1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Tài liệu luận văn Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động tại Công ty TNHH chế biến gỗ Minh An

139 8 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Động Lực Làm Việc Của Người Lao Động Tại Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Chế Biến Gỗ Minh An
Tác giả Trần Thị Cẩm Nhung
Người hướng dẫn PGS.TS Nguyễn Đăng Hào
Trường học Đại học Huế
Chuyên ngành Quản trị kinh doanh
Thể loại khóa luận tốt nghiệp
Năm xuất bản 2021
Thành phố Huế
Định dạng
Số trang 139
Dung lượng 1,69 MB

Cấu trúc

  • PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ (13)
    • 1. Lý do chọn đề tài (13)
    • 2. Câu hỏi và mục tiêu nghiên cứu (14)
      • 2.1. Câu hỏi nghiên cứu (14)
      • 2.2. Mục tiêu nghiên cứu (14)
        • 2.2.1. Mục tiêu chung (14)
        • 2.2.2. Mục tiêu cụ thể (14)
    • 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu (15)
      • 3.1. Đối tượng nghiên cứu (15)
      • 3.2. Đối tượng khảo sát (15)
      • 3.3. Phạm vi nghiên cứu (15)
    • 4. Phương pháp nghiên cứu (15)
      • 4.1. Thiết kế nghiên cứu (15)
      • 4.2. Phương pháp thu thập dữ liệu (16)
        • 4.2.1. Dữ liệu thứ cấp (16)
        • 4.2.2. Dữ liệu sơ cấp (16)
      • 4.3. Phương pháp xử lý số liệu (17)
        • 4.3.1. Phân tích thống kê mô tả (Descriptive Statistics) (17)
        • 4.3.2. Phân tích độ tin cậy Cronbach’s Alpha (17)
        • 4.3.3. Phân tích nhân tố khám phá EFA (Exploratory Factor Analysis) (18)
        • 4.3.4. Phân tích tương quan Pearson (19)
        • 4.3.5. Phân tích hồi quy tuyến tính (20)
    • 5. Cấu trúc của đề tài (21)
  • PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU (22)
    • CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ TẠO ĐỘNG LỰC CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP (22)
      • 1.1. Lý thuyết về động lực và tạo động lực cho người lao động (22)
        • 1.1.1. Các khái niệm cơ bản (22)
          • 1.1.1.1. Động lực (22)
          • 1.1.1.2. Tạo động lực (23)
        • 1.1.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến tạo động lực làm việc của người lao động (23)
        • 1.1.3. Các học thuyết về tạo động lực (28)
          • 1.1.3.1. Thuyết nhu cầu của Maslow (28)
          • 1.1.3.2. Học thuyết hai nhân tố của Frederick Herzberg (30)
          • 1.1.3.3. Học thuyết kỳ vọng của Victor Vroom (31)
          • 1.1.3.4. Học thuyết tăng cường tích cực của B. F. Skinner (31)
          • 1.1.3.5. Học thuyết về sự công bằng của Stacy Adams (32)
          • 1.1.3.6. Học thuyết đặt mục tiêu (33)
      • 1.2. Các công cụ tạo động lực cho người lao động (33)
        • 1.2.1. Tạo động lực thông qua vật chất (33)
        • 1.2.2. Tạo động lực làm việc thông qua tinh thần (34)
      • 1.3. Cơ sở thực tiễn về tạo động lực cho người lao động (35)
        • 1.3.1. Các kinh nghiệm thực tiễn của doanh nghiệp (35)
          • 1.3.1.1. Kinh nghiệm của Công ty Cổ phần gỗ MDF VRG Dongwha (35)
          • 1.3.1.2. Kinh nghiệm của Công ty Cổ phần Hoàng Anh Gia Lai (37)
        • 1.3.2. Các nghiên cứu liên quan đến công tác tạo động lực (38)
          • 1.3.2.1. Mô hình nghiên cứu nước ngoài (38)
          • 1.3.2.2. Mô hình nghiên cứu trong nước (39)
        • 1.3.3. Xây dựng mô hình nghiên cứu (40)
          • 1.3.3.1. Mô hình nghiên cứu đề xuất (40)
          • 1.3.3.2. Xây dựng thang đo nghiên cứu (45)
    • CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TẠO ĐỘNG LỰC CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH CHẾ BIẾN GỖ MINH AN (49)
      • 2.1. Tổng quan về công ty TNHH chế biến gỗ Minh An (49)
        • 2.1.1. Giới thiệu về công ty (49)
        • 2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của công ty (49)
        • 2.1.3. Cơ cấu tổ chức của công ty (50)
        • 2.1.4. Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty (53)
        • 2.1.5. Tình hình sử dụng lao động của công ty (55)
      • 2.2. Thực trạng công tác tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công ty TNHH chế biến gỗ Minh An (57)
        • 2.2.1. Chính sách về tính chất công việc (57)
        • 2.2.2. Chính sách về môi trường làm việc (58)
        • 2.2.3. Chính sách về lương, thưởng và phúc lợi (60)
        • 2.2.4. Chính sách về đào tạo và thăng tiến (62)
        • 2.2.5. Chính sách về lãnh đạo và đồng nghiệp (63)
      • 2.3. Đánh giá của người lao động về công tác tạo động lực làm việc tại Công ty TNHH chế biến gỗ Minh An (64)
        • 2.3.1. Đặc điểm mẫu nghiên cứu (64)
        • 2.3.2. Đánh giá độ tin cậy của thang đo Cronbach’s Alpha (67)
        • 2.3.3. Phân tích nhân tố khám phá EFA (Exploratory Factor Analysis) (70)
        • 2.3.4. Phân tích tương quan Pearson (75)
        • 2.3.5. Ước lượng mô hình đánh giá động lực làm việc của người lao động của công ty (77)
          • 2.3.5.1. Xây dựng mô hình hồi quy tuyến tính (77)
          • 2.3.5.2. Đánh giá độ phù hợp mô hình (78)
        • 2.3.6. Đánh giá của người lao động về các nhân tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động tại Công ty TNHH chế biến gỗ Minh An (84)
          • 2.3.6.1. Đánh giá của người lao động về bản chất công việc (84)
          • 2.3.6.2. Đánh giá của người lao động về môi trường làm việc (86)
          • 2.3.6.3. Đánh giá của người lao động về lương, thưởng và phúc lợi (88)
          • 2.3.6.4. Đánh giá của người lao động về cơ hội đào tạo và thăng tiến (90)
          • 2.3.6.5. Đánh giá của người lao động về mối quan hệ với đồng nghiệp và lãnh đạo (92)
          • 2.3.6.6. Đánh giá động lực làm việc của người lao động (93)
      • 2.4. Đánh giá chung về công tác tạo động lực cho người lao động tại Công ty TNHH chế biến gỗ Minh An (95)
    • CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP TẠO ĐỘNG LỰC CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH CHẾ BIẾN GỖ MINH AN (99)
      • 3.1.1. Mục tiêu (99)
      • 3.1.2. Phương hướng (99)
      • 3.2. Giải pháp tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công ty TNHH chế biến gỗ Minh An (99)
        • 3.2.1. Giải pháp về bản chất công việc (99)
        • 3.2.2. Giải pháp về môi trường làm việc (100)
        • 3.2.3. Giải pháp về lương thưởng và phúc lợi (102)
        • 3.2.4. Giải pháp về cơ hội đào tạo và thăng tiến (103)
        • 3.2.5. Giải pháp về mối quan hệ với đồng nghiệp và lãnh đạo (103)
  • PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ (106)
    • 1. Kết luận (106)
    • 2. Kiến nghị (106)
      • 2.1. Đối với Công ty TNHH chế biến gỗ Minh An (106)
      • 2.2. Đối với các cơ quan quản lý Nhà nước (107)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (108)
  • PHỤ LỤC (112)

