện tích đã cấp
(m2)
Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Diện
tích
Số GCN
Diện tích
Số GCN
Diện tích
Số GCN
1 Nà Bảo 12.368 2.350 20 5.345 20 4.673 10
2 Chom Chăng 24.317 5.895 30 4.868 25 13.554 26
3 Khu 19 6.913 0 0 6.913 33 0 0
4 Tạng Đán 6.804 0 0 0 0 6.804 42
5 Nà Hoi 0 0 0 0 0 0 0
6 Nà Ban 3.471 3.471 15 0 0 0 0
7 Nà Pầu 5.625 0 0 3.612 5 2.013 7
8 Nà Pắt 1.046 594 4 0 0 452 6
Tổng 61.282 12.310 69 20.738 83 28.234 91
(Nguồn: UBND xã Thân Thuộc)
Qua bảng 4.11 ta thấy trong gai đoạn 2015 - 2017 công tác cấp GCNQSDĐ sản xuất nông nghiệp của xã đạt được những kết quả như sau:
Trong giai đoạn đã cấp được 243 GCN cho đất nông nghiệp trên toàn xã với tổng diện tích là 61.282m2. Trong đó:
- Năm 2015 toàn xã cấp được 69 GCN, chiếm 28,39% tổng số giấy đã cấp
trong cả giai đoạn. Diện tích cấp được là 12.310m2 chiếm 20,08% diện tích đất nông nghiệp đã cấp của toàn xã.
- Năm 2016 toàn xã cấp được 83 GCN chiếm 34,15% tổng số GCN đã cấp trong cả giai đoạn với tổng diện tích đã cấp là 20.738m2 chiếm 33,84% diện tích đất nông nghiệp đã cấp của toàn xã. Trong đó khu 19 cấp được nhiều nhất với tổng số 33 GCN, các bản Tạng Đán , Nà Hoi, Nà Ban , Nà Pắt có số GCNQSDĐ cấp được ít nhất với 0 GCN.
- Năm 2017 cấp được nhiều nhất trong cả giai đoạn với tổng số GCN là 91 chiếm 37,44% tổng số GCN của cả 3 năm tương ứng với 28.234m2 diện tích đã cấp.
Trong đó bản Tạng Đán cấp được nhiều nhất với 42 GCN, các bản cấp được ít nhất là các Khu 19, Nà Hoi, Nà Ban với 0 GCN.
Giai đoạn 2015 - 2017 diện tích đất sản xuất nông nghiệp được cấp GCNQSDĐ là 61.282m2.
- Bản Chom Chăng có diện tích cấp được nhiều nhất với 24.317m2. - Bản Nà Hoi có diện tích cấp được nhỏ nhất 0 m2.
Kết quả cấp GCNQSDĐ sản xuất nông nghiệp của xã trong giai đoạn này khá cao, tuy nhiên vẫn còn một số thôn kết quả đạt được còn thấp. Giai đoạn tới UBND xã cần có những giải pháp để đẩy mạnh công tác cấp đổi, cấp mới theo bản đồ địa chính, tránh để tình trạng kéo dài.
4.3.3.2. Đánh giá công tác cấp GCNQSDĐ ở của xã Thân Thuộc
Giai đoạn 2015 - 2017 diện tích đất ở đã cấp GCNQSDĐ là 2.089m2. Qua bảng 4.12 cho thấy:
- Năm 2015 và năm 2016 xã không cấp được GCNQSDĐ nào về đất ở.
Riêng năm 2017, có hai bản Chom Chăng và bản Nà Hoi cấp được 9 GCN với diện tích là 2.089m2 .Sở dĩ công tác cấp GCNQSDĐ đối với đất ở không đạt được kết quả cao là do:
Trình độ cán bộ quản lý còn thấp, trình độ dân trí chưa cao, công tác kê khai, đăng ký còn gặp nhiều khó khăn. Mặc dù chính quyền địa phương tích cực động viên nhân dân thực hiện đăng ký QSDĐ nhưng công tác này vẫn triển khai chậm.
Bảng 4.12: Kết quả cấp GCNQSDĐ đất ở trên địa bàn xã Thân Thuộc giai đoạn 2015 – 2017
STT Đơn vị hành chính (thôn)
Tổng diện tích đã cấp (m2)
Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Diện
tích
Số GCN
Diện tích
Số GCN
Diện tích
Số GCN
1 Nà Bảo 0 0 0 0 0 0 0
2 Chom Chăng 1.351 0 0 0 0 1.351 1
3 Khu 19 0 0 0 0 0 0 0
4 Tạng Đán 0 0 0 0 0 0 0
5 Nà Hoi 738 0 0 0 0 738 8
6 Nà Ban 0 0 0 0 0 0 0
7 Nà Pầu 0 0 0 0 0 0 0
8 Nà Pắt 0 0 0 0 0 0 0
Tổng 2.089 0 0 0 0 2.089 9
(Nguồn: UBND xã Thân Thuộc)
4.3.3.3. Đánh giá công tác cấp GCNQSDĐ nuôi trồng thủy sản của xã Thân Thuộc Qua bảng 4.13 Cho ta thấy công tác cấp GCNQSDĐ nuôi trồng thủy sản của xã Thân Thuộc giai đoạn 2015 - 2017 như sau: Tổng diện tích đất nuôi trồng thủy sản đã cấp GCNQSDĐ là 3.336m2, tương ứng với 4 GCN. Chủ yếu tập trung cấp năm 2017 và chỉ ở 2 bản là bản Chom Chăng và bản Tạng Đán.
- Năm 2015 và năm 2016 xã không cấp được GCNQSDĐ nào về nuôi trồng thủy sản.
Bảng 4.13: Kết quả cấp GCNQSDĐ đất nuôi trồng thủy sản trên địa bàn xã Thân Thuộc giai đoạn 2015 – 2017
STT Đơn vị hành chính (thôn)
Tổng diện tích
đã cấp (m2)
Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Diện
tích
Số GCN
Diện tích
Số GCN
Diện tích
Số GCN
1 Nà Bảo 0 0 0 0 0 0 0
2 Chom Chăng 3.216 0 0 0 0 3.216 3
3 Khu 19 0 0 0 0 0 0 0
4 Tạng Đán 120 0 0 0 0 120 1
5 Nà Hoi 0 0 0 0 0 0 0
6 Nà Ban 0 0 0 0 0 0 0
7 Nà Pầu 0 0 0 0 0 0 0
8 Nà Pắt 0 0 0 0 0 0 0
Tổng 3.336 0 0 0 0 3.336 4
(Nguồn: UBND xã Thân Thuộc) Nguyên nhân chính là do:
+ Giai đoạn này chủ yếu tập trung vào công tác cấp GCNQSDĐ đất sản xuất nông nghiệp, còn đất nuôi trồng thủy sản chủ yếu cấp theo nhu cầu của người dân.
+ Một số thôn thì hồ sơ xin cấp GCNQSDĐ nuôi trồng thủy sản còn sai sót nhiều về nguồn gốc, diện tích.
+ Đất nuôi trồng thủy sản của xã rất ít và đã được cấp ở giai đoạn trước.
4.3.4. Kết quả đánh giá sự hiểu biết của người dân về cấp GCNQDĐ
Qua bảng 4.14 ta thấy sự hiểu biết của người dân về việc cấp GCNQSDĐ như sau: Trong tổng số 75 câu hỏi trong phiếu điều tra của một bản có trung bình 34 câu trả lời đúng chiếm 44,5% trong tổng số câu hỏi điều tra của một bản.
- Thôn Nà Bảo có số lượng câu trả lời đúng nhiều nhất 55/75 câu hỏi chiếm tỷ lệ 73,33%.
- Thôn Nà Ban chiếm tỷ lệ thấp nhất 20% tương ứng với 15 câu trả lời đúng.
Nhìn chung, trên địa bàn xã người dân đã có ý thức cao về Luật Đất đai. và từ đó tự nâng cao trình độ hiểu biết của mình. Nhưng do Trình độ của người dân không đồng đều nên còn rất khó khăn cho việc tuyên truyền luật Đất đai tới người dân. Ngoài ra, cán bộ địa chính tại địa phương cũng giúp đỡ người dân khá tốt trong việc hoàn thiện hồ sơ cấp GCNQSDĐ.
Bảng 4.14: Đánh giá sự hiểu biết của người dân về cấp GCNQDĐ ở xã Thân Thuộc
STT Thôn Kết quả điều tra
Tổng số câu hỏi Trả lời đúng Tỷ lệ (%)
1 Nà Bảo 75 55 73,33
2 Chom Chăng 75 50 66,66
3 Khu 19 75 18 24
4 Tạng Đán 75 29 38,66
5 Nà Hoi 75 37 49,33
6 Nà Ban 75 15 20
7 Nà Pầu 75 35 46.66
8 Nà Pắt 75 28 37,33
Tổng 600 267 44,5
(Nguồn: Từ phiếu điều tra của người dân)