3.3.1. Phương pháp bố trí thí nghiệm.
Thí nghiệm 1 : Nghiên cứu ảnh hưởng của một số chế phẩm phân bón lỏ ủến sinh trưởng, phỏt triển và năng suất của hai giống lỳa.
Thớ nghiệm ủược tiến hành trong vụ Mựa 2010, tại huyện Duy Tiờn, tỉnh Hà Nam
- Bố trí thí nghiệm :
Thớ nghiệm ủược ủược bố trớ theo khối ngẫu nhiờn hoàn chỉnh với 3 lần nhắc lại, 6 công thức
* CT1: Phun nước ló( ủối chứng)
* CT2: Phun Komix BFC.201
* CT3: Phun K – Humat
* CT4: Phun ðầu trâu 502
* CT5: Phun Chitosan
* CT6: Phun Poly feed 19-19-19
Thớ nghiệm ủược tiến hành ủồng ủều với 2 giống lỳa Khang Dõn 18 và
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……… 35
Nàng Xuõn trờn 2 ruộng thớ nghiệm liền kề nhau và ủộc lập nhau.
Diện tích mỗi ô thí nghiệm là 10m2.
Tổng diện tích thí nghiệm là 2x6x10x3 = 360 m 2 (chưa kể dải bảo vệ).
Nền phân bón chung cho 6 công thức là: 100 kg N + 75 kg P205 + 75 kg K20/ha.
Sơ ủồ bố trớ thớ nghiệm Hàng bảo vệ
NL. I CT6 CT4 CT1 CT5 CT3 CT2
NL. II CT2 CT5 CT6 CT1 CT4 CT3
NL. III CT4 CT3 CT2 CT6 CT5 CT1 Hàng
bảo vệ
Hàng bảo vệ
Hàng bảo
vệ
Thí nghiệm 2: Nghiên cứu ảnh hưởng của chế phẩm vi sinh Biogro bún qua rễ ủến sinh trưởng, phỏt triển và năng suất lỳa tại Duy Tiờn – Hà Nam.
- Bố trí thí nghiệm : Thí nghiệm gồm 4 công thức
* CT1 : ðối chứng 100 kg N + 75 kg P205 + 75 kg K20/ha (nền)
* CT2: Nền + 278 kg Biogro/ha
* CT3 : Nền + 417 kg Biogro/ha
* CT4: Nền + 566 kg Biogro/ha
Thớ nghiệm ngoài ủồng ruộng ủược bố trớ theo phương phỏp khối ngẫu nhiên hoàn chỉnh, ba lần nhắc lại với 2 giống lúa Khang dân 18 và Nàng Xuõn hoàn toàn ủộc lập nhau.
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……… 36
Diện tích mỗi ô thí nghiệm là 10m2.
Tổng diện tích thí nghiệm 2 x 4 x 10 x 3 = 240m2 (không kể hàng bảo vệ)
Sơ ủồ bố trớ thớ nghiệm chiều cao luống Hàng bảo vệ
NL. I CT1 CT4 CT2 CT3
NL. II CT3 CT2 CT4 CT1
NL. III CT2 CT3 CT1 CT4
Hàng bảo vệ
Hàng bảo vệ
Hàng bảo vệ
3.3.2 Phương pháp xử lý chế phẩm - Phun phân bón lá:
- Thời kỳ phun: Phun vào 3 thời kỳ: ðẻ nhỏnh - Làm ủũng - Trỗ - Lượng phân: Các loại chế phẩm sử dụng theo khuyến cáo.
- ðầu trâu 502; pha 1 gói 10ml với 8 – 10 lít nước/bình/sào x 2 bình x 3 lần phun = 167 gói/ha.
- K-Humat 18000ppm; pha 1 gói 15ml với 8 – 10 lít nước/bình/sào x 2 bình x 3 lần phun = 167 gói/ha.
- Komic BFC.201; pha 1gói 20ml với 8 – 10 lít nước/bình/sào x 2 bình x 3 lần phun = 167 gói/ha.
- Chitosan; pha 5 ml với 8 – 10 lít nước/bình/sào x 2 bình/sào x 3 lần phun = 139 ml/ha.
- Polyfeed 19 -19-19; pha 1gói 10ml với 8-10 lít nước/bình/sào x 2 bình x 3 lần phun = 167 gói/ha.
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……… 37
3.3.3. Cỏc biện phỏp kỹ thuật tỏc ủộng
* ðất thớ nghiệm: ðất phự sa Sụng Hồng khụng ủược bồi ủắp hàng năm
* Ngày gieo mạ: 27/06/2010.
* Ngày cấy: 15/07/2010.
* Tuổi mạ: 18 ngày ( có 4 – 5 lá thật).
* Số dảnh cấy: 2-3 dảnh/khóm.
* Mật ủộ cấy: 45 khúm/m2 (hàng x hàng = 20 cm, cõy x cõy = 11 cm) * Phân bón vô cơ, sử dụng lượng bón cho 1ha: 100 kg N + 75 kg P2O5
+ 75 kg K2O (nền phõn trung bỡnh theo kết quả ủiều tra mức phõn bún của ủịa phương vụ mựa năm 2010).
Bón lót: trước cấy 100% P2O5+ 50% N
Bún thỳc lần 1: Bún thỳc ủẻ nhỏnh (7 ngày sau cấy) 50% N+ 50% K2O Bún thỳc lần 2: Bún thỳc ủún ủũng (trước trỗ 20 ngày) 50% K2O.
- Bón chế phẩm vi sinh Biogro: Bón lót (60% lượng phân vi sinh) và thỳc lần 1( vào thời ủiểm sau cấy 7 ngày, với 40% lượng vi sinh cũn lại).
3.3.4.Cỏc chỉ tiờu theo dừi và phương phỏp xỏc ủịnh + Chỉ tiêu sinh trưởng
- Số nhỏnh ủẻ và số nhỏnh hữu hiệu/khúm.
- Thời gian bắt ủầu ủẻ nhỏnh.
- Thời gian ủẻ nhỏnh tối ủa.
- Thời gian bắt ủầu trỗ (trỗ 10%) : lấy 1 ụ ngẫu nhiờn 20 khúm, theo dừi nếu thấy 2 khúm trỗ thỡ ủú là trỗ 10%.
- Thời gian trỗ hoàn toàn (trỗ 80%): theo dõi 20 khóm trên thấy có 16 khúm trỗ thỡ ủú là trỗ 80%.
- Thời gian chớn hoàn toàn: trờn 20 khúm ủú theo dừi thấy 80% số hạt chuyển vàng trên bông chính.
- Chọn ngẫu nhiờn 5 khúm/ụ thớ nghiệm theo ủường chộo 5 ủiểm, theo
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……… 38
dừi 2 tuần một lần cỏc chỉ tiờu: Chiều cao cõy (ủược tớnh từ gốc ủến mỳp lỏ hoặc múp bông cao nhất), số nhánh/khóm.
Diện tích lá và chỉ số diện tích lá (LAI)
Tại cỏc thời kỳ ủẻ nhỏnh hữu hiệu, trỗ 10% và thời kỳ chớn sỏp (13 – 15 ngày sau trỗ 10%) chọn ngẫu nhiờn 5 khúm/ụ thớ nghiệm ủể lấy mẫu ủo các chỉ tiêu sau:
- Diện tớch lỏ: ủo bằng phương phỏp cõn nhanh: Lấy ngẫu nhiờn mỗi ụ 5 khúm theo ủường chộo 5 ủiểm, cắt lỏ dàn ủều trờn tấm kớnh 1dm2. Sau ủú cân khối lượng 1dm2 và cân toàn bộ khối lượng lá tươi rồi tính theo công thức
LA = Khối lượng lá toàn cây/ khối lượng 1dm2 lá x 10-2 (m2/khóm) - Chỉ số diện tớch lỏ LAI (m2 lỏ/m2 ủất):
P1* Số khúm/m2 ủất
LAI = (m2 lỏ/ m2 ủất) P2
Trong ủú: P1 là khối lượng toàn bộ lỏ tươi (g) P2 là khối lượng 1dm2 lá tươi (g)
- Khả năng tớch lũy chất khụ (g/cõy). Mẫu xỏc ủịnh khả năng tớch lũy chất khụ ủược lấy ở 3 thời kỳ (thời kỳ ủẻ nhỏnh rộ, thời kỳ trỗ bụng, thời kỳ chín). Mỗi mẫu gồm 5 cây cho một ô thí nghiệm trên một thời kỳ, nhổ 5 cõy/ụ của từng thời kỳ cõn khối lượng của 5 cõy, sau ủú sấy trong tủ sấy ủến khối lượng khụng ủổi ở nhiệt ủộ 70 - 800 c.
+ Chỉ tiêu về năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất:
Lấy ngẫu nhiờn mỗi ụ 5 khúm, ủo ủếm cỏc chỉ tiờu – Số bụng/khúm: ủếm tổng số bụng hữu hiệu trờn khúm
– Số hạt/bông và tỷ lệ hạt chắc: số bông trên khóm chia làm 3 lớp:
lớp bông to, lớp bông trung bình, lớp bông nhỏ, lấy ngẫu nhiên mỗi lớp một
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……… 39
bụng ủếm tổng số hạt, số hạt chắc, tớnh tỷ lệ hạt chắc.
– Khối lượng 1000 hạt: trộn ủều hạt chắc của 5 khúm trong ụ, ủếm 2 lần 500 hạt, nếu chênh lệch giữa 2 lần cân không quá 3% thì khối lượng 1000 hạt bằng tổng 2 lần cõn ủú.
– Năng suất lý thuyết (NSLT) (tạ/ha):
NSLT = A*B*C*D*10-4
A : số bông/m2 C : Tỉ lệ hạt chắc (%) B : Tổng số hạt/bông D : Khối lượng 1000 hạt
– Năng suất thực thu (tạ/ha): gặt riêng từng ô, tuốt hạt, cân tươi, phơi khụ, quạt sạch, ủo ủộ ẩm, cõn tổng khối lượng ụ ủể tớnh năng suất hạt (ủộ ẩm 13%), lấy 2 kg thúc tươi ủem phơi ủến khối lượng khụng ủổi rồi xỏc ủịnh ủộ ẩm hạt.
+ Chỉ tiờu về sõu, bệnh (ủỏnh giỏ theo IRRI năm 1996)
- Bọ trĩ: ủiểm 1: 1/3 lỏ thứ nhất về phớa ngọn bị cuộn lại; ủiểm 3: 1/3 diện tớch lỏ về phớa ngọn của lỏ thứ 1,2 bị cuộn lại; ủiểm 5: 1/2 diện tớch lỏ về phớa ngọn của lỏ thứ 1,2,3 bị cuộn lại; ủiểm 7: toàn bộ lỏ bị cuộn lại, lỏ biến vàng rừ rệt; ủiểm 9: cõy hoàn toàn bị hộo, sau ủú biến vàng nặng và bị khô sạch.
- Sõu ủục thõn: ủiểm 1:1 – 10%; ủiểm 3: 11 – 20%; ủiểm 5: 21 – 30%;
ủiểm 7: 31 – 60%; ủiểm 9: 61 – 100%
- Sõu cuốn lỏ nhỏ: ủiểm 1: 1 – 10%; ủiểm 3: 11 – 20%; ủiểm 5: 21 – 35%; ủiểm 7: 36 – 50%; ủiểm 9: 51 – 100%
- Bệnh khụ vằn: ủiểm 1: vết bệnh nằm thấp hơn 20% chiều cao cõy;
ủiểm 3: 20 – 30%; ủiểm 5: 31 – 45%; ủiểm 7: 46 – 65%; ủiểm 9: trờn 65%
+ Tính hiệu quả kinh tế sử dụng phân bón và chế phẩm của lúa.