1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động tại Công ty TNHH chế biến gỗ Minh An

139 27 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động tại Công ty TNHH chế biến gỗ Minh An
Tác giả Trần Thị Cẩm Nhung
Người hướng dẫn PGS.TS Nguyễn Đăng Hào
Trường học Đại học Huế
Chuyên ngành Quản trị kinh doanh
Thể loại khóa luận tốt nghiệp
Năm xuất bản 2021
Thành phố Huế
Định dạng
Số trang 139
Dung lượng 1,44 MB

Cấu trúc

  • PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ (13)
    • 1. Lý do chọn đề tài (13)
    • 2. Câu hỏi và mục tiêu nghiên cứu (14)
      • 2.1. Câu hỏi nghiên cứu (14)
      • 2.2. Mục tiêu nghiên cứu (14)
        • 2.2.1. Mục tiêu chung (14)
        • 2.2.2. Mục tiêu cụ thể (14)
    • 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu (15)
      • 3.1. Đối tượng nghiên cứu (15)
      • 3.2. Đối tượng khảo sát (15)
      • 3.3. Phạm vi nghiên cứu (15)
    • 4. Phương pháp nghiên cứu (15)
      • 4.1. Thiết kế nghiên cứu (15)
      • 4.2. Phương pháp thu thập dữ liệu (16)
        • 4.2.1. Dữ liệu thứ cấp (16)
        • 4.2.2. Dữ liệu sơ cấp (16)
      • 4.3. Phương pháp xử lý số liệu (17)
        • 4.3.1. Phân tích thống kê mô tả (Descriptive Statistics) (17)
        • 4.3.2. Phân tích độ tin cậy Cronbach’s Alpha (17)
        • 4.3.3. Phân tích nhân tố khám phá EFA (Exploratory Factor Analysis) (18)
        • 4.3.4. Phân tích tương quan Pearson (19)
        • 4.3.5. Phân tích hồi quy tuyến tính (20)
    • 5. Cấu trúc của đề tài (21)
  • PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU (22)
    • CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ TẠO ĐỘNG LỰC CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP (22)
      • 1.1. Lý thuyết về động lực và tạo động lực cho người lao động (22)
        • 1.1.1. Các khái niệm cơ bản (22)
          • 1.1.1.1. Động lực (22)
          • 1.1.1.2. Tạo động lực (23)
        • 1.1.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến tạo động lực làm việc của người lao động (23)
        • 1.1.3. Các học thuyết về tạo động lực (28)
          • 1.1.3.1. Thuyết nhu cầu của Maslow (28)
          • 1.1.3.2. Học thuyết hai nhân tố của Frederick Herzberg (30)
          • 1.1.3.3. Học thuyết kỳ vọng của Victor Vroom (31)
          • 1.1.3.4. Học thuyết tăng cường tích cực của B. F. Skinner (31)
          • 1.1.3.5. Học thuyết về sự công bằng của Stacy Adams (32)
          • 1.1.3.6. Học thuyết đặt mục tiêu (33)
      • 1.2. Các công cụ tạo động lực cho người lao động (33)
        • 1.2.1. Tạo động lực thông qua vật chất (33)
        • 1.2.2. Tạo động lực làm việc thông qua tinh thần (34)
      • 1.3. Cơ sở thực tiễn về tạo động lực cho người lao động (35)
        • 1.3.1. Các kinh nghiệm thực tiễn của doanh nghiệp (35)
          • 1.3.1.1. Kinh nghiệm của Công ty Cổ phần gỗ MDF VRG Dongwha (35)
          • 1.3.1.2. Kinh nghiệm của Công ty Cổ phần Hoàng Anh Gia Lai (37)
        • 1.3.2. Các nghiên cứu liên quan đến công tác tạo động lực (38)
          • 1.3.2.1. Mô hình nghiên cứu nước ngoài (38)
          • 1.3.2.2. Mô hình nghiên cứu trong nước (39)
        • 1.3.3. Xây dựng mô hình nghiên cứu (40)
          • 1.3.3.1. Mô hình nghiên cứu đề xuất (40)
          • 1.3.3.2. Xây dựng thang đo nghiên cứu (45)
    • CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TẠO ĐỘNG LỰC CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH CHẾ BIẾN GỖ MINH AN (49)
      • 2.1. Tổng quan về công ty TNHH chế biến gỗ Minh An (49)
        • 2.1.1. Giới thiệu về công ty (49)
        • 2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của công ty (49)
        • 2.1.3. Cơ cấu tổ chức của công ty (50)
        • 2.1.4. Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty (53)
        • 2.1.5. Tình hình sử dụng lao động của công ty (55)
      • 2.2. Thực trạng công tác tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công ty TNHH chế biến gỗ Minh An (57)
        • 2.2.1. Chính sách về tính chất công việc (57)
        • 2.2.2. Chính sách về môi trường làm việc (58)
        • 2.2.3. Chính sách về lương, thưởng và phúc lợi (60)
        • 2.2.4. Chính sách về đào tạo và thăng tiến (62)
        • 2.2.5. Chính sách về lãnh đạo và đồng nghiệp (63)
      • 2.3. Đánh giá của người lao động về công tác tạo động lực làm việc tại Công ty TNHH chế biến gỗ Minh An (64)
        • 2.3.1. Đặc điểm mẫu nghiên cứu (64)
        • 2.3.2. Đánh giá độ tin cậy của thang đo Cronbach’s Alpha (67)
        • 2.3.3. Phân tích nhân tố khám phá EFA (Exploratory Factor Analysis) (70)
        • 2.3.4. Phân tích tương quan Pearson (75)
        • 2.3.5. Ước lượng mô hình đánh giá động lực làm việc của người lao động của công ty (77)
          • 2.3.5.1. Xây dựng mô hình hồi quy tuyến tính (77)
          • 2.3.5.2. Đánh giá độ phù hợp mô hình (78)
        • 2.3.6. Đánh giá của người lao động về các nhân tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động tại Công ty TNHH chế biến gỗ Minh An (84)
          • 2.3.6.1. Đánh giá của người lao động về bản chất công việc (84)
          • 2.3.6.2. Đánh giá của người lao động về môi trường làm việc (86)
          • 2.3.6.3. Đánh giá của người lao động về lương, thưởng và phúc lợi (88)
          • 2.3.6.4. Đánh giá của người lao động về cơ hội đào tạo và thăng tiến (90)
          • 2.3.6.5. Đánh giá của người lao động về mối quan hệ với đồng nghiệp và lãnh đạo (92)
          • 2.3.6.6. Đánh giá động lực làm việc của người lao động (93)
      • 2.4. Đánh giá chung về công tác tạo động lực cho người lao động tại Công ty TNHH chế biến gỗ Minh An (95)
    • CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP TẠO ĐỘNG LỰC CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH CHẾ BIẾN GỖ MINH AN (99)
      • 3.1.1. Mục tiêu (99)
      • 3.1.2. Phương hướng (99)
      • 3.2. Giải pháp tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công ty TNHH chế biến gỗ Minh An (99)
        • 3.2.1. Giải pháp về bản chất công việc (99)
        • 3.2.2. Giải pháp về môi trường làm việc (100)
        • 3.2.3. Giải pháp về lương thưởng và phúc lợi (102)
        • 3.2.4. Giải pháp về cơ hội đào tạo và thăng tiến (103)
        • 3.2.5. Giải pháp về mối quan hệ với đồng nghiệp và lãnh đạo (103)
  • PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ (106)
    • 1. Kết luận (106)
    • 2. Kiến nghị (106)
      • 2.1. Đối với Công ty TNHH chế biến gỗ Minh An (106)
      • 2.2. Đối với các cơ quan quản lý Nhà nước (107)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (108)
  • PHỤ LỤC (112)

