1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Tài liệu luận văn Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên tại công ty cổ phần Dệt May Huế

88 10 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 88
Dung lượng 892,95 KB

Cấu trúc

  • PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ (10)
    • 1. Tính cấp thiết của đề tài (10)
    • 2. Mục tiêu nghiên cứu (11)
      • 2.1 Mục tiêu chung (11)
      • 2.2 Mục tiêu cụ thể (11)
    • 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu (11)
      • 3.1 Đối tượng nghiên cứu (11)
      • 3.2 Phạm vi nghiên cứu (11)
    • 4. Phương pháp nghiên cứu (12)
      • 4.1 Phương pháp thu thập dữ liệu (12)
        • 4.1.1 Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp (12)
        • 4.1.2 Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp (12)
          • 4.1.2.1 Phương pháp chọn mẫu (12)
          • 4.1.2.2 Phương pháp xác định quy mô mẫu (13)
          • 4.1.2.3 Phương pháp phân tích số liệu (13)
    • 5. Bố cục đề tài (15)
  • PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU (16)
    • CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CỦA NHÂN VIÊN (16)
      • 1.1 Động lực làm việc của nhân viên (16)
        • 1.1.1 Khái niệm (16)
        • 1.1.2 Các lý thuyết tạo động lực làm việc của nhân viên (17)
          • 1.1.2.1. Thuyết nhu cầu của Maslow (17)
          • 1.1.2.2. Công bằng của Stacy Adam (1963) (18)
          • 1.1.2.3. Thuyết kỳ vọng của Victor Vrom (1964) (19)
        • 1.1.3 Các yếu tố ảnh hưởng động lực làm việc của nhân viên (20)
          • 1.1.3.1 Yếu tố môi trường làm việc (20)
          • 1.1.3.2 Yếu tố lương thưởng và phúc lợi (20)
          • 1.1.3.3 Yếu tố sự hấp dẫn trong công việc (22)
          • 1.1.3.4 Yếu tố cách thức bố trí công việc (22)
          • 1.1.3.5 Yếu tố đào tạo và thăng tiến (22)
          • 1.1.3.6 Yếu tố sự công nhận về đóng góp (23)
        • 1.1.4 Mô hình nghiên cứu đề xuất (24)
          • 1.1.4.1 Các nghiên cứu về động lực làm việc (24)
          • 1.1.4.2 Đề xuất giả thuyết và mô hình nghiên cứu (25)
    • CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CỦA NHÂN VIÊN TẠI (31)
      • 2.1 Tổng quan về Công ty cổ phần Dệt May Huế (31)
        • 2.1.1 Khái quát về công ty cổ phần Dệt May Huế (31)
        • 2.1.2 Cơ cấu tổ chức của công ty (32)
        • 2.1.4 Tình hình nhân sự tại công ty (37)
      • 2.2 Kết quả khảo sát về động lực làm việc của nhân viên tại Công ty cổ phần Dệt May Huế (39)
        • 2.2.1 Đặc điểm mẫu điều tra (39)
        • 2.2.2 Kiểm định độ tin cậy của thang đo (41)
          • 2.2.2.1 Kiểm định độ tin cậy của thang đo các biến độc lập (41)
          • 2.2.2.2 Kiểm định độ tin cậy của thang đo biến phụ thuộc (42)
        • 2.2.3. Phân tích nhân tố khám phá (Exploratory Factor Analysis – EFA) (43)
          • 2.2.3.1 Kiểm định KMO và Bartlett’s Test biến độc lập (43)
          • 2.2.3.2. Phân tích nhân tố khám phá EFA biến độc lập (43)
          • 2.2.3.3 Kiểm định KMO và Bartlett’s Test cho biến phụ thuộc (45)
          • 2.2.3.4 Phân tích nhân tố khám phá EFA biến phụ thuộc (46)
        • 2.2.4 Kiểm định sự phù hợp của mô hình (47)
          • 2.3.4.1. Kiểm định mối tương quan giữa biến độc lập và biến phụ thuộc (47)
          • 2.3.4.2 Kiểm định (test) mô hình hồi quy (47)
          • 2.3.4.3. Phân tích hồi quy (48)
          • 2.3.4.4. Đánh giá độ phù hợp của mô hình (49)
          • 2.3.4.5. Kiểm định sự phù hợp của mô hình (49)
        • 2.3.5. Kiểm tra các vi phạm giả định cần thiết (50)
        • 2.2.6 Đánh giá của nhân viên về các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên tại Công ty Cổ Phần Dệt May Huế (51)
          • 2.2.6.1 Yếu tố lương thưởng phúc lợi (52)
          • 2.2.6.2 Yếu tố môi trường làm việc (53)
          • 2.2.6.3 Yếu tố bố trí công việc (54)
          • 2.2.6.4 Yếu tố đào tạo thăng tiến (56)
          • 2.2.6.5 Yếu tố sự công nhận đóng góp (57)
          • 2.2.6.6 Yếu tố động lực làm việc (58)
        • 2.2.7 Những hạn chế (60)
    • CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CỦA NHÂN VIÊN (62)
      • 3.1 Định hướng (62)
      • 3.2 Giải pháp (63)
        • 3.2.1 Giải pháp liên quan đến môi trường làm việc (63)
        • 3.2.2 Giải pháp liên quan đến đào tạo thăng tiến (63)
        • 3.2.3 Giải pháp liên quan đến lương thưởng phúc lợi (64)
        • 3.2.4 Giải pháp liên quan đến bố trí công việc (64)
        • 3.2.5 Giải pháp liên quan đến sự công nhận đóng góp (65)
  • PHẦN III: KẾT LUẬN (66)
    • 1. Kết luận (66)
    • 2. Kiến nghị (67)
  • PHỤ LỤC (70)