Nội dung

NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ TẠO ĐỘNG LỰC CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP

CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP 1.1 Lý thuyết về động lực và tạo động lực cho người lao động

1.1.1 Các khái ni ệm cơ bả n 1.1.1.1 Động lực

Động lực làm việc là khái niệm đa dạng với nhiều quan điểm khác nhau, nhưng nhìn chung, tất cả đều phản ánh bản chất cốt lõi của động lực trong công việc.

Theo từ điển tiếng Việt, động lực được hiểu là yếu tố thúc đẩy và phát triển Mitchell định nghĩa động lực là mức độ mà cá nhân mong muốn đạt được và lựa chọn để kết nối các hành vi của mình (theo cuốn sách Multlines, năm 1999, trang 418).

Động lực lao động được định nghĩa là sự khao khát và tự nguyện của người lao động nhằm nâng cao nỗ lực để đạt được mục tiêu của tổ chức Động lực cá nhân xuất phát từ nhiều nguồn lực hoạt động đồng thời trong con người và môi trường làm việc Hành vi động lực trong tổ chức là kết quả tổng hợp từ sự tác động của nhiều yếu tố như văn hóa tổ chức, phong cách lãnh đạo, cấu trúc tổ chức, chính sách nhân sự và cách thức thực hiện các chính sách đó.

Động lực lao động, theo Trần Kim Dung, là những yếu tố nội tại thúc đẩy con người cống hiến và làm việc hiệu quả Sự biểu hiện của động lực này thể hiện qua sự sẵn sàng nỗ lực và đam mê trong công việc, nhằm đạt được mục tiêu chung của tổ chức và cá nhân người lao động.

Động lực được hiểu là tất cả những yếu tố có khả năng kích thích và khuyến khích con người thực hiện các hành vi nhằm đạt được những mục tiêu hoặc kết quả cụ thể.

Theo Bùi Anh Tuấn và Phạm Thúy Hương, tạo động lực là hệ thống chính sách và biện pháp quản lý nhằm khuyến khích người lao động Để xây dựng một doanh nghiệp vững mạnh, các nhà quản trị cần áp dụng các biện pháp kích thích, giúp người lao động hăng say làm việc và phát huy tính sáng tạo Đây là yếu tố quan trọng trong quản trị doanh nghiệp, ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả làm việc của nhân viên.

Tạo động lực cho người lao động là quá trình mà nhà quản trị áp dụng các biện pháp khích lệ nhằm mang lại sự thỏa mãn và động cơ cho nhân viên trong công việc.

Mục tiêu là yếu tố quan trọng quyết định động lực làm việc của nhân viên Để thiết lập mục tiêu phù hợp với nhu cầu và nguyện vọng của người lao động, nhà quản lý cần hiểu rõ động cơ và mục đích của họ Việc dự đoán và kiểm soát hành động của nhân viên có thể đạt được thông qua việc nhận diện động lực và nhu cầu của họ Để khuyến khích nhân viên nỗ lực vì sự phát triển của doanh nghiệp, nhà quản trị cần áp dụng các biện pháp khuyến khích vật chất và tinh thần, đồng thời tạo ra môi trường làm việc tích cực, khuyến khích sự cạnh tranh lành mạnh Điều này có vai trò quan trọng trong việc nâng cao hiệu quả làm việc và sự phát triển bền vững của doanh nghiệp.

1.1.2 Các nhân t ố ảnh hưởng đế n t ạ o độ ng l ự c làm vi ệ c c ủa người lao độ ng

Theo học thuyết nhu cầu của Maslow, động lực lao động được tác động bởi ba nhóm yếu tố chính Nhóm đầu tiên liên quan đến sự thỏa mãn vật chất, bao gồm tăng lương, thưởng và các quyền lợi khác Nhóm thứ hai tập trung vào sự thỏa mãn tinh thần, như công việc ổn định, tự chủ trong công việc và tự do tham gia các mối quan hệ xã hội Cuối cùng, nhóm thứ ba bao gồm những yếu tố đáp ứng cả nhu cầu vật chất và tinh thần, như hứa hẹn về tương lai và cam kết trong chương trình đào tạo và phát triển.

Theo học thuyết công bằng của Stacy Adams, động lực làm việc của nhân viên chủ yếu bị ảnh hưởng bởi sự công bằng giữa quyền lợi nhận được và những đóng góp của họ trong tổ chức Sự cân bằng này là yếu tố quan trọng quyết định mức độ hài lòng và hiệu suất làm việc của mỗi cá nhân.

Các yếu tốthuộc về cá nhân người lao động

Mỗi người sinh ra trong môi trường khác nhau, dẫn đến cách nhìn nhận và động lực sống cũng khác nhau Một số người có khả năng tự tạo động lực mạnh mẽ cho bản thân, biết cách điều chỉnh hành vi và đặt ra mục tiêu thách thức Họ luôn phấn đấu vì những mục tiêu đó, tự quản lý cảm xúc và tìm ra con đường mới khi gặp khó khăn, tự đứng dậy và tiếp tục mà không cần sự hỗ trợ từ người khác.

Các yếu tố thuộc về con người là các yếu tố trong chính bản thân con người và thúc đẩy con người làm việc, bao gồm:

Mỗi cá nhân đều có một hệ thống nhu cầu riêng, từ những nhu cầu cơ bản như ăn, mặc, ở đến những nhu cầu cao hơn như học tập và giải trí Để thỏa mãn những nhu cầu này, con người cần tham gia vào quá trình lao động sản xuất Chính nhu cầu đa dạng của con người tạo động lực thúc đẩy họ lao động và phát triển.

Giá trị cá nhân là biểu hiện của trình độ và hình ảnh của mỗi người trong tổ chức hoặc xã hội Những hành vi của cá nhân phụ thuộc vào quan điểm giá trị riêng của họ, và thang bậc giá trị này có thể thay đổi tùy thuộc vào vị trí của họ trong tổ chức Một số giá trị phổ biến bao gồm lòng can đảm, sự hiểu biết, quyết tâm và lòng nhân hậu.

Thái độ cá nhân là cách nghĩ, cảm xúc và nhận thức về sự vật, chịu ảnh hưởng bởi các giá trị, lòng tin và nguyên tắc mà mỗi người tôn trọng Thái độ hình thành từ nhân sinh quan và thế giới quan, ảnh hưởng đến hành vi con người trong các tình huống khác nhau Trong môi trường làm việc, thái độ có thể bao gồm sự thoả mãn, gắn bó với công việc và tổ chức Sự khác biệt trong thái độ dẫn đến hành vi bi quan hoặc lạc quan, từ đó tác động đến năng suất và chất lượng sản phẩm.

Năng lực cá nhân là khả năng thực hiện một hoạt động cụ thể với ít sai sót và hiệu quả cao, bao gồm khả năng tinh thần, sinh lý và thích ứng với công việc Mỗi cá nhân có năng lực khác nhau, từ đó đặt ra những mục tiêu phấn đấu riêng Khi người lao động làm việc đúng với khả năng của mình, họ không chỉ phát huy tối đa tiềm năng mà còn cảm thấy hứng thú hơn trong công việc Đặc điểm cá nhân, như tuổi tác, giới tính, tình trạng gia đình và thâm niên công tác, giúp phân biệt mỗi cá nhân và chịu ảnh hưởng từ môi trường Nghiên cứu về những đặc điểm này cho thấy cần bố trí lao động hợp lý để nâng cao hiệu quả làm việc Trong tổ chức, một số công việc có thể tạo động lực mạnh mẽ cho người lao động, trong khi những công việc khác lại có tính động lực thấp Do đó, việc sắp xếp công việc phù hợp với từng cá nhân là rất quan trọng để tối ưu hóa động lực làm việc.

THỰC TRẠNG TẠO ĐỘNG LỰC CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH CHẾ BIẾN GỖ MINH AN

Công ty TNHH Chế biến Gỗ Minh An, tên giao dịch là Minh An Wood Processing Limited Company, có địa chỉ tại 37 Thuận Hóa, Phường Phú Bài, Thị xã Hương Thủy, Tỉnh Thừa Thiên Huế.

Số điện thoại: (0234) 3861596 Loại hình pháp lý: Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trởlên Ngày cấp giấy phép: 04/11/2015

Với vốn điều lệ 5.000.000.000đ Đại diện pháp luật: Ông Nguyễn Chiến Thắng Giám đốc: Ông Nguyễn Chiến Thắng

PhóGiám đốc: Bà Nguyễn ThịThu Hà Ngành nghề kinhdoanh: Chế biến và sản xuất đồ gỗ

2.1.2 Quá trình hình thành và phát tri ể n c ủ a công ty

Công ty TNHH Chế biến Gỗ Minh An, trước đây là Chi nhánh Công ty TNHH Scanviwood tại Thừa Thiên Huế, được thành lập vào ngày 24/06/1997 với trụ sở tại 37 Thuận Hóa, Phường Phú Bài, Thị xã Hương Thủy Ông Nguyễn Chiến Thắng là chủ sở hữu và đại diện theo pháp luật Công ty được cấp chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0301213033-001 vào ngày 27 tháng 10 năm 1998 Đến năm 2015, công ty chính thức đổi tên thành Công ty TNHH Chế biến Gỗ Minh An, chuyên gia công chế biến gỗ với chứng chỉ FSC 100%, xuất khẩu sang các thị trường châu Á và châu Mỹ.

Công ty hiện có đội ngũ quản lý và công nhân giàu kinh nghiệm với hơn 125 người, sau nhiều năm phát triển Với diện tích đất 15.560m², công ty đang có kế hoạch tuyển dụng thêm lao động nhằm mở rộng sản xuất và tối ưu hóa việc sử dụng diện tích hiện có.

Các công ty hợp tác trong dự án này bao gồm Công ty TNHH Đức Hùng, Doanh nghiệp tư nhân Nam Phi, và Doanh nghiệp tư nhân Phát Huy, cùng với việc mua gỗ trồng từ nhiều hộ dân có chứng chỉ FSC 100%, đảm bảo sản phẩm đến từ các khu rừng được FSC chứng nhận.

2.1.3 Cơ cấ u t ổ ch ứ c c ủ a công ty Giám đốc: là ông Nguyễn Chiến Thắng người đại diện pháp luật, là người chịu trách nhiệm và thực hiện các chỉ đạo của hội đồng thành viên, ban hành quy chếquản lý nội bộcủa công ty Đồng thời, giám sát và chỉ đạo các hoạtđộng của Phó giám đốc.

Bà Nguyễn Thị Thu Hằng là Phó Giám đốc, người điều hành hoạt động kinh doanh hàng ngày của công ty Bà chịu trách nhiệm trước Hội đồng thành viên về việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ của mình Bà tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư, đồng thời ban hành quy chế quản lý nội bộ và thực hiện công tác tuyển dụng lao động.

Phòng Kế toán là bộ phận chịu trách nhiệm quản lý và sử dụng vốn hiệu quả, giám sát chi tiêu và doanh thu của Công ty Ngoài ra, phòng còn thực hiện hoạch toán lỗ lãi trong quá trình kinh doanh và tư vấn cho ban quản lý để đưa ra các quyết định tài chính phù hợp với tình hình của Công ty.

Phòng hành chính nhân sự: Tính lương, thưởng, các chế độ phụ cấp, hợp đồng lao động, bảo hiểm xã hội.

Phòng kinh doanh là bộ phận chịu trách nhiệm lập kế hoạch và tổ chức các hoạt động kinh doanh, tiếp cận khách hàng và mở rộng thị trường Đồng thời, phòng cũng tính toán và báo cáo về giá thành, giá thu mua gỗ để ký kết hợp đồng với khách hàng Ngoài ra, phòng kinh doanh còn theo dõi và đôn đốc tiến độ thực hiện các chiến lược kinh doanh của các phòng ban và phân xưởng trong công ty.

Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của công ty

Phòng Kế hoạch sản xuất là bộ phận chịu trách nhiệm nhận đơn đặt hàng từ bộ phận kinh doanh, phân tích dữ liệu và lập kế hoạch sản xuất Nhiệm vụ của phòng bao gồm theo dõi tiến độ, đề xuất điều chỉnh khi cần thiết, cũng như tuyển dụng và phân bổ nhân lực, đánh giá hiệu suất làm việc của công nhân Đồng thời, phòng cũng đảm bảo cung ứng đầy đủ nguyên phụ liệu, thiết bị và máy móc để thực hiện các đơn hàng Ngoài ra, phòng còn thống kê các số liệu liên quan đến gỗ như khối lượng nhập xuất và đơn hàng.

CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN

PHÒNG HÀNH CHÍNH- NHÂN SỰ

PHÒNG KẾ HOẠCH SẢN XUẤT

Quản đốc các phân xưởng là người chịu trách nhiệm thực hiện kế hoạch sản xuất và điều hành hoạt động của xưởng Họ phân công, hướng dẫn và giám sát công nhân, đồng thời kiểm tra và kiểm soát tiến độ công việc Ngoài ra, quản đốc còn quản lý máy móc, thiết bị, vật tư, thành phẩm và kho bãi Họ đảm bảo môi trường làm việc an toàn, vệ sinh công xưởng, phòng chống cháy nổ, và tuân thủ các tiêu chuẩn lao động và điều kiện làm việc theo quy định pháp luật.

2.1.4 Tình hình ho ạt độ ng kinh doanh c ủ a công ty

Bảng 2.1: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty giai đoạn 2018 – 2020

Chênh lệch 2019/2018 Chênh lệch 2020/2019 Giá trị

Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 47.955 49.996 39.287 2.041 4,26 -10.709 -21,42

Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 5.930 6.300 5.135 370 6,24 -1.165 -18,49

Doanh thu hoạt động tài chính 432 539 332 107 24,77 -207 -38,40

Chi phí quản lý doanh nghiệp 5.000 5.400 4.500 400 8,00 -900 -16,67

Lợi nhuận thuần từhoạt động kinh doanh 834 837 478 3 0,36 -359 -42,89

Tổng lợi nhuận trước thuế 730 917 528 187 25,62 -389 -42,42

Chi phí thuếthu nhập DN hiện hành 161 202 116 41 25,47 -86 -42,57

(Nguồn: Phòng Kếtoán- Công ty TNHH chếbiến gỗMinh An)

Nhìn vào bảng 2.1 ta thấy doanh thu thuần vềbán hàng và cung cấp dịch vụ năm

2019 so với năm 2018 tăng2041 triệu đồng (tương ứng tăng4,24%) Năm 2020so với năm 2019giảm 10709 triệu đồng (tương ứng giảm 21,42%).

Giá vốn hàng bán cũng có sự biến động qua các năm Năm 2019 giá vốn tăng

1671 triệu đồng (tương ứng tăng 3,98%) Năm 2020 giá vốn giảm 9544 triệu đồng (tương ứng giảm 21,84%).

Lợi nhuận gộp vềbán hàng có sựgiảm mạnh qua các năm Năm 2019 tăng 370 triệu đồng so với 2018 (tương ứng tăng 6,24%) Năm 2020 so với 2019 giảm 1165 triệu đồng (tương ứng giảm 18,49%).

Lợi nhuận thuần từhoạt động kinh doanhnăm 2019 so với năm 2018 tăng 3 triệu đồng tương ứng tăng 0,36% Năm 2020 so với năm 2019 giảm 359 triệu đồng tương ứng giảm 42,89%.

Công ty đã nộp thuế đúng hạn cho nhà nước, với lợi nhuận sau thuế phản ánh số tiền thuế tương ứng với lợi nhuận đạt được So với năm 2018, lợi nhuận sau thuế năm 2019 tăng 146 triệu đồng, tương ứng với mức tăng 25,66% Tuy nhiên, năm 2020, lợi nhuận sau thuế giảm 303 triệu đồng, tương ứng với mức giảm 42,38% so với năm 2019 Sự giảm sút này cũng xuất phát từ việc lợi nhuận kế toán trước thuế giảm xuống, dẫn đến xu hướng giảm lợi nhuận sau thuế.

Qua kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty giai đoạn 2018- 2020 cho thấy năm

Năm 2020 đã chứng kiến những biến động lớn trong hoạt động kinh doanh do tác động của dịch bệnh Covid-19 Sự hạn chế đi lại và thông thương đã dẫn đến tình trạng thiếu hụt nguyên vật liệu đầu vào, ảnh hưởng nghiêm trọng đến sản xuất và kinh doanh của các công ty.

2.1.5 Tình hình s ử d ụng lao độ ng c ủ a công ty

Bảng 2.2: Cơ cấu lao động của Công ty giai đoạn 2018- 2020

Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020 Chênh lệch 2019/2018 Chênh lệch

SL % SL % SL % Tăng giảm % Tăng giảm %

Theo tính chất công việc

Theo trình độ Đại học 25 12,44 22 11,76 10 8,7 -3 -12 -12 -54,55

(Nguồn: Phòng Hành chính- Nhân sự- Công ty TNHH chếbiến gỗMinh An)

Dưới đây là tình hình lao động của Công ty TNHH chế biến gỗ Minh An trong khoảng thời gian 3 năm từ năm 2018 –2020:

Qua bảng 2.2 ta nhận thấy, tổng số lao động của Công tytrong giai đoạn 2018 –

2020 có chiều hướng giảm xuống rõ rệt và khá mạnh.

Năm 2019, số lao động tại công ty là 187 người, giảm 14 người (6,97%) so với năm 2018 Đến năm 2020, do ảnh hưởng của dịch bệnh Covid-19, công ty buộc phải cắt giảm lao động để duy trì hoạt động kinh doanh, dẫn đến số lao động chỉ còn 125 người, giảm 62 người (33,16%) so với năm 2019.

Theo giới tính, lao động nữ chiếm tỷ trọng lớn trong tổng số lao động của công ty Năm 2018, lao động nữ có 106 người, chiếm 52,74%, trong khi lao động nam chỉ có 95 người, chiếm 47,26% Đến năm 2019, số lao động nữ tăng lên 130 người, chiếm 69,52%, trong khi lao động nam giảm xuống còn 57 người, chiếm 30,48% Năm 2020, lao động nữ là 93 người, chiếm 74,4%, giảm 37 người so với năm 2019, trong khi lao động nam giảm còn 32 người, chiếm 25,6% Phân tích cho thấy sự chênh lệch lớn giữa số lượng lao động nam và nữ Để nâng cao hiệu quả làm việc, công ty cần chú trọng bổ sung lao động có trình độ chuyên môn cao.

Tính theo năm, số lượng lao động trực tiếp đã giảm liên tục, từ 176 người vào năm 2019 xuống còn 119 người vào năm 2020, tương ứng với tỷ lệ giảm 15 người và 57 người, mặc dù có sự tăng trưởng 7,85% và 32,39% so với các năm trước Trong khi đó, số lao động gián tiếp cũng giảm từ 11 người vào năm 2019 xuống còn 6 người vào năm 2020, thể hiện sự giảm 45,45% Điều này cho thấy cả số lao động trực tiếp và gián tiếp đều có xu hướng giảm qua ba năm, với số lao động trực tiếp chiếm tỷ trọng lớn hơn so với lao động gián tiếp.

GIẢI PHÁP TẠO ĐỘNG LỰC CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH CHẾ BIẾN GỖ MINH AN

TẠI CÔNG TY TNHH CHẾ BIẾN GỖ MINH AN 3.1 Mục tiêu và phương hướng tạo động lực làm việc cho người lao động của Công ty

Tạo sự tin tưởng cho người lao động để họ làm việc hết sức mình và luôn sát cánh gắn bó lâu dài với Công ty.

Xây dựng được môi trường làm việc ngày càng tốt hơn với đầy đủtrang thiết bị cho người lao động.

Giúp đỡ người lao động đạt được mục tiêu nỗ lực cá nhân cũng như đạt được mục tiêu chung của Công ty.

Đáp ứng đầy đủ các nhu cầu từ cơ bản đến nâng cao sẽ tạo ra sự hài lòng cho nhân viên, từ đó động viên và khuyến khích họ yêu thích công việc hơn, cống hiến hết mình cho tổ chức.

Công ty TNHH chế biến gỗ Minh An đang tập trung vào việc đầu tư vào các trang thiết bị hiện đại và tuyển dụng những nhân viên có trình độ chuyên môn cao Đồng thời, công ty cũng chú trọng đến việc hoàn thiện các chính sách tạo động lực làm việc cho người lao động, nhằm hỗ trợ cho định hướng phát triển bền vững của mình.

Tuyển chọn và đào tạo đội ngũ cán bộ, công nhân viên đủ số lượng và chất lượng là cần thiết để đáp ứng yêu cầu phát triển của công ty Chế độ trả lương, thưởng và phúc lợi cần rõ ràng, minh bạch và công bằng, đồng thời cần tăng cường động viên, khuyến khích nhân viên bằng những lời khen để họ cảm nhận được sự công nhận và giá trị của thành tích mình đạt được.

Xây dựng mối quan hệ bền vững giữa cấp trên và cấp dưới, cũng như giữa các nhân viên với nhau, là yếu tố quan trọng để tạo ra một môi trường làm việc hòa đồng và vui vẻ Điều này không chỉ giúp nâng cao tinh thần đoàn kết trong công ty mà còn thúc đẩy hiệu suất làm việc chung.

3.2 Giải pháp tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công ty TNHH chế biến gỗ Minh An

3.2.1 Gi ả i pháp v ề b ả n ch ấ t công vi ệ c Để tạo động lực làm việc, đổi mới trong công việc, tạo hứng thú cho người lao động Công ty cần:

Phân công lao động trong công ty hiện chưa rõ ràng, dẫn đến một số lao động có sự đánh giá thấp về công việc Các công việc nặng nhọc như cắt gỗ và sấy thường được giao cho lao động nam, trong khi những công việc nhẹ hơn như bốc xếp và đóng gói hàng hóa lại được giao cho lao động nữ Mỗi công việc đều có nhiệm vụ, chức năng và đặc điểm riêng biệt Do đó, khi nhận nhân viên vào bộ phận nào, cán bộ quản lý cần triển khai và hướng dẫn cụ thể để tránh những hiểu lầm và đảm bảo mọi người đều nắm rõ công việc được giao.

Công ty cần phân bổ nhân sự phù hợp với trình độ, năng lực, sở thích và nguyện vọng của người lao động để họ có thể phát triển và hoàn thành công việc xuất sắc Việc này không chỉ giúp phát huy điểm mạnh mà còn khắc phục điểm yếu, tạo động lực làm việc hiệu quả hơn.

Đánh giá thường xuyên mức độ hoàn thành nhiệm vụ của người lao động theo tuần hoặc tháng giúp họ điều chỉnh hành vi phù hợp với yêu cầu tổ chức, từ đó nâng cao hiệu quả công việc Cung cấp những công việc đầy thử thách nhưng không gây áp lực quá lớn sẽ khuyến khích người lao động thực hiện tốt hơn Hơn nữa, cho phép họ thay đổi bộ phận nếu đủ khả năng sẽ tạo ra sự hấp dẫn và giảm cảm giác nhàm chán, góp phần cải thiện thái độ làm việc.

Công ty cần thiết lập một hệ thống kỷ luật rõ ràng, minh bạch và công bằng bên cạnh các biện pháp khuyến khích, nhằm kiểm soát và thúc đẩy hiệu quả làm việc của người lao động.

3.2.2 Gi ả i pháp v ề môi trườ ng làm vi ệ c

Nghiên cứu cho thấy rằng môi trường làm việc ảnh hưởng đáng kể đến động lực làm việc của nhân viên Do đó, việc cải thiện môi trường làm việc là điều cần thiết để nâng cao hiệu suất lao động.

Công ty cần đầu tư đầy đủ trang thiết bị và máy móc như máy cắt, băng chuyền, và xe nâng, nhằm giúp người lao động làm việc nhanh chóng và hiệu quả nhất.

Xử lý nghiêm những người lao động hút thuốc lá ảnh hưởng đến sức khỏe của người khác Nếu vi phạm lần đầu, sẽ được nhắc nhở, nhưng nếu tiếp tục tái phạm, sẽ bị trừ lương.

Để giảm bụi gỗ trong nhà xưởng, cần loại bỏ tất cả các vật dụng không cần thiết, tổ chức lại mặt bằng và cải thiện hệ thống thu gom bụi cho từng máy.

Công ty có thể lắp đặt hệ thống quạt gió và hút bụi để duy trì không khí trong lành và thoáng mát trong nhà máy Việc đảm bảo nơi làm việc có đủ ánh sáng, nhiệt độ thích hợp và trang thiết bị tiện nghi sẽ tạo ra môi trường làm việc thân thiện và thoải mái cho người lao động.

Để đảm bảo an toàn lao động, cần trang bị các phương tiện che chắn bảo hộ cho các bộ phận dễ gây nguy hiểm của máy móc và thiết bị kỹ thuật Ngoài ra, việc sử dụng trang bị bảo hộ lao động phù hợp là rất quan trọng nhằm ứng cứu kịp thời khi có sự cố xảy ra Hơn nữa, việc kiểm tra và sửa chữa thường xuyên cơ sở vật chất cùng trang thiết bị là cần thiết để đảm bảo an toàn, tạo sự an tâm và thoải mái cho nhân viên trong quá trình làm việc.

Xây dựng bộ phận chuyên viên kiểm tra thường xuyên việc chấp hành nguyên tắc bảo hộ lao động của người lao động, bao gồm việc mang khẩu trang và sử dụng nút chống ồn để bảo vệ sức khỏe Cần tổ chức kiểm tra sức khỏe định kỳ cho người lao động và cung cấp chế độ dinh dưỡng hợp lý, như phát sữa 2 lần mỗi tuần cho những người đảm nhận công việc nặng nhọc Điều này giúp kịp thời phát hiện và tạo điều kiện cho người lao động được điều trị bệnh, từ đó đảm bảo sức khỏe và hiệu quả làm việc.

Ngày đăng: 07/12/2021, 22:13

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Bùi Anh Tuấn và Phạm Thúy Hương (2009), Hành vi tổ chức, Nhà xuất bản Đại học Kinh tế Quốc dân, Hà Nội Khác
2. Đoàn Thị Mỹ Hằng (2014), Giải pháp nâng cao động lực làm việc cho người lao động tại Công ty cổ phần In và Sản xuất Bao bì Huế, Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế, Trường Đại học Kinh tế Huế Khác
3. Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2005), Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS, NXB Thống Kê Hà Nội Khác
4. Hoàng Trọng - Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS (tập1 và tập 2), Nhà xuất bản Hồng Đức Khác
5. Hoàng Thị Diệu Thúy (2019), Phương pháp nghiên cứu trong kinh doanh, Trường Đại học Kinh tế Huế Khác
6. Lê Ngọc Liêm (2015), Hành vi tổ chức, Trường Đại học Kinh tế Huế Khác
7. Lê Thị Linh Chi (2015), Giải pháp tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công ty cổ phần Dệt may Huế, Luận văn thạc sĩ kinh tế, Trường Đại học Kinh tế Huế Khác
8. Nguyễn Khắc Hoàn (2010), Các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên, Nghiên cứu trường hợp tại ngân hàng TMCP Á Châu – Chi nhánh Huế, Tạp chí khoa học, Đại học Huế, số 60, 2010 Khác
9. Nguyễn Tài Phúc và Bùi Văn Chiêm (2014), Quản trị nhân lực, Trường Đại học Kinh tế Huế Khác
10. Nguyễn Thị Hoài Hương (2016), Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần Softech, Luận văn thạc sĩ Quản trị nhân lực, Trường Đại học Lao động – Xã hội, Hà Nội Khác
11. Nguyễn Quốc Hùng (2017), Tạo động lực cho người lao động tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn – Chi nhánh tỉnh Kom Tum, Luận văn thạc sĩ Quản trị kinh doanh, Trường Đại học Kinh tế, Đà Nẵng Khác
12. Trần Kim Dung (2001), Quản trị Nguồn nhân lực, Nhà xuất bản Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh Khác
13. Trần Kim Dung (2005), Đo lường mức độ thỏa mãn đối với công việc trong điều kiện của Việt Nam, Tạp chí phát triển khoa học công nghệ Khác
14. Trần Kim Dung (2015), Quản trị nguồn nhân lực, Nhà xuất bản tổng hợp TP Hồ Chí Minh.Tài liệu tiếng Anh Khác
15. Abraham Maslow (1943), A theory of human motivation. Humanistic psychology, USA Khác
16. Abby M. Brooks (2007), Factors that influence employee motivation in organizations, The University of Tennessee, Knoxville, USA Khác
17. Artz, B. (2008), ”Job Satisfaction Review of Labour”, Economics & Industrial Relations,22 (2) Khác
18. Bellingham, R. (2004), Job Satisfaction Survey, Wellness Council of America Khác
19. Crossley, C. D., Bennett, R. J., Jex, S. M., & Burnfield, J. L. (2007). Development of a global measure of job embeddedness and integration into a traditional model of voluntary turnover. Journal of Applied Psychology Khác
20. Frederick Herzberg (1959), Herzberg Two Factor Theory of Motivation, Germany Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Sơ đồ 1.1: Thiết kế quy trình nghiên cứu - Tài liệu luận văn Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động tại Công ty TNHH chế biến gỗ Minh An
Sơ đồ 1.1 Thiết kế quy trình nghiên cứu (Trang 16)
Hình 1.2: Mô hình nghiên cứu đề xuất - Tài liệu luận văn Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động tại Công ty TNHH chế biến gỗ Minh An
Hình 1.2 Mô hình nghiên cứu đề xuất (Trang 41)
Bảng 1.1: Xây dựng thang đo nghiên cứu - Tài liệu luận văn Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động tại Công ty TNHH chế biến gỗ Minh An
Bảng 1.1 Xây dựng thang đo nghiên cứu (Trang 45)
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của công ty - Tài liệu luận văn Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động tại Công ty TNHH chế biến gỗ Minh An
Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức của công ty (Trang 51)
Bảng 2.1: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty giai đoạn 2018 – 2020 - Tài liệu luận văn Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động tại Công ty TNHH chế biến gỗ Minh An
Bảng 2.1 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty giai đoạn 2018 – 2020 (Trang 53)
Bảng 2.2: Cơ cấu lao động của Công ty giai đoạn 2018- 2020 - Tài liệu luận văn Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động tại Công ty TNHH chế biến gỗ Minh An
Bảng 2.2 Cơ cấu lao động của Công ty giai đoạn 2018- 2020 (Trang 55)
Bảng 2.3: Tình hình tiền lương của Công ty TNHH Chế biến Gỗ Minh An - Tài liệu luận văn Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động tại Công ty TNHH chế biến gỗ Minh An
Bảng 2.3 Tình hình tiền lương của Công ty TNHH Chế biến Gỗ Minh An (Trang 61)
Bảng 2.4: Các mức trợ cấp của người lao động tại Công ty TNHH - Tài liệu luận văn Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động tại Công ty TNHH chế biến gỗ Minh An
Bảng 2.4 Các mức trợ cấp của người lao động tại Công ty TNHH (Trang 62)
Bảng 2.5: Cơ cấu mẫu nghiên cứu - Tài liệu luận văn Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động tại Công ty TNHH chế biến gỗ Minh An
Bảng 2.5 Cơ cấu mẫu nghiên cứu (Trang 64)
Bảng 2.6: Kết quả kiểm định Cronbach’s alpha cho các biến độc lập - Tài liệu luận văn Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động tại Công ty TNHH chế biến gỗ Minh An
Bảng 2.6 Kết quả kiểm định Cronbach’s alpha cho các biến độc lập (Trang 68)
Bảng 2.8: Kiểm định KMO và Bartlett’s Test biến độc lập lần 1 - Tài liệu luận văn Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động tại Công ty TNHH chế biến gỗ Minh An
Bảng 2.8 Kiểm định KMO và Bartlett’s Test biến độc lập lần 1 (Trang 71)
Bảng 2.12: Hệ số tương quan Pearson - Tài liệu luận văn Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động tại Công ty TNHH chế biến gỗ Minh An
Bảng 2.12 Hệ số tương quan Pearson (Trang 76)
Bảng 2.13: Đánh giá độ phù hợp của mô hình - Tài liệu luận văn Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động tại Công ty TNHH chế biến gỗ Minh An
Bảng 2.13 Đánh giá độ phù hợp của mô hình (Trang 78)
Bảng 2.15: Hệ số phân tích hồi quy - Tài liệu luận văn Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động tại Công ty TNHH chế biến gỗ Minh An
Bảng 2.15 Hệ số phân tích hồi quy (Trang 79)
Bảng 2. 16: Kiểm định các giả thuyết của mô hình - Tài liệu luận văn Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động tại Công ty TNHH chế biến gỗ Minh An
Bảng 2. 16: Kiểm định các giả thuyết của mô hình (Trang 83)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN