4.2.1. Ảnh hưởng của phõn bún Biogoro ủến thời gian sinh trưởng qua cỏc giai ủoạn
Kết quả nghiờn cứu về ảnh hưởng của phõn bún Biogoro ủến thời gian sinh trưởng của 2 giống lỳa Khang Dõn 18 và Nàng Xuõn ủược thể hiện qua bảng 4.10.
Qua kết quả nghiên cứu bảng 4.10 chúng tôi thấy việc sử dụng phân bón Biogoro cú ảnh hưởng ủến thời gian sinh trưởng của 2 giống lỳa. Tuy nhiờn, mức ủộ chờnh lệch qua cỏc giai ủoạn sinh trưởng của cỏc cụng thức thớ nghiệm trờn 2 giống lỳa là khụng ủỏng kể chỉ hơn kộm nhau 1 – 3 ngày và sự thể hiển rừ nhất ở thời kỳ thu hoạch giữa các công thức thí nghiệm trên 2 giống. Việc sử dụng hàm lượng phõn bún Biogro càng cao thời gian sinh trưởng kộo dài ủiều ủú cho thấy sử dụng phân bón sẽ làm tăng hàm lượng N… kéo dài thời gian sinh trưởng sinh dưỡng của lúa. Thời gian sinh trưởng dài nhất trên giống Khang Dân 18 là công thức 4, 115 ngày và ngắn nhất là CT1, 105 ngày. Cũng tương tự như vậy trên giống lúa Nàng Xuân CT1 có thời gian sinh trưởng ngắn nhất là 106 ngày và dài nhất là CT4 có thời gian sinh trưởng là 120 ngày.
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……… 60
Bảng 4.10. Ảnh hưởng của phõn bún Biogoro ủến thời gian sinh trưởng qua cỏc giai ủoạn
ðơn vị: Ngày Cỏc giai ủoạn sinh trưởng
Giống Phân bón gốc
Gieo - cấy
Cấy - Bðð
N
Bðð N
- ðNT
ð
ðNT ð
- Trỗ 10%
Trỗ 10%
- Trỗ 80%
Trỗ 80%
- Chín
HT
Tổng TGST
1- ðối chứng 18 11 17 30 3 30 105
2- Biogro 278 kg/ha 18 12 20 29 3 32 112
3- Biogro 417 kg/ha 18 13 22 28 2 31 113
Khang Dân 18
4- Biogro 566 kg/ha 18 12 22 27 2 29 115
1- ðối chứng 18 12 18 29 4 30 106
2- Biogro 278 kg/ha 18 14 20 30 2 31 110
3- Biogro 417 kg/ha 18 13 22 30 3 33 115
Nàng Xuân
4- Biogro 566 kg/ha 18 13 22 30 3 34 120
4.2.2. Ảnh hưởng của phõn bún Biogro ủến tăng trưởng chiều cao cõy Chiều cao cõy lỳa là một chỉ tiờu quan trọng ủể ủỏnh giỏ sự sinh trưởng và phỏt triển của cõy lỳa. Trong ủú phõn bún lỏ là một trong những yếu tố gõy ảnh hưởng ủến phỏt triển chiều cao cõy và gõy ảnh hưởng giỏn tiếp ủến năng suất. Kết quả theo dừi về ảnh hưởng của Biogro ủến chiều cao cõy ủược thể hiện ở bảng 4.11
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……… 61
Bảng 4.11. Ảnh hưởng của phõn bún Biogro ủến ủộng thỏi tăng trưởng chiều cao cây lúa
ðơn vị: cm Thời gian theo dõi sau cấy
Giống Phân bón gốc
2 tuần 4 tuần 6 tuần 8 tuần
Chiều cao cuối cùng
% so ủối chứng
1- ðối chứng 24,8 33,9 49,6 64,4 92,8 100,0
2- Biogro 278 kg/ha 29,1 38,7 53,8 68,7 95,9 103,3
3- Biogro 417 kg/ha 30,1 41,1 56,1 71,5 100,5 108,3 Khang
Dân 18
4- Biogro 566 kg/ha 30,9 45,8 60,9 75,3 103,9 112,0
1- ðối chứng 25,6 31,2 50,5 65,7 93,4 100,0
2- Biogro 278 kg/ha 29,3 35,6 55,9 70,4 99,3 106,3
3- Biogro 417 kg/ha 31,6 38,8 59,1 75,6 103,8 111,1 Nàng
Xuân
4- Biogro 566 kg/ha 32,9 43,9 62,9 79,9 105,6 113,1
85 90 95 100 105 110
Khang Dân 18 Nàng Xuân
Chiều cao cây ( cm) 1- ðối chứng
2- Biogro 10 kg/sào
3- Biogro 15 kg/sào
4- Biogro 20 kg/sào Số liệu ở bảng 4.11 và hình 4.5 cho phép nhận xét:
Phõn bún vi sinh Biogro ủó ảnh hưởng khỏ rừ rệt ủến sinh trưởng chiều cao cây lúa ở cả 2 giống lúa Khang Dân 18 và Nàng Xuân.
Xét chiều cao cây lúa cuối cùng thì với giống Khang Dân 18 chiều cao cõy lỳa ủạt từ 95,4cm ủến 103,5cm( ủối chứng 92,8cm); cũn với giống Nàng Xuõn thỡ chiều cao cõy lỳa ủạt từ 99,3cm ủến 105,6cm (ủối chứng 93,4cm).
4.5
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……… 62
Với mức liều lượng từ 278; 417 và 556 kg/ha thì chiều cao cây lúa tăng theo mức phân bón tăng ở cả 2 giống. ðây là thí nghiệm có tính thăm dũ nờn mức 566kg/ha chưa phải là mức tối ưu. ðõy là vấn ủề cần ủược tiếp tục nghiờn cứu nền phõn bún cao hơn ủể cú ủược mức phõn bún tối ưu khuyến cáo cho sản xuất.
Cơ sở phân bón Biogro làm tăng sinh trưởng chiều cao cây là trong thành phần của nó ngoài các chất hữu cơ ra, còn chứa rất nhiều loại vi sinh vật hữu cơ, trong ủú cú vi sinh vật cố ủịnh N. Chớnh vỡ cỏc vi sinh vật này ủó cung cấp một lượng N cố ủịnh ủỏng kể gúp phần làm tăng sinh trưởng của cõy lỳa. Ngoài ra cỏc vi sinh vật phõn giải photpho cũng cú vai trũ nhất ủịnh trong việc cung cấp phốt pho dễ tiêu cho sinh trưởng của cây lúa.
4.2.3. Ảnh hưởng của phân bón Biogro tới số lá/nhánh
Kết quả theo dừi về ảnh hưởng của phõn bún Biogro ủến ủộng thỏi ra lỏ của lỳa ủược thể hiện ở bảng 4.9
Bảng 4.12. Ảnh hưởng phân bón Biogro ủến ủộng thỏi tăng trưởng số lỏ của lỳa
ðơn vị: lá/nhánh Thời gian theo dõi sau cấy
Giống Phân bón gốc
2 tuần 4 tuần 6 tuần 8 tuần
Trỗ
1- ðối chứng 4,9 7,3 9,2 11,9 14,7
2- Biogro 278 kg/ha 5,6 8,1 9,9 12,2 15,1 3- Biogro 417 kg/ha 6,1 8,6 10,9 12,6 15,4 Khang
Dân 18
4- Biogro 566 kg/ha 6,5 9,1 11,3 12,9 15,6
1- ðối chứng 5,1 7,3 9,5 12,2 14,9
2- Biogro 278 kg/ha 5,9 8,5 10,2 12,9 15,1 3- Biogro 417 kg/ha 6,7 9,2 10,8 13,1 15,4 Nàng
Xuân
4- Biogro 566 kg/ha 7,3 9,9 11,3 13,4 15,6
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……… 63
Số liệu bảng 4.12 cho thấy: Phân bón Biogro hầu như không ảnh hưởng ủến sự ra lỏ của cả 2 giống lỳa Khang Dõn 18 và Nàng Xuõn ở vụ mựa 2010. Số lỏ ủạt ủược cuối cựng gần như nhau ( ≥ 15 lỏ vào giai ủoạn trỗ bụng). Phõn bún Biogro cú ảnh hưởng ủến tăng trưởng chiều cao cõy nhưng khụng ảnh hưởng ủến số ủốt nờn khụng cú ảnh hưởng ủến số lỏ. ðõy cũng là một chỉ tiờu ổn ủịnh về mặt di truyền của giống.
4.2.4- Ảnh hưởng của phõn bún Biogro tốc ủộ ủẻ nhỏnh
Số liệu bảng 4.13 chỉ ra ảnh hưởng của phõn bún Biogro ủến ủộng thỏi ủẻ nhánh của lúa Khang Dân 18 và Nàng Xuân ở vụ mùa 2010.
Bảng 4.13. Ảnh hưởng của phõn bún Biogro ủến tốc ủộ ủẻ nhỏnh của lỳa
ðơn vị: nhánh/khóm Thời gian theo dõi sau cấy
Giống Phân bón gốc
2 tuần 4 tuần 6 tuần 8 tuần
Số nhánh hữu hiệu
1- ðối chứng 4,3 6,4 7,1 7,9 6,5
2- Biogro 278 kg/ha 4,5 6,7 7,4 8,3 6,6 3- Biogro 417 kg/ha 4,7 6,9 7,6 8,7 6,8 Khang
Dân 18
4- Biogro 566 kg/ha 4,9 7,1 7,9 8,9 6,9
1- ðối chứng 4,6 6,6 7,1 7,5 6,5
2- Biogro 278 kg/ha 4,9 6,8 7,3 7,7 6,6 3- Biogro 417 kg/ha 5,2 7,1 7,5 8,0 6,8 Nàng
Xuân
4- Biogro 566 kg/ha 5,6 7,3 7,8 8,2 7,0
Qua bảng 4.13 và hình 4.8 chúng tôi nhận thấy:
Phõn bún vi sinh Biogro ủó cú ảnh hưởng rừ ủến ủẻ nhỏnh của giống lỳa Khang Dõn 18 và Nàng Xuõn. Tuy nhiờn khả năng ủẻ nhỏnh lại tựy theo liều lượng sử dụng. Với giống Khang Dõn 18, số nhỏnh ủẻ cuối cựng ủạt
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……… 64
ủược(8 tuần) là 8,3 ủến 8,9 nhỏnh/khúm; cũn giống Nàng Xuõn ủạt ủược ủược(8 tuần) là 7,7 ủến 8,2 nhỏnh/khúm; ủối chứng ủạt 7,5 nhỏnh/khúm.
Liều lượng phõn bún 278 kg/ha chưa ảnh hưởng rừ rệt ủến số nhỏnh ủẻ nhưng với liều lượng 417 ủến 566 kg/ha sự khỏc biệt của cụng thức thớ nghiệm và ủối chứng là cú ý nghĩa thống kờ ở cả 2 giống lỳa. Về số nhỏnh hữu hiệu thì chỉ có công thức sử dụng 566 kg/ha mới có sự sai khác có ý nghĩa thống kờ so với ủối chứng.
Vi sinh vật cố ủịnh N và vi sinh vật phõn giải P là 2 loại vi sinh vật quan trọng trong thành phần của Biogro. Chớnh hoạt ủộng của 2 loại vi sinh vật này ủó cung cấp N và P cho sự ủẻ nhỏnh và sinh trưởng của cõy lỳa. Với liều lượng ≥ 278 kg/ha thỡ liều lượng vi sinh vật và hoạt ủộng của vi sinh vật mới mang ủược hiệu quả rừ rệt lờn sinh trưởng và ủẻ nhỏnh hữu hiệu.
4.2.5- Ảnh hưởng của phõn bún Biogro ủến chỉ số diện tớch lỏ
Phõn bún vi sinh Biogro cú ảnh hưởng ủến chỉ số diện tớch lỏ hay khụng, số liệu bảng 4.14 chỉ rừ ủiều ủú.
Bảng 4.14. Ảnh hưởng của phõn bún Biogro ủến chỉ số diện tớch lỏ LAI ðơn vị: m2lỏ/m2ủất Thời gian theo dõi
Giống Phân bón gốc Thời kỳ
ủẻ nhỏnh rộ
Thời kỳ trỗ bông
Thời kỳ chín
1- ðối chứng 2,62 4,61 3,31
2- Biogro 278 kg/ha 2,84 5,06 3,76 3- Biogro 417 kg/ha 2,98 5,46 4,16 4- Biogro 566 kg/ha 3,12 5,77 4,47
LSD0,05 0,34 0,61 0,68
Khang Dân 18
CV% 9,8 15,5 8,6
1- ðối chứng 2,19 4,23 2,93
2- Biogro 278 kg/ha 2,51 4,66 3,36 3- Biogro 417 kg/ha 2,89 4,98 3,68 4- Biogro 566 kg/ha 3,31 5,24 3,94
LSD0,05 0,50 0,99 0,41
Nàng Xuân
CV% 9,2 12,5 5,9
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……… 65
Ở thời kỳ ủẻ nhỏnh rộ, trờn giống lỳa Khang Dõn khi sử dụng phõn bún Biogro 278kg/ha thỡ giỏ trị LAI ủạt 2,84 m2 lỏ/m2 ủất. Tiếp tục tăng mức phõn bún Biogro lờn 417kg/ha thỡ giỏ trị này tăng lờn ủạt 2,98 m2 lỏ/m2 ủất.
Khi bún với mức phõn Biogro 566kg/ha thỡ chỉ số này ủạt 3,12 m2 lỏ/m2 ủất.
Ở thời kỳ này cụng thức ủối chứng cho giỏ trị LAI ủạt thấp nhất (2,62 m2 lỏ/m2 ủất). Hai cụng thức bún Biogro 417kg/ha và 566kg/ha cho kết quả khỏc biệt về giỏ trị LAI so với ủối chứng.
Thời kỳ trỗ, chỉ số diện tớch lỏ thay ủổi từ 5,06 m2 lỏ/m2 ủất (Biogro 278kg/ha) lờn 5,46 m2 lỏ/m2 ủất (Biogro 566kg/ha) và 5,77 m2 lỏ/m2 ủất (566kg/ha). Hai công thức bón Biogro 417kg/ha và 566kg/ha cho sự khác biệt về mặt ý nghĩa thống kờ so với ủối chứng (4,61 m2 lỏ/m2 ủất).
Thời kỳ chớn, khi thay ủổi lượng phõn Biogro bún từ 0 kg/ha (ủ/c) lờn 278kg/ha thỡ giỏ trị LAI thay ủổi từ 3,31 - 3,76 m2 lỏ/m2 ủất. Tiếp tục tăng mức phõn bún lờn 417kg Biogro/ha thỡ giỏ trị này là 4,16 m2 lỏ/m2 ủất. Mức tăng ủạt cao nhất ở cụng thức bún 566kg/ha với giỏ trị LAI là 4,47 m2 lỏ/m2 ủất. Hai cụng thức bún Biogro 417kg/ha và 566kg/ha cho sự tăng cú ý nghĩa về giỏ trị LAI so với ủối chứng.
Bên cạnh giống lúa Khang Dân 18 thì Nàng Xuân cũng cho hiệu quả cao khi bún bằng phõn bún Biogro. Chỉ số LAI ở thời kỳ ủẻ nhỏnh rộ của giống này biến ủổi từ 2,51 m2 lỏ/m2 ủất (278kg/ha) ủến 2,89 (417kg/ha) và 3,31 m2 lỏ/m2 ủất (566kg/ha). Giỏ trị này ở cụng thức 417kg/ha và 566kg/ha ủều vượt giỏ trị ủối chứng (2,19 m2 lỏ/m2 ủất) ở mức ý nghĩa.
Thời kỳ trỗ cỏc cụng thức ủược bún Biogro ủều cú chỉ số LAI tăng dần theo lượng Biogro bún vào từ 278kg/ha (4,66 m2 lỏ/m2 ủất) ủến 417kg/ha (4,18 m2 lỏ/m2 ủất) và 566kg/ha (5,24 m2 lỏ/m2 ủất). Nhưng chỉ cú giá trị ở công thức bón Biogro 566kg/ha mới cho sự sai khác vượt công thức ủối chứng (4,23 m2 lỏ/m2 ủất) ở mức ý nghĩa.
Thời kỳ chớn, khi ủược bún bằng phõn bún Biogro thỡ giỏ trị LAI của
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……… 66
giống lỳa Nàng Xuõn thay ủổi từ 3,36 m2 lỏ/m2 ủất (278 kg Biogro/ha) ủến 3,68 m2 lỏ/m2 ủất (417 kg Biogro/ha) và 3,94 m2 lỏ/m2 ủất (566 kg Biogro/ha). Cỏc giỏ trị này ủều vượt ủối chứng (2,93 m2 lỏ/m2 ủất) ở mức ý nghĩa.
4.2.6. Ảnh hưởng của phõn bún Biogro ủến khả năng tớch lũy chất khụ Bảng 4.15. Ảnh hưởng của phõn bún Biogro ủến khả năng tớch lũy chất khụ
ðơn vị: gam/khóm Thời gian theo dõi
Giống Phõn bún gốc Thời kỳ ủẻ nhánh rộ
Thời kỳ trỗ bông
Thời kỳ chín
1- ðối chứng 12,17 17,19 21,62
2- Biogro 278 kg/ha 12,12 17,47 22,15 3- Biogro 417 kg/ha 12,32 18,78 23,77 4- Biogro 566 kg/ha 11,95 19,57 25,83
LSD0,05 0,39 1,15 3,89
Khang Dân 18
CV% 9,1 14,9 8,6
1- ðối chứng 12,02 17,32 21,83
2- Biogro 278 kg/ha 12,85 17,90 24,62 3- Biogro 417 kg/ha 13,77 19,89 28,98 4- Biogro 566 kg/ha 15,89 23,09 33,51
LSD0,05 2,36 4,42 5,42
Nàng Xuân
CV% 9,5 12,8 5,4
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……… 67
Bảng 4.15 cho thấy khối lượng chất khô tích lũy của các giống lúa Khang Dõn 18 và Nàng Xuõn khi ủược bún phõn Biogro với cỏc lượng khỏc nhau.
Ở thời kỳ ủẻ nhỏnh rộ, trờn giống lỳa Khang Dõn 18 khi khụng sử dụng Biogro thỡ giỏ trị DM ủạt 12,17 g/khúm. Khi sử dụng cỏc chế phẩm phõn bún Biogro thỡ giỏ trị khối lượng chất khụ tớch lũy thay ủổi từ 12,12 g/khóm (278kg Biogro/ha) lên 12,32 g/khóm (417kg Biogro/ha). Tuy nhiên, tiếp tục tăng lượng phân bón thì giá trị này giảm còn 11,95 g/khóm (566 kg Biogro/ha).
Bước vào thời kỳ trỗ thì giá trị DM của giống lúa Khang Dân 18 tăng từ 17,47 g/khúm (278 kg Biogro/ha) ủến 18,78 g/khúm (417 kg Biogro/ha) và 19,57 g/khúm (566 kg Biogro/ha). Ở cụng thức ủối chứng thỡ khối lượng chất khụ tớch lũy giai ủoạn này chỉ ủạt 17,19 g/khúm và thấp hơn so với cỏc cụng thức ủược bún bằng Biogro 417kg/ha và 566kg/ha ở mức ý nghĩa thống kê.
Giai ủoạn chớn, khi thay ủổi lượng bún của Biogro thỡ khối lượng chất khụ tớch lũy của giống Khang Dõn 18 thay ủổi từ 22,15 g/khúm (278 kg Biogro/ha) ủến 23,77 g/khúm (417 kg Biogro/ha) và 25,83 g/khúm (566 kg Biogro/ha). Giá trị DM của công thức bón 566 kg Biogro/ha vượt hơn ở mức ý nghĩa so với cụng thức ủối chứng (21,62 g/khúm).
Trờn giống lỳa Nàng Xuõn thỡ giỏ trị này ở thời kỳ ủẻ nhỏnh rộ lần lượt là 12,83 g/khóm (278 kg Biogro/ha), 13,77 g/khóm (417 kg Biogro/ha) và 15,89 g/khóm (566 kg Biogro/ha). Thời kỳ này chỉ có công thức bón Biogro với lượng cao nhất mới cho sự sai khỏc cú ý nghĩa với cụng thức ủối chứng (12,02 g/khóm).
Bước vào giai ủoạn trỗ bụng thỡ giỏ trị DM trờn giống lỳa Nàng Xuõn biến ủổi từ 17,90 g/khúm ủến 19,89 và 23,09 g/khúm khi tăng lượng phõn bún từ 278 kg Biogro/ha ủến 417 kg Biogro/ha và 566 kg Biogro/ha. Tuy nhiên, cũng tại thời kỳ này thì chỉ có công thức bón 566 kg Biogro/ha mới
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……… 68
cho sự sai khỏc cú ý nghĩa về giỏ trị DM so với cụng thức ủối chứng (17,32 g/khóm).
Giai ủoạn chớn, khối lượng chất khụ tớch lũy của giống biến ủổi từ 24,62 ủến 28,98 và 33,51 g/khúm khi thay ủổi lượn phõn bún vào. Giỏ trị cụng thức ủối chứng ủạt 21,83 g/khúm và thấp hơn ở mức ý nghĩa so với hai công thức bón phân là 417 kg Biogro/ha và 566 kg Biogro/ha.
Như vậy, có thể thấy rằng chỉ có công thức bón 566 kg Biogro/ha mới cho sự khỏc biệt vượt trội hẳn so với cỏc cụng thức ủối chứng ở cả trờn hai giống lúa Khang Dân 18 và Nàng Xuân. Với lượng bón thấp hơn tuy có cho sự tăng lên về trị số nhưng chưa cho thấy sự sai khác rõ rệt về giá trị DM ở cỏc giai ủoạn sinh trưởng và phỏt triển của cỏc giống nghiờn cứu.
4.2.7. Ảnh hưởng của phõn bún Biogro ủến khả năng chống chịu sõu, bệnh hại
Kết quả nghiờn cứu, theo dừi ảnh hưởng của phõn bún Biogro ủến khả năng chống chịu sõu bệnh hại ủược thể hiện qua bảng 4.16 chỳng tụi thấy.
Về sâu hại: Ở tất cả các công thức thí nghiệm trên hai giống lúa Khang Dõn 18 và Nàng Xuõn thỡ phõn bún Biogro khụng ảnh hưởng ủến mức ủộ nhiễm sõu hại giữa cỏc cụng thức. Mức ủộ nhiễm sõu cuốn lỏ và sõu ủược thõn ủều ở mức ủộ nhẹ là ủiểm 1.
Về bệnh hại: Qua kết quả nghiờn cứu cho thấy mức ủộ nhiễm bệnh của các công thức trên 2 giống lúa khác nhau là khác nhau. Bệnh khô văn có mức ủộ nhiễm cao hơn bệnh bạc lỏ và ủốm vi khuẩn. Việc sử dụng hàm lượng phõn bún cao mức gõy hại cao hơn so với mức thấp ủiều này cho thấy khi sử dụng phân bón cao cây lúa sinh trưởng phát triển tốt, xanh rậm rạp … ủõy là mụi trường thuận lợi cho bệnh phỏt triển. Tuy nhiờn, mức ủộ gõy hại ủều ở mức ủộ nhẹ ớt ảnh hưởng ủến năng suất của lỳa. Mức ủộ gõy hại ủạt cao nhất ở ủiểm 3 trờn cả hai giống và ở cụng thức 4 (khụ vằn).
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……… 69
Bảng 4.16. Ảnh hưởng của phõn bún Biogro ủến khả năng chống chịu sâu, bệnh hại
ðơn vị: ðiểm
Sâu hại Bệnh hại
Giống Phân bón gốc Cuốn lá nhỏ
ðục
thân Bạc lá Khô vằn
ðốm sọc VK
1- ðối chứng 1 1 2 3 1
2- Biogro 278 kg/ha 1 1 1 2 1
3- Biogro 417 kg/ha 1 1 1 2 1
Khang Dân 18
4- Biogro 566 kg/ha 1 1 2 3 1
1- ðối chứng 1 1 1 2 2
2- Biogro 278 kg/ha 1 1 2 2 2
3- Biogro 417 kg/ha 1 1 2 3 1
Nàng xuân
4- Biogro 566 kg/ha 1 1 3 3 1
4.2.8- Ảnh hưởng của phõn bún Biogro ủến cỏc yếu tố cấu thành năng suất và năng suất
Năng suất lỳa ủược tạo thành bởi 4 yếu tố: Số bụng/ủơn vị diện tớch, số hạt/ bụng, tỷ lệ hạt chắc và khối lượng 1000 hạt. Cỏc yếu tố ủược hỡnh thành chịu tỏc ủộng của cỏc yếu tố ủiều kiện khỏc nhau, song chỳng lại cú mối quan hệ ảnh hưởng lẫn nhau. ðể ủạt năng suất cao cần cú cơ cấu cỏc yếu tố năng suất hợp lý. Phõn bún Biogro ảnh hưởng ủến cỏc yếu tố cấu thành năng suất như thế nào ủược thể hiện ở bảng 4.12 và hỡnh 4.10
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……… 70
Bảng 4.17: Ảnh hưởng của phõn bún qua rễ ủến cỏc yếu tố cấu thành năng suất trên hai giống lúa Khang Dân 18 và Nàng Xuân
Giống Phân bón qua lá Số Bông/m2
Số Hạt/bông
Tỷ lệ hạt chắc
(%)
Khối lượng
1000 hạt
NSLT (tạ/ha)
NSTT (tạ/ha)
1- ðối chứng 232,0 160,70 81,65 19,43 59,15 42,98 2- Biogro 278 kg/ha 268,0 167,00 85,42 19,05 72,83 59,76 3- Biogro 417 kg/ha 269,3 168,95 86,15 19,99 78,35 61,06 4- Biogro 566 kg/ha 261,3 172,70 89,59 19,89 80,41 67,46
LSD0,05 29,0 10,53 0,68 6,94
Khang Dân
18
CV% 9,5 15,1 9,4 6,2
1- ðối chứng 220,0 153,11 82,35 19,35 58,55 45,63 2- Biogro 278 kg/ha 229,3 179,50 89,96 19,84 73,46 52,98 3- Biogro 417 kg/ha 242,7 172,73 91,97 19,89 76,69 59,13 4- Biogro 566 kg/ha 272,0 187,23 87,96 19,64 87,98 66,78
LSD0,05 27,8 32,46 0,70 6,51
Nàng Xuân
CV% 9,7 15,2 9,4 6,0
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……… 71
Bất cứ một biện phỏp thõm canh nào ủều lấy năng suất làm mục ủớch cuối cùng. Qua bảng 4.17 chúng tôi nhận thấy ở giống lúa Khang Dân 18 có sự tăng lờn về số bụng/m2 khi thay ủổi lượng phõn bún từ 278 kg Biogro/ha (268 bụng/m2) ủến 417 kg Biogro/ha (269,3 bụng/m2). Tuy nhiờn giỏ trị này lại giảm chỉ còn 261,3 bông/m2 khi bón phân với lượng 566 kg Biogro/ha.
Sự tăng lờn về trị số này cú ý nghĩa khỏc biệt so với cụng thức ủối chứng (232,0 bông/m2).
Số hạt/bụng của giống này khi thay ủổi mức bún Biogro từ thấp lờn cao cũng thay ủổi theo thứ tự 167,00 lờn 168,95 và 172,70 hạt/bụng. Chỉ khi bón phân bón Biogro với lượng 566 kg/ha mới cho sự sai khác với công thức ủối chứng (160,70 hạt/bụng).
Tỷ lệ hạt chắc của cỏc cụng thức cũng lần lượt thay ủổi từ 85,42% ủến 86,15% và ủạt tối ủa khi bún với lượng phõn cao nhất (89,59%). Cụng thức ủối chứung cú giỏ trị thấp hơn cả (81,65%).
Khối lượng 1000 hạt của giống lúa Khang Dân 18 không có sự khác biệt khi thay ủổi mức bún phõn Biogro từ 278 kg/ha (19,05g) ủến 566 kg/ha (19,89g) và cũng khụng khỏc biệt so với ủối chứng (19,43 g).
Năng suất lý thuyết của cụng thức khụng ủược bún Biogro chỉ ủạt 59,15 tạ/ha trong khi ủú năng suất này ở cụng thức bún nhiều nhất là 80,41 tạ/ha và ở cụng thức bún ớt nhất là 72,83 tạ/ha. ðiều này dẫn ủến một thực tế cho thấy năng suất thực thu của cụng thức ủược bún Biogro nhiều nhất là 67,46 tạ/ha. Giỏ trị này cao hơn so với ủối chứng (59,76 tạ/ha) ở mức ý nghĩa.
Bờn cạnh ủú, ở trờn giống Nàng Xuõn thỡ sự biểu hiện về giỏ trị số bụng/m2 lần lượt là 229,3 ủến 242,7 và 272,0 khi thay ủổi lượng bún phõn Biogro từ thấp ủến cao. Cỏc giỏ trị này ủều vượt so với cụng thức ủối chứng (220,0 bông/m2).
Số hạt/bụng ở giống lỳa Nàng Xuõn thay ủổi từ 179,50 (278 kg