Ở bể xáo trộn thống khí (B1), hàm lƣợng nitrat có xu hƣớng ngày càng tăng cao, tốc độ biến đổi của nitrat lớn nhất trong 14 ngày đầu và sau đó đạt trạng thái ổn định từ 30,3 – 31,3 mg/L đến hết quá trình nghiên cứu.Ở bể kín khí (B2), do bể đƣợc bố trí trong điều kiện khơng có oxi, tốc độ oxi hóa amoni tạo thành NO3- rất chậm, hàm lƣợng NO3--N chỉ tăng 7,3 mg/L so với lƣợng đầu vào.Ở bể tĩnh hở, nồng độ nitrat đạt giá trị cực đại là 16,4 mg/L, sau đó có xu hƣớng khơng đổi từ ngày thứ 32.
Các kết quả đạt đƣợc cho thấy nồng độ nitrat đều tăng rõ rệt ở giai đoạn đầu và sau đó có xu thế ổn định đến cuối q trình nghiên cứu. Ở bể xáo trộn thống khí thì xu thế này thể hiện rất rõ ràng nhất, q trình chuyển hóa thành nitrat diễn ra mạnh mẽ do bể đƣợc cấp oxi liên tục, tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình này xảy ra và nồng độ NO3--N ở bể này cũng đạt giá trị cao nhất .Ở bể hở tĩnh, nồng độ nitrat tăng
0.0 5.0 10.0 15.0 20.0 25.0 30.0 35.0 0 4 7 11 14 18 21 25 28 32 35 39 42 46 49 53 56 60 63 67 77 Nồng độ (m g/L) Lần phân tích
thống khí. Riêng ở bể kín khí, sự biến thiên của nồng độ nitrat cũng tăng nhƣng có nhiều dao động hơn do bể khơng đƣợc cấp đầy đủ oxi, q trình oxi hóa thành nitrat diễn ra không thuận lợi nhƣ các bể cịn lại.Đối với q trình biến thiên nồng độ nitrit và nitrat, các kết quả thu đƣợc đều cho thấy tốc độ nitrat hóa tỷ lệ thuận với hàm lƣợng oxi tại mỗi bể lƣu trữ nƣớc.
3.3.4. Biến đổi N - hữu cơ trong các điều kiện lưu trữ nước cấp sinh hoạt
Sự biến đổi nồng độ N - hữu cơtrong các điều kiện lƣu trữ nƣớc cấp sinh hoạtđƣợc thể hiệntrong hình 3.12.