Nội dung

NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

TỔNG QUAN VỀ ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CỦA NHÂN VIÊN

1.1Động lực làm việc của nhân viên

Động lực là yếu tố quyết định đến việc cá nhân sẵn sàng nỗ lực cao nhằm đạt được mục tiêu của tổ chức, và nó chịu ảnh hưởng từ việc thỏa mãn nhu cầu cá nhân.

“Động lực là một quá trình tâm lí mà nó định hướng các hành vi cá nhân mục đích nhất định”.(Kreitner, 1995).

Một tổ chức chỉ có thể đạt năng suất cao khi nhân viên làm việc tích cực và sáng tạo, điều này phụ thuộc vào cách mà các nhà quản lý tạo động lực cho họ Động lực lao động là yếu tố quan trọng kích thích con người nỗ lực làm việc, từ đó nâng cao năng suất, chất lượng và hiệu quả Sự biểu hiện của động lực được thể hiện qua sự sẵn sàng nỗ lực và đam mê làm việc để đạt được mục tiêu của cả tổ chức và cá nhân.

Động lực làm việc là yếu tố quan trọng gắn liền với công việc, tổ chức và môi trường làm việc cụ thể, và nó có thể thay đổi theo thời gian Mỗi cá nhân sẽ có những nỗ lực làm việc khác nhau tùy thuộc vào công việc mà họ đảm nhận Động lực này không cố định và thường xuyên dao động, có lúc cao, có lúc thấp, thậm chí có thể không tồn tại Nó mang tính tự nguyện, với mỗi người lao động cảm nhận được mức độ nỗ lực của mình dựa trên cảm xúc và sự thoải mái trong công việc Con người thường thích chủ động trong công việc hơn là bị động Động lực làm việc chính là nguồn gốc tăng năng suất lao động cá nhân, giúp họ làm việc hăng say và không biết mệt mỏi trong điều kiện các yếu tố khác không thay đổi.

Bản chất của động lực làm việc là yếu tố kích thích con người hành động nhằm đạt được mục tiêu Những mục tiêu này phản ánh ý thức và động cơ của người lao động, từ đó ảnh hưởng đến quyết định hành động của họ.

1.1.2 Các lý thuyết tạo động lực làm việc của nhân viên

1.1.2.1 Thuyết nhu cầu của Maslow

(Nguồn: Thuyết nhu cầu Maslow, 2003)

Năm 1943, ông phát triển lý thuyết Thang bậc nhu cầu của con người, một lý thuyết có tầm ảnh hưởng rộng rãi và ứng dụng trong nhiều lĩnh vực, đặc biệt là giáo dục Lý thuyết này sắp xếp các nhu cầu của con người theo một hệ thống cấp bậc, trong đó các nhu cầu ở mức độ cao hơn chỉ có thể xuất hiện khi các nhu cầu ở mức độ thấp hơn đã được thỏa mãn.

Nhu cầu sinh lý là nhu cầu cơ bản và tối thiểu trong hệ thống nhu cầu của con người, bao gồm các yếu tố thiết yếu như thức ăn, nước uống và quần áo.

Nhu cầu an toàn là yếu tố thiết yếu cho sự tồn tại của con người, với an toàn tính mạng là ưu tiên hàng đầu Ngoài ra, nhu cầu an toàn còn bao gồm an toàn lao động, an toàn môi trường, an toàn kinh tế, an toàn nghề nghiệp, an toàn trong sinh hoạt và di chuyển, an toàn nhân sự, an toàn sức khỏe và an toàn tâm lý.

Nhu cầu sinh lý Nhu cầu an toàn Nhu cầu xã hội Nhu cầu được tôn trọng

Nhu cầu xã hội thể hiện mong muốn được công nhận và yêu thương từ người khác, bao gồm tình bạn và sự tham gia vào các nhóm Trong môi trường tổ chức, nhu cầu này biểu hiện qua khát khao xây dựng mối quan hệ tốt với đồng nghiệp và các thành viên trong nhóm.

Theo A Maslow, khi nhu cầu được chấp nhận trong xã hội được thỏa mãn, con người có xu hướng phát triển lòng tự trọng và khao khát được tôn trọng từ người khác Nhu cầu này thể hiện qua mong muốn có hình ảnh tích cực, sự quan tâm, sự công nhận và đánh giá cao từ cộng đồng Trong môi trường tổ chức, những nhu cầu này phản ánh nỗ lực để được công nhận, nâng cao ý thức trách nhiệm, đạt được vị trí cao hơn và được ghi nhận cho những đóng góp của mình.

Nhu cầu tự thể hiện, theo A Maslow, là nhu cầu cao nhất trong tháp nhu cầu của ông Đây là khát vọng đạt được tiềm năng tối đa của mỗi cá nhân và hoàn thành các mục tiêu đề ra Do đó, các tổ chức cần tạo ra môi trường thuận lợi để mỗi người có thể phát huy hết khả năng của mình.

1.1.2.2 Công bằng của Stacy Adam (1963)

Thuyết công bằng của J.S Adams, một nhà tâm lý học hành vi và quản trị, được giới thiệu vào năm 1963 Thuyết này nhấn mạnh rằng việc tạo ra sự công bằng trong tổ chức sẽ củng cố mối quan hệ giữa cá nhân và tổ chức, từ đó nâng cao động lực và sự hài lòng của nhân viên Khi nhân viên cảm thấy công sức của họ được ghi nhận và đền đáp xứng đáng, họ sẽ làm việc hiệu quả hơn và gắn bó lâu dài với tổ chức Ngược lại, nếu họ cảm thấy đóng góp của mình lớn hơn những gì nhận được, sự hứng thú và nhiệt tình với công việc sẽ giảm sút.

Thuyết công bằng nhấn mạnh rằng lãnh đạo và quản lý cần đánh giá sự cân bằng giữa đóng góp và lợi ích của từng cá nhân trong tổ chức Để đảm bảo công bằng, họ phải tìm kiếm các biện pháp hợp lý nhằm điều chỉnh sự chênh lệch này Khi mỗi cá nhân cảm thấy được đối xử công bằng, họ sẽ có động lực hơn để cống hiến cho mục tiêu chung của tổ chức.

Sự ghi nhận kịp thời từ các nhà quản lý là yếu tố quan trọng nhất trong việc động viên nhân viên Việc áp dụng các công cụ quản lý hiệu quả công việc giúp xác định những hành vi nâng cao hiệu suất làm việc, từ đó giúp tổ chức thiết lập tiêu chuẩn cho những nhân viên xuất sắc.

Giám sát và đánh giá nhân viên cần phải linh hoạt và phù hợp với từng cá nhân Các chuyên gia khẳng định rằng không cần quản lý quá chặt chẽ đối với những nhân viên xuất sắc, vì họ có khả năng tự tạo động lực và đạt được kết quả tốt nhất.

1.1.2.3 Thuyết kỳ vọng của Victor Vrom (1964)

Lý thuyết kỳ vọng của Vroom, được Victor Vroom giới thiệu vào năm 1964 và sau đó được bổ sung bởi Porter và Lawler vào năm 1968, đánh giá động lực làm việc dựa trên mong đợi về kết quả công việc Mô hình này nhấn mạnh rằng sự thỏa mãn trong công việc phụ thuộc vào những kỳ vọng cá nhân về kết quả đạt được.

Kỳ vọng x Phương tiện x Hấp lực = Động lực

Hình 2: Lý thuy ế t kì v ọ ng Victor Vroom

(Thuyết kì vọng Victor Vrooom 1964)

Kỳ vọng E –P triển vọng rằng những nỗ lực sẽ dẫn đến những hành động mong muốn

Hóa tri (Giá trị của đầura mong muốn)

Nỗ lực Sự thực hiện

Kết quả đầu ra (tiền lương, sự công nhận, phần thưởng khác)

Kỳ vọng P –O triển vọng rằng việc thực hiện sẽ cho kết quả mong muốn

1.1.3 Các yếu tố ảnh hưởng động lực làm việc của nhân viên

1.1.3.1 Yếu tốmôi trường làm việc

PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CỦA NHÂN VIÊN TẠI

CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ

2.1 Tổng quan về Công tycổ phần Dệt May Huế

2.1.1 Khái quát về công ty cổ phần Dệt May Huế

- Tên giao dịch: Công ty cổ phần Dệt May Huế.

- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: 3300100628

- Địa chỉ: 122 Dương Triệu Tước, phường Thủy Dương, thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế.

- Website: www.huegatex.com.vn

- Vốn điều lệ: 100.000.000.000 (Một trăm tỷ đồng)

- Vốn đầu tư chủ sở hữu: 100.000.000.000 (Một trăm tỷ đồng)

 Quá trình hình thành và phát tri ển

Công ty Cổ Phần Dệt May Huế (HUEGATEX) chuyên sản xuất và kinh doanh sợi, vải dệt kim và các sản phẩm may mặc chất lượng cao.

Năm 1979, Việt Nam và Hungary ký hiệp định xây dựng nhà máy sợi tại Việt Nam Ngày 16/01/1988, Bộ Công Nghiệp Nhẹ quyết định thành lập Nhà máy Sợi Huế, và đến ngày 26/03/1988, nhà máy chính thức được khánh thành và đi vào hoạt động.

Sau 6 năm hoạt động, đến tháng 02/1994 Nhà máy Sợi Huế trở thành Công ty Dệt May Huế (tên giao dịch: Hue garment company, viết tắt là Hutexco) thuộc Tổng công ty Dệt May Việt Nam (Vinatex) theo quyết định 140/CNN của Bộ Công Nghiệp, do Nhà máy Sợi tiếp nhận thêm Nhà máy Dệt Huế.

Công ty cung cấp một loạt sản phẩm đa dạng và phong phú, được khách hàng yêu thích và đánh giá cao Các mặt hàng chủ lực bao gồm áo Polo-shirt, T-shirt, sản phẩm dệt kim và áo Jacket Nhiều năm liền, sản phẩm của công ty đã được bình chọn là hàng Việt Nam chất lượng cao.

Sản xuất kinh doanh, xuất nhập khẩu sản phẩm sợi, vải, hàng may mặc.

Huegatex cam kết cung cấp cho khách hàng và người tiêu dùng những sản phẩm thời trang chất lượng, đáng tin cậy, cùng với dịch vụ chuyên nghiệp, giúp tạo sự tự tin cho khách hàng khi lựa chọn đồng hành cùng thương hiệu.

- Tri ết lý kinh doanh

Làm đúng ngay từ đầu

An toàn, hiệu quả, bền vững và chuẩn mực quốc tế Đoàn kết, hợp tác, chia sẻ và trách nhiệm xã hội

Sự thịnh vượng của khách hàng là sự thành công của Huegatex.

Thịnh vượng khách hàng–Phồn vinh công ty –Hài hòa lợiích.

2.1.2 Cơ cấu tổ chức của công ty

Hình 4 : Sơ đồ b ộ máy qu ả n lý c ủ a CTCP D ệ t May Hu ế

(Nguồn: Phòng Nhân sựCTCP Dệt May Huế) ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG

GĐĐH Kỹ Thuật Đầu Tư

Phòng Kỹ Thuật Đầu Tư

 Ch ức năng nhiệm vụ của các bộ phận

Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý và chỉ đạo các hoạt động kinh doanh của Công ty, có quyền quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích và quyền hạn của Công ty, ngoại trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông.

Ban Kiểm soát là cơ quan được Đại hội đồng cổ đông bầu ra, có nhiệm vụ kiểm tra tính hợp lý và hợp pháp trong các hợp đồng kinh doanh cũng như báo cáo tài chính của Công ty Ban Kiểm soát hoạt động độc lập, không bị ảnh hưởng bởi Hội đồng quản trị và Ban Giám đốc.

Tổng Giám đốc là người đại diện cho Công ty trong việc quản lý các hoạt động sản xuất kinh doanh Vị trí này được Hội đồng quản trị bổ nhiệm và có quyền miễn nhiệm Tổng Giám đốc có trách nhiệm báo cáo và chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị cũng như pháp luật về kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty.

Phó Tổng Giám đốc và Giám đốc Điều hành đóng vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ Tổng Giám đốc điều hành các hoạt động của Công ty Họ thực hiện nhiệm vụ theo sự phân công và ủy quyền của Tổng Giám đốc, đồng thời chịu trách nhiệm trước Tổng Giám đốc và pháp luật về các nhiệm vụ được giao.

Phòng Nhân sự đóng vai trò quan trọng trong việc tư vấn cho lãnh đạo công ty về quản lý lao động và an toàn lao động Đồng thời, phòng cũng xây dựng kế hoạch đào tạo nguồn nhân lực nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển của công ty Ngoài ra, phòng đảm nhận các nhiệm vụ hành chính văn phòng, đảm bảo thực hiện kịp thời theo yêu cầu của lãnh đạo và các phòng nghiệp vụ.

Phòng Kế hoạch – Xuất nhập khẩu May đóng vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ Ban giám đốc thực hiện các nhiệm vụ xúc tiến thương mại và quảng cáo sản phẩm may mặc Nhiệm vụ của phòng bao gồm tìm kiếm và lựa chọn khách hàng, tham gia đàm phán, xây dựng giá thành sản phẩm, cũng như theo dõi và đôn đốc tiến độ thực hiện kế hoạch sản xuất.

Phòng Tài chính – Kế toán có nhiệm vụ tư vấn cho Ban giám đốc về lập kế hoạch sử dụng và nguồn tài chính của công ty Phòng cũng thực hiện phân tích các hoạt động kinh tế để bảo toàn vốn và tổ chức công tác hạch toán kế toán theo đúng chế độ kế toán thống kê cũng như quy định quản lý tài chính của Nhà nước.

Phòng Quản lý chất lượng có nhiệm vụ tư vấn cho Ban giám đốc công ty về các giải pháp tối ưu hóa quy trình kỹ thuật trong từng giai đoạn sản xuất, đồng thời quản lý định mức tiêu hao nguyên phụ liệu Ngoài ra, phòng cũng chịu trách nhiệm xây dựng tiêu chuẩn kỹ thuật và hỗ trợ trong việc lựa chọn khách hàng phù hợp.

Phòng Kinh doanh có nhiệm vụ tư vấn cho Ban giám đốc về chiến lược kinh doanh trong lĩnh vực sợi, đồng thời xây dựng kế hoạch và chiến lược kinh doanh theo tháng, quý và năm Ngoài ra, phòng còn giám sát và kiểm tra chất lượng công việc, sản phẩm của các bộ phận khác để đảm bảo cung cấp cho khách hàng những sản phẩm sợi đạt tiêu chuẩn cao.

Phòng Kỹ thuật – Đầu tư chịu trách nhiệm xây dựng và triển khai chiến lược đầu tư tổng thể, bao gồm kế hoạch mua sắm, sửa chữa thiết bị và lắp đặt thiết bị mới Đồng thời, phòng cũng xây dựng và ban hành hệ thống định mức kinh tế kỹ thuật, theo dõi việc thực hiện, rà soát và hiệu chỉnh để ban hành định mức mới.

ĐỊNH HƯỚNG VÀ CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CỦA NHÂN VIÊN

ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CỦA NHÂN VIÊN TẠI

CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ

Năm 2020 đã chứng kiến nhiều biến động trong ngành may mặc, ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh Để vượt qua khó khăn, phòng kế hoạch chiến lược của CTCP Dệt May Huế đã đề ra các định hướng nhằm khôi phục số lượng nhân viên từ năm 2020 và mở rộng đội ngũ nhân sự trong giai đoạn tới, nhằm thúc đẩy sự phát triển sản xuất kinh doanh.

Xây dựng một môi trường làm việc tốt giúp nhân viên cảm thấy thoải mái và làm việc hiệu quả hơn Môi trường làm việc đoàn kết tạo điều kiện thuận lợi cho sự hợp tác giữa các nhân viên Để tăng cường động lực làm việc, công ty cần áp dụng các chính sách liên quan đến thời gian, không gian làm việc và định mức lao động Trong thời gian tới, công ty cần nỗ lực cải thiện cơ sở vật chất để đáp ứng nhu cầu của người lao động, từ đó nâng cao chất lượng môi trường làm việc.

Cải thiện chính sách trả lương và tăng cường phúc lợi cho người lao động là cần thiết để đảm bảo thu nhập của họ tương xứng với công sức bỏ ra Việc này không chỉ giúp người lao động cảm thấy công bằng mà còn thể hiện sự quan tâm thường xuyên từ cấp trên.

Để nâng cao tính chủ động và sáng tạo của nhân viên, cần lắng nghe ý kiến và mong muốn của họ thông qua các đánh giá Việc kết hợp những thông tin này với phân tích bản mô tả công việc và tiêu chuẩn thực hiện sẽ giúp xác định đúng người cho đúng việc, từ đó tạo ra định hướng phù hợp và hiệu quả trong công việc.

Sự quan tâm và cách đối xử của cấp trên chưa đạt được mức độ hài lòng cao từ nhân viên, với nhiều người cho rằng lãnh đạo chưa thực sự chú ý và thăm hỏi họ trong các dịp lễ Điều này là một trong những yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến động lực làm việc, mà ban lãnh đạo công ty cần chú ý hơn nữa.

Tạo ra một môi trường làm việc đoàn kết và thoải mái sẽ giúp người lao động cảm thấy hài lòng hơn khi làm việc tại công ty Nâng cao tinh thần trách nhiệm và sự công bằng của ban lãnh đạo sẽ góp phần xây dựng mối quan hệ tốt đẹp hơn giữa nhân viên và lãnh đạo.

Công ty chưa chú trọng đúng mức đến công tác đào tạo và huấn luyện, dẫn đến một số nhân viên cảm thấy không hài lòng Họ mong muốn được đào tạo để nâng cao kiến thức chuyên môn và nghiệp vụ Khi hiểu rõ công việc, nhân viên sẽ trở nên hăng say và có hứng thú hơn trong công việc của mình.

3.2.1 Giải pháp liên quan đến môi trường làm việc

Không gian làm việc cần được bố trí hợp lý, đảm bảo thoáng mát và thoải mái để nâng cao hiệu suất làm việc Đầu tư vào hệ thống xử lý khói bụi là điều cần thiết Trong bối cảnh dịch Covid-19 vẫn còn ảnh hưởng, công ty nên thực hiện bảo trì và bảo dưỡng máy móc thiết bị nhằm giảm thiểu chi phí và tạo ra một môi trường làm việc dễ chịu cho nhân viên.

Tạo ra một bầu không khí làm việc năng động và gắn kết trong tổ chức là rất quan trọng, bao gồm mối quan hệ giữa nhân viên với đồng nghiệp và cấp trên Sự kết nối này không chỉ thúc đẩy tinh thần làm việc mà còn nâng cao hiệu quả công việc trong môi trường làm việc.

3.2.2 Giải pháp liên quan đến đào tạo thăng tiến

Công ty cần công khai các chỉ tiêu cụ thể về cơ hội và khả năng thăng tiến của từng bộ phận, giúp nhân viên hiểu rõ và phấn đấu đạt được Đồng thời, công ty phải thực hiện đúng cam kết về các chỉ tiêu thăng tiến đã đề ra khi nhân viên hoàn thành tốt nhiệm vụ.

Việc thăng tiến cho nhân viên cần được thực hiện công bằng và minh bạch, dựa trên nhiều tiêu chí khác nhau Hằng năm, tổ chức các kỳ thi tay nghề cho công nhân 6 tháng một lần, đồng thời xem xét thăng tiến cho những nhân viên có thâm niên làm việc và đóng góp hiệu quả.

Việc thăng tiến cho nhân viên cần được thực hiện một cách công bằng, minh bạch và công khai, đảm bảo lựa chọn đúng người Điều này giúp nhân viên cảm thấy xứng đáng với những nỗ lực và kết quả mà họ đã cống hiến.

Để nâng cao tay nghề cho công nhân, cần đầu tư mở các lớp đào tạo phát triển kỹ năng, bao gồm cả kỹ năng chuyên môn và kỹ năng mềm như làm việc nhóm, giao tiếp với khách hàng và kỹ năng thuyết trình Việc này sẽ giúp công nhân có khả năng đề xuất những phương hướng sáng tạo trong công việc và bảo vệ ý kiến của mình trước quản lý.

Lãnh đạo cần nhấn mạnh tầm quan trọng của đào tạo nhân viên và cam kết thực hiện các chính sách hỗ trợ nhằm khuyến khích họ nỗ lực cải thiện tay nghề Điều này giúp nhân viên có cơ hội tiếp cận với nhiều loại máy móc và quy trình làm việc khác nhau, thay vì chỉ sử dụng một loại máy cố định.

3.2.3 Giải pháp liên quan đến lương thưởng phúc lợi

Dựa trên định hướng của công ty và kết quả phân tích dữ liệu thực tế, có thể đề xuất một số giải pháp nhằm cải thiện hiệu quả hoạt động.

Ngày đăng: 07/12/2021, 22:14

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 1: Thuy ế t c ấ p b ậ c nhu c ầ u c ủ a Maslow - Tài liệu luận văn Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên tại công ty cổ phần Dệt May Huế
Hình 1 Thuy ế t c ấ p b ậ c nhu c ầ u c ủ a Maslow (Trang 17)
Hình 2: Lý thuy ế t kì v ọ ng Victor Vroom - Tài liệu luận văn Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên tại công ty cổ phần Dệt May Huế
Hình 2 Lý thuy ế t kì v ọ ng Victor Vroom (Trang 19)
Hình 3: Mô hình nghiên c ứu đề xu ấ t - Tài liệu luận văn Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên tại công ty cổ phần Dệt May Huế
Hình 3 Mô hình nghiên c ứu đề xu ấ t (Trang 29)
Hình 4 : Sơ đồ b ộ máy qu ả n lý c ủ a CTCP D ệ t May Hu ế - Tài liệu luận văn Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên tại công ty cổ phần Dệt May Huế
Hình 4 Sơ đồ b ộ máy qu ả n lý c ủ a CTCP D ệ t May Hu ế (Trang 33)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN