Phần 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận
4.3. Nguồn áp lực từ một số cơ sở chăn nuôi lợn đến môi trường nước mặt trên địa bàn huyện Hiệp Hòa
4.3.2. Đánh giá hiện trạng chất lượng nước thải chăn nuôi lợn
Để đánh giá hiện trạng chất lượng nước thải chăn nuôi lợn trên địa bàn huyện Hiệp Hòa tiến hành lấy 9 mẫu phân theo 3 hình thức xử lý (mỗi hình thức lấy 3 mẫu) : biogas, biogas kết hợp ao sinh học, xả thải trực tiếp. Sow đồ lấy mẫu được thể hiện ở hình 3.1. Thông số phân tích theo các loại hình xử lý được thể hiện ở bảng 4.3.
Bảng 4.3. Kết quả phân tích mẫu nước thải tại một số cơ sở chăn nuôi lợn huyện Hiệp Hòa.
Thông số Đơn vị
Kết quả phân tích QCVN 40-
MT:2011/BT NMT, cột B, Cmax
QCVN 62- MT:2016/B TNMT, cột B, Cmax
BA1 BA2 BA3 B1 B2 B3 TT1 TT2 TT3 B B
Nhiệt độ oC 27,5 29,7 25,7 28,6 24 25,2 23,5 26,2 27 40
pH - 7,1 7,32 6,82 6,25 6,72 6,72 6,7 6,82 7,83 5,5 – 9 5,5 - 9
BOD5
(200C) mg/l 41 47 50 289 195 65 950 835 756 54 100
COD mg/l 66 111 141 369 466 189 1308 1432 922 162 300
Sunfua mg/l 0,52 0,29 0,69 0,29 3,77 3,22 4,56 5,22 4,88 0,54
Amoni mg/l 15,5 9,8 4,09 111,4 92,1 9,7 119,8 96,1 87,2 10,8
Tổng chất
rắn lơ lửng mg/l 96 101 112 1390 331,5 140 1345 1045 997 108 150
Tổng N mg/l 9,4 21,2 36,4 396,5 227,2 40,8 261,12 241,31 255,75 43,2 150
Tổng P mg/l 0,95 2,61 4,31 45,75 30,95 24,3 51,96 32,78 32,59 6,48
Coliform VK/100ml 5600 5000 6600 201000 159000 18100 460000 260000 127500 5.000 5000
Ghi chú:
Bảng 3.3: (-) không qui định; Cột B quy định giá trị C của các thông số ô nhiễm trong nước thải công nghiệp khi xả vào nguồn nước không dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt;
QCVN 40:2011/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp.
BA1: Nước thải sau hầm Biogas và ao sinh học của cơ sở nhà ông Vũ Văn Bồi; BA2: Nước thải sau hầm Biogas của trang trại ông Đặng Văn Quyết BA3: Nước thải sau hầm Biogas của trang trại bà Đinh Thị Chung; B1: Nước thải sau hầm Biogas của trang trại ông Nguyễn Văn Được
B2: Nước thải sau hầm Biogas của trang trại ông Nguyễn Văn Biển; B3: Nước thải sau hầm Biogas của trang trại ông Đặng Văn Bắc.
TT1: Nước thải trực tiếp của cơ sở nhà ông Nguyễn Văn Nguyên; TT2: Nước thải trực tiếp của cơ sở nhà ông Đặng Văn Chỉnh TT3: Nước thải trực tiếp của cơ trại ông Nguyễn Văn Tuấn
- Hình thức xả thải trực tiếp :
+ So sánh với QCNV 40 MT:2011/BTNMT, cột B, Cmax : Độ pH biến động trong khoảng 6,7 – 7,83 trung bình 7,11 đạt QCVN 40:2011/BTNMT, cột B.
BOD5 biến động trong khoảng 756-950mg/l, đạt trung bình 847mg/l cao gấp 15,68 lần QCVN 40:2011/BTNMT, cột B. Hàm lượng COD biến động trong khoảng từ 922-1432mg/l, đạt trung bình 1220mg/l cao gấp 7,53 lần QCVN 40:2011/BTNMT, cột B. Tương tự các thông số Sunfua trung bình đạt 14,66mg/l cao gấp 27,14 lần, Amoni trung bình đạt 101mg/l cao gấp 9,35 lần, Hàm lượng Tss trung bình đạt 1129mg/l cao gấp 10,45 lần, Tổng N trung bình đạt 252,7mg/l cao gấp 5,84 lần, Tổng P trung bình đạt 39,11mg/l cao gấp 8,73 lần, hàm lượng coliform trung bình đạt 282,5 VK/100ml cao gấp 56,5 lần quy chuần QCVN 40:2011/BTNMT, cột B.
+ So sánh với QCVN 62-MT:2016/BTNMT, cột B, Cmax: BOD5 vượt 7,7 – 9,5 lần; COD vượt 9,22 – 13 lần; TSS vượt 6,6 – 8,9 lần; Tổng N vượt 1,6 – 1,7 lần.
- Hình thức xử lý Biogas:
+ Độ So sánh với QCNV 40 MT:2011/BTNMT, cột B, Cmax:: pH biến động trong khoảng 6,25-6,72mg/l nằm trong QCVN 40:2011/BTNMT, cột B. BOD5 biến động trong khoảng 65-389mg/l, đạt trung bình 216mg/l cao gấp 4 lần so với quy chuẩn, hàm lượng COD biến động trong khoảng từ 189-466 mg/l, đạt trung bình 341mg/l cao gấp 2,1 lần so với quy chuẩn, tương tự các thông số Sunfua trung bình đạt 2,43mg/l cao gấp 4,5 lần, Amoni trung bình đạt 71mg/l cao gấp 6,5 lần, hàm lượng TSS trung bình đạt 620mg/l cao gấp 5,74 lần. Hàm lượng tổng N trung bình đạt 221,5mg/l cao gấp 5,12 lần, tổng P đạt trung bình 33,6mg/l cao gấp 5,2 lần, hàm lượng Coliform trung bình đạt 29800VK/100ml cao gấp 5,96 lần so với QCVN 40:2011/BTNMT, cột B.
+ So sánh với QCVN 62-MT:2016/BTNMT, cột B, Cmax: : Nhìn vào bảng 4.3 cho thấy kết quả phân tích nước thải của hộ B1 và B2 các chỉ tiêu như BOD5
có đều vượt 1,95 - 2,8 lần, COD vượt 1,2 – 1,5 lần; TSS vượt 2,2 – 11,5 lần;
Tổng N vượt 1,5 – 2,6 lần. còn hộ B3 các chỉ tiêu này đều đạt so với QCVN bởi ngoài hệ thống Biogas hộ bà Chung còn sử dụng bước đệm lót sinh học);
- Hình thức xử lý Biogas kết hợp Ao sinh học: Nhìn vào bảng 4.3. Bảng kết quả phân tích nước thải theo các hình thức xử lý trên tại một số trang trại đã cho thấy rằng đa số các chỉ tiêu đều đạt quy chuẩn QCVN 40:2011/BTNMT, cột B bởi sau sử dụng hệ tống Biogas các hộ còn kết hợp xử lý bằng hồ sinh học.
Sunfua trong nước thải
0.5 2.4
4.9
0.54 0.54 0.54
0 1 2 3 4 5 6
BA B TT
Hàm lượng mg/l
Sunfua QCVN 40:2011/BTNMT
Tổng P trong nước thải
2.6 33.7
39.1
6.48 6.48 6.48
0 5 10 15 20 25 30 35 40 45
BA B TT
Hàm lượng mg/l
Tổng P
QCVN 40:2011/BTNMT
BOD5 trong nước thải
46
216.3 847
54 54 54
0 100 200 300 400 500 600 700 800 900
BA B TT
Hàm lượng mg/l
BOD5 (200C) QCVN 40:2011/BTNMT
COD trong nước thải
106 341.3
1220.7
162 162 162
0 200 400 600 800 1000 1200 1400
BA B TT
Hàm lượng mg/l
COD
QCVN 40:2011/BTNMT
TSS trong nước thải
103 620.5
1129
108 108 108
0 200 400 600 800 1000 1200
BA B TT
Hàm lượng mg/l
TSS
QCVN 40:2011/BTNMT
Amoni trong nước thải
9.8 71.1
101
10.8 10.8 10.8
0 20 40 60 80 100 120
BA B TT
Hàm lượng mg/l
Amoni
QCVN 40:2011/BTNMT
Tổng N trong nước thải
22.3 221.5
252.7
43.2 43.2 43.2
0 50 100 150 200 250 300
BA B TT
Hàm lượng mg/l
Tổng N
QCVN 40:2011/BTNMT
Coliform trong nước thải
5733.3 126033.3
282500
5000 5000 5000
0 50000 100000 150000 200000 250000 300000
BA B TT
Hàm lượng VK/100ml
Coliform QCVN 40:2011/BTNMT
Hình 4.3. So sánh giá trị trung bình của một số thông số quan trắc chất lượng nước thải theo các hình thức xử lý
Kết quả nghiên cứu cho thấy hiệu quả xử lý nước thải của các hộ sử dụng hệ thống Biogas đã giảm đáng kể nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải chăn nuôi so với các hộ xả trực tiếp ra ngoài môi trường, hệ thống xử lý bằng Biogas kết hợp ao sinh học hầu như các chỉ tiêu đều nằm trong mức cho phép của QCVN40/BTNMT/2011 cột B và QCVN 62-MT:2016/BTNMT, cột B, Cmax.
Do đặc thù về phương pháp chăn nuôi, phương thức xả thải và quản lý môi trường hiện tại ở các cơ sở có sự khác nhau nên mức độ ảnh hưởng của nước thải chăn nuôi tới chất lượng môi trường là tương đối khác nhau. Trong đó, vấn đề chung đối với nước thải đều là hàm lượng chất hữu cơ, chất dinh dưỡng, độ đục và thành phần vi sinh vật cao. Nguyên nhân chủ yếu do:
+ Nước thải chăn nuôi không qua xử lý thải trực tiếp vào môi trường;
+ Hiệu quả của hệ thống biogas chưa đạt được như mong đợi, do đó nước thải sau xử lý vẫn chứa một lượng lớn các chất ô nhiễm gây ảnh hưởng xấu đến môi trường tiếp nhận.