Theo hình Theo giống ni Theo quy mơ ni
Địa băn Số thức nuôi
mẫu CN BCN Kiến Lương Tam Gia Trang Nông
Lai Phượng Hoăng trại trại2 hộ
- Hương Thuỷ 95 26 69 46 31 18 17 2 76
- Quảng Điền 70 19 51 35 24 12 12 3 55
- Nam Đông 40 10 30 20 14 5 6 0 34
Tổng số 205 55 150 101 69 35 35 5 165
Nguồn: Xử lý số liệu điều tra của tâc giả, năm 2013, 2014 Do kết quả vă HQKT
CNGT chịu sự tâc động của yếu tố khí hậu, thời tiết vă biến động giâ cả thị trường nín để có câi nhìn toăn diện về HQKT CNGT chúng tôi tiến hănh khảo sât văo hai mùa vụ đại diện trong năm có sự khâc biệt về khí hậu, thời tiết vă giâ bân đó lă vụ Hỉ vă vụ Đơng.
Bín cạnh đó, để nghiín cứu thị trường vă chuỗi cung gă thịt chúng tơi cịn lựa chọn ngẫu nhiín vă tiến hănh khảo sât 10 người thu gom, 14 người bân buôn, 25 người bân lẽ vă 9 cơ sở chế biến (nhă hăng) đại diện ở vùng nghiín cứu.
b. Chọn mẫu tham gia đânh giâ
Song song với khảo sât số liệu từ người chăn ni, để có thơng tin đa dạng tại câc xê đại diện chúng tơi tiến hănh câc thảo luận nhóm. Những người tham gia thảo luận nhóm lă chủ câc cơ sở CNGT được chọn ngẫu nhiín, đại diện cân bộ xê, thơn vă đại diện cân bộ quản lý ngănh chăn nuôi tại xê, huyện. Nội dung thảo luận nhóm tập trung văo câc vấn đề liín quan đến hoạt động CNGT như: những hình thức, loại giống năo được ni phổ biến hiện nay? Đầu văo, đầu ra trong hoạt động CNGT như thế năo? Những lợi thế, khó khăn của địa phương đối với hoạt động CNGT?... Số hội thảo nhóm được tổ chức lă 9 (trong đó huyện Nam Đơng lă 2, thị xê Hương Thuỷ 4 vă huyện Quảng Điền lă 3) với tổng cộng 89 lượt người tham gia.