Nội dung

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài nhằm xác định các nhân tố ảnh hưởng và đánh giá động lực làm việc của người lao động tại Công ty TNHH chế biến gỗ Minh An, từ đó đưa ra những định hướng và giải pháp nhằm nâng cao động lực làm việc của người lao động góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty.

NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ TẠO ĐỘNG LỰC CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP

CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP

1.1 Lý thuyết về động lực và tạo động lực cho người lao động

1.1.1 Các khái ni ệm cơ bả n

Động lực làm việc có nhiều khái niệm khác nhau, mỗi khái niệm mang đến những quan điểm riêng, nhưng tất cả đều thể hiện bản chất cốt lõi của động lực trong công việc.

Động lực, theo từ điển tiếng Việt, là yếu tố thúc đẩy và phát triển Mitchell định nghĩa động lực là mức độ mà cá nhân mong muốn đạt được và lựa chọn để kết nối hành vi của mình, như đã trình bày trong cuốn sách "Multlines" năm 1999, trang 418.

Động lực lao động là khao khát tự nguyện của người lao động nhằm tăng cường nỗ lực đạt mục tiêu tổ chức Nó là kết quả của nhiều nguồn lực hoạt động đồng thời trong con người và môi trường làm việc Hành vi động lực trong tổ chức là sự tổng hợp từ nhiều yếu tố như văn hóa tổ chức, kiểu lãnh đạo, cấu trúc tổ chức và chính sách nhân lực, cùng với cách thực hiện các chính sách này.

Theo Trần Kim Dung, động lực lao động là những yếu tố nội tại thúc đẩy con người làm việc hiệu quả trong điều kiện cho phép Động lực này thể hiện qua sự sẵn sàng nỗ lực và đam mê làm việc để đạt được mục tiêu chung của tổ chức và cá nhân.

Động lực có thể được hiểu là những yếu tố kích thích và khuyến khích con người thực hiện hành vi nhằm đạt được mục tiêu hoặc kết quả cụ thể.

Tạo động lực trong doanh nghiệp là hệ thống các chính sách và biện pháp quản lý nhằm khuyến khích người lao động làm việc hiệu quả hơn Để xây dựng một công ty vững mạnh, các nhà quản trị cần áp dụng các biện pháp kích thích nhằm gia tăng sự hăng say và phát huy tính sáng tạo của nhân viên Vấn đề này đóng vai trò quan trọng trong quản trị nguồn nhân lực, giúp nâng cao năng suất lao động và sự phát triển bền vững của tổ chức.

Tạo động lực cho người lao động là quá trình mà nhà quản trị áp dụng các biện pháp khích lệ nhằm mang lại sự thỏa mãn và khuyến khích người lao động làm việc hiệu quả hơn.

Mục tiêu là yếu tố quan trọng nhất trong việc tạo động lực cho người lao động Để xác định mục tiêu phù hợp với nhu cầu và nguyện vọng của nhân viên, nhà quản lý cần hiểu rõ động cơ và mục đích của họ Việc dự đoán và kiểm soát hành động của nhân viên có thể thực hiện thông qua việc nhận biết các động cơ và nhu cầu này Để khuyến khích nhân viên nỗ lực hết mình, nhà quản trị cần áp dụng các biện pháp khuyến khích cả về vật chất lẫn tinh thần, đồng thời tạo ra môi trường làm việc tích cực Sự khuyến khích này đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển bền vững của doanh nghiệp.

1.1.2 Các nhân t ố ảnh hưởng đế n t ạ o độ ng l ự c làm vi ệ c c ủa người lao độ ng

Theo học thuyết nhu cầu của Maslow, động lực lao động được tác động bởi ba nhóm yếu tố chính Nhóm thứ nhất bao gồm các yếu tố vật chất như tăng lương, thưởng và quyền lợi Nhóm thứ hai liên quan đến sự thỏa mãn tinh thần, bao gồm công việc ổn định, tự chủ và tự quyết trong công việc, cũng như tự do tham gia các mối quan hệ xã hội Cuối cùng, nhóm thứ ba tập trung vào những yếu tố có thể đáp ứng cả nhu cầu vật chất và tinh thần, như hứa hẹn về tương lai và cam kết trong chương trình đào tạo và phát triển.

Theo học thuyết công bằng của Stacy Adams, động lực làm việc của nhân viên chủ yếu bị ảnh hưởng bởi sự công bằng giữa quyền lợi mà họ nhận được và những đóng góp mà họ đã cống hiến cho tổ chức Sự cân bằng này đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì sự hứng thú và năng suất làm việc của mọi người.

Các yếu tốthuộc về cá nhân người lao động

Mỗi người sinh ra trong môi trường khác nhau, dẫn đến cách nhìn nhận và động lực sống cũng khác nhau Một số người có khả năng tự tạo động lực mạnh mẽ hơn, biết điều chỉnh hành vi và đặt ra mục tiêu thách thức cho bản thân Họ luôn nỗ lực hướng đến mục tiêu, điều chỉnh cảm xúc tích cực và tiêu cực, và khi đối mặt với khó khăn, họ có thể tự tìm ra con đường mới để vượt qua mà không cần sự trợ giúp từ người khác.

Các yếu tố thuộc về con người là các yếu tố trong chính bản thân con người và thúc đẩy con người làm việc, bao gồm:

Mỗi cá nhân đều có một hệ thống nhu cầu riêng, từ những nhu cầu cơ bản như ăn, mặc, ở, đến những nhu cầu cao hơn như học tập, vui chơi và giải trí Để thỏa mãn những nhu cầu này, con người cần tham gia vào quá trình lao động sản xuất Chính nhu cầu của con người là động lực thúc đẩy họ lao động và tạo ra giá trị.

Giá trị cá nhân phản ánh trình độ và hình ảnh của mỗi người trong tổ chức hay xã hội Những giá trị này có thể khác nhau tùy thuộc vào quan điểm của từng cá nhân, dẫn đến những hành vi khác nhau Khi người lao động đảm nhiệm các vị trí khác nhau trong tổ chức, thang bậc giá trị cá nhân của họ cũng sẽ thay đổi Một số giá trị thường gặp bao gồm lòng can đảm, sự hiểu biết, quyết tâm và lòng nhân hậu.

Thái độ cá nhân là cách nghĩ, nhìn nhận và cảm xúc về sự vật, chịu ảnh hưởng từ các giá trị, lòng tin và nguyên tắc mà mỗi người tôn trọng Nó hình thành từ nhân sinh quan và thế giới quan trong quá trình sống và làm việc Thái độ quyết định hành vi của con người, dẫn đến những phản ứng khác nhau trước cùng một hiện tượng Một số thái độ liên quan đến công việc bao gồm sự thoả mãn, gắn bó với công việc và tổ chức Tùy thuộc vào thái độ, cá nhân có thể có xu hướng bi quan hoặc lạc quan, từ đó ảnh hưởng đến năng suất và chất lượng sản phẩm.

Năng lực cá nhân là khả năng thực hiện các hoạt động cụ thể với ít sai sót và hiệu quả cao, bao gồm khả năng tinh thần, sinh lý và sự thích ứng với công việc Mỗi cá nhân có năng lực khác nhau, do đó đặt ra những mục tiêu phấn đấu riêng Khi người lao động làm việc theo đúng khả năng, họ sẽ phát huy tối đa tiềm năng và tăng hứng thú trong công việc Đặc điểm cá nhân, như tuổi tác, giới tính, tình trạng gia đình và thâm niên công tác, giúp phân biệt từng cá nhân và chịu ảnh hưởng từ môi trường Nghiên cứu đặc điểm cá nhân là cần thiết để sắp xếp công việc phù hợp, từ đó nâng cao hiệu quả làm việc Trong tổ chức, cần xác định công việc nào có thể tạo động lực mạnh mẽ cho người lao động và bố trí sao cho phù hợp giữa người và công việc để tối ưu hóa động lực làm việc.

THỰC TRẠNG TẠO ĐỘNG LỰC CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH CHẾ BIẾN GỖ MINH AN

LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH CHẾ BIẾN GỖ MINH AN

2.1 Tổng quan về công ty TNHH chế biến gỗ Minh An

Tên đơn vị: Công ty TNHH chếbiến gỗMinh An

Tên giao dịch: MINH AN WOOD PROCESSING LIMITED COMPANY Địa chỉ: 37 Thuận Hóa, Phường Phú Bài, Thịxã Hương Thuỷ, Tỉnh Thừa Thiên Huế.

Loại hình pháp lý: Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trởlên

Với vốn điều lệ 5.000.000.000đ Đại diện pháp luật: Ông Nguyễn Chiến Thắng

Giám đốc: Ông Nguyễn Chiến Thắng

PhóGiám đốc: Bà Nguyễn ThịThu Hà

Ngành nghề kinhdoanh: Chế biến và sản xuất đồ gỗ

2.1.2 Quá trình hình thành và phát tri ể n c ủ a công ty

Công ty TNHH Chế biến Gỗ Minh An, trước đây là Chi nhánh Công ty TNHH Scanviwood, được thành lập vào ngày 24/06/1997 tại Thừa Thiên Huế, với trụ sở chính tại 37 Thuận Hóa, Phường Phú Bài, Thị xã Hương Thủy Ông Nguyễn Chiến Thắng là người đại diện theo pháp luật Công ty đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0301213033-001 lần đầu vào ngày 27 tháng 10 năm 1998 Đến năm 2015, công ty chính thức đổi tên thành Công ty TNHH Chế biến Gỗ Minh An, chuyên gia công chế biến gỗ với chứng chỉ FSC 100% và xuất khẩu sang các thị trường châu Á và châu Mỹ.

Công ty hiện có đội ngũ quản lý và công nhân giàu kinh nghiệm với hơn 125 nhân sự Với diện tích đất 15.560m², công ty đang mở rộng sản xuất và có kế hoạch tuyển dụng thêm lao động để tận dụng tối đa không gian hiện có.

Các công ty hợp tác trong lĩnh vực gỗ bao gồm Công ty TNHH Đức Hùng, Doanh nghiệp tư nhân Nam Phi, và Doanh nghiệp tư nhân Phát Huy, cùng với việc mua gỗ trồng từ nhiều hộ dân có chứng chỉ FSC 100%, đảm bảo sản phẩm đến từ các khu rừng được FSC chứng nhận.

2.1.3 Cơ cấ u t ổ ch ứ c c ủ a công ty

Giám đốc công ty là ông Nguyễn Chiến Thắng, người đại diện pháp luật, có trách nhiệm thực hiện các chỉ đạo từ hội đồng thành viên và ban hành quy chế quản lý nội bộ Ông cũng giám sát và chỉ đạo các hoạt động của Phó giám đốc.

Bà Nguyễn Thị Thu Hằng giữ chức Phó Giám đốc, phụ trách điều hành hoạt động kinh doanh hàng ngày của công ty Chị chịu trách nhiệm trước Hội đồng thành viên về việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình, tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư, ban hành quy chế quản lý nội bộ, cũng như tuyển dụng lao động cho công ty.

Phòng Kế toán là bộ phận chức năng chịu trách nhiệm quản lý và sử dụng vốn, giám sát chi tiêu và doanh thu của Công ty Phòng này cũng thực hiện hoạch toán lỗ lãi trong quá trình kinh doanh, đồng thời cung cấp tư vấn cho ban quản lý để đưa ra những quyết định phù hợp với tình hình tài chính của Công ty.

Phòng hành chính nhân sự: Tính lương, thưởng, các chế độ phụ cấp, hợp đồng lao động, bảo hiểm xã hội.

Phòng kinh doanh là bộ phận chủ chốt trong việc lập kế hoạch, tổ chức và thực hiện các hoạt động kinh doanh nhằm tiếp cận khách hàng và mở rộng thị trường Nhiệm vụ của phòng bao gồm tính toán và báo cáo giá thành, giá thu mua gỗ để xây dựng hợp đồng với khách hàng Đồng thời, phòng cũng theo dõi và đôn đốc tiến độ thực hiện các chiến lược kinh doanh của các phòng ban và phân xưởng trong công ty.

Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của công ty

Phòng Kế hoạch sản xuất là bộ phận chịu trách nhiệm nhận đơn đặt hàng từ bộ phận kinh doanh, phân tích dữ liệu và lập kế hoạch sản xuất Họ theo dõi tiến độ, đề xuất điều chỉnh khi cần thiết, cũng như tuyển dụng, phân bổ và đánh giá hiệu suất làm việc của công nhân Ngoài ra, phòng còn đảm bảo cung ứng đầy đủ nguyên phụ liệu, thiết bị và máy móc để thực hiện đơn hàng đúng hạn Cuối cùng, phòng cũng thống kê các số liệu liên quan đến gỗ, bao gồm khối lượng nhập xuất và đơn hàng.

CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN

PHÒNG HÀNH CHÍNH- NHÂN SỰ

PHÒNG KẾ HOẠCH SẢN XUẤT

Quản đốc các phân xưởng là người chịu trách nhiệm thực hiện kế hoạch sản xuất, điều hành hoạt động của xưởng và giám sát công nhân Họ thường xuyên kiểm tra tiến độ công việc, quản lý máy móc, vật tư, thành phẩm và kho bãi Ngoài ra, quản đốc còn đảm bảo môi trường làm việc an toàn, vệ sinh công xưởng và phòng chống cháy nổ, đồng thời tuân thủ các tiêu chuẩn và luật lao động liên quan.

2.1.4 Tình hình ho ạt độ ng kinh doanh c ủ a công ty

Bảng 2.1: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty giai đoạn 2018 – 2020

Chênh lệch 2019/2018 Chênh lệch 2020/2019 Giá trị

Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 47.955 49.996 39.287 2.041 4,26 -10.709 -21,42

Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 5.930 6.300 5.135 370 6,24 -1.165 -18,49

Doanh thu hoạt động tài chính 432 539 332 107 24,77 -207 -38,40

Chi phí quản lý doanh nghiệp 5.000 5.400 4.500 400 8,00 -900 -16,67

Lợi nhuận thuần từhoạt động kinh doanh 834 837 478 3 0,36 -359 -42,89

Tổng lợi nhuận trước thuế 730 917 528 187 25,62 -389 -42,42

Chi phí thuếthu nhập DN hiện hành 161 202 116 41 25,47 -86 -42,57

(Nguồn: Phòng Kếtoán- Công ty TNHH chếbiến gỗMinh An)

Nhìn vào bảng 2.1 ta thấy doanh thu thuần vềbán hàng và cung cấp dịch vụ năm

2019 so với năm 2018 tăng2041 triệu đồng (tương ứng tăng4,24%) Năm 2020so với năm 2019giảm 10709 triệu đồng (tương ứng giảm 21,42%).

Giá vốn hàng bán cũng có sự biến động qua các năm Năm 2019 giá vốn tăng

1671 triệu đồng (tương ứng tăng 3,98%) Năm 2020 giá vốn giảm 9544 triệu đồng (tương ứng giảm 21,84%).

Lợi nhuận gộp vềbán hàng có sựgiảm mạnh qua các năm Năm 2019 tăng 370 triệu đồng so với 2018 (tương ứng tăng 6,24%) Năm 2020 so với 2019 giảm 1165 triệu đồng (tương ứng giảm 18,49%).

Lợi nhuận thuần từhoạt động kinh doanhnăm 2019 so với năm 2018 tăng 3 triệu đồng tương ứng tăng 0,36% Năm 2020 so với năm 2019 giảm 359 triệu đồng tương ứng giảm 42,89%.

Công ty đã nộp thuế đúng hạn cho nhà nước, với lợi nhuận sau thuế phản ánh số tiền thuế tương ứng với lợi nhuận đạt được Lợi nhuận sau thuế năm 2019 tăng 146 triệu đồng (25,66%) so với năm 2018, nhưng năm 2020 lại giảm 303 triệu đồng (42,38%) so với 2019 Sự giảm sút của lợi nhuận kế toán trước thuế đã dẫn đến xu hướng giảm của lợi nhuận sau thuế.

Qua kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty giai đoạn 2018- 2020 cho thấy năm

Năm 2020 đã ghi dấu ấn là năm biến động lớn trong hoạt động kinh doanh do ảnh hưởng của dịch bệnh Covid-19 Sự bùng phát của dịch đã dẫn đến việc hạn chế đi lại và thông thương, gây ra tình trạng thiếu hụt nguyên vật liệu đầu vào, từ đó ảnh hưởng nghiêm trọng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của các công ty.

2.1.5 Tình hình s ử d ụng lao độ ng c ủ a công ty

Bảng 2.2: Cơ cấu lao động của Công ty giai đoạn 2018- 2020

Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020 Chênh lệch 2019/2018 Chênh lệch

SL % SL % SL % Tăng giảm % Tăng giảm %

Theo tính chất công việc

Theo trình độ Đại học 25 12,44 22 11,76 10 8,7 -3 -12 -12 -54,55

(Nguồn: Phòng Hành chính- Nhân sự- Công ty TNHH chếbiến gỗMinh An)

Dưới đây là tình hình lao động của Công ty TNHH chế biến gỗ Minh An trong khoảng thời gian 3 năm từ năm 2018 –2020:

Qua bảng 2.2 ta nhận thấy, tổng số lao động của Công tytrong giai đoạn 2018 –

2020 có chiều hướng giảm xuống rõ rệt và khá mạnh.

Vào năm 2019, số lao động tại công ty là 187 người, giảm 14 người, tương ứng với mức giảm 6,97% so với năm 2018 Sang năm 2020, do ảnh hưởng của dịch bệnh Covid-19, công ty buộc phải cắt giảm lao động để duy trì hoạt động kinh doanh, dẫn đến số lao động chỉ còn 125 người, giảm 62 người, tương ứng với mức giảm 33,16% so với năm 2019.

Theo số liệu thống kê, lao động nữ tại công ty chiếm tỷ lệ lớn hơn lao động nam Cụ thể, năm 2018, lao động nữ có 106 người, chiếm 52,74%, trong khi lao động nam chỉ có 95 người, chiếm 47,26% Đến năm 2019, số lao động nữ tăng lên 130 người, chiếm 69,52%, trong khi lao động nam giảm xuống còn 57 người, chiếm 30,48% Năm 2020, lao động nữ tiếp tục giảm xuống còn 93 người, chiếm 74,4%, và lao động nam chỉ còn 32 người, chiếm 25,6% Sự chênh lệch giữa số lượng lao động nam và nữ cho thấy công ty cần chú trọng vào việc bổ sung lao động có trình độ chuyên môn cao để nâng cao hiệu quả làm việc.

Từ năm 2018 đến 2020, số lượng lao động trực tiếp giảm liên tục, cụ thể năm 2019 có 176 người, giảm 15 người (tăng 7,85% so với 2018), và năm 2020 chỉ còn 119 người, giảm 57 người (tăng 32,39% so với 2019) Trong khi đó, lao động gián tiếp năm 2019 là 11 người, tăng 1 người (tăng 10% so với 2018), nhưng đến năm 2020 giảm còn 6 người, giảm 5 người (giảm 45,45% so với 2019) Phân tích cho thấy cả số lao động gián tiếp và trực tiếp đều giảm qua ba năm, với lao động trực tiếp chiếm tỷ trọng lớn hơn.

Theo dữ liệu năm 2019, số lượng người lao động có trình độ đại học giảm xuống còn 22 người, giảm 3 người tương ứng với 12% so với năm 2018 Trong khi đó, số người có trình độ trung học và cao đẳng là 93 người, chiếm 49,73% tổng số lao động, cho thấy sự giảm sút trong nguồn nhân lực có trình độ cao.

17 người tương ứng với giảm 15,45% so với năm 2018 Số lao động bậc phổ thông là

65người chiếm 34,76% tăng 15 người tương ứng với tăng 30% so với năm 2018.Năm

GIẢI PHÁP TẠO ĐỘNG LỰC CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH CHẾ BIẾN GỖ MINH AN

TẠI CÔNG TY TNHH CHẾ BIẾN GỖ MINH AN 3.1 Mục tiêu và phương hướng tạo động lực làm việc cho người lao động của Công ty

Tạo sự tin tưởng cho người lao động để họ làm việc hết sức mình và luôn sát cánh gắn bó lâu dài với Công ty.

Xây dựng được môi trường làm việc ngày càng tốt hơn với đầy đủtrang thiết bị cho người lao động.

Giúp đỡ người lao động đạt được mục tiêu nỗ lực cá nhân cũng như đạt được mục tiêu chung của Công ty.

Đáp ứng đầy đủ các nhu cầu từ cơ bản đến nâng cao sẽ tạo sự hài lòng cho nhân viên, từ đó khuyến khích họ yêu thích công việc và cống hiến hết mình.

Công ty TNHH chế biến gỗ Minh An đang đầu tư vào các trang thiết bị hiện đại và tuyển dụng nhân lực có trình độ chuyên môn cao Công ty cũng chú trọng hoàn thiện công tác tạo động lực làm việc cho nhân viên, nhằm thúc đẩy sự phát triển bền vững.

Tuyển chọn và đào tạo đội ngũ cán bộ, công nhân viên có chất lượng cao là yếu tố then chốt để đáp ứng yêu cầu phát triển của công ty trong từng giai đoạn Chế độ trả lương, thưởng và phúc lợi cần phải rõ ràng, minh bạch và công bằng, nhằm tạo động lực cho nhân viên Việc khuyến khích và ghi nhận thành tích thông qua lời khen sẽ giúp nhân viên cảm thấy được tôn trọng và công nhận giá trị của mình trong tổ chức.

Xây dựng mối quan hệ bền vững giữa cấp trên và cấp dưới, cũng như giữa các nhân viên với nhau, là yếu tố quan trọng để tạo ra một môi trường làm việc hòa đồng và vui vẻ Điều này không chỉ giúp nâng cao tinh thần đoàn kết trong công ty mà còn thúc đẩy sự phát triển chung của tổ chức.

3.2 Giải pháp tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công ty TNHH chế biến gỗ Minh An

3.2.1 Gi ả i pháp v ề b ả n ch ấ t công vi ệ c Để tạo động lực làm việc, đổi mới trong công việc, tạo hứng thú cho người lao động Công ty cần:

Phân công lao động chưa rõ ràng dẫn đến việc một số lao động đánh giá thấp vai trò của mình Công việc nặng như cắt gỗ và sấy thường được giao cho lao động nam, trong khi lao động nữ thường thực hiện các công việc nhẹ hơn như bốc xếp và đóng gói hàng hóa Mỗi công việc đều có nhiệm vụ, chức năng và đặc điểm riêng Do đó, khi tiếp nhận lao động vào bộ phận, cán bộ quản lý cần hướng dẫn cụ thể để tránh hiểu lầm và đảm bảo mọi người hiểu rõ công việc được giao.

Công ty cần phân bổ nhân sự hợp lý, đảm bảo đúng người đúng việc dựa trên trình độ, năng lực, sở thích và nguyện vọng của nhân viên Điều này không chỉ giúp họ phát triển và hoàn thành công việc xuất sắc mà còn tạo điều kiện để phát huy điểm mạnh, khắc phục điểm yếu, từ đó tăng cường động lực làm việc hiệu quả.

Đánh giá thường xuyên mức độ hoàn thành nhiệm vụ của nhân viên, theo tuần hoặc tháng, giúp họ điều chỉnh hành vi phù hợp với yêu cầu tổ chức, nâng cao hiệu quả làm việc Cung cấp công việc thách thức nhưng không áp lực giúp khuyến khích nhân viên thực hiện tốt hơn Ngoài ra, cho phép nhân viên chuyển đổi bộ phận nếu đủ năng lực tạo sự hấp dẫn và giảm bớt sự nhàm chán, từ đó cải thiện thái độ làm việc của họ.

Công ty cần thiết lập một hệ thống kỷ luật rõ ràng, minh bạch và công bằng bên cạnh các biện pháp khuyến khích, nhằm kiểm soát và thúc đẩy hiệu quả làm việc của người lao động.

3.2.2 Gi ả i pháp v ề môi trườ ng làm vi ệ c

Nghiên cứu cho thấy rằng môi trường làm việc ảnh hưởng đáng kể đến động lực làm việc của nhân viên Do đó, việc cải thiện môi trường làm việc là điều cần thiết để nâng cao hiệu suất và sự hài lòng của người lao động.

Công ty cần đầu tư đầy đủ trang thiết bị và máy móc như máy cắt, băng chuyền, xe nâng để nâng cao hiệu quả làm việc của người lao động Việc này giúp tối ưu hóa quy trình làm việc, đảm bảo công nhân có thể hoàn thành nhiệm vụ một cách nhanh chóng và hiệu quả nhất.

Cần xử lý nghiêm những người lao động hút thuốc lá, vì hành động này ảnh hưởng xấu đến sức khỏe của những người xung quanh Trong trường hợp vi phạm lần đầu, sẽ có nhắc nhở, nhưng nếu tiếp tục tái phạm, sẽ bị trừ lương.

Để giảm bụi gỗ trong nhà xưởng, hãy loại bỏ tất cả các vật dụng không cần thiết, tổ chức lại mặt bằng làm việc và cải thiện hệ thống thu gom bụi cho từng máy.

Công ty lắp đặt hệ thống quạt gió và hút bụi tại nhà máy để duy trì không khí trong lành, thoáng mát Môi trường làm việc được trang bị đầy đủ ánh sáng, nhiệt độ phù hợp và tiện nghi, giúp người lao động cảm thấy thoải mái và thân thiện hơn.

Cần trang bị các phương tiện che chắn an toàn cho các bộ phận nguy hiểm của máy móc và thiết bị kỹ thuật, đồng thời sử dụng trang bị bảo hộ lao động phù hợp để đảm bảo ứng cứu kịp thời khi xảy ra sự cố Việc kiểm tra và sửa chữa thường xuyên cơ sở vật chất và trang thiết bị là cần thiết để duy trì tính an toàn, từ đó tạo sự an tâm và thoải mái cho nhân viên trong quá trình làm việc.

Xây dựng bộ phận chuyên viên kiểm tra thường xuyên việc tuân thủ các nguyên tắc bảo hộ lao động của người lao động, như việc đeo khẩu trang và sử dụng nút chống ồn để bảo vệ sức khỏe Cần tổ chức kiểm tra sức khỏe định kỳ và cung cấp thêm dinh dưỡng cho người lao động, như phát sữa hai lần mỗi tuần cho những người đảm nhận công việc nặng nhọc Điều này giúp kịp thời phát hiện bệnh và tạo điều kiện cho người lao động được điều trị, đảm bảo sức khỏe để làm việc hiệu quả.

Ngày đăng: 25/11/2021, 09:49

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Bùi Anh Tuấn và Phạm Thúy Hương (2009), Hành vi tổ chức, Nhà xuất bản Đại học Kinh tế Quốc dân, Hà Nội Khác
2. Đoàn Thị Mỹ Hằng (2014), Giải pháp nâng cao động lực làm việc cho người lao động tại Công ty cổ phần In và Sản xuất Bao bì Huế, Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế, Trường Đại học Kinh tế Huế Khác
3. Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2005), Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS, NXB Thống Kê Hà Nội Khác
4. Hoàng Trọng - Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS (tập1 và tập 2), Nhà xuất bản Hồng Đức Khác
5. Hoàng Thị Diệu Thúy (2019), Phương pháp nghiên cứu trong kinh doanh, Trường Đại học Kinh tế Huế Khác
6. Lê Ngọc Liêm (2015), Hành vi tổ chức, Trường Đại học Kinh tế Huế Khác
7. Lê Thị Linh Chi (2015), Giải pháp tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công ty cổ phần Dệt may Huế, Luận văn thạc sĩ kinh tế, Trường Đại học Kinh tế Huế Khác
8. Nguyễn Khắc Hoàn (2010), Các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên, Nghiên cứu trường hợp tại ngân hàng TMCP Á Châu – Chi nhánh Huế, Tạp chí khoa học, Đại học Huế, số 60, 2010 Khác
9. Nguyễn Tài Phúc và Bùi Văn Chiêm (2014), Quản trị nhân lực, Trường Đại học Kinh tế Huế Khác
10. Nguyễn Thị Hoài Hương (2016), Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần Softech, Luận văn thạc sĩ Quản trị nhân lực, Trường Đại học Lao động – Xã hội, Hà Nội Khác
11. Nguyễn Quốc Hùng (2017), Tạo động lực cho người lao động tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn – Chi nhánh tỉnh Kom Tum, Luận văn thạc sĩ Quản trị kinh doanh, Trường Đại học Kinh tế, Đà Nẵng Khác
12. Trần Kim Dung (2001), Quản trị Nguồn nhân lực, Nhà xuất bản Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh Khác
13. Trần Kim Dung (2005), Đo lường mức độ thỏa mãn đối với công việc trong điều kiện của Việt Nam, Tạp chí phát triển khoa học công nghệ Khác
14. Trần Kim Dung (2015), Quản trị nguồn nhân lực, Nhà xuất bản tổng hợp TP Hồ Chí Minh.Tài liệu tiếng Anh Khác
15. Abraham Maslow (1943), A theory of human motivation. Humanistic psychology, USA Khác
16. Abby M. Brooks (2007), Factors that influence employee motivation in organizations, The University of Tennessee, Knoxville, USA Khác
17. Artz, B. (2008), ”Job Satisfaction Review of Labour”, Economics & Industrial Relations,22 (2) Khác
18. Bellingham, R. (2004), Job Satisfaction Survey, Wellness Council of America Khác
19. Crossley, C. D., Bennett, R. J., Jex, S. M., & Burnfield, J. L. (2007). Development of a global measure of job embeddedness and integration into a traditional model of voluntary turnover. Journal of Applied Psychology Khác
20. Frederick Herzberg (1959), Herzberg Two Factor Theory of Motivation, Germany Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Ngoài ra, thu thập từ các báo cáo liên quan đến tình hình lao động, lương – thưởng,  phúc  lợi,  đào  tạo,  môi  trường  làm  việc…báo  cáo  vềkết  quảhoạt  độ ng  s ả n xuất kinh doanh của công ty trong thời kỳ2018-2020. - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động tại Công ty TNHH chế biến gỗ Minh An
go ài ra, thu thập từ các báo cáo liên quan đến tình hình lao động, lương – thưởng, phúc lợi, đào tạo, môi trường làm việc…báo cáo vềkết quảhoạt độ ng s ả n xuất kinh doanh của công ty trong thời kỳ2018-2020 (Trang 16)
Hình 1.1: Tháp nhu cầu của Maslow - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động tại Công ty TNHH chế biến gỗ Minh An
Hình 1.1 Tháp nhu cầu của Maslow (Trang 28)
Hình 1.2: Mô hình nghiên cứu đề xuất - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động tại Công ty TNHH chế biến gỗ Minh An
Hình 1.2 Mô hình nghiên cứu đề xuất (Trang 41)
Bảng 1.1: Xây dựng thang đo nghiên cứu - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động tại Công ty TNHH chế biến gỗ Minh An
Bảng 1.1 Xây dựng thang đo nghiên cứu (Trang 45)
II. MÔI TRƯỜNG LÀM VIỆC - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động tại Công ty TNHH chế biến gỗ Minh An
II. MÔI TRƯỜNG LÀM VIỆC (Trang 45)
2.1.4. Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động tại Công ty TNHH chế biến gỗ Minh An
2.1.4. Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty (Trang 53)
Bảng 2.2: Cơ cấu lao động của Công ty giai đoạn 2018-2020 - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động tại Công ty TNHH chế biến gỗ Minh An
Bảng 2.2 Cơ cấu lao động của Công ty giai đoạn 2018-2020 (Trang 55)
2.1.5. Tình hình sử dụng lao động của công ty - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động tại Công ty TNHH chế biến gỗ Minh An
2.1.5. Tình hình sử dụng lao động của công ty (Trang 55)
Bảng 2.3: Tình hình tiền lương của Công ty TNHH Chế biến Gỗ Minh An - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động tại Công ty TNHH chế biến gỗ Minh An
Bảng 2.3 Tình hình tiền lương của Công ty TNHH Chế biến Gỗ Minh An (Trang 61)
Bảng 2.4: Các mức trợ cấp của người lao động tại Công ty TNHH chế biến gỗ Minh An - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động tại Công ty TNHH chế biến gỗ Minh An
Bảng 2.4 Các mức trợ cấp của người lao động tại Công ty TNHH chế biến gỗ Minh An (Trang 62)
2.3. Đánh giá của người lao động về công tác tạo động lực làm việc tại Công ty TNHH chế biến gỗ Minh An - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động tại Công ty TNHH chế biến gỗ Minh An
2.3. Đánh giá của người lao động về công tác tạo động lực làm việc tại Công ty TNHH chế biến gỗ Minh An (Trang 64)
Bảng 2.5: Cơ cấu mẫu nghiên cứu - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động tại Công ty TNHH chế biến gỗ Minh An
Bảng 2.5 Cơ cấu mẫu nghiên cứu (Trang 64)
Bảng 2.6: Kết quả kiểm định Cronbach’s alpha cho các biến độc lập - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động tại Công ty TNHH chế biến gỗ Minh An
Bảng 2.6 Kết quả kiểm định Cronbach’s alpha cho các biến độc lập (Trang 68)
Bảng 2.7: Kết quả kiểm định Cronbach’s alpha cho các biến phụ thuộc - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động tại Công ty TNHH chế biến gỗ Minh An
Bảng 2.7 Kết quả kiểm định Cronbach’s alpha cho các biến phụ thuộc (Trang 70)
Bảng 2.8: Kiểm định KMO và Bartlett’s Test biến độc lập lần 1 KMO and Bartlett's Test - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động tại Công ty TNHH chế biến gỗ Minh An
Bảng 2.8 Kiểm định KMO và Bartlett’s Test biến độc lập lần 1 KMO and Bartlett's Test (Trang 71)
Bảng 2.12: Hệ số tương quan Pearson - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động tại Công ty TNHH chế biến gỗ Minh An
Bảng 2.12 Hệ số tương quan Pearson (Trang 76)
2.3.5.2. Đánh giá độ phù hợp mô hình - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động tại Công ty TNHH chế biến gỗ Minh An
2.3.5.2. Đánh giá độ phù hợp mô hình (Trang 78)
Bảng 2.15: Hệ số phân tích hồi quy - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động tại Công ty TNHH chế biến gỗ Minh An
Bảng 2.15 Hệ số phân tích hồi quy (Trang 79)
Phương trình hồi quy tổng quát của mô hình được viết lại như sau: - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động tại Công ty TNHH chế biến gỗ Minh An
h ương trình hồi quy tổng quát của mô hình được viết lại như sau: (Trang 81)
Bảng 2.18: Kết quả kiểm định ANOVA của nhân tố “Bản chất công việc” theo đặc điểm vị trí làm việc - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động tại Công ty TNHH chế biến gỗ Minh An
Bảng 2.18 Kết quả kiểm định ANOVA của nhân tố “Bản chất công việc” theo đặc điểm vị trí làm việc (Trang 85)
Bảng 2.20: Kết quả kiểm định ANOVA của nhân tố “Môi trường làm việc” theo đặc điểm vị trí làm việc - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động tại Công ty TNHH chế biến gỗ Minh An
Bảng 2.20 Kết quả kiểm định ANOVA của nhân tố “Môi trường làm việc” theo đặc điểm vị trí làm việc (Trang 87)
Bảng 2.21: Thống kê đánh giá của người lao động về lương thưởng và phúc lợi - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động tại Công ty TNHH chế biến gỗ Minh An
Bảng 2.21 Thống kê đánh giá của người lao động về lương thưởng và phúc lợi (Trang 88)
Bảng 2.22: Kết quả kiểm định ANOVA của nhân tố “Lương thưởng và phúc lợi” theo đặc điểm vị trí làm việc - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động tại Công ty TNHH chế biến gỗ Minh An
Bảng 2.22 Kết quả kiểm định ANOVA của nhân tố “Lương thưởng và phúc lợi” theo đặc điểm vị trí làm việc (Trang 89)
Bảng 2.23: Thống kê đánh giá của người lao động về cơ hội đào tạo và thăng tiến - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động tại Công ty TNHH chế biến gỗ Minh An
Bảng 2.23 Thống kê đánh giá của người lao động về cơ hội đào tạo và thăng tiến (Trang 90)
Bảng 2.24: Kết quả kiểm định ANOVA của nhân tố “Cơ hôi đào tạo và thăng tiến” theo đặc điểm vị trí làm việc - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động tại Công ty TNHH chế biến gỗ Minh An
Bảng 2.24 Kết quả kiểm định ANOVA của nhân tố “Cơ hôi đào tạo và thăng tiến” theo đặc điểm vị trí làm việc (Trang 91)
Bảng 2.25: Thống kê đánh giá của người lao động về mối quan hệ với đồng nghiệp và lãnh đạo - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động tại Công ty TNHH chế biến gỗ Minh An
Bảng 2.25 Thống kê đánh giá của người lao động về mối quan hệ với đồng nghiệp và lãnh đạo (Trang 92)
Bảng 2.26: Kết quả kiểm định ANOVA của nhân tố “Mối quan hệ với đồng nghiệp và lãnh đạo” theo đặc điểm vị trí làm việc - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động tại Công ty TNHH chế biến gỗ Minh An
Bảng 2.26 Kết quả kiểm định ANOVA của nhân tố “Mối quan hệ với đồng nghiệp và lãnh đạo” theo đặc điểm vị trí làm việc (Trang 93)
Bảng 2.27: Thống kê đánh giá của người lao động về động lực làm việc - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động tại Công ty TNHH chế biến gỗ Minh An
Bảng 2.27 Thống kê đánh giá của người lao động về động lực làm việc (Trang 93)
Theo bảng, có thể thấy các tất cả các tiêu chí từ DLLV1 đến DLLV3 đều có giá - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động tại Công ty TNHH chế biến gỗ Minh An
heo bảng, có thể thấy các tất cả các tiêu chí từ DLLV1 đến DLLV3 đều có giá (Trang 94)
Bảng 2.28: Kết quả kiểm định ANOVA của nhân tố “Động lực làm việc” theo đặc điểm vị trí làm việc - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động tại Công ty TNHH chế biến gỗ Minh An
Bảng 2.28 Kết quả kiểm định ANOVA của nhân tố “Động lực làm việc” theo đặc điểm vị trí làm việc (Trang 95)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w