1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo ngành kinh tế gia đình theo tiếp cận kĩ năng nghề tại trường đại học sư phạm kỹ thuật thành phố hồ chí minh

117 20 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Đề xuất Các Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Đào Tạo Ngành Kinh Tế Gia Đình Theo Tiếp Cận Kĩ Năng Nghề Tại Trường Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật Thành Phố Hồ Chí Minh
Trường học Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh
Chuyên ngành Kinh tế gia đình
Thể loại Luận văn
Thành phố Thành phố Hồ Chí Minh
Định dạng
Số trang 117
Dung lượng 2,38 MB

Cấu trúc

  • 1. Lý do chọn đề tài (10)
  • 2. Mục tiêu nghiên cứu (11)
  • 3. Đối tượng và khách thể nghiên cứu (0)
  • 4. Nhiệm vụ nghiên cứu (12)
  • 5. Giả thuyết nghiên cứu (12)
  • 6. Giới hạn đề tài (12)
  • 7. Phương pháp nghiên cứu (12)
  • CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ĐÀO TẠO THEO TIẾP CẬN KỸ NĂNG NGHỀ 5 (14)
    • 1.1 LỊCH SỬ CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU (14)
      • 1.1.1. Trên thế giới (14)
      • 1.1.2. Ở Việt Nam (16)
    • 1.2 CÁC KHÁI NIỆM SỬ DỤNG TRONG ĐỀ TÀI (18)
      • 1.2.1 Đào tạo (18)
      • 1.2.2 Chất lượng (0)
      • 1.2.3. Chất lượng đào tạo (0)
      • 1.2.4. Giải pháp nâng cao CLĐT (20)
      • 1.2.5 Kỹ năng (20)
      • 1.2.6. Kỹ năng nghề (22)
      • 1.2.7 Tiêu chuẩn (22)
      • 1.2.8 Tiêu chuẩn kỹ năng nghề (23)
      • 1.2.9 Năng lực thực hiện (23)
    • 1.3 H ỚNG TI P C N ĐÀO TẠO NGÀNH KTGĐ THEO CHUẨN KNN (0)
      • 1.3.1. Tiếp cận đào tạo định hướng nghề nghiệp ứng dụng (POHE) (25)
      • 1.3.2. Tiếp cận đào tạo theo năng lực thực hiện (27)
      • 1.3.3 Chuẩn đầu ra ngành KTGĐ của Trường ĐH SPKT Tp.HCM (30)
    • 1.4 CÁC Y U TỐ ẢNH H ỞNG Đ N CLĐT THEO TI P C N KNN (0)
      • 1.4.1 Mục tiêu, nội dung chương trình đào tạo (32)
      • 1.4.2 Đội ngũ giảng viên (34)
      • 1.4.3 Phương pháp dạyhọc (35)
      • 1.4.4 Cơ sở vật chất (35)
      • 1.4.5 Kiểm tra - đánh giá kết quả đào tạo (36)
      • 1.4.6 Người học (37)
    • 1.5 CÁC MÔ HÌNH ĐÁNH GIÁ CHẤT L ỢNG ĐÀO TẠO (0)
      • 1.5.1 Mô hình Kirkpatrick (38)
      • 1.5.2 Mô hình Hamblin (39)
      • 1.5.3 Mô hình Warr &Rackham (39)
      • 1.5.4 Mô hình đánh giá thành quả chương trình của Mỹ (40)
  • CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG ĐÀO TẠO NGÀNH KINH TẾ GIA ĐÌNH TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH (41)
    • 2.1. GIỚI THIỆU S L ỢC VỀ TR ỜNG (0)
    • 2.2. GIỚI THIỆU S L ỢC VỀ NGÀNH KINH T GIA ĐÌNH (0)
      • 2.2.1. Về đội ngũ giảng viên (42)
      • 2.2.2. Về cơ sở vật chất (42)
    • 2.3. KHẢO SÁT THỰC TRẠNG ĐÀO TẠO NGÀNH KINH TẾ GIA ĐÌNH THEO KỸ NĂNG NGHỀ TẠI TRƯỜNG ĐH SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP HCM (44)
      • 2.3.1 Mục tiêu khảo sát (44)
      • 2.3.2 Đối tượng khảo sát (0)
      • 2.3.3 Phạm vi khảo sát (44)
      • 2.3.4 Phương pháp khảo sát (44)
      • 2.3.5 Nội dung khảo sát (44)
      • 2.3.6 Kết quả khảo sát (46)
    • 3.1 C SỞ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP (0)
    • 3.2 GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT L ỢNG ĐÀO TẠO NGÀNH KTGĐ THEO (0)
      • 3.2.1 Giải pháp 1: Cải tiến nội dung CTĐT dựa theo tiêu chuẩn KNN (65)
      • 3.2.2 Giải pháp 2: Đổi mới PPDH theo hướng tích cực (69)
      • 3.2.3 Giải pháp 3: Đổi mới phương pháp kiểm tra đánh giá theo tiêu chuẩn kỹ năng nghề.63 (72)
      • 3.2.4 Giải pháp 4: Tăng cường liên kết đào tạo giữa nhà trường và doanh nghiệp (73)
      • 3.2.5 Giải pháp 5: Nâng cao hiệu quả công tác truyền thông, quảng bá ngành nghề cho SV69 (78)
    • 3.3 TỔ CHỨC LẤY Ý KI N CHUYÊN GIA VỀ TÍNH KHẢ THI VÀ TÍNH CẦN (0)
      • 3.3.1 Đánh giá về tính khả thi (81)
      • 3.3.2 Đánh giá về tính cần thiết (82)
    • 1. Kết luận (85)
      • 1.1 Phần làm được (85)
      • 1.2 Phần hạn chế (85)
      • 1.3 Hướng phát triển của đề tài (86)
    • 2. Kiến nghị (86)
      • 2.1 Đối với nhà trường (86)
      • 2.2 Đối với giảng viên (86)
      • 2.3 Đối với doanh nghiệp (87)
      • 2.4 Đối với người học (87)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (88)

