1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Tài liệu luận văn Đánh giá mức độ hài lòng của học viên về chất lượng dịch vụ đào tạo của học viện Công nghệ KITA

106 8 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Đánh Giá Sự Hài Lòng Của Học Viên Về Chất Lượng Đào Tạo Của Học Viện Công Nghệ KITA
Tác giả Sinh Viên Thực Hiện
Người hướng dẫn ThS. Trần Vũ Khánh Duy
Trường học Đại Học Kinh Tế Huế
Chuyên ngành Quản Trị Kinh Doanh
Thể loại khóa luận tốt nghiệp
Năm xuất bản 2021
Thành phố Huế
Định dạng
Số trang 106
Dung lượng 1,03 MB

Cấu trúc

  • PHẦN I: PHẦN ĐẶT VẤN ĐỀ (7)
    • 1.1. Lý do chọn đề tài (7)
    • 1.2. Mục tiêu nghiên cứu (8)
      • 1.2.2. Mục tiêu nghiên cứu cụ thể (8)
      • 1.3.1. Đối tượng nghiên cứu (8)
      • 1.3.2. Phạm vi nghiên cứu (8)
    • 1.4 Phương pháp nghiên cứu (9)
      • 1.4.1 Các bước nghiên cứu (9)
      • 1.4.2 Phương pháp thu thập thông tin (9)
        • 1.4.2.1 Thông tin thứ cấp (9)
        • 1.4.2.2 Thông tin sơ cấp (9)
      • 1.4.3 Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu (9)
      • 1.4.4 Phương pháp phân tích số liệu (9)
        • 1.4.4.1 Các bước xử lý số liệu (9)
        • 1.4.4.2 Phương pháp phân tích (10)
    • 1.5 Đóng góp của đề tài (12)
    • 1.6 Bố cục đề tài (13)
  • PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU (13)
    • CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 8 (14)
      • 1.1 Cơ sở lý luận (14)
        • 1.1.1. Dịch vụ (14)
        • 1.1.2. Dịch vụ đào tạo (15)
        • 1.1.3. Chất lượng dịch vụ (16)
        • 1.1.4. Sự hài lòng của khách hàng (21)
        • 1.1.5. Giới thiệu một số mô hình nghiên cứu giữa chất lượng dịch vụ đào tạo và sự hài lòng của khách hàng (24)
          • 1.1.5.1. Mô hình SERVQUAL (24)
          • 1.1.5.2. Mô hình SERVPERF – CRONIN VÀ TAYLOR (1994) (25)
          • 1.1.5.3. Mô hình chỉ số hài lòng của Mỹ - ACIS (26)
          • 1.1.5.4. Mô hình chỉ số hài lòng của Châu Âu – ECSI (27)
          • 1.1.5.5. Đề xuất mô hình nghiên cứu (28)
          • 1.1.5.6. Xây dựng thang đo “Sự hài lòng khách hàng đối với dịch vụ đào tạo tại Học viện Công nghệ KITA” (30)
      • 1.2 Cơ sở thực tiễn (31)
    • CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ ĐÀO TẠO CỦA HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ KITA (33)
      • 2.1 Tổng quan về Học viện Công nghệ KITA (33)
        • 2.1.1. Giới thiệu về Học viện Công nghệ KITA (33)
        • 2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển (33)
        • 2.1.3. Sứ mệnh, Slogan (34)
        • 2.1.4. Cơ cấu tổ chức (34)
        • 2.1.5. Sản phẩm dịch vụ của Học viện Công nghệ KITA (35)
          • 2.1.5.1. Thông tin chung các khóa học (35)
          • 2.1.5.2. Thông tin chi tiết từng khóa học (36)
        • 2.1.6. Tình hình hoạt động kinh doanh đạt được của Học viện Công nghệ KITA (38)
        • 2.1.7. Nhận định tình hình hoạt động của trung tâm (40)
      • 2.2 Đánh giá sự hài lòng của học viên về chất lượng đào tạo của Học viện Công nghệ KITA (41)
        • 2.2.1. Mô tả mẫu quan sát (41)
        • 2.2.2. Kiểm định các thang đo (43)
          • 2.2.2.1. Kiểm định độ tin cậy Cronbach’s Alpha (43)
          • 2.2.2.2. Phân tích các nhân tố khám phá EFA (49)
          • 2.2.2.3. Phân tích hồi quy các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của học viên đối với dịch vụ đào tạo của Học viện Công nghệ KITA (54)
          • 2.2.2.4. Kiểm định phân phối chuẩn (60)
          • 2.2.2.6. So sánh các đặc điểm cá nhân ảnh hưởng đến sự hài lòng (63)
      • 2.3 Đánh giá tổng quát về sự hài lòng của học viên về chất lượng dịch vụ đào tạo của Học viện Công nghệ KITA (65)
    • CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ ĐÀO TẠO CỦA HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ KITA (68)
      • 3.1 Định hướng phát triển của Học viện Công nghệ KITA (68)
      • 3.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao mức độ hài lòng của học viên về chất lượng dịch vụ đào tạo tại học viện công nghệ KITA (68)
  • PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ (13)
    • 3.1. Kết luận (72)
    • 3.2. Kiến nghị (73)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (74)
  • PHỤ LỤC (75)

Nội dung

PHẦN ĐẶT VẤN ĐỀ

Lý do chọn đề tài

Xã hội hiện đại đang trải qua sự phát triển vượt bậc, nâng cao chất lượng đời sống con người Sự bùng nổ của máy móc và cách mạng công nghệ 4.0 đã được áp dụng trong sản xuất, cải thiện năng suất và chất lượng sản phẩm Trong thời đại tự động hóa, tin học trở thành yếu tố thiết yếu trong mọi lĩnh vực Giáo dục tin học hiện nay đang được phổ cập từ Tiểu học đến Trung học Phổ thông, góp phần quan trọng vào sự phát triển của đất nước và hội nhập toàn cầu.

Trong thế kỷ 21, đổi mới khoa học và công nghệ ngày càng trở nên thiết yếu khi chúng ta đối mặt với lợi ích và thách thức của toàn cầu hóa và nền kinh tế tri thức Chương trình giảng dạy STEM (Khoa học – Công nghệ – Kỹ thuật – Toán học) được thiết kế để trang bị cho người học kiến thức và kỹ năng liên quan đến các lĩnh vực này, thông qua một cách tiếp cận liên môn, giúp họ áp dụng để giải quyết các vấn đề trong cuộc sống hàng ngày.

Người sở hữu bằng STEM thường có thu nhập cao hơn, ngay cả khi làm việc trong các lĩnh vực không liên quan đến STEM Giáo dục STEM không chỉ phát triển tư duy phản biện mà còn nâng cao hiểu biết về khoa học, đồng thời tạo nền tảng vững chắc cho các thế hệ tương lai.

Học viện Công nghệ KITA, một trong những trung tâm đào tạo công nghệ hàng đầu tại Việt Nam, cam kết giúp trẻ em phát triển tư duy logic và sáng tạo thông qua việc học STEM, lập trình và công nghệ thông tin Để nâng cao chất lượng đào tạo, KITA không ngừng cải thiện cơ sở vật chất và nâng cao năng lực giáo viên Tuy nhiên, trong bối cảnh đại dịch Covid-19 và khủng hoảng kinh tế, việc duy trì hoạt động và sự hài lòng của học viên trở thành thách thức Để giải quyết vấn đề này, cần có đánh giá khách quan từ học viên về chất lượng giảng dạy và các hạn chế cần khắc phục.

Tôi đã chọn đề tài “Đánh giá mức độ hài lòng của học viên về chất lượng dịch vụ đào tạo của học viện Công nghệ KITA” cho luận văn tốt nghiệp nhằm đóng góp vào việc nâng cao uy tín thương hiệu của Học viện trong tương lai.

Mục tiêu nghiên cứu

Mục tiêu nghiên cứu chung là đánh giá sự hài lòng của học viên về chất lượng đào tạo tại Học viện Công nghệ KITA Từ đó, nghiên cứu sẽ đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao sự hài lòng của học viên về chất lượng dịch vụ đào tạo trong tương lai.

1.2.2 Mục tiêu nghiên cứu cụ thể

Hệthống hóa những vấn đềlý luận và thực tiễn vềsựhài lòng của học viên về chất lượng đào tạo.

Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của học viên về dịch vụ đào tạo tin học tại Học viện Công nghệ KITA là rất quan trọng Đánh giá tác động của những nhân tố này sẽ giúp hiểu rõ hơn về mức độ hài lòng của học viên Đồng thời, đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao sự hài lòng của khách hàng về dịch vụ đào tạo tin học tại Học viện Công nghệ KITA, Huế sẽ góp phần cải thiện chất lượng dịch vụ và thu hút thêm học viên.

1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

1.3.1 Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Sự hài lòng của học viên đối với dịch vụ đào tạo tại Học viện Công nghệKITA Đối tượng khảo sát: Học viênđang họcởHọc viện Công nghệKITA

Phạm vi nội dung: Đánh giá sự hài lòng của Học viên vềdịch vụ đào tạo tại Học viện Công nghệKITA.

Phạm vi không gian: Nghiên cứu được tiến hành tại Học viện Công nghệ KITA, 06 Lê Lợi, Thành PhốHuế.

Sốliệu thứcấp: Được thu thập qua2 năm: 2019, 2020

Số liệu sơ cấp: Được điều tra khảo sát học viên từ ngày 25/12/2020 –10/01/2021

Phương pháp nghiên cứu

Bước 1: Xác định đề tài nghiên cứu.

Bước 2: Thiết lập nghiên cứu.

Bước 3: Nghiên cứu sơ bộ.

Bước 5: Kiểm tra bảng hỏi.

Bước 6: Tiến hành nghiên cứu chính thức.

Bước 7: Xửlý và phân tích kết quả.

Bước 8: Kết luận và báo cáo.

1.4.2 Phương pháp thu thập thông tin

Tham khảo trong giáo trình, tạp chí khoa học, trang Web chuyên ngành, các khóa luận, đềtài nghiên cứu khoa họcliên quan đến sựhài lòng của khách hàng.

Thu thập thông tin từ nhân viên tại địa điểm thực tập bao gồm tình hình hoạt động, kết quả kinh doanh, và thông tin về tình hình hoạt động kinh doanh cũng như tình hình đăng ký các khóa học.

Quan sát các hoạt động của trung tâm trong quá trình thực tập.

Dữ liệu sơ cấp được thu thập thông qua việc khảo sát ngẫu nhiên 130 học viên tại trung tâm, sử dụng phương pháp phỏng vấn bằng bảng hỏi nhằm đánh giá tác động của các yếu tố ảnh hưởng.

1.4.3 Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu

Sau khi thu thập dữ liệu từhọc viên, mã hóa dữliệu, tiến hành nhập vào máy tính và xửlý trên công cụSPSS phiên bản 20.0.

1.4.4 Phương pháp phân tích số liệu

1.4.4.1Các bước xử lý số liệu

Tiến hành nhập các dữliệu đã thu thậpđược trên phần mềm Excel.

Mã hóa bảng hỏi trên phần mềm SPSS.

Tiến hành xửlý và phân tích và dữliệu.

Các thang đo trong bảng hỏi được mã hóa theo thứ tự câu hỏi, sử dụng thang đo Likert 5 cấp độ: 1 = "Hoàn toàn không đồng ý", 2 = "Không đồng ý", 3 = "Trung bình", 4 = "Đồng ý", 5 = "Rất đồng ý" Các thang đo định danh cũng được mã hóa theo đúng thứ tự câu trả lời ghi trong bảng hỏi.

Phương pháp xác định kích thước mẫu

Theo nghiên cứu của Theo Hair và cộng sự (1998), để thực hiện phân tích nhân tố khám phá (EFA), dữ liệu thu thập cần có kích thước mẫu tối thiểu là 5 mẫu cho mỗi biến quan sát, và tổng cỡ mẫu không được nhỏ hơn 100.

Để đảm bảo tính chính xác trong nghiên cứu, cần thu thập ít nhất 140 bảng hỏi với 25 biến quan sát, nhằm dự phòng cho các phiếu không hợp lệ Cuối cùng, sau khi lọc, 130 bảng khảo sát hợp lệ đã được chọn.

1.4.4.2Phương pháp phân tích a Phương pháp thống kê mô tả

Bảng tần số được sử dụng để mô tả các đặc điểm cơ bản của mẫu nghiên cứu, bao gồm giới tính, độ tuổi và thu nhập của gia đình Đồng thời, kiểm định độ tin cậy bằng hệ số Cronbach’s Alpha cũng là một phần quan trọng trong quá trình phân tích dữ liệu.

Kiểm định độ tinh cậyCronbach’s Alpha kiểm tra biến quan sát nhân tố mẹ có đáng tin cậy hay không, loại bỏnhững biến khôngđủtiêu chuẩn.

Loại bỏ các biến quan sát có hệ số tương quan biến-tổng nhỏ hơn 0,3 Tiêu chuẩn lựa chọn thang đo là khi độ tin cậy Alpha lớn hơn 0,6, với Alpha càng cao thì độ tin cậy nội tại càng mạnh (Nunally & Burnstein 1994, dẫn theo Nguyễn Đình).

Giá trị của Alpha được phân loại như sau: nếu lớn hơn 0,8, đây là thang đo lường tốt; từ 0,7 đến 0,8 là có thể sử dụng; và từ 0,6 trở lên có thể chấp nhận trong trường hợp khái niệm nghiên cứu là mới hoặc chưa được áp dụng rộng rãi trong bối cảnh nghiên cứu (Nunally, 1978; Peterson, 1994).

Slater, 1995; dẫn theo Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2005).

Các biến quan sát có hệ số tương quan biến-tổng nhỏ hơn 0,4 sẽ được coi là biến rác và sẽ bị loại bỏ Thang đo chỉ được chấp nhận khi hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha lớn hơn 0,7.

Dựa theo thông tin trên, nghiên cứu thực hiện đánh giá thang đo dựa theo tiêu chí:

Loại bỏ các biến quan sát có hệ số tương quan biến-tổng dưới 0,4, vì những biến này không đóng góp nhiều cho việc mô tả khái niệm cần đo, theo tiêu chí đã được nhiều nghiên cứu trước đây áp dụng.

Chọn thang đo có độtin cậy Alpha lớn hơn 0,6 c Phân tích nhân tố khám phá EFA (Exploratory Factor Analysis : gọi tắt là phương pháp EFA)

Những tiêu chí trong phân tích EFA bao gồm:

Hệ số tải nhân tố (Factor loading) là trọng số thể hiện mối quan hệ tương quan giữa biến quan sát và nhân tố Giá trị này càng lớn cho thấy mối liên hệ giữa biến quan sát và nhân tố càng mạnh, ngược lại, giá trị nhỏ cho thấy mối quan hệ yếu hơn.

Theo Hair & ctg (1998,111), hệ số tải nhân tố là chỉ tiêu để đảm bảo mức ý nghĩa thiết thực của EFA:

Nếu Factor loading > 0,3 được xem là đạt mức tối thiểu.

Nếu Factor loading > 0,4 được xem là quan trọng.

Nếu Factor loading > 0,5 được xem là có ý nghĩa thực tiễn.

Giá trị hệ số Factor loading cần phụ thuộc vào kích thước mẫu, và trong thực tế, hệ số tải 0,5 thường được coi là mức tiêu chuẩn cho các cỡ mẫu.

120 đến dưới 350, lấy tiêu chuẩn hệsốtải là 0,3 nếu cỡmẫu từ350 trởlên.

Kiểm định Bartlett là một công cụ thống kê quan trọng giúp xác định sự tương quan giữa các biến trong tổng thể Khi kiểm định này cho kết quả có ý nghĩa thống kê (Sig < 0,05), điều đó cho thấy các biến quan sát có mối liên hệ với nhau trong tổng thể.

Hệ số KMO (Kaiser – Meyer – Olkin) là chỉ số quan trọng để đánh giá sự phù hợp của phân tích nhân tố Để đảm bảo phân tích nhân tố là hợp lý, giá trị KMO cần đạt ít nhất 0,5 (0,5 ≤ KMO ≤ 1).

- Phần trăm sai trích (Percentage of variance) > 50% Nó thể hiện phần trăm biến thiên của các biến quan sát.

Trị số Eigenvalues là tiêu chí quan trọng trong phân tích EFA để xác định số lượng nhân tố, theo đó chỉ giữ lại những nhân tố có Eigenvalue ≥ 1 trong mô hình phân tích Phương pháp hồi quy đa biến và phân tích ANOVA cũng là những công cụ hữu ích trong nghiên cứu dữ liệu.

Đóng góp của đề tài

Khóa luận này nhằm hệ thống hóa cơ sở lý thuyết về sự hài lòng của khách hàng đối với chất lượng dịch vụ đào tạo, đặc biệt trong lĩnh vực công nghệ thông tin.

Bài viết này phác thảo bức tranh tổng thể về chất lượng dịch vụ đào tạo tại trung tâm, đồng thời chỉ ra những nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của học viên đối với chất lượng đào tạo của Học viện.

Giúp trung tâm nhận ra những sai sót hạn chế, từ đó đưa ra giải pháp đểkhắc phục, làm thỏa mãn mong muốn của khách hàng.

Bố cục đề tài

Bốcục của đềtài gồm 3 phần chính, cụthể như sau

NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 8

CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1 Cơ sở lý luận

Dịch vụ trong kinh tế học được hiểu là những sản phẩm phi vật chất, tương tự như hàng hóa Chúng được cung cấp nhằm đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng, bao gồm các lĩnh vực như dịch vụ thời trang, dịch vụ chăm sóc sức khỏe và dịch vụ vận chuyển hàng hóa Tất cả các loại dịch vụ này đều có khả năng mang lại lợi nhuận cho nhà cung cấp.

Theo Zeithaml và Britner (2002), dịch vụ được định nghĩa là hành vi và quá trình thực hiện công việc nhằm tạo ra giá trị cho khách hàng, đồng thời đáp ứng nhu cầu và mong đợi của họ.

Philip Kotler định nghĩa dịch vụ là những hành động và kết quả mà một bên cung cấp cho bên kia, chủ yếu mang tính vô hình và không tạo ra quyền sở hữu Sản phẩm của dịch vụ này có thể liên quan hoặc không liên quan đến một sản phẩm vật chất nào đó.

Dịch vụ được định nghĩa là hoạt động có chủ đích nhằm đáp ứng nhu cầu của con người, không tồn tại dưới dạng sản phẩm cụ thể như hàng hóa Điều này cho thấy dịch vụ phục vụ trực tiếp các nhu cầu nhất định của xã hội, phản ánh sự đa dạng trong cách hiểu và cung cấp dịch vụ.

Dịch vụ có năm đặc điểm chính: tính vô hình, không thể cất giữ, mau hỏng, không thể tách rời và không đồng nhất Những đặc tính này tương đối, tạo nên sự khác biệt giữa dịch vụ và hàng hóa hữu hình, khiến cho dịch vụ không thể định lượng và không thể nhìn thấy được.

Tính vô hình của dịch vụ khác biệt hoàn toàn so với hàng hóa, vì dịch vụ không có hình dạng, kích thước hay màu sắc cụ thể mà khách hàng có thể lựa chọn Khách hàng không thể chạm vào hay cảm nhận dịch vụ bằng các giác quan như đối với sản phẩm vật lý Chất lượng của dịch vụ chỉ được đánh giá khi khách hàng thực sự sử dụng nó.

Tính không thể cất giữ (Inventory): Dịch vụ có tính vô hình mà vô hình thì không thểcất giữ.

Dịch vụ có tính mau hỏng, nghĩa là chúng chỉ có thể được sử dụng một lần và không thể khôi phục sau khi đã tiêu thụ, đồng thời bị giới hạn bởi không gian và thời gian Tính không thể tách rời của dịch vụ thể hiện qua việc người cung cấp và khách hàng tham gia đồng thời vào quá trình cung ứng, tạo ra sự tương tác đặc biệt trong Marketing dịch vụ Quy trình cung ứng và tiêu thụ diễn ra đồng thời; khi người cung cấp bắt đầu cung cấp dịch vụ, khách hàng cũng ngay lập tức sử dụng dịch vụ đó Sự độc đáo của dịch vụ còn nằm ở chỗ chúng thường được cung cấp và tiêu thụ cùng một lúc tại cùng một địa điểm.

Tính không đồng nhất trong chất lượng dịch vụ là một yếu tố quan trọng, vì dịch vụ không thể chuyển hóa một cách đồng nhất Để đảm bảo dịch vụ phù hợp với yêu cầu của khách hàng, các hệ thống và thủ tục được thiết lập Dịch vụ thường được điều chỉnh theo sở thích và thói quen riêng của từng khách hàng, do sự khác biệt về khu vực địa lý, văn hóa, lối sống và tâm lý Điều này khiến việc xác định tiêu chí chung cho một dịch vụ trở nên khó khăn.

(Theo PGS TS Nguyễn Văn Thanh, Bài giảng Marketing dịch vụ)

Dịch vụ đào tạo được coi là một ngành dịch vụ vì nó có đầy đủ các đặc điểm như tính vô hình, không thể cất giữ và quá trình cung cấp dịch vụ diễn ra đồng thời giữa cơ sở đào tạo và học viên Tương tự như dịch vụ y tế hay vận chuyển bưu phẩm, dịch vụ đào tạo cung cấp cho học viên kiến thức và kỹ năng cần thiết Để dịch vụ đào tạo đạt hiệu quả, không chỉ cần hoạt động giảng dạy tốt mà còn phải chú trọng đến cơ sở vật chất và thái độ phục vụ của nhân viên, vì những yếu tố này có thể ảnh hưởng lớn đến sự hài lòng của khách hàng.

Dịch vụ có thể được định nghĩa là những hoạt động xã hội tạo ra sản phẩm không có hình thái vật thể, không dẫn đến việc chuyển nhượng quyền sở hữu, nhằm đáp ứng kịp thời nhu cầu sản xuất và sinh hoạt của con người.

1.1.3 Chất lượng dịch vụ a Khái niệm chất lượng dịch vụ

Chất lượng dịch vụ được định nghĩa bằng nhiều cách khác nhau tùy thuộc vào đối tượng và môi trường nghiên cứu.

Chất lượng dịch vụ được định nghĩa là mức độ mà dịch vụ đáp ứng nhu cầu và mong đợi của khách hàng (Lewis & Mitchell, 1990; Wisniewski & Donnelly, 1996) Theo Edvarsson, Thomsson & Ovretveit (1994), chất lượng dịch vụ không chỉ đáp ứng mong đợi mà còn làm thỏa mãn nhu cầu của khách hàng.

Chất lượng dịch vụ, theo nghiên cứu của Parasuraman và cộng sự (1985, 1988), được định nghĩa là sự khác biệt giữa mong đợi của khách hàng và nhận thức của họ sau khi sử dụng dịch vụ Điều này cho thấy rằng chất lượng dịch vụ không chỉ phụ thuộc vào những gì doanh nghiệp cung cấp mà còn vào cảm nhận của khách hàng về trải nghiệm của họ.

Nghiên cứu của Trần Khánh Duy về sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ đào tạo tại trung tâm quản trị mạng và an ninh mạng Athena, Trường Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh, đã chỉ ra rằng chất lượng dịch vụ được xác định qua 5 đặc điểm chính.

Tính vượt trội của dịch vụ là yếu tố quyết định giúp khách hàng nhận thấy sự khác biệt so với các sản phẩm khác, từ đó tạo ra lợi thế cạnh tranh cho nhà cung cấp Đánh giá về tính vượt trội này chủ yếu phụ thuộc vào cảm nhận của người tiêu dùng, điều này ảnh hưởng lớn đến việc đánh giá chất lượng dịch vụ trong các hoạt động Marketing và nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng.

Tính đặc trưng của sản phẩm và dịch vụ được xác định bởi chất lượng dịch vụ, bao gồm những yếu tố cốt lõi và tinh túy nhất Những đặc trưng này giúp khách hàng phân biệt chất lượng dịch vụ của các doanh nghiệp với đối thủ cạnh tranh Tuy nhiên, việc xác định đầy đủ và chính xác các đặc trưng cốt lõi của dịch vụ là một thách thức Do đó, các đặc trưng này chỉ có giá trị tương đối, hỗ trợ việc nhận biết chất lượng dịch vụ trong từng trường hợp cụ thể.

ĐÁNH GIÁ SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ ĐÀO TẠO CỦA HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ KITA

2.1 Tổng quan về Học viện Công nghệ KITA

2.1.1 Giới thiệu về Học viện Công nghệ KITA

Tên công ty: Học viện Công nghệKITA –Trực thuộc Công ty TNHH Công nghệKITA.

Tên gọi tắt: KITA Education.

KITA (Kids Tech Academy) tọa lạc tại tầng 4, toàn nhà Trung tâm Công nghệ Thông tin tỉnh Thừa Thiên Huế, số 06 Lê Lợi, thành phố Huế Để biết thêm thông tin, bạn có thể liên hệ qua số điện thoại 097.162.1919 hoặc gửi email đến hocviencongngheKITA@gmail.com Truy cập website của chúng tôi tại http://KITA.edu.vn/ để tìm hiểu thêm về các chương trình học.

Facebook: https://www.facebook.com/hocviencongngheKITA Ngành kinh doanh: Dịch vụgiáo dục đào tạo tin học.

Logo Học viện Công nghệKITA

2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển

Vào ngày 10/4/2018, Học viện Công nghệ KITA chính thức đi vào hoạt động sau khi nhận được quyết định cho phép tổ chức đào tạo Học viện có tư cách pháp nhân, con dấu, tài khoản và mã số thuế riêng.

Khởi nguồn từ ý tưởng thành lập cách đây 2 năm, KITA đã tổ chức các khóa đào tạo về STEM, đổi mới sáng tạo và kỹ năng mềm cho các thành viên sáng lập Dưới sự hướng dẫn của các cố vấn là lưu học sinh tiến sĩ và sau tiến sĩ từ Tây Ban Nha, Úc, Nhật Bản và Nga, KITA đã phát triển chương trình đào tạo khoa học công nghệ dành cho trẻ em.

Từ tháng 4 đến tháng 8 năm 2018, KITA đã tổ chức các lớp học cộng đồng miễn phí về công nghệ Bắt đầu từ tháng 8 năm 2018, KITA triển khai các khóa đào tạo chuyên sâu, tự hào tiếp cận được nhiều học sinh.

5000 rải đều trên 20 trường Tiểu học và trung học cơ sởtrên phạm vi toàn Tỉnh.

KITA Education được thành lập nhằm mục tiêu giảng dạy và truyền cảm hứng yêu thích công nghệ, khoa học và tin học cho thanh thiếu niên tại tỉnh Thừa Thiên Huế và trên toàn quốc.

Slogan:“Science today, Technology tomorrow”

Hình 2.1 Sơ đồ bộ máy bộ máy tổ chức Học viện Công nghệ KITA

Chức năng, nhiệm vụcủa từng bộphận

1 Ban giám đố c Điều hành các hoạt động hằng ngày của trung tâm, theo đúng quy định và chính sách.

Giám sát thực hiện và kiểm tra các hoạt động hàng ngày của trung tâm.

Quản lý và triển khai các chương trình đào tạo là nhiệm vụ quan trọng, bao gồm việc xây dựng kế hoạch, phát triển chương trình học liệu, tổ chức giảng dạy và đảm bảo chất lượng giảng dạy theo quy định hiện hành.

Biên soạn các kế hoạch chương trình, học liệu, tổ chức giảng dạy theo quy chếcủa bộgiáo dục đưa ra.

Quản lý các khóa học và chương trình học, danh sách học viên và quản lý học viên.

Đội ngũ giáo viên và trợ giảng là thành phần quan trọng nhất trong việc duy trì hoạt động của trung tâm Họ không chỉ chiếm số lượng lớn mà còn được tuyển chọn kỹ lưỡng với trình độ chuyên môn cao.

Nhiệm vụ: Biên soạn chương trình học, giảng dạy, đánh giá kết quả học tập sau mỗi khóa học.

Quản lý hiệu quả việc sử dụng, sửa chữa và bảo trì các trang thiết bị, máy móc và linh kiện điện tử hư hỏng là rất quan trọng để hỗ trợ hoạt động học tập và giảng dạy Đồng thời, cần thực hiện mua sắm bổ sung các thiết bị cần thiết nhằm nâng cao chất lượng giáo dục.

Thực hiện theo dõi công tác tiền lương, tiền thưởng và các hoạt động thu nhập, chi trả đối với nhân viên trong công ty.

Thanh toán các chi phí, hoạt động của trung tâm.

Quản lý cơ sởvật chất, quản lý nhân viên và học sinh.

Lưu lại thông tin khách hàng, liên lạc tư vấn qua điện thoại hoặc nhắn tin qua Fanpage.

2.1.5 Sản phẩm dịch vụ của Học viện Công nghệ KITA

2.1.5.1 Thông tin chung các khóa học

Lớp học Học phí/cấp độ

Thời gian học (Giờ/buổi)

2.1.5.2 Thông tin chi tiết từng khóa học a) Khóa KITA STEM

KITA STEM là khóa học chuyên sâu về khoa học và công nghệ, bao gồm 1 giờ tư duy lập trình và 1.5 giờ thiết kế, chế tạo robot trong mỗi tiết học Đối tượng tham gia là học sinh tiểu học và trung học cơ sở, giúp các em phát triển kỹ năng STEM một cách toàn diện.

Học viên sẽhóa thân thành một họa sĩ,để tạo nên những tác phẩm nghệthuật bằng các câu lệnh.

Lập trình các khối lệnh chức năng,để điều khiển nhân vật di chuyển.

Sử dụng phần mềm LEGO WeDo 2.0 và khám phá cách lập trình cực kỳthú vịvà dễhiểu.

Lắp ráp các mẫu Robot LEGO WeDo 2.0 khác nhau.

Lập trình với các loại cảm biến.

Tìm hiểu các khái niệm khác nhau vềkhoa học kỹthuật.

Làm quen với các khái niệm về lập trình: câu lệnh, vòng lặp, cấu trúc điều khiển, hàm.

Biết cách sửa và gỡlỗi chương trình.

Giúp phát huy sựsáng tạo qua việc tạo ra các sản phẩm.

Có khả năng ráp các khối lệnh chức năng để điều khiển nhân vật di chuyển. b) Lập trình Scratch

Lập trình Scratch là công cụ lập trình phổ biến dành cho trẻ em từ 7 đến 14 tuổi, được phát triển bởi nhóm Lifelong Kindergarten tại Media Lab của Viện Công nghệ Massachusetts (MIT), Hoa Kỳ Scratch giúp trẻ em dễ dàng học các khái niệm lập trình thông qua việc tạo ra các dự án tương tác và trò chơi.

Rất dễ học, thích hợp với mọi lứa tuổi Scratch mặc định là một môn trong STEM, được hầu hết các trường học tại Mỹ dạy.

Tính tương tác và trực quan cao, người mới họckhông bị bối rối so với ngôn ngữ lập trình viết mã.

Lập trình game,ứng dụng Multimedia nhanh.

Dễ cài đặt, chỉ cần trình duyệt hỗ trợ Flash và máy tính kết nối Internet.

Sử dụng để lập trình minh họa cho các môn học Toán, Lý, Hóa, Sinh ở trường. Giống với ngôn ngữ lập trình kéo thảLego Mindstorm.

Kích thích và phát triển trí tưởng tượng. Hình thành và phát triển tư duy logic, thuật toán và tư duy hệ thống.

Phát triển kỹ năng thiết kế và kỹ năng lập trình.

Nâng cao khả năng thuyết trình, làm việc nhóm.

Diễn đạt ý tưởng một cách trực quan.

Xử lý lỗi và tìm ra giải pháp thay thếhợp lý. c) Thiết kế Robot Wedo 2.0

Gi ới thiệu môn học

LEGO Education WeDo 2.0 là giải pháp Giáo dục STEM dành cho độ tuổi từ

WeDo 2.0 mang các dự án khoa học trong đời thực đến với các em học sinh. Bằng sự kết hợp các viên gạch LEGO, phần mềm máy tính trực quan sinh động và các dự án khoa học, WeDo 2.0 giúp khoa học gần gũi và sống động hơn bằng việc cho học sinhtự khám phá khoa học với đôi bàn tay của mình. Đặc điểm WeDo 2.0

Phát triển kỹ năng khoa học và kỹ thuật bao gồm việc đặt câu hỏi và giải quyết vấn đề, tìm hiểu và phân tích dữ liệu, cũng như lập luận dựa trên thông tin đã biết Ngoài ra, quá trình này còn liên quan đến việc thu thập, đánh giá và trao đổi thông tin một cách hiệu quả.

Thúc đẩy học sinh tìm hiểu khoa học thông qua các bài học gần gũi, liên quan thực tiễn đến cuộc sống.

Cải thiện kỹ năng giải quyết vấn đề, tư duy phản biện, giao tiếp và hợp tác làm việc.

Kỹ năng sử dụng các công cụ kỹ thuật qua phần mềm kỹ thuật đi kèm.

Giúp học sinhgần gũi vớicông nghệ.

Cung cấp nền tảng khuyến khích học sinh khám phá khoa học và kỹ thuật thông qua việc tìm hiểu, lập mô hình và thiết kế giải pháp sáng tạo.

Nâng cao tính sáng tạo, hình thành các ý tưởng. d) Lập trình Scratch nâng cao (Inventor)

Gi ới thiệu khóa học

Với Scratch cơ bản, lập trình trở nên đơn giản như trò chơi lắp ráp, nơi học sinh chỉ cần gắn các “thẻ lệnh” mà không cần biết cú pháp Nhóm thẻ lệnh có thể tạo ra vòng lặp khi được đưa vào “thẻ lặp” Để thực hiện các hành động khi nhấn phím hoặc bấm chuột, học sinh chỉ cần kết nối các thẻ lệnh với thẻ đặc biệt tương ứng với từng tình huống.

Scratch nâng cao giúp học sinh không chỉ nắm vững câu lệnh, biến, điều kiện và vòng lặp, mà còn tiếp thu các khái niệm lập trình hiện đại như đối tượng với thuộc tính và hành vi Qua đó, học sinh có khả năng xây dựng các ứng dụng thực tế, bao gồm ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm và các trò chơi tương tác cao.

2.1.6 Tình hình hoạt động kinh doanh đạt được của Học viện Công nghệ KITA trong năm vừa qua

Bảng 2.1 Tình hình hoạt động kinh doanh

(Nguồn: Phòng kếtoán công ty)

Qua kết quả hoạt động kinh doanh của Học viện Công nghệ KITA từ năm

Ngày đăng: 07/12/2021, 11:54

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
6. Zeithaml, VA, Berry, LL và Parasuraman, “Các quy trình giao tiếp và kiểm soát trong việc cung cấp chất lượng dịch vụ” Jouranal of Marketing,Vol.52, số 2,1988, trang 35 – 48 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Các quy trình giao tiếp và kiểm soáttrong việc cung cấp chất lượng dịch vụ
8. Al-Rafai và các cộng sự (2016), nghiên cứu đề tài: “Đo lường sự hài lòng của sinh viên đối với các hoạt động nâng cao năng lực từ sinh viên chuyên ngành quản trị kinh doanh” Sách, tạp chí
Tiêu đề: Đo lường sựhài lòng của sinhviên đối với các hoạt động nâng cao năng lực từ sinh viên chuyên ngành quản trịkinh doanh
Tác giả: Al-Rafai và các cộng sự
Năm: 2016
9. Mustafa &amp; Chiang (2006), nghiên cứu về “Kích thước chất lượng giáo dục” Sách, tạp chí
Tiêu đề: Kích thước chất lượng giáo dục
Tác giả: Mustafa &amp; Chiang
Năm: 2006
11. Năm 2006, Nghiên cứu của Nguyễn Thành Long, Trường Đại Học Kiên Giang với đề tài nghiên cứu: “Sử dụng thang đo SERVERF để đánh giá chất lượng đào tạo Đại Học trại trường Đại Học An Giang” Sách, tạp chí
Tiêu đề: Sử dụng thang đo SERVERF để đánh giá chất lượng đào tạoĐại Học trại trường Đại Học An Giang
12. sNăm 2013, Lê Đức Tâm &amp; Trần Danh Giang đã có bài nghiên cứu nói về đề tài“Mối quan hệ giữa chất lượng dịch vụ đào tạo và sự hài lòng của sinh viên Trường ĐH Xây dựng miền Trung” Sách, tạp chí
Tiêu đề: Mối quan hệ giữa chất lượng dịch vụ đào tạo và sự hài lòng của sinh viên TrườngĐH Xây dựng miền Trung
1. Zeithaml và Britner (2002), Service Marketing: Intergranting Customer Focus arros the Firm.Irwin McGraw – Hill Khác
2. PGS. TS. Nguyễn Văn Thanh, 2008, Bài giảng Marketing dịch vụ Khác
3. Kotler (2001), Marketing Management, bản dịch của Vũ Trọng Phụng, NXB Thống kê Khác
4. Cuthbert (1996) trích từ Costa &amp; Vsiliki (2007) Khác
5. Lewis &amp; Mitchell, 1990; Wisniewski &amp; Donnelly, 1996 Khác
7. Cronin và Taylor, 1992, Yavas et, 1997; Ahmad và Kamal, 2002 Khác
10. Trần Khánh Duy, nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng về dịch vụ đào tạo tại trung tâm quản trị mạng và an ninh mạng Athena, Trường Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh Khác
13. Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2005), Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS, NXB Thống kê Hà Nội Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 1.1. Mô hình 5 khoàng cách chất lượng dịch vụ của Parasuraman. - Tài liệu luận văn Đánh giá mức độ hài lòng của học viên về chất lượng dịch vụ đào tạo của học viện Công nghệ KITA
Hình 1.1. Mô hình 5 khoàng cách chất lượng dịch vụ của Parasuraman (Trang 19)
Hình 1.2 Quan hệ giữa chất lượng dịch vụ và sự hài lòng của khách hàng - Tài liệu luận văn Đánh giá mức độ hài lòng của học viên về chất lượng dịch vụ đào tạo của học viện Công nghệ KITA
Hình 1.2 Quan hệ giữa chất lượng dịch vụ và sự hài lòng của khách hàng (Trang 23)
Hình 1.3 Mô hình chất lượng dịch vụ của Parasuraman et al. (1988) 1.1.5.2. Mô hình SERVPERF – CRONIN VÀ TAYLOR (1994) - Tài liệu luận văn Đánh giá mức độ hài lòng của học viên về chất lượng dịch vụ đào tạo của học viện Công nghệ KITA
Hình 1.3 Mô hình chất lượng dịch vụ của Parasuraman et al. (1988) 1.1.5.2. Mô hình SERVPERF – CRONIN VÀ TAYLOR (1994) (Trang 25)
Hình 1.4. Mô hình chỉ số hài lòng của Mỹ - ACIS - Tài liệu luận văn Đánh giá mức độ hài lòng của học viên về chất lượng dịch vụ đào tạo của học viện Công nghệ KITA
Hình 1.4. Mô hình chỉ số hài lòng của Mỹ - ACIS (Trang 26)
Hình 1.5. Mô hình chỉ số hài lòng khách hàng các quốc gia EU - Tài liệu luận văn Đánh giá mức độ hài lòng của học viên về chất lượng dịch vụ đào tạo của học viện Công nghệ KITA
Hình 1.5. Mô hình chỉ số hài lòng khách hàng các quốc gia EU (Trang 27)
Hình 1.6 Mô hình nghiên cứu “Sự hài lòng của học viên về chất lượng dịch vụ - Tài liệu luận văn Đánh giá mức độ hài lòng của học viên về chất lượng dịch vụ đào tạo của học viện Công nghệ KITA
Hình 1.6 Mô hình nghiên cứu “Sự hài lòng của học viên về chất lượng dịch vụ (Trang 29)
Bảng 1.1 Mã hóa thang đo của mô hình - Tài liệu luận văn Đánh giá mức độ hài lòng của học viên về chất lượng dịch vụ đào tạo của học viện Công nghệ KITA
Bảng 1.1 Mã hóa thang đo của mô hình (Trang 30)
Hình 2.1 Sơ đồ bộ máy bộ máy tổ chức Học viện Công nghệ KITA - Tài liệu luận văn Đánh giá mức độ hài lòng của học viên về chất lượng dịch vụ đào tạo của học viện Công nghệ KITA
Hình 2.1 Sơ đồ bộ máy bộ máy tổ chức Học viện Công nghệ KITA (Trang 34)
Bảng 2.1 Tình hình hoạt động kinh doanh - Tài liệu luận văn Đánh giá mức độ hài lòng của học viên về chất lượng dịch vụ đào tạo của học viện Công nghệ KITA
Bảng 2.1 Tình hình hoạt động kinh doanh (Trang 39)
Bảng 2.3 Kết quả thống kê mẫu nghiên cứu - Tài liệu luận văn Đánh giá mức độ hài lòng của học viên về chất lượng dịch vụ đào tạo của học viện Công nghệ KITA
Bảng 2.3 Kết quả thống kê mẫu nghiên cứu (Trang 42)
Bảng 2.4. Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha của các nhân tố Thang đo Hệ số Cronbach’s Alpha nếu loại biến - Tài liệu luận văn Đánh giá mức độ hài lòng của học viên về chất lượng dịch vụ đào tạo của học viện Công nghệ KITA
Bảng 2.4. Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha của các nhân tố Thang đo Hệ số Cronbach’s Alpha nếu loại biến (Trang 43)
Bảng 2.5. Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha nhân tố - Tài liệu luận văn Đánh giá mức độ hài lòng của học viên về chất lượng dịch vụ đào tạo của học viện Công nghệ KITA
Bảng 2.5. Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha nhân tố (Trang 44)
Bảng 2.8. Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha nhân tố “Khả năng phục vụ” - Tài liệu luận văn Đánh giá mức độ hài lòng của học viên về chất lượng dịch vụ đào tạo của học viện Công nghệ KITA
Bảng 2.8. Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha nhân tố “Khả năng phục vụ” (Trang 47)
Bảng 2.9. Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha nhân tố “Học phí” - Tài liệu luận văn Đánh giá mức độ hài lòng của học viên về chất lượng dịch vụ đào tạo của học viện Công nghệ KITA
Bảng 2.9. Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha nhân tố “Học phí” (Trang 48)
Bảng 2.12. Giá trị KMO của biến quan sát - Tài liệu luận văn Đánh giá mức độ hài lòng của học viên về chất lượng dịch vụ đào tạo của học viện Công nghệ KITA
Bảng 2.12. Giá trị KMO của biến quan sát (Trang 50)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN