1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ đào tạo ở Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức

117 27 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Phân Tích Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Dịch Vụ Đào Tạo Ở Trung Tâm Đào Tạo Và Tư Vấn Hồng Đức
Tác giả Nguyễn Thị Quỳnh Nhi
Người hướng dẫn ThS. Trần Thị Nhật Anh
Trường học Đại học Huế
Chuyên ngành Quản trị kinh doanh
Thể loại khóa luận tốt nghiệp
Năm xuất bản 2021
Thành phố Huế
Định dạng
Số trang 117
Dung lượng 1,09 MB

Cấu trúc

  • 2.1 Mục tiêu chung (11)
  • 2.2 Mục tiêu cụ thể (11)
  • 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu (12)
    • 3.1 Đối tượng nghiên cứu (12)
    • 3.2 Phạm vi nghiên cứu (12)
    • 4.1 Phương pháp thu thập số liệu (12)
    • 4.2 Phương pháp phân tích số liệu (14)
  • PHẦN II: NỘI DUNG VÀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU (18)
    • CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU (18)
      • 1.1 Cơ sở lí luận về chất lượng dịch vụ đào tạo (18)
        • 1.1.1 Dịch vụ và dịch vụ đào tạo (18)
        • 1.1.2 Chất lượng dịch vụ (21)
        • 1.1.3 Chất lượng về dịch vụ đào tạo (25)
      • 1.2 Mô hình nghiên cứu chất lượng dịch vụ đào tạo và các giả thiết (27)
        • 1.2.1 Một số mô hình đánh giá chất lượng dịch vụ (27)
        • 1.2.2 Một số mô hình khác liên quan đến đề tài (32)
      • 1.3 Mô hình nghiên cứu đề xuất (34)
        • 1.3.1. Mô hình nghiên cứu (34)
      • 1.4 Cơ sở thực tiễn (42)
      • 2.1 Tổng quan về Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức (44)
        • 2.1.1 Giới thiệu chung (44)
        • 2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển (45)
        • 2.1.3 Cơ cấu tổ chức (45)
        • 2.1.4 Chức năng và nhiệm vụ của Trung tâm (48)
        • 2.1.5 Sản phẩm dịch vụ của Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức (49)
        • 2.1.6 Tình hình nguồn lao động của Trung tâm trong 3 năm 2017, 2018 và 201943 (52)
        • 2.1.7 Tình hình hoạt động kinh doanh của Trung tâm (55)
      • 2.2. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ đào tạo tại Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức (60)
        • 2.2.1 Đặc điểm mẫu nghiên cứu (60)
        • 2.2.2 Đánh giá sự tin cậy Cronbach’s Alpha (64)
        • 2.2.3 Phân tích nhân tố khám phá EFA (66)
        • 2.2.4 Phân tích hồi quy tuyến tính (72)
        • 2.2.5 Đánh giá chất lượng dịch vụ đào tạo của học viên tại Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức (77)
    • CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ ĐÀO TẠO CỦA HỌC VIÊN TẠI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO VÀ TƯ VẤN HỒNG ĐỨC (40)
      • 3.1 Định hướng nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ đào tạo tại Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức.......................................................................................................78 3.2 Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ đào tạo tại Trung tâm Đào tạo và Tư vấn (87)
        • 3.2.5 Giải pháp liên quan đến nhân tố đội ngũ giảng viên (91)
        • 3.2.6 Giải pháp liên quan đến nhân tố cơ sở vật chất (92)
  • PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ (93)
    • 2. Kiến nghị (94)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (96)
  • PHỤ LỤC (97)

Nội dung

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài nhằm phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng dịch vụ và các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ đào tạo tại Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức. Đề xuất định hướng và đưa ra giải pháp để nâng cao chất lượng dịch vụ đào tạo tại Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức.

Mục tiêu chung

Đánh giá chất lượng dịch vụ đào tạo tại Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức là cần thiết để xác định những điểm mạnh và yếu Qua đó, chúng ta có thể đề xuất các giải pháp cụ thể nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ tại trung tâm, góp phần cải thiện trải nghiệm học tập cho học viên.

Mục tiêu cụ thể

- Hệthống hóa những vấn đềlý luận và thực tiễn vềchất lượng dịch vụ, chất lượng dịch vụ đào tạo.

Bài viết này phân tích và đánh giá thực trạng chất lượng dịch vụ đào tạo tại Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức Đồng thời, nó cũng chỉ ra các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ, bao gồm đội ngũ giảng viên, cơ sở vật chất, chương trình đào tạo và sự hài lòng của học viên Qua đó, bài viết nhằm cung cấp cái nhìn tổng quan về những điểm mạnh và điểm yếu trong dịch vụ đào tạo của trung tâm, từ đó đề xuất các giải pháp cải thiện hiệu quả hơn.

- Đềxuất định hướng và đưa ra giải pháp để nâng cao chất lượng dịch vụ đào tạo tại Trung tâmĐào tạo và Tư vấn Hồng Đức

Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức cần triển khai các chính sách và giải pháp hiệu quả nhằm khắc phục những tồn tại hiện tại, từ đó nâng cao chất lượng dịch vụ đào tạo Việc đánh giá và cải tiến chương trình đào tạo, tăng cường đội ngũ giảng viên, cũng như cải thiện cơ sở vật chất sẽ là những yếu tố then chốt giúp trung tâm phát triển bền vững và đáp ứng tốt hơn nhu cầu của học viên.

NỘI DUNG VÀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

1.1.1 Dịch vụ và dịch vụ đào tạo

Theo kinh tế học, dịch vụ được định nghĩa là những sản phẩm phi vật chất tương tự như hàng hóa Các sản phẩm thường nằm trong hai cực: một bên là sản phẩm hữu hình và bên kia là dịch vụ, nhưng hầu hết các sản phẩm đều nằm ở giữa hai loại này.

Theo Philip Koter, dịch vụ được định nghĩa là các biện pháp hoặc lợi ích mà một bên cung cấp cho bên kia, chủ yếu không sở hữu và không dẫn đến việc chiếm đoạt tài sản Việc thực hiện dịch vụ có thể liên quan hoặc không liên quan đến hàng hóa dưới dạng vật chất.

Theo Theo Lovelock (2001, dẫn theo Oliveira, 2010), dịch vụ được định nghĩa là hoạt động kinh tế tạo ra giá trị và mang lại lợi ích cho khách hàng tại một thời điểm và địa điểm cụ thể Điều này xảy ra như là kết quả của việc thay đổi mong muốn hoặc thực hiện thay mặt cho người nhận dịch vụ.

Theo Zeithaml & Britner (2000), dịch vụ được định nghĩa là những hành vi và quá trình thực hiện công việc nhằm tạo ra giá trị cho khách hàng, đáp ứng nhu cầu và mong đợi của họ.

Dịch vụ được định nghĩa là những hoạt động hoặc lợi ích mà doanh nghiệp cung cấp cho khách hàng, nhằm thiết lập và củng cố mối quan hệ hợp tác lâu dài Theo Kotler và Armstrong (2004), việc cung cấp dịch vụ không chỉ giúp doanh nghiệp xây dựng lòng tin mà còn mở rộng các mối quan hệ với khách hàng.

Theo TS Phan Văn Sâm, dịch vụ được định nghĩa là những hoạt động tạo ra sản phẩm phi vật chất nhằm đáp ứng kịp thời nhu cầu sản xuất và sinh hoạt của con người.

PGS.TS Nguyễn Văn Thanh nhấn mạnh rằng dịch vụ không chỉ là hoạt động lao động sáng tạo mà còn là yếu tố quan trọng để xây dựng thương hiệu và văn hóa kinh doanh Mục tiêu cao nhất của dịch vụ là mang lại sự hài lòng cho người tiêu dùng, từ đó khiến họ sẵn sàng chi trả nhiều hơn, giúp doanh nghiệp hoạt động hiệu quả hơn.

Dịch vụ là sản phẩm được hình thành từ sự tương tác giữa nhà cung cấp và khách hàng, cùng với các hoạt động của nhà cung cấp nhằm thỏa mãn nhu cầu của người tiêu dùng.

Dịch vụ có nhiều định nghĩa khác nhau, nhưng đều nhất quán ở đặc điểm phi vật chất và quá trình sử dụng dịch vụ liên quan chặt chẽ đến hoạt động tạo ra nó.

Xét vềbản chất, dịch vụkhác sản phẩm vật chấtởnhững đặc tính sau:

Hàng hóa có thể được khách hàng đánh giá qua hình dáng, kích thước, màu sắc và mùi vị, giúp họ xác định xem sản phẩm có phù hợp với nhu cầu hay không Ngược lại, dịch vụ lại mang tính vô hình, khiến cho các giác quan của khách hàng không thể đánh giá trước khi mua Khách hàng chỉ có thể cảm nhận chất lượng dịch vụ sau khi sử dụng, điều này làm cho việc tiếp thị dịch vụ trở nên khó khăn hơn so với hàng hóa.

Tính không đồng nhất trong dịch vụ thể hiện qua sự khác biệt về chất lượng của cùng một loại hình dịch vụ Chất lượng này phụ thuộc vào trình độ, tâm lý và trạng thái cảm xúc của nhà cung cấp, cũng như sở thích và thị hiếu của khách hàng.

Dịch vụ không thể tách rời giữa quá trình sản xuất và tiêu dùng, cả về không gian lẫn thời gian Nhà quản trị doanh nghiệp dịch vụ cần tổ chức và quản lý cơ sở vật chất một cách hiệu quả để đáp ứng nhu cầu của khách hàng.

Tính không thể cất trữ của dịch vụ xuất phát từ tính vô hình và không thể tách rời của nó Nhà cung cấp không thể cất trữ dịch vụ, mà chỉ có thể lưu trữ khả năng cung cấp dịch vụ cho các lần sau Dịch vụ chỉ tồn tại trong thời gian được cung cấp, do đó, không thể sản xuất hàng loạt để lưu kho và bán khi có nhu cầu thị trường.

Dịch vụ có đặc điểm vô hình, do đó không thể dự trữ hay bảo quản, dẫn đến việc sản phẩm dịch vụ không bán được sẽ bị thất thoát Tính không tồn kho của dịch vụ sẽ giảm nếu nhu cầu về dịch vụ không ổn định và có thể được dự đoán trước.

1.1.1.3 Khái niệm về dịch vụ đào tạo

Theo Cuthbert (1996) trích dẫn từ Costa & Vasiliki (2007), đào tạo được xem là một ngành dịch vụ vì nó sở hữu đầy đủ các đặc điểm của dịch vụ: tính vô hình, không thể lưu kho, và quá trình cung cấp dịch vụ diễn ra đồng thời với việc khách hàng sử dụng dịch vụ (kiến thức, khả năng áp dụng) từ cơ sở đào tạo (nhân viên, giảng viên) Hơn nữa, dịch vụ đào tạo cũng không có tính đồng nhất.

ĐỊNH HƯỚNG GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ ĐÀO TẠO CỦA HỌC VIÊN TẠI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO VÀ TƯ VẤN HỒNG ĐỨC

CTĐT1 Nhân viên kiểm tra đầu vào kỹ lưỡng và tư vấn chi tiết theo đúng nhu cầu của học viên

CTĐT2 Khung chương trình giảng dạy của khóa học được thông báo chi tiết cho học viên CTĐT3 Chương trìnhđào tạo có mục tiêu chuẩn đầu ra rõ ràng

CTĐT4 Giáo trình giảng dạy phù hợp với từng khóa học, đầy đủ thông tin và dễhiểu Đội ngũ giảng viên

Giảng viên là những chuyên gia có chuyên môn vững vàng và kinh nghiệm phong phú, có khả năng truyền đạt nội dung một cách dễ hiểu và đúng trọng tâm Họ thể hiện thái độ gần gũi, sẵn sàng chia sẻ kinh nghiệm và kiến thức với học viên Ngoài ra, giảng viên luôn sẵn lòng giải đáp thắc mắc của học viên và giám sát, hỗ trợ họ trong quá trình học tập.