Nội dung

Đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo ngành kinh tế gia đình theo tiếp cận kĩ năng nghề tại trường đại học sư phạm kỹ thuật thành phố hồ chí minh Đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo ngành kinh tế gia đình theo tiếp cận kĩ năng nghề tại trường đại học sư phạm kỹ thuật thành phố hồ chí minh Đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo ngành kinh tế gia đình theo tiếp cận kĩ năng nghề tại trường đại học sư phạm kỹ thuật thành phố hồ chí minh

Mục tiêu nghiên cứu

Để nâng cao chất lượng đào tạo ngành Kỹ thuật Giao thông Đường bộ tại trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh, cần triển khai các giải pháp như cải tiến chương trình học theo hướng tiếp cận kỹ năng nghề, tăng cường đào tạo thực hành, hợp tác với doanh nghiệp trong việc xây dựng nội dung giảng dạy, và tổ chức các khóa đào tạo ngắn hạn để cập nhật kiến thức cho giảng viên Những biện pháp này sẽ giúp sinh viên phát triển kỹ năng thực tiễn, đáp ứng nhu cầu thị trường lao động và nâng cao chất lượng đào tạo của ngành.

3 ĐỐI TƢỢNG VÀ KHÁCH THỂ NGHIÊN CỨU:

 Đối tƣợng nghiên cứu: chất lượng đào tạo ngành Kinh tế gia đình theo tiếp cận kỹ năng nghề tại trường ĐH SPKT Tp.HCM

- Quá trình đào tạo ngành KTGĐ của Trường ĐH SPKT Tp.HCM

- Tiêu chuẩn kỹ năng nghề chế biến món ăn

- Giảng viên và sinh viên ngành Kinh tế gia đình

Nhiệm vụ nghiên cứu nhằm đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo ngành Kinh tế gia đình theo tiếp cận kỹ năng nghề tại Trường ĐH SPKT Tp.HCM bao gồm việc phân tích thực trạng đào tạo, xác định nhu cầu thị trường lao động, và khảo sát ý kiến của giảng viên cũng như sinh viên.

- Nghiên cứu cơ sở lý luận về đào tạo theo tiếp cận kỹ năng nghề

- Khảo sát thực trạng về đào tạo ngành Kinh tế gia đình theo tiếp cận kỹ năng nghề tại trường ĐH SPKT Tp.HCM

- Đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo ngành Kinh tế gia đình theo tiếp cận kỹ năng nghề tại trường ĐH SPKT Tp.HCM

Sinh viên ngành Kinh tế gia đình tại Trường ĐH SPKT Tp.HCM hiện đang gặp khó khăn về kỹ năng nghề Việc áp dụng các giải pháp đào tạo theo hướng tiếp cận kỹ năng nghề sẽ giúp nâng cao chất lượng đào tạo cho ngành Kinh tế gia đình.

Do thời gian nghiên cứu có hạn, nghiên cứu chỉ khảo sát thực trạng kỹ năng chế biến món ăn của sinh viên tốt nghiệp ngành Kinh tế gia đình từ các khóa 2008-2012, 2009-2013, 2010-2014 và sinh viên năm cuối ngành này.

7 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU: Để thực hiện các nhiệm vụ nghiên cứu trên, người nghiên cứu đã sử dụng các phương pháp nghiên cứu khoa học giáo dục sau:

7.1 Phương pháp nghiên cứu lý luận:

Để phân tích và chọn lọc các vấn đề lý luận liên quan đến kỹ năng nghề, cần tham khảo nhiều nguồn tài liệu khác nhau Việc này giúp vận dụng các kiến thức đã thu thập vào đề tài một cách hợp lý, đồng thời làm rõ cơ sở lý luận của nghiên cứu.

Để xác định cơ sở pháp lý và thực tiễn liên quan đến đề tài, cần tham khảo các công văn, chủ trương và chính sách của Đảng, Nhà nước Việc này giúp nhận diện những vấn đề cấp bách cần được giải quyết.

- Tham khảo các công trình nghiên cứu, kết quả nghiên cứu có liên quan đến kỹ năng nghề

7.2 Phương pháp nghiên cứu thực tiễn:

7.2.1 Phương pháp khảo sát, điều tra:

Dùng phiếu khảo sát để thu thập ý kiến đánh giá của SV năm cuối và cựu

Bài viết phân tích thực trạng đào tạo ngành Kỹ thuật Giao thông Đường bộ tại Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP Hồ Chí Minh, bao gồm chương trình đào tạo, cơ sở vật chất, phương pháp dạy học và đánh giá của giảng viên Đồng thời, nghiên cứu lý do chọn ngành và mức độ hứng thú nghề nghiệp của sinh viên, cùng với khảo sát về khả năng đáp ứng kiến thức và kỹ năng thực hành của cựu sinh viên đối với nhu cầu công việc hiện tại.

Phương pháp chuyên gia là một kỹ thuật quan trọng trong nghiên cứu, bao gồm việc sử dụng phiếu thăm dò và trao đổi trực tiếp với các chuyên gia để thu thập ý kiến Qua việc tổng hợp các ý kiến này, nghiên cứu có thể được hoàn thiện và các giải pháp được đánh giá một cách hiệu quả.

- Gặp gỡ trực tiếp giảng viên đang giảng dạy tại trường xin ý kiến về CTĐT và những vấn đề liên quan đến nâng cao CLĐT

Trao đổi với cán bộ quản lý doanh nghiệp sử dụng lao động là sinh viên tốt nghiệp ngành KTGĐ giúp hiểu rõ tiêu chuẩn đánh giá kỹ năng nghề nghiệp (KNN) của lao động Nghiên cứu mức độ hài lòng của doanh nghiệp đối với sinh viên, cũng như nhận xét về KNN của họ là rất cần thiết Đặc biệt, cần xem xét sự đáp ứng về kỹ năng thực hành của sinh viên so với yêu cầu thực tế trong công việc Cuối cùng, thu thập ý kiến về các giải pháp nâng cao KNN cho sinh viên là một bước quan trọng để cải thiện chất lượng nguồn nhân lực.

7.3 Phương pháp xử lý số liệu: Sử dụng phương pháp toán thống kê để xử lý số liệu sau khi khảo sát sinh viên

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ĐÀO TẠO THEO TIẾP CẬN

1.1 LỊCH SỬ CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU:

Vào năm 1990, nhiều lĩnh vực công nghiệp và thương mại đã bắt đầu áp dụng các tiêu chuẩn về kỹ năng nghề và chương trình đào tạo, bao gồm các ngành như hóa chất, thực phẩm, điện và điện tử.

Từ năm 1991 các nước Nhật, Malaysia, Đức, Canada, Anh, Úc, New Zealand, xứ Wales,…cũng phát triển tiếp cận chuẩn kỹ năng nghề

Từ năm 1992 đến 1996, các dự án xây dựng phát triển kỹ năng nghề ở Mỹ đã tập trung vào những kiến thức và kỹ năng cần thiết cho người lao động, từ trình độ khởi đầu đến chuyên gia trong nhiều lĩnh vực khác nhau Các chuẩn kỹ năng nghề này được thiết lập để người lao động, nhà tuyển dụng và giáo viên có thể sử dụng làm mục tiêu cho việc đào tạo, đánh giá kỹ năng của học viên, cũng như đo lường sự thành công của các chương trình huấn luyện và đào tạo.

Năm 1998, Mỹ đã phát triển chuẩn kỹ năng nghề với sự ra đời của hai hệ thống quản lý là NIMS và MSSC Hàn Quốc tập trung vào việc phát triển năng lực tư duy, tự học và giải quyết vấn đề, đồng thời nâng cao tinh thần dân tộc Thái Lan cung cấp kiến thức văn hóa và nghề nghiệp phù hợp với nhu cầu và khả năng của học sinh, giúp họ chọn nghề tương lai Từ năm 2000, Singapore đã triển khai hệ thống công nhận KNN quốc gia (NSRS) với ba cấp độ, chú trọng vào năng lực công việc và chứng nhận kỹ năng thực tế Cơ quan phát triển lực lượng lao động tại đây phối hợp với tổ chức kinh tế nhằm nâng cao tiềm năng con người, cải thiện việc làm và tính cạnh tranh thông qua chương trình giáo dục và đào tạo liên tục, đồng thời phát triển hệ thống chứng nhận cho giáo viên và tiêu chuẩn kiểm định nhằm đảm bảo chất lượng giáo dục.

Kinh nghiệm từ nhiều quốc gia cho thấy, chính phủ cần đóng vai trò là nhà đầu tư chính trong việc xây dựng cơ sở đào tạo nghề và nâng cao kỹ năng cho người lao động Các doanh nghiệp cũng cần chủ động đưa ra nhu cầu sử dụng lao động và hợp tác với chính phủ trong các chương trình đào tạo Để đáp ứng nhu cầu nhân lực cho nền kinh tế, chính phủ cần xây dựng các định hướng phát triển kinh tế dài hạn, trung hạn và ngắn hạn, từ đó lập kế hoạch phát triển nguồn nhân lực cho từng ngành và vùng Đặc biệt trong bối cảnh chuyển đổi cơ cấu kinh tế, chính phủ cần theo dõi và điều chỉnh kịp thời công tác đào tạo để đáp ứng yêu cầu của các ngành mới và giúp người lao động thích nghi với thị trường lao động.

Chính phủ cần chủ động đầu tư vào đào tạo nguồn nhân lực để phát triển các nghề mới, bao gồm cả dạy nghề cơ bản Điều này giúp tạo ra lực lượng lao động có trình độ chuyên môn vững chắc và kỹ năng thực tiễn, đáp ứng tốt nhất yêu cầu của nền kinh tế.

Năm 2002, theo chiến lược phát triển giáo dục giai đoạn 2000 – 2010, Thủ tướng chính phủ đã quyết định hình thành hệ thống đào tạo kỹ thuật thực hành với ba cấp trình độ: bán lành nghề, lành nghề và trình độ cao, nhằm nâng cao năng lực cho người tốt nghiệp.

Năm 2005 Luật giáo dục đã đưa ra mục tiêu giáo dục, nội dung chương trình quy định các tiêu chuẩn kỹ năng, kiến thức

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ĐÀO TẠO THEO TIẾP CẬN KỸ NĂNG NGHỀ 5

THỰC TRẠNG ĐÀO TẠO NGÀNH KINH TẾ GIA ĐÌNH TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Ngày đăng: 30/11/2021, 21:33

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Bộ Giáo Dục và Đào Tạo (2015), Những vấn đề chung về phát triển chương trình đào tạo giáo viên, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Những vấn đề chung về phát triển chương trình đào tạo giáo viên
Tác giả: Bộ Giáo Dục và Đào Tạo
Nhà XB: Hà Nội
Năm: 2015
2. Chiến lược phát triển giáo dục 2010 – 2020 (Ban hành theo Quyết định số 579/QĐ-TTg ngày 19 tháng 4 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ) Sách, tạp chí
Tiêu đề: Chiến lược phát triển giáo dục 2010 – 2020
3. Trần Thị Ngọc Chúc (2005), về “Biện pháp tổ chức việc rèn luyện kỹ năng nghề cho giáo sinh hệ trung học mầm non 12 +2”. Luận án tiến sĩ. Viện chiến lược và Chương trình giáo dục Sách, tạp chí
Tiêu đề: Biện pháp tổ chức việc rèn luyện kỹ năng nghề cho giáo sinh hệ trung học mầm non 12 +2”
Tác giả: Trần Thị Ngọc Chúc
Năm: 2005
4. Bernd Meier – Nguyễn Văn Cường (2014), Lý luận dạy học hiện đại, NXB ĐH Quốc gia TP.HCM Sách, tạp chí
Tiêu đề: Lý luận dạy học hiện đại
Tác giả: Bernd Meier – Nguyễn Văn Cường
Nhà XB: NXB ĐH Quốc gia TP.HCM
Năm: 2014
5. Đảng Cộng sản Việt Nam (2011), Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI, NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI
Tác giả: Đảng Cộng sản Việt Nam
Nhà XB: NXB Chính trị Quốc gia
Năm: 2011
6. Đảng Cộng sản Việt Nam (2013), Nghị quyết 29-NQ/TW về đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục và đào tạo, tại Hội nghị lần thứ 8 Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa XI, ngày ban hành 4/11/2013 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghị quyết 29-NQ/TW về đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục và đào tạo
Tác giả: Đảng Cộng sản Việt Nam
Năm: 2013
7. Trần Khánh Đức, Giáo dục kỹ thuật nghề nghiệp và phát triển nguồn nhân lực, NXB giáo dục, Hà Nội, 2002 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo dục kỹ thuật nghề nghiệp và phát triển nguồn nhân lực
Tác giả: Trần Khánh Đức
Nhà XB: NXB giáo dục
Năm: 2002
8. Nguyễn Minh Đường (1996), Bồi dưỡng và đào tạo lại đội ngũ nhân lực trong điều kiện mới, Chương trình KX-07-14 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Bồi dưỡng và đào tạo lại đội ngũ nhân lực trong điều kiện mới
Tác giả: Nguyễn Minh Đường
Nhà XB: Chương trình KX-07-14
Năm: 1996
9. Nguyễn Minh Đường (2004), Đào tạo theo năng lực thực hiện. Tài liệu bồi dưỡng giáo viên, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Đào tạo theo năng lực thực hiện
Tác giả: Nguyễn Minh Đường
Nhà XB: Tài liệu bồi dưỡng giáo viên
Năm: 2004
10. Nguyễn Minh Đường, Phan Văn Kha (2006), Đào tạo nhân lực đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường, toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Đào tạo nhân lực đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường, toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế
Tác giả: Nguyễn Minh Đường, Phan Văn Kha
Nhà XB: NXB Đại học Quốc gia Hà Nội
Năm: 2006
11. Bùi Hiển, Nguyễn Văn Giao, Nguyễn Hữu Quỳnh, Vũ Văn Tảo (2001), Từ điển Giáo dục học, NXB Từ điển Bách khoa, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Từ điển Giáo dục học
Tác giả: Bùi Hiển, Nguyễn Văn Giao, Nguyễn Hữu Quỳnh, Vũ Văn Tảo
Nhà XB: NXB Từ điển Bách khoa
Năm: 2001
12. Phạm Thị Lộc (2013)“ Xây dựng chuẩn kỹ năng nghề hộ sinh Cao đẳng”, luận văn thạc sĩ Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM Sách, tạp chí
Tiêu đề: Xây dựng chuẩn kỹ năng nghề hộ sinh Cao đẳng
13. Luật dạy nghề của Quốc hội khóa XI (2006), kỳ họp thứ 10 số 76/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Luật dạy nghề của Quốc hội khóa XI
Năm: 2006
14. Lê Đức Ngọc, Lâm Quang Thiệp (2001), Kiểm định chất lượng giáo dục trong kỹ thuật và dạy nghề Việt Nam, Tài liệu Hội thảo kiểm định chất lượng giáo dục Sách, tạp chí
Tiêu đề: Kiểm định chất lượng giáo dục trong kỹ thuật và dạy nghề Việt Nam
Tác giả: Lê Đức Ngọc, Lâm Quang Thiệp
Nhà XB: Tài liệu Hội thảo kiểm định chất lượng giáo dục
Năm: 2001
15. Nguyễn Thị Kim Oanh (2014),Thực trạng kỹ năng hành nghề của kỹ thuật viên ngành công nghệ may tại Thành phố Cần Thơ. Luận văn thạc sĩ. Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM Sách, tạp chí
Tiêu đề: Thực trạng kỹ năng hành nghề của kỹ thuật viên ngành công nghệ may tại Thành phố Cần Thơ
Tác giả: Nguyễn Thị Kim Oanh
Năm: 2014
16. Hoàng Phê (2010), Từ điển tiếng Việt, NXB.Từ điển bách khoa, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Từ điển tiếng Việt
Tác giả: Hoàng Phê
Nhà XB: NXB.Từ điển bách khoa
Năm: 2010
18. Nguyễn Đức Trí (2010), Giáo dục nghề nghiệp một số vấn đề lý luận và thực tiễn, NXB Khoa học và Kỹ thuật Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo dục nghề nghiệp một số vấn đề lý luận và thực tiễn
Tác giả: Nguyễn Đức Trí
Nhà XB: NXB Khoa học và Kỹ thuật
Năm: 2010
19. Nguyễn Đức Trí, Phan Chính Thức (2010), Một số vấn đề về quản lý cơ sở dạy nghề, NXB Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Một số vấn đề về quản lý cơ sở dạy nghề
Tác giả: Nguyễn Đức Trí, Phan Chính Thức
Nhà XB: NXB Khoa học và Kỹ thuật
Năm: 2010
20. Nguyễn Đức Trí (1996), Tiếp cận đào tạo nghề dựa trên năng lực thực hiện và xây dựng tiêu chuẩn nghề, Báo cáo tổng kết đề tài cấp Bộ B93-38-24, Trung tâm Nghiên cứu ĐH và Giáo dục chuyên nghiệp, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Tiếp cận đào tạo nghề dựa trên năng lực thực hiện và xây dựng tiêu chuẩn nghề
Tác giả: Nguyễn Đức Trí
Nhà XB: Trung tâm Nghiên cứu ĐH và Giáo dục chuyên nghiệp
Năm: 1996
21. Nguyễn Đức Trí, Xây dựng hệ thống tiêu chuẩn và c ng nhận kỹ năng nghề. Tạp chí quản lý giáo dục; số 10-tháng 3/2010 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Xây dựng hệ thống tiêu chuẩn và c ng nhận kỹ năng nghề
Tác giả: Nguyễn Đức Trí
Nhà XB: Tạp chí quản lý giáo dục
Năm: 2010

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

DANH SÁCH CÁC BẢNG - Đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo ngành kinh tế gia đình theo tiếp cận kĩ năng nghề tại trường đại học sư phạm kỹ thuật thành phố hồ chí minh
DANH SÁCH CÁC BẢNG (Trang 8)
1.5.4 Mô hình đánh giá thành quả chƣơng trình của Mỹ: - Đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo ngành kinh tế gia đình theo tiếp cận kĩ năng nghề tại trường đại học sư phạm kỹ thuật thành phố hồ chí minh
1.5.4 Mô hình đánh giá thành quả chƣơng trình của Mỹ: (Trang 40)
Trường ĐH SPKT Tp.HCM được hình thành và phát triển trên cơ sở Ban Cao đẳng Sư phạm Kỹ thuật - thành lập ngày 05.10.1962 - Đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo ngành kinh tế gia đình theo tiếp cận kĩ năng nghề tại trường đại học sư phạm kỹ thuật thành phố hồ chí minh
r ường ĐH SPKT Tp.HCM được hình thành và phát triển trên cơ sở Ban Cao đẳng Sư phạm Kỹ thuật - thành lập ngày 05.10.1962 (Trang 41)
Bảng 2 1: Hệ thống nhà xưởng ngành KTGĐ - Đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo ngành kinh tế gia đình theo tiếp cận kĩ năng nghề tại trường đại học sư phạm kỹ thuật thành phố hồ chí minh
Bảng 2 1: Hệ thống nhà xưởng ngành KTGĐ (Trang 43)
Bảng 2 3: Đánh giá của cựu SV về mức độ phù hợp của thời gian đào tạo - Đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo ngành kinh tế gia đình theo tiếp cận kĩ năng nghề tại trường đại học sư phạm kỹ thuật thành phố hồ chí minh
Bảng 2 3: Đánh giá của cựu SV về mức độ phù hợp của thời gian đào tạo (Trang 47)
Nhận xét: Qua số liệu thống kê ở Bảng 2.3 cho thấy có 33.3% ý kiến cho rằng thời gian đào tạo như hiện nay là phù hợp, có 22.2%  ý kiến cho rằng tương đối phù hợp  và 44.5% ý kiến cho rằng chưa phù hợp - Đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo ngành kinh tế gia đình theo tiếp cận kĩ năng nghề tại trường đại học sư phạm kỹ thuật thành phố hồ chí minh
h ận xét: Qua số liệu thống kê ở Bảng 2.3 cho thấy có 33.3% ý kiến cho rằng thời gian đào tạo như hiện nay là phù hợp, có 22.2% ý kiến cho rằng tương đối phù hợp và 44.5% ý kiến cho rằng chưa phù hợp (Trang 47)
Qua bảng thống kê số liệu Biểu đồ 2.7 về mức độ áp dụng tiêu chuẩn KNN trong đánh giá kết quả học tập cho thấy:   - Đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo ngành kinh tế gia đình theo tiếp cận kĩ năng nghề tại trường đại học sư phạm kỹ thuật thành phố hồ chí minh
ua bảng thống kê số liệu Biểu đồ 2.7 về mức độ áp dụng tiêu chuẩn KNN trong đánh giá kết quả học tập cho thấy: (Trang 54)
Bảng 2 5: Mức độ áp dụng kiến thức vào công việc thực tế của SV - Đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo ngành kinh tế gia đình theo tiếp cận kĩ năng nghề tại trường đại học sư phạm kỹ thuật thành phố hồ chí minh
Bảng 2 5: Mức độ áp dụng kiến thức vào công việc thực tế của SV (Trang 61)
Từ số liệu Bảng 2.5 trên cho thấy có 44.4% ý kiến cho rằng chỉ áp dụng dưới 25%  kiến thức đã học vào công việc chiếm thực tế,  55.6%  ý kiến cho rằng áp dụng  từ 25% – 50%  kiến thức đã học vào công việc thực tế - Đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo ngành kinh tế gia đình theo tiếp cận kĩ năng nghề tại trường đại học sư phạm kỹ thuật thành phố hồ chí minh
s ố liệu Bảng 2.5 trên cho thấy có 44.4% ý kiến cho rằng chỉ áp dụng dưới 25% kiến thức đã học vào công việc chiếm thực tế, 55.6% ý kiến cho rằng áp dụng từ 25% – 50% kiến thức đã học vào công việc thực tế (Trang 61)
Bảng 3 1: Đánh giá về tính khả thi của các giải pháp - Đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo ngành kinh tế gia đình theo tiếp cận kĩ năng nghề tại trường đại học sư phạm kỹ thuật thành phố hồ chí minh
Bảng 3 1: Đánh giá về tính khả thi của các giải pháp (Trang 81)
Bảng 3 2: Đánh giá về tính cần thiết của các giải pháp - Đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo ngành kinh tế gia đình theo tiếp cận kĩ năng nghề tại trường đại học sư phạm kỹ thuật thành phố hồ chí minh
Bảng 3 2: Đánh giá về tính cần thiết của các giải pháp (Trang 82)
Từ bảng số liệu khảo sát ý kiến chuyên gia về trên mức độ cần thiết và rất cần thiết cho thấy được mức độ quan trọng phải triển khai các giải pháp mà ngưởi  nghiên cứu đã đề ra - Đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo ngành kinh tế gia đình theo tiếp cận kĩ năng nghề tại trường đại học sư phạm kỹ thuật thành phố hồ chí minh
b ảng số liệu khảo sát ý kiến chuyên gia về trên mức độ cần thiết và rất cần thiết cho thấy được mức độ quan trọng phải triển khai các giải pháp mà ngưởi nghiên cứu đã đề ra (Trang 83)
MỘT SỐ HÌNH ẢNH VỀ CƠ SỞ VẬT CHẤT NGÀNH KTGĐ - Đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo ngành kinh tế gia đình theo tiếp cận kĩ năng nghề tại trường đại học sư phạm kỹ thuật thành phố hồ chí minh
MỘT SỐ HÌNH ẢNH VỀ CƠ SỞ VẬT CHẤT NGÀNH KTGĐ (Trang 117)
MỘT SỐ HÌNH ẢNH VỀ CƠ SỞ VẬT CHẤT NGÀNH KTGĐ - Đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo ngành kinh tế gia đình theo tiếp cận kĩ năng nghề tại trường đại học sư phạm kỹ thuật thành phố hồ chí minh
MỘT SỐ HÌNH ẢNH VỀ CƠ SỞ VẬT CHẤT NGÀNH KTGĐ (Trang 117)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN