HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. OÅn ủũnh :
2. Kiểm tra bài cũ :
- Gv viết bài 3 lên bảng: tính.
+ Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới :
a, Khám phá: : hôm nay các em học bài 41:
luyện tập. Gv ghi tựa bài lên bảng.
b, Kết nối
Hoạt động : Củng cố phép trừ 2 số bằng nhau và phép trừ 1 số đi 0.
- Giáo viên đặt câu hỏi ôn lại 1 số khái niệm - Một số cộng hay trừ với 0 thì cho kết quả như thế nào ?
- 2 số giống nhau mà trừ nhau thì kết quả thế nào
?
- Trong phép cộng nếu ta đổi chỗ các số thì kết quả thế nào ?
- Với 3 số 2, 5, 3 em lập được mấy phép tính
- Hát.
- Hs: 2 em lên bảng làm, lớp làm bảng con.
- Hs nhắc lại.
- Học sinh suy nghĩ trả lời - … kết quả bằng chính số đó - … kết quả bằng 0
- … kết quả không đổi - Học sinh lên bảng :
c.Thực hành
- Cho học sinh mở SGK nêu yêu cầu của bài tập oBài 1 : Tính rồi ghi kết quả (làm cột 1, 2, 3, Hs khá, giỏi làm thêm cột 4,5)
- Cho học sinh nhận xét : 2 – 0 = 1 + 0 = 2 - 2 = 1 - 0 = oBài 2 : Tính rồi ghi kết quả theo cột dọc - Lưu ý học sinh viết số thẳng cột
- Nhận xét, chữa bài.
oBài 3 : Tính. (làm cột 1, 2, Hs khá, giỏi làm cột 3).
2 – 1 – 1 = 4 – 2 – 2 = - Cho học sinh tự làm bài và sửa bài
oBài 4 : Diền dấu < , > , = - Gv cho Hs tự làm bài và chữa bài.
- Giáo viên sửa sai trên bảng lớp
oBài 5: (làm câu a, Hs khá, giỏi làm thêm câu b). Học sinh quan sát tranh nêu bài toán và phép tính thích hợp
- Cho học sinh nêu theo suy nghĩ cá nhân - Giáo viên bổ sung hoàn thành bài toán - Cho học sinh giải trên bảng con.
4. Vận dụng
- Hôm nay em học bài gì ?
3 + 2 = 5 2 + 3 = 5
5 - 2 = 3 5 - 3 = 2
- Học sinh nêu cách làm bài - Học sinh tự làm bài và chữa bài - Nhận biết cộng trừ với 0 . Số 0 là kết quả của phép trừ có 2 số giống nhau
- Học sinh nêu cách làm bài - Tự làm bài và chữa bài
- Học sinh nêu: Tìm kết quả của phép tính đầu lấy kết quả vừa tìm được cộng hay trừ với số còn lại
- Học sinh tự nêu cách làm - Tự làm bài và chữa bài
- Nam có 4 quả bóng, dây đứt 4 quả bóng bay mất . Hỏi nam còn mấy quả bóng ?
4 – 4 = 0
- 5 b) Có 3 con vịt . Cả 3 con vịt đều chạy ra khỏi chuồng. Hỏi trong chuồng còn lại mấy con vịt ?
3 - 3 = 0 - Hs trả lời.
- Gv yêu cầu Hs nêu miệng bài 1.
5. Nhận xét, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà xem lại bài.
- Xem trước bài 42: luyện tập chung.
- Vài em nêu miệng.
Toán
Bài 42: Luyện tập chung
Thứ năm, 03-11-2011 I. MUẽC TIEÂU :
- Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số đã học, phép cộng với số 0, phép trừ một số cho số 0, trừ hai số bằng nhau.
- Làm các bài tập 1 (câu b), bài 2 (cột 1, 2), bài 3 (cột 2, 3), bài 4, Hs khá, giỏi làm hết các bài tập.
II. Các Kĩ năng sống được giáo dục trong bài:
- Tự nhận thức bản thân - Lắng nghe tích cực - Giải quyết vấn đề
- Tìm kiếm và xứ lí thông tin
III. Các phương pháp/kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng:
- Động não
- Trình bày ý kiến.
- Đặt câu hỏi
VI. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Tranh bài tập số 4 / 63 - Bộ thực hành .
V. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. OÅn ủũnh :
2. Kiểm tra bài cũ :
- Gv viết bài 2 lên bảng và yêu cầu Hs lên bảng - Hs: vài em lên bảng làm, lớp làm
làm.
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới :
a, Khám phá: : hôm nay các em học bài 42:
Luyện tập chung. Gv ghi tựa bài lên bảng.
b, K ết nối : Ôn phép cộng trừ trong phạm vi 5 - Giáo viên gọi học sinh đọc lại bảng cộng trừ trong phạm vi 5 .
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
c. Thực hành
- Cho học sinh mở SGK nêu yêu cầu từng bài tập và tự làm bài
oBài 1 : Tính theo cột dọc (làm câu b, Hs khá, giỏi làm thêm câu a).
1a) – Củng cố về bảng cộng, bảng trừ trong phạm vi các số đã học
1b) – Củng cố về cộng trừ với 0 . Trừ 2 số bằng nhau.
oBài 2 : Tính (cột 1, 2, Hs khá, giỏi làm thêm cột 3).
- Củng cố tính chất giao hoán trong phép cộng - Lưu ý học sinh viết số đều, rõ ràng
oBài 3 : So sánh phép tính, viết < , > = (làm cột 2, 3, Hs khá, giỏi làm thêm cột 1).
- Cho học sinh nêu cách làm bài - Giáo viên sửa sai trên bảng lớp.
oBài 4 : Viết phép tính thích hợp.
- Học sinh quan sát nêu bài toán và phép tính thích hợp.
- Cho học sinh ghi phép tính trên bảng con.
4. Vận dụng
- Hôm nay em học bài gì ?
bảng con.
- Hs nhắc lại tựa bài.
- 5 em đọc, lớp nhận xét.
- Học sinh nêu cách làm bài - Tự làm bài và sửa bài
- Học sinh nêu cách làm bài - Học sinh tự làm bài, chữa bài
- Tính kết quả của phép tính trước. Sau đó lấy kết quả so với số đã cho
- Chú ý luôn so từ trái qua phải - Học sinh tự làm bài và chữa bài
- 4a) Có 3 con chim, thêm 2 con chim . Hỏi có tất cả mấy con chim ?
3 + 2 = 5
- 4b) Có 5 con chim. Bay đi 2 con chim.
Hỏi còn lại mấy con chim ? 5 - 2 = 3
- Hs trả lời.
- Vài em nêu.
- Gv cho Hs nêu miệng bài 2.
5. Nhận xét, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà xem lại bài.
- Xem trước bài tiếp theo.
Toán
Bài 43: Luyện tập chung