Tổ chức TCĐT1 Học viên được thông báo đầy đủkếhoạch giảng dạy đào tạo

TCĐT2 Thời gian học tập được bốtrí thuận lợi cho học viên TCĐT3 Lớp học có số lượng học viên hợp lý

TCĐT4 Công tác thi cử được tổchức nghiêm túc, chặt chẽ TCĐT5 Lịch học được thông báo kịp thời khi có thay đổi

CSVC1 Nơi tiếp nhận và tư vấn khách hàng thuận tiện, được bốtrí hợp lý, sạch sẽ

CSVC2 Phòng học thoải mái, sạch sẽ, các thiết bị, máy móc được trang bị đầy đủvà hiện đại CSVC3 Trung tâm có chỗ đểxe rộng tãi, thuận tiện

CSVC4 Giáo trình giảng dạy, tài liệu học tập trang bị đầy đủ, kịp thời

CSHP1 Học phí các khóa học của Trung tâm phù hợp với chất lượng giảng dạy

CSHP2 Chính sách giảm giá, ưu đãi cho các học viên rất hấp dẫn

CSHP3 Chính sách khen thưởng, học bổng cho các học viên rất bổích

CTHC1 Trung tâm thường xuyên tổ chức các buổi đối thoại với học viên

CTHC2 Trung tâm, giảng viên giải quyết các kiến nghị của học viên CTHC3 Chuyên viên văn phòng có tháiđộ phục vụtốt

CTHC4 cam kết giải quyết kịp thời các vấn đề học vụ của học viên, đảm bảo rằng mọi thắc mắc và nhu cầu của họ được đáp ứng nhanh chóng Học viên sẽ luôn nhận được thông báo đầy đủ từ Trung tâm dịch vụ đào tạo, giúp họ theo dõi tiến độ học tập và các thông tin quan trọng liên quan đến chương trình học.

(ĐGC) đợi của Anh/Chị ĐGC3 Anh/Chị có sẵn sàng giới thiệu khóa học cho người thân, bạn bè khi họcó nhu cầu học tập không

Trong bối cảnh phát triển và hội nhập, nhu cầu tuyển dụng nhân sự với kỹ năng tin học và kế toán ngày càng gia tăng, dẫn đến sự xuất hiện nhiều Trung tâm đào tạo kế toán nhằm phục vụ đa dạng đối tượng, từ học sinh đến người đi làm Nhiều người nhận thấy kiến thức học tại trường không đủ, do đó họ tìm đến các trung tâm đào tạo có chứng chỉ Tuy nhiên, khách hàng thường bối rối trước thông tin quảng cáo về chất lượng giảng dạy và dịch vụ của các trung tâm, và chỉ thực sự hiểu rõ khi tham gia vào quá trình học.

Với sự phát triển kinh tế và sự gia tăng số lượng doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp nhỏ và vừa, nhu cầu về dịch vụ kế toán, kiểm toán và các dịch vụ liên quan ngày càng tăng cao Theo khảo sát, điều này cho thấy tầm quan trọng của các dịch vụ này trong việc hỗ trợ doanh nghiệp hoạt động hiệu quả hơn.

Khảo sát của VCCI năm 2015 cho thấy dịch vụ kiểm toán – kế toán và tư vấn thuế là lựa chọn hàng đầu của 600 doanh nghiệp Việt Nam, với 65% doanh nghiệp sử dụng Theo sau là dịch vụ pháp lý (49%) và quảng cáo (46,2%) Với tốc độ tăng trưởng GDP bình quân 5-6%/năm, nhu cầu tuyển dụng kế toán vẫn rất cao Việc Việt Nam gia nhập TPP và AEC mở rộng thị trường nhân sự kế toán ra toàn khu vực, tạo cơ hội cho khoảng 600 triệu dân tìm kiếm việc làm và tăng thu nhập Do đó, sự phát triển của các Trung tâm đào tạo kế toán chuyên nghiệp là điều tất yếu, hiện có hơn 30 trung tâm tại Việt Nam, trong đó có Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức tại Huế.

Trung tâm đào tạo kế toán chuyên nghiệp ATA GLOBAL và Trung tâm đào tạo kế toán thực hành ACC đang phải đối mặt với sự cạnh tranh ngày càng gia tăng Để giữ vững vị thế, các trung tâm này cần triển khai nhiều chương trình và biện pháp nhằm nâng cao chất lượng giảng dạy, bao gồm việc cải thiện chuyên môn và nghiệp vụ giảng dạy, mở rộng các khóa học để mang đến nhiều sự lựa chọn cho học viên, cũng như nâng cao dịch vụ chăm sóc khách hàng để đáp ứng tốt hơn nhu cầu của học viên.

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ ĐÀO TẠO Ở TRUNG TÂM ĐÀO TẠO VÀ

TƯ VẤN HỒNG ĐỨC 2.1 Tổng quan về Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức

Tên công ty: Công ty cổphần Hồng Đức

Người đại diện: Giám đốc–Thạc sĩ Trần Minh Đức

Ngày chính thức đi vào hoạt động: 20/09/2007

Ngày cấp phép hoạt động: 24/09/2007

Logo: Địa chỉ và tên các cơ sởcủa công ty

 Trụsởchính ở địa chỉ: 09 Trần Cao Vân, TP Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế

 Cơ sở2: 20 Lê Lợi, TP Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế

 Cơ sở 3: Nhà sách Hồng Đức – 01 Trương Định, TP Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế

Công ty còn có chi nhánh hoạt động đào tạoở địa chỉ:

 Chi nhánh 1093 Ngô Quyền, TP Đà Nẵng

 Chi nhánhở142 Xô Viết NghệTỉnh TP Đà Nẵng

Công ty có 4 Trung tâm đào tạo

 Trung tâmĐào tạo và Tư vấn

 Trung tâm phát triển phần mềm

 Trung tâm sách Hồng Đức

 Trung tâm nghiên cứu Tài chính–Kếtoán –Thuế

Công ty có 4 phòng ban hoạt động

 Phòngđào tạo kếtoán tổng hợp

 Phòng nghiên cứu chiến lược

2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển

Công ty cổ phần Hồng Đức được thành lập vào năm 2007, chính thức hoạt động từ ngày 24/09/2007, sở hữu tư cách pháp nhân, con dấu, tài khoản và mã số thuế riêng.

 Tháng 9 năm 2007 thành lập công ty TNHH Trần Đức

Vào tháng 11 năm 2008, Công ty cổ phần Hồng Đức được thành lập, chuyển đổi từ công ty Trần Đức, với hoạt động chính là đào tạo và tư vấn về kế toán, thuế cùng phần mềm kế toán.

 Năm 2012 thành lập Hệthống Nhà sách Hồng Đức

 Năm 2017 triển khai Hệthống máy Bán hàng tự động

 Năm 2018 đánh dấu sựduy trì và phát triển của các bộ phận, đồng thời nhận nhiều giải thưởng của Tỉnh,

Công ty hoạt động chủ yếu trong 4 lĩnh vực chính, bao gồm Trung tâm Đào tạo và Tư vấn, Trung tâm Phát triển Phần mềm, Trung tâm Nghiên cứu Tài chính Kế toán và Nhà sách Hồng Đức Đặc biệt, công ty chú trọng vào việc đào tạo giáo dục nghề nghiệp.

Hình 2 1: Sơ đồ bộ máy tổ chức Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức

Đại hội đồng là cơ quan quản lý cao nhất của công ty, có chức năng thảo luận về kế hoạch kinh doanh hàng năm và báo cáo tài chính hàng năm.

Chủtịch Hội đồng quản trị

Phòng nghiên cứu chiến lược

Phòng đào tạo Kếhoạch tổng hợp

Phòng phát triển kinh doanh

Trung tâm Đào tạo và

TT nghiên cứu Tài chính–Kế toán –Thuế

Trung tâm phát triển phần mềm

Trung tâmSách và VHHồng ĐứcPhó Giám đốc

Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý chủ chốt của công ty, đại diện cho công ty trong việc đưa ra các quyết định quan trọng Những quyết định này liên quan đến việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của công ty, đồng thời không nằm trong thẩm quyền của đại hội đồng.

Ban kiểm soát là tổ chức do hội đồng quản trị thành lập nhằm giám sát và kiểm tra tính hợp pháp, chính xác và trung thực trong quản lý hoạt động kinh doanh, bao gồm ghi chép sổ sách kế toán và báo cáo tài chính, cũng như việc tuân thủ các quy định của công ty.

Giám đốc là người chịu trách nhiệm toàn diện về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp và đại diện pháp nhân cho công ty Họ chỉ đạo việc xây dựng kế hoạch kinh doanh và lãnh đạo tập thể cán bộ nhân viên trong công ty.

Phó giám đốc là người hỗ trợ Giám đốc trong việc quản lý và điều hành hoạt động của công ty, thực hiện nhiệm vụ theo sự phân công Họ chủ động triển khai các công việc được giao và chịu trách nhiệm về kết quả trước Giám đốc Đồng thời, phó giám đốc cũng thiết lập mục tiêu và chính sách cho việc quản lý các bộ phận trong công ty.

Phòng nghiên cứu chiến lược đóng vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ Hội đồng thành viên và Giám đốc tổng công ty, tập trung vào việc xây dựng định hướng và chiến lược phát triển Ngoài ra, phòng cũng tham gia vào việc lập kế hoạch sản xuất kinh doanh và đầu tư, nhằm đảm bảo sự phát triển bền vững cho tổng công ty.

Ngày đăng: 26/11/2021, 09:33

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Nguyễn Thị Ngọc Trâm (2019): “Đánh giá chất lượng dịch vụ đào tạo tại Trường Đại học Kinh tế Huế” Sách, tạp chí
Tiêu đề: Đánh giá chất lượng dịch vụ đào tạo tạiTrường Đại học Kinh tếHuế
Tác giả: Nguyễn Thị Ngọc Trâm
Năm: 2019
2. Phạm Thế Châu (2018): “Các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của sinh viên về chất lượng dịch vụ đào tạo tại Khoa Ngoại ngữ, Trường Đại học Ngoại ngữ - Tin học TP.HCM” – Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh Sách, tạp chí
Tiêu đề: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của sinh viênvề chất lượng dịch vụ đào tạo tại Khoa Ngoại ngữ, Trường Đại học Ngoại ngữ - Tinhọc TP.HCM
Tác giả: Phạm Thế Châu
Năm: 2018
3. Nguyễn Thành Long (2006): “Sử dụng thang đo SERVPERF để đánh giá chất lượng đào tạo đại học tại trường Đại học An Giang” - Báo cáo nghiên cứu khoa học, Trường Đại học An Giang Sách, tạp chí
Tiêu đề: Sử dụng thang đo SERVPERF để đánh giá chấtlượng đào tạo đại học tại trường Đại học An Giang
Tác giả: Nguyễn Thành Long
Năm: 2006
4. Phạm Thị Liên (2016): “Chất lượng dịch vụ đào tạo và sự hài lòng của người học Trường hợp Trường Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội” Sách, tạp chí
Tiêu đề: Chất lượng dịch vụ đào tạo và sự hài lòng của ngườihọc Trường hợp Trường Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội
Tác giả: Phạm Thị Liên
Năm: 2016
5. Trần Xuân Kiên (2006): “Đánh giá sự hài lòng của sinh viên về chất lượng đào tạo tại Trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh Thái Nguyên” Sách, tạp chí
Tiêu đề: Đánh giá sựhài lòng của sinh viên vềchất lượng đàotạo tại Trường Đại học Kinh tếvà Quản trị Kinh doanh Thái Nguyên
Tác giả: Trần Xuân Kiên
Năm: 2006
6. Nguyễn Đình Thọ (2011): “Phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh doanh”, NXB Lao Động – Xã hội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinhdoanh
Tác giả: Nguyễn Đình Thọ
Nhà XB: NXB Lao Động–Xã hội
Năm: 2011
7. Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008): “Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS”, trường Đại học Kinh tế Hồ Chí Minh, NXB Hồng Đức Sách, tạp chí
Tiêu đề: Phân tích dữ liệu nghiên cứuvới SPSS
Tác giả: Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc
Nhà XB: NXB Hồng Đức
Năm: 2008
9. Joseph Juran & Frank Gryna, Armand Feigenbaum (1945), American Society for Quality, Gonroos (1984) về chất lượng Khác
10. Parasuraman và cộng sự (1985) - mô hình SERQUAL 11. Cronin và Taylor (1992) - mô hình SERPERF Khác
12. Brogowicz và cộng sự (1990)- Mô hình tổng hợp dịch vụ 13. Các trang web:Trang hongduc.com.vn Trang thuvienso.hce.edu.vn Trang tainguyenso.hce.edu.vn Trang Wikimedia Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

1.1.2.3 Mô hình chất lượng dịch vụ - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ đào tạo ở Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức
1.1.2.3 Mô hình chất lượng dịch vụ (Trang 23)
Hình 1. 2: Thang đo SERVQUAL (Parasuraman và cộng sự, năm 1985) - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ đào tạo ở Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức
Hình 1. 2: Thang đo SERVQUAL (Parasuraman và cộng sự, năm 1985) (Trang 28)
Hình 1. 3: Mô hình đánhgiá chất lượng dịch vụ của Parasuraman & Ctg - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ đào tạo ở Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức
Hình 1. 3: Mô hình đánhgiá chất lượng dịch vụ của Parasuraman & Ctg (Trang 30)
Hình 1. 4: Mô hình nghiên cứu SERVPERF - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ đào tạo ở Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức
Hình 1. 4: Mô hình nghiên cứu SERVPERF (Trang 32)
Mô hình nghiên cứu đề xuất: - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ đào tạo ở Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức
h ình nghiên cứu đề xuất: (Trang 39)
Mô hình có 6 thang đo độc lập (26 biến quan sát) và 1 thang đo yếu tố phụ thuộc (3 biến quan sát) - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ đào tạo ở Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức
h ình có 6 thang đo độc lập (26 biến quan sát) và 1 thang đo yếu tố phụ thuộc (3 biến quan sát) (Trang 40)
Hình 2. 1: Sơ đồ bộ máy tổ chức Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ đào tạo ở Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức
Hình 2. 1: Sơ đồ bộ máy tổ chức Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức (Trang 46)
Bảng 2.2: Tình hình lao động của Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức giai đoạn 2017 - 2019 - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ đào tạo ở Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức
Bảng 2.2 Tình hình lao động của Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức giai đoạn 2017 - 2019 (Trang 53)
 Tình hình về đội ngũ giảng viên tại Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ đào tạo ở Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức
nh hình về đội ngũ giảng viên tại Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức (Trang 54)
2.1.7 Tình hình hoạt động kinh doanh của Trung tâm: - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ đào tạo ở Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức
2.1.7 Tình hình hoạt động kinh doanh của Trung tâm: (Trang 55)
Bảng 2. 5: Số lượng học viên theo học tại Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức giai đoạn 2017 – 2019 - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ đào tạo ở Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức
Bảng 2. 5: Số lượng học viên theo học tại Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức giai đoạn 2017 – 2019 (Trang 58)
Bảng 2. 6: Thống kê mô tả mẫu quan sát - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ đào tạo ở Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức
Bảng 2. 6: Thống kê mô tả mẫu quan sát (Trang 60)
Qua bảng phân tích độ tin cậy của thang đo trên cho thấy, hệ số Cronbach's Alpha của các biến quan sát theo thang đo chất lượng dịch vụ đều l ớn hơn 0,6 và - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ đào tạo ở Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức
ua bảng phân tích độ tin cậy của thang đo trên cho thấy, hệ số Cronbach's Alpha của các biến quan sát theo thang đo chất lượng dịch vụ đều l ớn hơn 0,6 và (Trang 66)
Theo bảng trên, ta thấy: Giá trị KMO của nhân tố sự tin cậy là 0,814 thì phân tích nhân tốlà thích hợp (thỏa mãn 0,5 <KM0 <1) - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ đào tạo ở Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức
heo bảng trên, ta thấy: Giá trị KMO của nhân tố sự tin cậy là 0,814 thì phân tích nhân tốlà thích hợp (thỏa mãn 0,5 <KM0 <1) (Trang 68)
Bảng 2. 10: Bảng xoay nhân tố lần 1 - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ đào tạo ở Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức
Bảng 2. 10: Bảng xoay nhân tố lần 1 (Trang 68)
Dựa vào bảng matr ận xoay, ta có kết quả phân tích nhân tố khám phá thang đo - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ đào tạo ở Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức
a vào bảng matr ận xoay, ta có kết quả phân tích nhân tố khám phá thang đo (Trang 69)
đầu và không có biến quan sát nào bị loại ra khỏi mô hình trong quá trình kiểm định - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ đào tạo ở Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức
u và không có biến quan sát nào bị loại ra khỏi mô hình trong quá trình kiểm định (Trang 72)
Bảng 2. 13: Phân tích tương quan Pearson - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ đào tạo ở Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức
Bảng 2. 13: Phân tích tương quan Pearson (Trang 74)
Giả định về hiện tượng tự tương quan trong mô hình, ta dùng đại lượng thống kê - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ đào tạo ở Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức
i ả định về hiện tượng tự tương quan trong mô hình, ta dùng đại lượng thống kê (Trang 75)
Bảng 2. 16: Hệ số phân tích hồi quy - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ đào tạo ở Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức
Bảng 2. 16: Hệ số phân tích hồi quy (Trang 76)
Bảng 2. 17: Đánhgiá của học viên với nhân tố chương trình đào tạo - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ đào tạo ở Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức
Bảng 2. 17: Đánhgiá của học viên với nhân tố chương trình đào tạo (Trang 78)
Bảng 2. 19: Đánhgiá của học viên với nhân tố tổ chức đào tạo - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ đào tạo ở Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức
Bảng 2. 19: Đánhgiá của học viên với nhân tố tổ chức đào tạo (Trang 80)
Bảng 2. 20: Đánhgiá của học viên với nhân tố cơ sở vật chất Nội dung đánh giá - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ đào tạo ở Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức
Bảng 2. 20: Đánhgiá của học viên với nhân tố cơ sở vật chất Nội dung đánh giá (Trang 81)
2.2.5.5 Đánhgiá của học viên với nhân tố chính sách học phí - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ đào tạo ở Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức
2.2.5.5 Đánhgiá của học viên với nhân tố chính sách học phí (Trang 82)
Bảng 2. 22: Đánhgiá của học viên với nhân tố công tác hành chính - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ đào tạo ở Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức
Bảng 2. 22: Đánhgiá của học viên với nhân tố công tác hành chính (Trang 84)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN