CHƯƠNG 1 CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ HIỆU QUẢ KINH TẾ
1.2. Đặc điểm, phương phâp đânh giâ hiệu quả kinh tế trong chăn nuôi gă thịt
1.2.3. Đặc điểm, tiíu chuẩn đânh giâ hiệu quả kinh tế chăn nuôi gă thịt
1.2.3.1. Đặc điểm đânh giâ hiệu quả kinh tế chăn ni gă thịt
CNGT vă đânh giâ HQKT CNGT có những đặc điểm vă câc yếu tố tâc động phức tạp, đa dạng so với một số loăi vật ni khâc. Do đó, khi đânh giâ HQKT CNGT cần xem xĩt, lưu ý câc đặc điểm sau:
- Quâ trình CNGT phải sử dụng nhiều yếu tố đầu văo khâc nhau như con giống, thức ăn, thuốc thú y, công lao động, đất đai… Đânh giâ HQKT CNGT trước tiín phải xâc định được đơn vị tính tơn phù hợp, trín cơ sở khảo sât thực tế, hỏi ý kiến của chun gia vă tra cứu câc cơng trình nghiín cứu trước đđy, chúng tơi lựa chọn đơn vị tính lă 1000đ/100kg gă thịt hơi xuất chuồng. Đồng thời để đảm bảo tính toăn diện khi tính tơn HQKT cần xem xĩt hiệu quả của câc yếu tố đầu văo khâc
như tính trín một đồng chi phí, giâ trị sản xuất, m2 đất đai hay một công lao động sử
- Trong CNGT người chăn ni có thể ni câc giống gă, hình thức chăn ni, quy mơ, mùa vụ… khâc nhau. Để hiểu rõ HQKT CNGT cần đânh giâ HQKT theo câc tiíu thức năy.
- HQKT CNGT chịu sự tâc động mạnh mẽ của câc yếu tố dịch bệnh, khí hậu, thời tiết vă biến động giâ cả thị trường… do đó để có câi nhìn toăn diện về HQKT CNGT cần phải đânh giâ trong một thời gian đủ dăi. Vì thế, trong đề tăi luận ân chúng tôi đânh giâ HQKT CNGT ở hai mùa vụ đại diện lă mùa Hỉ vă Đơng, do hai mùa vụ năy có sự khâc biệt lớn về khí hậu, thời tiết vă giâ bân (mùa Đơng gă thịt thường được bân văo dịp tết đm lịch nín có giâ bân cao hơn).
- Ở nước ta, CNGT được tiến hănh ở câc trang trại, gia trại vă nông hộ, họ lă những đơn vị kinh tế tự chủ do đó việc đânh giâ HQKT CNGT được tiến hănh nghiín cứu ở câc trang trại, gia trại vă hộ có CNGT.
1.2.3.2. Tiíu chuẩn đânh giâ hiệu quả kinh tế chăn ni gă thịt
HQKT lă một phạm trù kinh tế, đặc trưng cho một nền kinh tế - xê hội. Về bản chất của HQKT không thay đổi, nhưng ở mỗi một hệ thống kinh tế - xê hội khâc nhau, mỗi đơn vị kinh tế khâc nhau thì tiíu chuẩn đânh giâ HQKT cũng khâc nhau. Việc xâc định tiíu chuẩn đânh giâ HQKT cịn có nhiều ý kiến khâc nhau, nhưng đa số câc nhă kinh tế đều thống nhất ở câc điểm cơ bản sau [31] [49]:
- Tiíu chuẩn đânh giâ HQKT đối với toăn xê hội lă khả năng thoả mên câc nhu cầu của sản xuất vă tiíu dùng cho xê hội bằng của cải vật chất sản xuất ra. Đối với CNGT, tiíu chuẩn đânh giâ HQKT lă mức đạt được câc mục tiíu kinh tế do xê hội đặt ra như tăng năng suất chăn nuôi, tăng chất lượng vă tổng sản phẩm thịt nhằm thoả mên tốt nhu cầu trong nước vă hướng tới xuất khẩu ra nước ngoăi.
- Trong cơ chế thị trường, tiíu chuẩn đânh giâ HQKT đối với câc cơ sở chăn ni lă tăng thu nhập, lợi nhuận trín cơ sở nđng cao chất lượng, hạ giâ thănh sản phẩm vă tăng khả năng cạnh tranh, từ đó tăng lợi ích cho xê hội.
- Đối với sử dụng câc tăi nguyín, tiíu chuẩn cơ bản vă tổng quât khi đânh giâ HQKT lă mức độ đâp ứng nhu cầu của xê hội vă sự tiết kiệm lớn nhất về chi phí nguồn tăi ngun. Do đó, tiíu chẩn đânh giâ việc nđng cao HQKT sử dụng câc nguồn tăi nguyín trong chăn ni lă mức độ tăng thím câc kết quả sản xuất trong
điều kiện nguồn lực hiện có hoặc mức tiết kiệm về chi phí câc nguồn lực khi sản xuất ra một khối lượng sản phẩm nhất định.
- HQKT CNGT lă một bộ phận của hiệu quả kinh tế - xê hội vă có ảnh hưởng đến HQKT nơng nghiệp, câc vấn đề xê hội vă mơi trường ở vùng nghiín cứu. Vì vậy, đânh giâ HQKT CNGT cần hướng đến 3 tiíu chuẩn sau:
+ Bền vững về mặt kinh tế: Hoạt động chăn ni phải có năng suất vă chất lượng sản phẩm ngăy căng cao, khả năng khai thâc câc nguồn lực ngăy căng có hiệu quả, sản phẩm khơng chỉ đâp ứng u cầu ngăy căng cao của người tiíu dùng trong tỉnh mă cả ngoăi tỉnh, thậm chí trong tương lai cịn hướng tới thị trường xuất khẩu.
+ Bền vững về môi trường: Phải khống chế được dịch bệnh, xử lý có hiệu quả câc chất thải trong chăn nuôi vă đảm bảo vệ sinh an toăn thực phẩm.
+ Bền vững về mặt xê hội: Tạo ra nhiều việc lăm, tăng thu nhập, cải thiện chất lượng cuộc sống vă tăng cường tính liín kết trong cộng đồng dđn cư.
Tóm lại, đânh giâ HQKT CNGT theo tiíu chuẩn: Đối với toăn xê hội lă khả
năng đâp ứng nhu cầu ngăy căng cao về số lượng vă chất lượng sản phẩm trong sự hoă nhập với thị trường thế giới gắn với sự phât triển bền vững của ngănh. Đối với câc chủ thể chăn ni, đó lă sự tiết kiệm nhất về chi phí câc nguồn lực, từ đó giảm giâ thănh, tăng sức cạnh tranh, tăng thu nhập, lợi nhuận vă góp phần văo phât triển kinh tế - xê hội ở vùng nghiín cứu.
Do vậy, đânh giâ HQKT CNGT phải phù hợp với đặc điểm vă trình độ phât triển ngănh chăn ni của từng thời kỳ, của từng chủ thể chăn nuôi. Nđng cao
HQKT CNGT, hiểu đầy đủ bao gồm cả nđng cao hiệu quả xê hội vă môi trường, hiệu quả trước mắt vă lđu dăi, hiệu quả bộ phận vă hiệu quả toăn bộ.