1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Nâng cao năng lực cạnh tranh phần mềm hóa đơn điện tử meinvoice của công ty cổ phần misa luận văn tốt nghiệp chuyên ngành quản trị doanh nghiệp

93 29 3
Tài liệu được quét OCR, nội dung có thể không chính xác

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Phần Mềm Hóa Đơn Điện Tử Meinvoice Của Công Ty Cổ Phần Misa
Tác giả Dương Thị Thu Hằng
Người hướng dẫn TS. Nguyễn Xuân Điền
Trường học Học Viện Tài Chính
Chuyên ngành Quản Trị Doanh Nghiệp
Thể loại luận văn tốt nghiệp
Năm xuất bản 2020
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 93
Dung lượng 1,78 MB

Cấu trúc

  • CHƯƠNG 1:CẠNH TRANH VÀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA SẢN PHẨM (0)
    • 1.1 Cạnh tranh (11)
      • 1.1.1 Khái niệm cạnh tranh (11)
      • 1.1.2 Vai trò của cạnh tranh (12)
      • 1.1.3 Phân loại cạnh tranh (14)
      • 1.1.4 Các công cụ cạnh tranh chủ yếu (16)
    • 1.2 Năng lực cạnh tranh (20)
      • 1.2.1 Khái niệm (20)
      • 1.2.2 Các yếu tố ảnh hưởng tới năng lực cạnh tranh (22)
    • 1.3 Các chỉ tiêu đánh giá năng lực cạnh tranh của sản phẩm (30)
      • 1.3.1 Thị phần (30)
      • 1.3.2 Giá cả (31)
      • 1.3.3 Trình độ công nghệ (32)
      • 1.3.4 Văn hóa doanh nghiệp (32)
      • 1.3.5 Uy tín, thương hiệu (33)
      • 1.3.6 Dịch vụ kèm theo (33)
  • CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH PHẦN MỀM HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ MEINVOICE CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN MISA (0)
    • 2.1 Tổng quan về Công ty cổ phần MISA (35)
      • 2.1.1 Giới thiệu chung về công ty (35)
      • 2.1.2 Cơ cấu tổ chức (37)
      • 2.1.3 Tiềm năng để phát triển năng lực cạnh tranh (41)
      • 2.1.4 Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty (44)
    • 2.2 Giới thiệu chung về hóa đơn điện tử (45)
      • 2.2.1 Khái niệm về hóa đơn điện tử (45)
      • 2.2.2 Điều kiện sử dụng hóa đơn điện tử (46)
      • 2.2.3 Lợi ích sử dụng hóa đơn điện tử cho doanh nghiệp (46)
      • 2.2.4 Thời điểm bắt buộc doanh nghiệp chuyển đổi từ hóa đơn điện tử sang hóa đơn giấy (47)
    • 2.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của hóa đơn điện tử 40 (47)
      • 2.3.1 Các nhân tố bên ngoài doanh nghiệp (47)
      • 2.3.2 Các nhân tố bên trong doanh nghiệp (49)
    • 2.4 Thực trạng năng lực cạnh tranh của phần mềm hóa đơn điện tử (59)
      • 2.4.1 Thị phần (59)
      • 2.4.2 Giá cả (61)
      • 2.4.3 Tính năng lập và phát hành hóa đơn (63)
      • 2.4.4 Tiện ích của hóa đơn điện tử (65)
      • 2.4.5 Công nghệ (66)
      • 2.4.6 Dịch vụ hỗ trợ (66)
    • 2.5 Đánh giá chung năng lực cạnh tranh phần mềm hóa đơn điện tử của công ty cổ phần MISA (68)
      • 2.5.1 Những điểm mạnh và thành tựu đạt được của hóa đơn điện tử (68)
      • 2.5.2 Những hạn chế tồn tại (69)
      • 2.5.3 Nguyên nhân của những hạn chế (71)
    • 3.1 Mục tiêu và phương hướng phát triển của công ty cổ phần Misa trong thời (74)
      • 3.1.1 Mục tiêu phát triển của công ty (74)
      • 3.1.2 Phương hướng nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty (75)
    • 3.2 Một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh sản phẩm hóa đơn điện tử meInvoice của Công ty Cổ phần Misa (76)
      • 3.2.1 Các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng và phát triển trình độ nguồn nhân lực của công ty (76)
      • 3.2.2 Nâng cao hiệu quả công tác quản lý nguồn nhân lực (78)
      • 3.2.3 Nâng cao dịch vụ chăm sóc khách hàng (0)
      • 3.2.4 Tập trung phát triển sản phẩm (81)
      • 3.2.5 Tăng chiết khấu thanh toán và chiết khấu sản phẩm mới (82)
      • 3.2.6 Tận dụng uy tín thương hiệu (84)
      • 3.2.7 Nâng cao năng lực và quản lý hiệu quả các nguồn tài chính (86)
    • 3.3 Một số kiến nghị đối với phía Nhà nước (87)
  • KẾT LUẬN (89)
  • PHỤ LỤC (91)

Nội dung

TRANH VÀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA SẢN PHẨM

Cạnh tranh

Cạnh tranh là khái niệm thiết yếu trong nền kinh tế thị trường, tồn tại dưới nhiều hình thức khác nhau và có nhiều cách hiểu Nó áp dụng cho doanh nghiệp, ngành, quốc gia và khu vực liên quốc gia, với mục tiêu khác nhau tùy thuộc vào quy mô Doanh nghiệp chủ yếu tập trung vào việc tồn tại và tìm kiếm lợi nhuận thông qua cạnh tranh quốc gia hoặc quốc tế, trong khi các quốc gia hướng tới phát triển nền kinh tế bền vững và hiệu quả hơn so với các nước khác Nhiều tác giả đã đưa ra các quan điểm khác nhau về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp và quốc gia.

C.Mác định nghĩa cạnh tranh là sự ganh đua quyết liệt giữa các nhà tư bản để giành lợi thế trong sản xuất và tiêu thụ hàng hóa nhằm đạt được lợi nhuận siêu ngạch Qua nghiên cứu về sản xuất hàng hóa tư bản chủ nghĩa, ông phát hiện quy luật cơ bản của cạnh tranh tư bản chủ nghĩa là quy luật điều chỉnh tỷ suất lợi nhuận bình quân, từ đó hình thành hệ thống giá cả thị trường Quy luật này dựa trên sự chênh lệch giữa giá cả, chi phí sản xuất và khả năng tiêu thụ hàng hóa với giá trị của nó, đồng thời vẫn đảm bảo lợi nhuận.

Cạnh tranh trong kinh doanh được định nghĩa là hoạt động tranh đua giữa các nhà sản xuất, thương nhân và doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường Mục tiêu của cạnh tranh là nhằm giành lấy các điều kiện sản xuất, tiêu thụ và thị trường tốt nhất thông qua mối quan hệ cung cầu.

Cạnh tranh thúc đẩy các nhà sản xuất và thương nhân cải tiến kỹ thuật và quản lý để nâng cao năng suất lao động và chất lượng sản phẩm Họ cần thay đổi mẫu mã, bao bì phù hợp với sở thích của khách hàng, duy trì uy tín, cải tiến nghiệp vụ thương mại và dịch vụ, đồng thời giảm giá thành và giữ giá bán ổn định hoặc giảm để tăng lợi nhuận.

Cạnh tranh là cuộc đua quyết liệt giữa các doanh nghiệp trên thị trường, những đơn vị này kinh doanh sản phẩm tương tự hoặc thay thế lẫn nhau Mục tiêu của cuộc cạnh tranh này là chiếm lĩnh thị phần, tăng doanh số và tối đa hóa lợi nhuận.

1.1.2 Vai trò của cạnh tranh

Cạnh tranh là một yếu tố cốt lõi trong nền kinh tế hàng hoá, thúc đẩy tự do sản xuất và đa dạng hóa sở hữu Để tồn tại và phát triển trên thị trường, các doanh nghiệp cần áp dụng các biện pháp sáng tạo nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh Sự cạnh tranh thực sự trong nền kinh tế không chỉ khuyến khích đầu tư mà còn dẫn đến sự đa dạng và chất lượng sản phẩm ngày càng cao Điều này khẳng định tầm quan trọng của cạnh tranh đối với sự phát triển của doanh nghiệp.

Cạnh tranh trong thị trường thúc đẩy chất lượng hàng hóa ngày càng cao, mẫu mã đa dạng và phong phú hơn, đáp ứng tốt hơn nhu cầu của người tiêu dùng Người tiêu dùng có nhiều lựa chọn hơn với sản phẩm phù hợp với túi tiền và sở thích cá nhân Nhờ vào sự cải thiện trong dịch vụ trước, trong và sau khi bán hàng, lợi ích mà họ nhận được từ hàng hóa ngày càng tăng, giúp thỏa mãn nhu cầu của họ tốt hơn Những lợi ích này chính là kết quả tích cực từ cạnh tranh.

Cạnh tranh không chỉ mang lại lợi ích cho nền kinh tế mà còn thúc đẩy các doanh nghiệp nghiên cứu và áp dụng các thành tựu khoa học vào sản xuất, từ đó nâng cao năng suất lao động Từ góc độ xã hội, cạnh tranh giúp Nhà nước chống độc quyền và tạo cơ hội cho người tiêu dùng lựa chọn sản phẩm chất lượng cao với giá cả hợp lý.

Cạnh tranh trên thị trường quốc tế ngày càng gay gắt, buộc các doanh nghiệp phải nâng cao khả năng cạnh tranh thông qua việc cải thiện chất lượng sản phẩm và giảm chi phí sản xuất Để làm được điều này, doanh nghiệp cần khai thác lợi thế so sánh của đất nước, tạo sự khác biệt cho sản phẩm Đồng thời, việc đầu tư vào trang thiết bị hiện đại và áp dụng tiến bộ khoa học công nghệ vào sản xuất là rất cần thiết để tăng năng suất lao động và nâng cao chất lượng sản phẩm Những nỗ lực này không chỉ mang lại hiệu quả kinh tế cho quốc gia mà còn giúp cải thiện trình độ khoa học kỹ thuật của đất nước.

Cạnh tranh là động lực phát triển quan trọng, kết hợp lợi ích doanh nghiệp và xã hội, tạo ra môi trường kinh doanh hiệu quả Trong cuộc cạnh tranh khốc liệt, không phải doanh nghiệp nào cũng thành công; một số có thể bị loại bỏ do thiếu khả năng cạnh tranh, trong khi những doanh nghiệp biết phát huy tiềm lực sẽ phát triển mạnh mẽ Cạnh tranh không chỉ là sự huỷ diệt mà còn là sự thay thế, chuyển giao từ những doanh nghiệp kém hiệu quả sang những doanh nghiệp hoạt động hiệu quả hơn, đáp ứng nhu cầu xã hội và thúc đẩy sự phát triển kinh tế đất nước.

Tóm lại: Cạnh tranh chính là động lực thúc đẩy sự phát triển của mỗi quốc gia cũng như của từng doanh nghiệp

Dựa vào các tiêu thức khác nhau, cạnh tranh được phân ra thành nhiều loại

 Căn cứ vào chủ thể tham gia thị trường cạnh tranh được chia thành 3 loại:

Cạnh tranh giữa người mua và người bán là một yếu tố quan trọng trong thị trường Người bán mong muốn bán sản phẩm của mình với mức giá cao nhất, trong khi người mua lại tìm kiếm giá thấp nhất Cuối cùng, giá cả được xác định thông qua quá trình thương lượng giữa hai bên.

Cạnh tranh giữa những người mua phụ thuộc vào mối quan hệ cung - cầu trên thị trường Khi cầu vượt quá cung, mức độ cạnh tranh trở nên khốc liệt, dẫn đến việc giá cả hàng hóa và dịch vụ tăng cao Người mua buộc phải chấp nhận mức giá cao hơn để có thể sở hữu những sản phẩm cần thiết.

Cuộc cạnh tranh giữa các người bán diễn ra nhằm thu hút khách hàng và chiếm lĩnh thị trường, dẫn đến việc giá cả giảm và mang lại lợi ích cho người tiêu dùng Trong bối cảnh này, những doanh nghiệp không đủ sức cạnh tranh sẽ phải rút lui, nhường thị phần cho những đối thủ mạnh hơn.

 Căn cứ theo phạm vi ngành kinh tế cạnh tranh được phân thành hai loại:

Cạnh tranh nội bộ ngành đề cập đến sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trong cùng lĩnh vực, sản xuất các loại hàng hóa hoặc dịch vụ tương tự Cuộc cạnh tranh này thúc đẩy sự phát triển của công nghệ và kỹ thuật trong ngành.

Cạnh tranh giữa các ngành diễn ra khi các doanh nghiệp trong các lĩnh vực kinh tế cạnh tranh để đạt được lợi nhuận tối đa Quá trình này dẫn đến sự phân bổ vốn đầu tư tự nhiên giữa các ngành, từ đó hình thành tỷ suất lợi nhuận bình quân.

 Căn cứ vào tính chất cạnh tranh cạnh tranh được phân thành 3 loại

Năng lực cạnh tranh

Theo OECD, năng lực cạnh tranh được định nghĩa là khả năng của doanh nghiệp, ngành, quốc gia hoặc khu vực trong việc tạo ra việc làm và thu nhập cao hơn trong bối cảnh kinh tế toàn cầu.

Năng lực cạnh tranh, theo Bách khoa toàn thư Việt Nam, được định nghĩa là khả năng của một sản phẩm, doanh nghiệp hoặc quốc gia trong việc giành chiến thắng trên thị trường tiêu thụ, bao gồm việc chiếm lĩnh lại một phần hoặc toàn bộ thị trường.

Một doanh nghiệp được coi là có năng lực cạnh tranh khi doanh nghiệp đó có thể đứng vững trên thị trường và ngày càng phát triển

Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp bao gồm các thực lực và lợi thế mà doanh nghiệp có thể sử dụng để duy trì và cải thiện vị trí của mình trên thị trường Điều này không chỉ giúp doanh nghiệp tồn tại lâu dài mà còn thúc đẩy việc tối đa hóa lợi ích đạt được.

Theo Micheal Porter, nhà quản trị chiến lược, năng lực cạnh tranh của một công ty được hiểu là khả năng chiếm lĩnh thị trường tiêu thụ sản phẩm tương tự hoặc sản phẩm thay thế Doanh nghiệp có khả năng giành giật và chiếm lĩnh thị trường cao sẽ có năng lực cạnh tranh mạnh mẽ Ông không chỉ tập trung vào các đối thủ cạnh tranh trực tiếp mà còn mở rộng ra các đối thủ tiềm ẩn và sản phẩm thay thế.

Theo Theo Humbert Lesca, năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp được định nghĩa là khả năng tự duy trì bền vững trong thị trường cạnh tranh Doanh nghiệp cần có ý chí để phát triển và đạt được mức lợi nhuận tối thiểu, đủ để đáp ứng các mục tiêu đã đề ra.

Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp được hiểu là khả năng duy trì và phát triển sức cạnh tranh để đối phó với các đối thủ trong việc cung cấp sản phẩm và dịch vụ một cách bền vững.

Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp thể hiện sức mạnh và lợi thế so với đối thủ trong việc đáp ứng nhu cầu khách hàng, từ đó gia tăng lợi nhuận Doanh nghiệp cần khai thác hiệu quả các nguồn lực nội tại và bên ngoài để phát triển sản phẩm và dịch vụ hấp dẫn Năng lực cạnh tranh không chỉ dựa vào công nghệ, tài chính, nhân lực, mà còn gắn liền với ưu thế sản phẩm và thị phần mà doanh nghiệp nắm giữ Sự thành công trong kinh doanh của một doanh nghiệp cũng phản ánh qua năng lực cạnh tranh của từng sản phẩm, dịch vụ mà họ cung cấp.

Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp được định nghĩa là khả năng duy trì và nâng cao lợi thế cạnh tranh trong tiêu thụ sản phẩm, mở rộng mạng lưới tiêu thụ, cũng như thu hút và sử dụng hiệu quả các yếu tố sản xuất Mục tiêu cuối cùng là đạt được lợi ích kinh tế cao và đảm bảo sự phát triển kinh tế bền vững.

1.2.2 Các yếu tố ảnh hưởng tới năng lực cạnh tranh

1.2.2.1 Các yếu tố bên ngoài doanh nghiệp a) Các nhân tố thuộc môi trường vĩ mô

Môi trường vĩ mô ảnh hưởng mạnh mẽ đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, vì không có doanh nghiệp nào có thể tách rời khỏi các yếu tố này Các nhân tố trong môi trường vĩ mô bao gồm kinh tế, chính trị-pháp luật, khoa học công nghệ và văn hóa xã hội, tất cả đều đóng vai trò quan trọng trong việc định hình chiến lược và hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.

Môi trường kinh tế quốc gia ổn định hay bất ổn có ảnh hưởng lớn đến hoạt động kinh doanh và khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp Sự ổn định của nền kinh tế được thể hiện qua tính ổn định của tài chính quốc gia, sự ổn định của tiền tệ và việc kiểm soát lạm phát.

Nền kinh tế ổn định và tăng trưởng mạnh mẽ đã nâng cao mức thu nhập và đời sống của người dân, dẫn đến nhu cầu gia tăng về sản phẩm và dịch vụ Để đáp ứng nhu cầu này, các doanh nghiệp cần cải thiện chất lượng sản phẩm và dịch vụ của mình Khi tỷ suất lợi nhuận cao và nhiều doanh nghiệp tham gia thị trường, cường độ cạnh tranh cũng sẽ gia tăng.

Tỷ giá hối đoái và lãi suất cho vay là những yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp Biến động trong tỷ giá hối đoái có thể làm thay đổi chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm, từ đó tác động đến sức cạnh tranh trên thị trường.

 Môi trường chính trị - pháp luật:

Các yếu tố chính trị - pháp luật ngày càng ảnh hưởng mạnh mẽ đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp Một môi trường chính trị và pháp luật ổn định, rõ ràng và cởi mở là nền tảng cho sự phát triển bền vững, tạo điều kiện cho cạnh tranh công bằng và thúc đẩy niềm tin của doanh nghiệp trong đầu tư và cải tiến công nghệ Điều này không chỉ nâng cao khả năng cạnh tranh mà còn giúp hạn chế các hành vi cạnh tranh không lành mạnh từ những doanh nghiệp kém chất lượng.

 Môi trường văn hóa xã hội

Phong tục tập quán, lối sống và văn hóa của người dân ảnh hưởng đến khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp thông qua hành vi tiêu dùng của khách hàng Mỗi khu vực và thị trường có những yêu cầu và sở thích khác nhau, do đó doanh nghiệp cần nắm bắt các yếu tố văn hóa xã hội để điều chỉnh sản phẩm và dịch vụ cho phù hợp Việc này không chỉ giúp tối đa hóa doanh thu mà còn nâng cao khả năng cạnh tranh trong từng phân đoạn thị trường.

 Môi trường khoa học,công nghệ

Sự phát triển nhanh chóng của khoa học công nghệ đã tạo ra nhiều nguyên vật liệu và thiết bị hiện đại, giúp nâng cao năng suất lao động và giảm chi phí sản xuất Điều này không chỉ cải thiện chất lượng hàng hóa và dịch vụ mà còn tăng cường sức cạnh tranh cho doanh nghiệp trên thị trường Để duy trì và nâng cao khả năng cạnh tranh, các doanh nghiệp cần chủ động cập nhật và đổi mới công nghệ.

Doanh nghiệp chịu sự tác động của các yếu tố thuộc môi trường ngành như sau:

( Nguồn: Micheal E Porter (1999), “ Chiến lược cạnh tranh”)

Sơ đồ 1.1 Mô hình lực lượng cạnh tranh của Michael Porter

Doanh nghiệp cần xác định đối thủ cạnh tranh hiện tại của mình là ai

Các đối thủ cạnh tranh trong ngành

Các bên liên quan khác

Người cung ứng Đe doạ của các sản phẩm / dịch vụ thay

Quyền lực thương lượng của người mua

Các chỉ tiêu đánh giá năng lực cạnh tranh của sản phẩm

Thị phần là yếu tố quan trọng để đánh giá khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp Qua việc phân tích thị phần, chúng ta có thể xác định được mức độ cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường.

Khi nhắc đến yếu tố thị phần người ta thường xét đến thị phần tương đối và thị phần tuyệt đối

Chỉ tiêu này thể hiện quy mô thị trường của doanh nghiệp, được tính toán bằng cách so sánh doanh thu của doanh nghiệp với tổng doanh thu của toàn bộ thị trường.

Công thức tính thị phần được minh hoạ như sau:

Tổng doanh thu toàn thị trường và thị phần tuyệt đối là những chỉ tiêu quan trọng phản ánh hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp trong việc duy trì và mở rộng thị trường Sự gia tăng của chỉ tiêu này qua các thời kỳ cho thấy doanh nghiệp đã giữ vững vị trí cạnh tranh, trong khi sự giảm sút chỉ ra rằng doanh nghiệp không theo kịp tốc độ tăng trưởng của thị trường.

Chỉ tiêu thị phần tuyệt đối không phản ánh đúng mối quan hệ về quy mô thị trường giữa các doanh nghiệp Do đó, cần sử dụng chỉ tiêu thị phần tương đối để có cái nhìn chính xác hơn về vị thế của từng doanh nghiệp trong thị trường.

Thị phần tương đối của một doanh nghiệp là thị phần của doanh nghiệp đó so với thị phần của đối thủ cạnh tranh

Thị phần tương đối của doanh nghiệp được tính theo công thức sau:

Thị phần tương đối = Thị phần của doanh nghiệp

Thị phần của đối thủ Thị phần tương đối cho biết lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp so với đối thủ cạnh tranh:

+ Nếu thị phần tương đối lớn hơn 1, thì lợi thế cạnh tranh thuộc về doanh nghiệp

Nếu thị phần tương đối nhỏ hơn 1, lợi thế cạnh tranh nghiêng về đối thủ Ngược lại, khi thị phần tương đối bằng 1, lợi thế cạnh tranh giữa doanh nghiệp và đối thủ là tương đương.

Thị phần là tài sản vô hình quan trọng, xác định vị thế của doanh nghiệp trên thị trường Để nâng cao thị phần, doanh nghiệp cần tập trung vào chiến lược marketing hiệu quả, đáp ứng kịp thời nhu cầu của khách hàng về số lượng và chất lượng sản phẩm, dịch vụ.

Giá cả là giá trị tiền tệ của hàng hóa, dịch vụ hoặc tài sản và là yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp Trong một thị trường có nhiều doanh nghiệp cung cấp sản phẩm dịch vụ tương tự, doanh nghiệp nào có mức giá thấp hơn sẽ thu hút được nhiều khách hàng hơn Với sự gia tăng cạnh tranh, giá cả trở thành yếu tố quyết định trong việc lựa chọn của khách hàng Doanh nghiệp cần áp dụng các chiến lược giá linh hoạt, dựa trên từng thời điểm, mục tiêu riêng và tình hình thị trường, nhằm tối ưu hóa kết quả kinh doanh.

Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay, công nghệ đóng vai trò then chốt trong việc phát triển kinh tế tại Việt Nam và các nước đang phát triển Nó không chỉ cải thiện năng lực cạnh tranh trên thị trường mà còn thúc đẩy mậu dịch quốc tế và nâng cao mức sống của người dân Sự phát triển của một doanh nghiệp ngày nay được đánh giá qua khả năng ứng dụng khoa học và công nghệ hiện đại trong hoạt động kinh doanh.

Mặc dù doanh nghiệp đã nắm vững công nghệ, việc quản lý công nghệ không chỉ là trách nhiệm của riêng họ Chính sách nhà nước đóng vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao trình độ công nghệ, thông qua chuyển giao công nghệ hoặc phát triển nội bộ, nhằm tăng cường khả năng cạnh tranh trên thị trường.

Văn hóa doanh nghiệp phát triển song song với quá trình hình thành của tổ chức, không chỉ đơn thuần là văn hóa giao tiếp hay kinh doanh Nó không chỉ là những khẩu hiệu của ban lãnh đạo treo trước cổng hay trong phòng họp, mà là sự tổng hợp của nhiều yếu tố Văn hóa doanh nghiệp bao gồm giá trị, niềm tin và chuẩn mực, được thể hiện qua hành vi và thực tế của từng thành viên trong tổ chức.

Văn hóa doanh nghiệp được hình thành qua quá trình phát triển và tồn tại của công ty, ảnh hưởng đến cảm xúc, tư duy và hành vi của tất cả các thành viên Điều này tạo ra sự khác biệt giữa các doanh nghiệp và hình thành nên truyền thống độc đáo của từng tổ chức.

Uy tín của doanh nghiệp được xây dựng từ sự tin tưởng của khách hàng vào sản phẩm và dịch vụ của họ Đây là một tài sản vô hình, hình thành qua thời gian dài hoạt động trên thị trường, mà mỗi doanh nghiệp cần bảo vệ và phát triển Lòng trung thành của khách hàng không chỉ mang lại lợi nhuận lớn mà còn giúp doanh nghiệp đứng vững trước sự cạnh tranh.

Uy tín của doanh nghiệp là yếu tố then chốt trong việc đánh giá năng lực cạnh tranh, ảnh hưởng trực tiếp đến số lượng khách hàng và đối tác Để đạt được doanh thu, thị phần và lợi nhuận, doanh nghiệp cần xây dựng uy tín trên thị trường và khẳng định vị thế trong mắt khách hàng Để tạo dựng uy tín, doanh nghiệp cần có nguồn vốn vững mạnh, hệ thống máy móc và cơ sở hạ tầng đáp ứng yêu cầu kinh doanh Quan trọng không kém, đội ngũ nhân viên chuyên môn cao, có tay nghề giỏi và tinh thần trách nhiệm sẽ là những người góp phần nâng cao uy tín của doanh nghiệp, giúp phát hiện và đáp ứng nhu cầu của khách hàng.

Trong môi trường sản xuất kinh doanh cạnh tranh hiện nay, dịch vụ kèm theo hàng hóa đóng vai trò ngày càng quan trọng, bao gồm vận chuyển, bao gói, lắp đặt, bảo trì, bảo hành và tư vấn Cải tiến dịch vụ không chỉ nâng cao chất lượng sản phẩm mà còn giúp doanh nghiệp phục vụ khách hàng tốt hơn, tạo dựng sự tin tưởng và gắn bó với khách hàng, đồng thời duy trì uy tín Nhờ đó, doanh nghiệp có thể thu hút khách hàng và nâng cao khả năng cạnh tranh trên thị trường.

THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH PHẦN MỀM HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ MEINVOICE CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN MISA

Tổng quan về Công ty cổ phần MISA

2.1.1 Giới thiệu chung về công ty

Tên đầy đủ công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN MISA

Tên giao dịch: MISA Joint Stock Company

Tên viết tắt: MISA JSC

Chủ tịch HĐQT: Lữ Thành Long

Loại hình doanh nghiệp: Công ty Cổ phần

Ngành nghề kinh doanh bao gồm thông tin – viễn thông, nghiên cứu và tư vấn triển khai ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT), cùng với sản xuất phần mềm Địa chỉ công ty nằm tại tầng 9, tòa nhà Technosoft, phố Duy Tân, Dịch Vọng Hậu, Cầu Giấy, Hà Nội Để biết thêm thông tin, vui lòng liên hệ qua số điện thoại 04 3762 7891.

Email: support@misa.com.vn

Website: http://www.misa.com.vn

 Giá trị cốt lõi: Tin cậy- Tiện ích- Tận tình

MISA cam kết mang đến sự tin cậy, tiện ích và tận tình trong mọi hoạt động của hệ thống, với mục tiêu đáp ứng đầy đủ nhu cầu của khách hàng.

MISA mang đến cho khách hàng những nền tảng, sản phẩm và dịch vụ có độ tin cậy cao, nhờ vào đội ngũ nhân viên với tri thức và văn hóa phong phú Sự chuyên nghiệp này giúp khách hàng cảm nhận được sự an tâm trong các giao dịch cũng như trong việc chuyển giao tri thức và công nghệ.

MISA cung cấp các nền tảng, sản phẩm và dịch vụ đáp ứng đầy đủ nhu cầu nghiệp vụ của khách hàng Khách hàng có thể dễ dàng truy cập và sử dụng dịch vụ của MISA mọi lúc, mọi nơi Đội ngũ tư vấn và hỗ trợ của MISA luôn sẵn sàng phục vụ 24/7, 365 ngày trong năm.

Con người MISA, từ đội ngũ phát triển sản phẩm đến các chuyên viên tư vấn, luôn tận tâm phục vụ khách hàng, tạo dựng niềm tin và sự yêu mến như những người bạn đồng hành trong sự nghiệp.

 Tầm nhìn và sứ mệnh

Sau 25 năm hoạt động, MISA luôn đạt được những thành tựu nổi bật, để thành công hơn nữa trên con đường phát triển của mình, doanh nghiệp luôn đặt ra những tiêu chí để đưa doanh nghiệp ngày một phát triển

MISA hướng đến việc trở thành công ty hàng đầu trong lĩnh vực phần mềm và dịch vụ, được sử dụng rộng rãi cả trong nước và quốc tế, thông qua nỗ lực sáng tạo trong khoa học, công nghệ và đổi mới quản trị.

Sứ mệnh của MISA là phát triển phần mềm và dịch vụ giúp khách hàng thực hiện công việc cũ một cách hiệu quả và tiết kiệm hơn MISA không chỉ nâng cao năng suất và hiệu quả cho cá nhân, tổ chức mà còn góp phần thúc đẩy năng suất quốc gia.

 Quá trình thành lập và phát triển

MISA, tên gọi ngắn gọn của Công ty cổ phần MISA, chuyên cung cấp phần mềm quản lý cho cơ quan nhà nước, doanh nghiệp và hộ cá thể Tên MISA được hình thành từ bốn chữ cái đầu của cụm từ "Management Information System for Accounting", phản ánh giai đoạn đầu công ty tập trung vào sản xuất phần mềm kế toán Hiện tại, MISA có một trụ sở chính, một Trung tâm phát triển phần mềm, một Trung tâm tư vấn và hỗ trợ khách hàng, cùng năm văn phòng đại diện tại Hà Nội, Đà Nẵng, Buôn Ma Thuột, TP Hồ Chí Minh và Cần Thơ.

Công ty Cổ phần MISA, tiền thân là MISA Group, được thành lập vào ngày 25-12-1994 Quá trình phát triển của MISA được chia thành ba giai đoạn quan trọng.

 Giai đoạn 1: Xác lập chỗ đứng trên thương trường (1994-1996)

 Giai đoạn 2: Vận dụng cơ hội, phát triển thương hiệu (1996-2001)

 Giai đoạn 3: Vươn lên trở thành chuyên nghiệp ( 2001- nay)

Trong quá trình phát triển Công ty bao gồm các ngành nghề kinh doanh chính:

- Sản xuất phần mềm máy tính

- Dịch vụ nghiên cứu, triển khai, ứng dụng CNTT

- Dịch vụ tư vấn đầu tư, tư vấn quản lý, tư vấn chuyển giao CNTT

- Dịch vụ xúc tiến, hỗ trợ các dự án đầu tư, phát triển về CNTT

Để hoạt động hiệu quả, một doanh nghiệp cần có cơ cấu tổ chức chặt chẽ và sự phối hợp nhịp nhàng trong mọi hoạt động Nhận thức rõ điều này, MISA luôn chú trọng xây dựng tổ chức trong công ty Dưới đây là sơ đồ cơ cấu tổ chức của MISA.

Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức Công ty cổ phần MISA

(Nguồn: Phòng Nhân sự Công ty cổ phần MISA)

 Nhiệm vụ của từng bộ phận trong công ty:

Trong đó đứng đầu đại hội cổ đồng là Chủ tịch HĐQT ông Lữ Thành

Long có trách nhiệm xây dựng chiến lược tổng thể cho công ty, theo dõi các hoạt động kinh doanh và xử lý các rủi ro phát sinh.

Đại hội đồng cổ đông sẽ đánh giá tình hình kinh doanh hiện tại, dự kiến phân phối lợi nhuận và chia lãi cổ phần Bên cạnh đó, hội nghị cũng sẽ thảo luận về phương hướng phát triển và kế hoạch hoạt động sản xuất kinh doanh trong thời gian tới.

Ban kiểm soát Ban Thư ký

Các văn phòng trực thuộc

Văn phòng Tổng công ty

Trung tâm phát triền phần mềm

Trung tâm tư vấn và hỗ trợ khách hàng

Phòng quan hệ công đồng

Phòng tổ chức hành chính Phòng nhân sự

Phòng tài chính kê toán

Phòng phát triển phần mềm

Phòng kiểm soát chất lượng Phòng tư vấn nghiệp vụ của Công ty

+ Quyết định cơ cấu tổ chức, bộ máy, quy chế hoạt động của Công ty + Bổ nhiệm, bãi nhiệm và giám sát hoạt động của Giám đốc

+ Kiến nghị sửa đổi và bổ sung Điều lệ của công ty

+ Các điều lệ khác do Điều lệ công ty quy định

Tổng giám đốc: hiện nay tổng giám đốc của công ty Cổ phần Misa là bà Đinh Thị Thúy

 Chức năng của tổng giám đốc:

+ Quản lý, điều hành toàn bộ hoạt động của công ty

+ Giám sát chung hoạt động của các bộ phận

+ Đánh giá tình hình kinh doanh, đưa ra phương hướng phát triển và kế hoạch hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty

+ Các nhiệm vụ khác do Điều lệ công ty quy định

 Nhiệm vụ của tổng giám đốc:

+ Chủ trì xây dựng chiến lược hoạt động, phát triển công ty

Chủ trì xây dựng kế hoạch hoạt động kinh doanh hàng năm, quý và tháng, đồng thời thực hiện nhiệm vụ điều hành và quản lý hoạt động của công ty để đạt được các chỉ tiêu và kế hoạch kinh doanh mà hội đồng quản trị giao hàng năm.

Ban kiểm soát, do ông Lê Anh Tuân làm trưởng ban, có nhiệm vụ giám sát và kiểm soát các hoạt động của công ty, đồng thời báo cáo kết quả lên đại hội đồng cổ đông.

Trung tâm phát triển phần mềm:

Giới thiệu chung về hóa đơn điện tử

2.2.1 Khái niệm về hóa đơn điện tử

Theo Thông tư 32/2011/TT-BTC, hóa đơn điện tử được định nghĩa là tập hợp các thông điệp dữ liệu điện tử liên quan đến việc bán hàng hóa và cung ứng dịch vụ Việc khởi tạo, lập, gửi, nhận, lưu trữ và quản lý hóa đơn điện tử phải được thực hiện qua phương tiện điện tử và tuân thủ các quy định của Bộ Tài Chính.

 Hóa đơn điện tử bao gồm :

- Hóa đơn giá trị gia tăng

- Hoá đơn khác gồm: tem, vé, thẻ, phiếu thu tiền bảo hiểm…

Phiếu thu tiền cước vận chuyển hàng không và các chứng từ thu cước phí vận tải quốc tế, cũng như chứng từ thu phí dịch vụ ngân hàng, đều được lập theo các quy định của pháp luật và thông lệ quốc tế.

2.2.2 Điều kiện sử dụng hóa đơn điện tử Để sử dụng hóa đơn điện tử, người bán hàng hóa, dịch vụ phải đáp ứng 6 điều kiện tại khoản 2, Điều 4, Thông tư 32 như sau:

Tổ chức kinh tế phải đáp ứng đủ điều kiện để thực hiện giao dịch điện tử trong khai thuế với cơ quan thuế hoặc sử dụng giao dịch điện tử trong hoạt động ngân hàng.

Để khai thác, kiểm soát, xử lý, sử dụng, bảo quản và lưu trữ hóa đơn điện tử, cần thiết phải có địa điểm cùng với các đường truyền tải thông tin, mạng thông tin và thiết bị truyền tin đáp ứng yêu cầu.

Để khởi tạo, lập và sử dụng hóa đơn điện tử theo quy định, cần có đội ngũ nhân sự có trình độ và khả năng tương xứng.

+ Thứ tư là có chữ ký điện tử theo quy định của pháp luật

Vào thứ năm, sẽ có phần mềm bán hàng hóa và dịch vụ được tích hợp với phần mềm kế toán, đảm bảo rằng dữ liệu hóa đơn điện tử từ việc bán hàng hóa và cung ứng dịch vụ sẽ được tự động chuyển vào phần mềm kế toán hoặc cơ sở dữ liệu ngay khi lập hóa đơn.

Cuối cùng, cần thiết lập các quy trình sao lưu, khôi phục và lưu trữ dữ liệu để đảm bảo chất lượng lưu trữ tối thiểu, bao gồm hệ thống lưu trữ và quy trình khôi phục khi xảy ra sự cố.

2.2.3 Lợi ích sử dụng hóa đơn điện tử cho doanh nghiệp

- Tiết kiệm chi phí vận chuyển và bảo quản hóa đơn

Hóa đơn điện tử (HDĐT) được quản lý và bảo mật trên hệ thống phần mềm điện tử, cho phép khách hàng dễ dàng truy cập trực tuyến để trích xuất và lưu trữ hóa đơn Điều này không chỉ đảm bảo an toàn và bảo mật cho thông tin mà còn giúp khách hàng yên tâm hơn trong việc tránh rủi ro liên quan đến bảo quản hóa đơn và hạn chế tình trạng sử dụng hóa đơn giả.

- Tiết kiệm thời gian ,giảm thiểu các thủ tục hành chính

- Đa dạng phương thức gửi hóa đơn cho khách hàng như : email sms,…

2.2.4 Thời điểm bắt buộc doanh nghiệp chuyển đổi từ hóa đơn điện tử sang hóa đơn giấy

Mặc dù lợi ích của hóa đơn điện tử (HDĐT) rất rõ ràng, nhiều doanh nghiệp vẫn chần chừ trong việc chuyển đổi do muốn tận dụng hóa đơn giấy còn tồn, hoặc chưa nắm vững thông tin và quy định về lộ trình chuyển đổi của Chính phủ Theo Điều 26, Thông tư 68/2019/TT-BTC, từ ngày 01 tháng 11 năm 2020, các doanh nghiệp và tổ chức phải đăng ký áp dụng HDĐT Do đó, doanh nghiệp cần chủ động chuyển sang sử dụng HDĐT để không bị tụt lại phía sau.

Các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của hóa đơn điện tử 40

 Môi trường kinh tế - xã hội

Đại dịch Covid-19 đã tác động tiêu cực đến nền kinh tế toàn cầu và Việt Nam trong gần 5 tháng qua, dẫn đến sự suy giảm mạnh mẽ của doanh nghiệp Theo Cục Quản lý đăng ký kinh doanh - Bộ Kế hoạch và Đầu tư, chỉ trong 3 tháng đầu năm, gần 35.000 doanh nghiệp đã rút lui khỏi thị trường, đánh dấu con số kỷ lục chưa từng có.

Đại dịch đã gây ra cú sốc lớn cho nền kinh tế, khiến thị trường tiêu thụ co hẹp và làm giảm doanh thu trong các lĩnh vực dịch vụ, du lịch và khách sạn Ngành sản xuất cũng gặp khó khăn trong việc duy trì công việc do thiếu hụt nguyên liệu Công ty Misa đang đối mặt với thách thức khi nhiều doanh nghiệp và đơn vị hành chính tạm ngừng hoạt động hoặc giải thể, dẫn đến việc mất cơ hội tương tác và bán hàng với một lượng khách hàng đáng kể.

Trong bối cảnh dịch Covid-19 phức tạp, các doanh nghiệp đã chủ động thực hiện "giãn cách xã hội" và chuyển đổi sang làm việc từ xa, làm nổi bật vai trò quan trọng của công nghệ trong quản lý công việc trực tuyến Ứng dụng hóa đơn điện tử (HDĐT) giúp hạn chế giao dịch trực tiếp, cho phép kế toán phát hành hóa đơn online và gửi ngay qua email, sms mà không cần tiếp xúc trực tiếp Trên thị trường, meInvoice.vn cho phép người dùng phát hành hóa đơn ngay trên điện thoại di động, mang lại sự linh động tối đa Khách hàng cũng có thể thanh toán ngay khi tra cứu hóa đơn thông qua tính năng chuyển khoản trên meInvoice.vn.

Công ty Misa có cơ hội biến thách thức thành lợi thế, từ đó tăng doanh thu và mở rộng thị phần trên thị trường.

Chính phủ đã ban hành Nghị định 119/2018/NĐ-CP về hóa đơn điện tử, có hiệu lực từ ngày 1/11/2018, và theo Thông tư 68/2019/TT-BTC, từ 01/11/2020, các doanh nghiệp và cá nhân kinh doanh phải đăng ký áp dụng hóa đơn điện tử Đây là cơ hội lớn cho các doanh nghiệp cung cấp phần mềm hóa đơn điện tử, trong đó công ty MISA đang phải đối mặt với sự cạnh tranh mạnh mẽ từ nhiều đối thủ như Bkav, Thái Sơn, Fast, Sofdream, Viettel, VNPT, cùng nhiều công ty khác Những đối thủ này không chỉ có kinh nghiệm và tiềm lực mạnh mà còn nắm giữ thị phần lớn, cung cấp các giải pháp phần mềm toàn diện Để duy trì vị thế cạnh tranh, MISA cần triển khai các chiến lược và chính sách hiệu quả nhằm nâng cao ưu thế sản phẩm so với các đối thủ trong lĩnh vực hóa đơn điện tử.

2.3.2 Các nhân tố bên trong doanh nghiệp

Trong bối cảnh Chính phủ yêu cầu doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, hộ cá thể và cá nhân kinh doanh phải đăng ký áp dụng hóa đơn điện tử, phần mềm hóa đơn điện tử đang trở thành sản phẩm có tiềm năng phát triển mạnh mẽ.

Số lượng doanh nghiệp cung cấp hóa đơn điện tử đang gia tăng nhanh chóng, dẫn đến sự cạnh tranh mạnh mẽ trên thị trường phần mềm này.

Để phát triển bền vững trong lĩnh vực công nghệ, một công ty cần có tiềm lực tài chính vững mạnh và ổn định Doanh nghiệp phải nắm giữ một lượng vốn nhất định, phản ánh giá trị tài sản và nguồn lực của mình Nguồn vốn lớn giúp tăng cường sức mạnh và khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường.

Theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0101234150, doanh nghiệp được đăng ký lần đầu vào ngày 22 tháng 04 năm 2002 và đã có 10 lần thay đổi, với thay đổi gần nhất vào ngày 23 tháng 01 năm 2014, do Phòng Đăng ký kinh doanh số 02 thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp.

Nội cấp với số vốn điều lệ của Công ty: 50.000.000.000 VND (Năm mươi tỷ đồng chẵn)

Nguồn vốn của công ty hiện nay đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao năng lực cạnh tranh, không chỉ trong sản xuất phần mềm mà còn trong việc đầu tư vào cơ sở hạ tầng, mở rộng quy mô và thị phần Điều này bao gồm cả việc phát triển nhân sự, marketing và nâng cấp công nghệ phần mềm để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của thị trường.

Bảng 2.2 Tổng mức và cơ cấu vốn kinh doanh của Công ty cổ phần MISA năm 2017-2019 Đơn vị: Tỷ đồng

((Nguồn: Trích BCKQKD của công ty cổ phần MISA)

Từ năm 2017 đến 2019, công ty đã tăng quy mô vốn để mở rộng kinh doanh Cụ thể, tổng vốn năm 2017 đạt 420,67 tỷ đồng, và đến năm 2018, con số này đã tăng lên 523,99 tỷ đồng, tương ứng với mức tăng 24,56% so với năm trước.

2019 thì tổng vốn tăng vọt đạt tới 991,96 tỷ đồng (tăng 89,31% so với năm

MISA là công ty chuyên sản xuất và kinh doanh trong lĩnh vực công nghệ, đòi hỏi đầu tư lớn vào trang thiết bị máy móc và cơ sở hạ tầng Do đó, tỷ trọng vốn cố định của công ty đã tăng qua các năm, từ 191,84 tỷ đồng vào năm 2017 lên 204,24 tỷ đồng vào năm 2018, tương ứng với mức tăng 0,65%.

Vào năm 2019, vốn cố định của MISA đạt 209,01 tỷ đồng, tăng 0,23% so với năm 2018, cho thấy công ty chú trọng vào việc nâng cao chất lượng cơ sở vật chất và cải tiến công nghệ Sự gia tăng này không chỉ giúp nâng cao năng suất lao động mà còn cải thiện tỷ suất lợi nhuận trên vốn cố định, tạo điều kiện để MISA cạnh tranh hiệu quả hơn trên thị trường.

Bảng 2.3 Tổng mức và cơ cấu nguồn vốn của công ty cổ phần MISA Đơn vị: Tỷ đồng

(Nguồn: Trích BCKQKD của công ty cổ phần MISA)

Tổng tài sản và nguồn vốn của công ty đã tăng qua các năm, trong đó vốn chủ sở hữu chiếm tỷ lệ lớn, cho thấy khả năng tự chủ tài chính tốt Khoản nợ phải trả cũng gia tăng từ 2017 đến 2019, cho thấy công ty đang mở rộng nguồn vốn để phát triển kinh doanh Vốn chủ sở hữu đã tăng từ 69,73% năm 2017 lên 70,85% năm 2018 và 71,06% năm 2019, cho thấy chính sách huy động vốn nội bộ hiệu quả, giúp công ty duy trì sự cân đối tài chính Tình hình kinh doanh của công ty đang phát triển tích cực, với vốn chủ sở hữu được bổ sung từ lợi nhuận hàng năm, mặc dù tổng nguồn vốn không tăng nhiều nhưng vẫn phản ánh tiềm năng mở rộng trong tương lai.

Sau 25 năm phát triển, MISA tự hào rằng giá trị lớn nhất không phải là máy móc hay đất đai, mà chính là con người Trong bối cảnh cạnh tranh cao, nguồn nhân lực là yếu tố quan trọng hàng đầu Ngay từ những ngày đầu, Công ty Cổ phần MISA đã chú trọng đến nhân lực, coi đây là yếu tố cốt lõi cho hiệu quả kinh doanh Do đó, công ty đã xây dựng các chính sách chiến lược riêng về tuyển dụng và đào tạo nguồn lao động.

Dưới đây là bảng cơ cấu lao động của công ty từ năm 2017-2019:

Bảng 2.4 Cơ cấu lao động theo trình độ của công ty cổ phần MISA giai đoạn 2017-2019 Stt Chỉ tiêu đánh giá Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Tổng nguồn lực ( người) 1266 1555 1941

(Nguồn : Phòng nhân sự công ty cổ phần MISA)

Bảng 2.5 Cơ cấu lao động theo độ tuổi của Công ty cổ phần MISA giai đoạn 2017-2019 Stt Chỉ tiêu đánh giá Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019

(Nguồn :Phòng nhân sự công ty cổ phần MISA)

Thực trạng năng lực cạnh tranh của phần mềm hóa đơn điện tử

Trên thị trường hiện nay, nhiều doanh nghiệp đã tham gia cung cấp phần mềm hóa đơn điện tử (HDĐT), trong đó có một số công ty nổi bật đang cạnh tranh với MISA trong lĩnh vực sản xuất và phát hành phần mềm HDĐT.

- Công ty cổ phần phần mềm quản lý doanh nghiệp FAST - phần mềm hóa đơn điện tử Fast e-Invoice

- Công ty cổ phần Bkav - phần mềm hóa đơn điện tử Bkav eHoadon

- Công ty cổ phần viễn thông Intercom - phần mềm hóa đơn điện tử EZ-Invoice

Hình 2.1 Thị phần phần mềm hóa đơn điện tử tại Việt Nam năm 2019

(Nguồn: Số liệu của công ty cổ phần MISA thu thập)

Theo báo cáo của nhóm nghiên cứu thị trường công ty cổ phần MISA, MISA hiện đứng thứ 2 trong thị trường phần mềm hóa đơn điện tử năm 2019 với thị phần 24%, chỉ kém 1% so với Bkav - eHoadon Sự chênh lệch này chủ yếu do giá phần mềm Bkav - eHoadon rẻ hơn và còn được tặng kèm khi khách hàng mua sản phẩm Tuy nhiên, MISA, với chuyên môn trong lĩnh vực tài chính - kế toán - thuế, có lợi thế về kinh nghiệm hỗ trợ khách hàng trong việc lập và phát hành hóa đơn, trong khi Bkav, chuyên về an ninh mạng và chữ ký số, không tập trung đa dạng dịch vụ tư vấn trong lĩnh vực này.

Thị phần của Misa trong lĩnh vực phần mềm hóa đơn điện tử tại Việt Nam năm 2019 đã gặp nhiều thách thức, nhưng tiềm năng chiếm lĩnh thị trường của công ty này trong tương lai là rất hứa hẹn.

Theo hình 2.1, phần mềm HDĐT Fast e-Invoice của công ty Fast chiếm 12% thị phần, trong khi phần mềm HDĐT EZ-Invoice của công ty Intercom chiếm 6% Tổng thị phần của các doanh nghiệp khác trên thị trường là 33%.

Mặc dù Fast là một công ty cung cấp phần mềm tài chính - kế toán, nhưng thị phần của họ chỉ bằng một nửa so với công ty Misa Công ty Intercom, không chuyên về lĩnh vực này và thiếu kinh nghiệm trong cung cấp giải pháp tài chính - kế toán - thuế, chỉ chiếm 6% thị phần Điều này cho thấy Misa đang chiếm ưu thế rõ rệt so với các công ty khác trong ngành.

MISA cần tận dụng điểm mạnh của mình để khai thác khách hàng tiềm năng và tăng doanh thu trong bối cảnh cạnh tranh gay gắt giữa các công ty Để đạt được mức tăng trưởng cao hơn trong thị trường tiềm năng Việt Nam, MISA cần nâng cao năng lực cạnh tranh của mình.

Công ty MISA cung cấp mức giá sản phẩm hợp lý, không quá thấp hay quá cao so với các đối thủ cạnh tranh, với nhiều gói giá phù hợp cho từng quy mô và nhu cầu của khách hàng Đặc biệt, MISA thường xuyên triển khai các chương trình khuyến mại như giảm giá, tặng số hóa đơn, miễn phí hồ sơ thủ tục nộp thuế, và lưu trữ hóa đơn miễn phí trong 10 năm theo quy định của cơ quan Thuế, nhằm thúc đẩy hoạt động kinh doanh và gia tăng giá trị cho khách hàng.

Bảng 2.6 Bảng báo giá phần mềm hóa đơn điện tử của một số nhà cung cấp trên thị trường năm 2019 Đơn vị tính: VNĐ

Số lượng hóa đơn (số)

100 Không có 100.000 Không có Không có

100.000 300vnđ/HĐ 300vnđ/HĐ Thỏa thuận 350vnđ/HĐ

(Nguồn: Tài liệu của công ty cổ phần MISA thu thập)

Bảng báo giá của các công ty cho thấy mức giá gần như đồng đều, nhưng Bkav lại có chi phí thấp hơn rõ rệt và cung cấp nhiều gói dịch vụ đa dạng, tạo ra thách thức lớn cho Misa Để nâng cao khả năng cạnh tranh, Misa cần cải thiện hiệu quả kinh doanh và giảm chi phí sản phẩm để điều chỉnh giá bán hợp lý hơn Tuy nhiên, với hơn 25 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tài chính – kế toán – thuế, Misa có lợi thế lớn trong việc hỗ trợ khách hàng so với Bkav, Fast hay Intercom Hơn nữa, phần mềm hóa đơn điện tử meInvoice của Misa ứng dụng công nghệ Blockchain, đảm bảo an toàn và bảo mật, cho phép phát hành và tra cứu hóa đơn trên mobile và tablet Với tính năng bảo mật cao và sự hỗ trợ cần thiết để xử lý nghiệp vụ chính xác, meInvoice có mức giá và tính năng cạnh tranh hoàn toàn hợp lý so với các sản phẩm khác.

2.4.3 Tính năng lập và phát hành hóa đơn

Trên thị trường hiện nay, có nhiều phần mềm hóa đơn điện tử (HDĐT) với các tính năng khác nhau Bài viết này sẽ so sánh những tính năng nổi bật của sản phẩm meInvoice với các nhà cung cấp khác, giúp người dùng lựa chọn phần mềm phù hợp nhất cho nhu cầu của mình.

Bảng 2.7 Bảng so sánh tính năng lập và phát hành hóa đơn của phần mềm hóa đơn điện tử meInvoice với các phần mềm khác năm 2019

Tính năng lập và phát hành hóa đơn meInvoice Bkav- eHoadon

EZ-Invoice đồng bộ hóa mẫu hóa đơn, quyết định áp dụng, thông báo phát hành, danh mục vật tư và khách hàng khi sử dụng các phiên bản Điều này giúp nâng cao hiệu quả quản lý và đáp ứng nhu cầu sử dụng một cách tốt nhất.

Lập biên bản thỏa thuận về việc xóa bỏ, điều chỉnh hóa đơn điện tử ngay trên phần mềm Đã đáp ứng được

Chưa đáp ứng được Đã đáp ứng được

Tra cứu tình trạng hoạt động, tên,

Mã số thuế, địa chỉ của người mua khi lập hóa đơn để đảm bảo tính hiệu lực của hóa đơn Đã đáp ứng được Đã đáp ứng được

Chưa đáp ứng được Đã đáp ứng được

Lập, phát hành hóa đơn điện tử trên Mobile Đã đáp ứng được

Lập hóa đơn thay thế và điều chỉnh các hóa đơn ngoài hệ thống hóa đơn điện tử của TVAN hiện đã đáp ứng được yêu cầu.

Khởi tạo mẫu, lập và phát hành hóa đơn của biên lai điện tử Đã đáp ứng được

Chưa đáp ứng được Đã đáp ứng được Đã đáp ứng được

Khởi tạo mẫu, lập và phát hành vé điện tử

Chưa đáp ứng được Đã đáp ứng được

(Nguồn: Tài liệu của công ty cổ phần MISA thu thập)

Hóa đơn điện tử meInvoice đã vượt trội so với các phần mềm như Bkav-eHoadon, Fast e-Invoice và EZ-Invoice, khi đáp ứng hầu hết các tính năng lập và phát hành hóa đơn Mặc dù vẫn còn thiếu tính năng khởi tạo mẫu và lập phát hành vé điện tử, công ty Misa đã lên kế hoạch hoàn thiện những chức năng này vào tháng 6/2020 Do đó, meInvoice là một phần mềm hoàn hảo và là sự lựa chọn tối ưu cho khách hàng.

2.4.4 Tiện ích của hóa đơn điện tử

Bảng 2.8 Bảng so sánh tiện ích của phần mềm hóa đơn điện tử meInvoice với các phần mềm khác năm 2019

Tiện ích của phần mềm meInvoice Bkav- eHoadon

EZ- Invoice Giám đốc tức thời nắm bắt tình hình xuất hóa đơn (số lượng, doanh thu) ngay trên điện thoại Đã đáp ứng được

Người mua thanh toán trực tuyến khi nhận được hóa đơn Đã đáp ứng được

Chưa đáp ứng được Đã đáp ứng được

Chưa đáp ứng được Tích hợp được với phần mềm kế toán và tự động hạch tón doanh thu cho các doanh nghiệp Đã đáp ứng được

Chưa đáp ứng được Đã đáp ứng được

Kiểm tra những hóa đơn đã được thanh toán và chưa được thanh toán phục vụ quá trình quyết toán, có thể đối soát cùng lúc nhiều hóa đơn

Chưa đáp ứng được Đã đáp ứng được

Chưa đáp ứng được Đã đáp ứng được

Có chức năng gửi nhanh mã tra cứu hóa đơn đến khách hàng

Chưa đáp ứng được Đã đáp ứng được

Thông báo cho KH khi sắp hết số lượng hóa đơn điện tử để KH mua thêm Đã đáp ứng được

Phần mềm hóa đơn điện tử có ngôn ngữ tiếng Anh

Chưa đáp ứng được Đã đáp ứng được Đã đáp ứng được Đã đáp ứng được Nguồn: Tài liệu của công ty cổ phần MISA thu thập)

Hiện tại, chưa có sản phẩm nào trên thị trường cung cấp đầy đủ tiện ích của hóa đơn điện tử (HDĐT), và tất cả đều cần cải tiến để đáp ứng nhu cầu khách hàng Mặc dù phần mềm HDĐT meInvoice còn thiếu một số tính năng so với đối thủ, công ty đã lên kế hoạch cụ thể để hoàn thiện và phát triển meInvoice, nhằm mang đến sản phẩm tối ưu nhất cho khách hàng.

MeInvoice là giải pháp tối ưu cho việc gửi, nhận và quản lý hóa đơn, nổi bật với việc áp dụng công nghệ Blockchain, sản phẩm HDĐT đầu tiên và duy nhất tại Việt Nam Công nghệ này bảo vệ dữ liệu hóa đơn, ngăn chặn việc đánh cắp và đảm bảo tính an toàn, minh bạch cho các giao dịch Blockchain hoạt động như một cuốn sổ cái, cho phép các bên tham gia kiểm tra và xác thực thông tin hóa đơn Đây chính là chìa khóa cho chuyển đổi số và tương lai công nghệ thông tin, với khả năng chia sẻ dữ liệu minh bạch, tiết kiệm không gian lưu trữ và bảo mật cao, Blockchain đang trở thành xu hướng công nghệ đột phá có ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực.

Công nghệ Blockchain được thiết kế để đảm bảo tính toàn vẹn của dữ liệu, với thông tin chỉ được bổ sung khi có sự đồng thuận từ tất cả các nút trong hệ thống Ngay cả khi một phần của hệ thống bị tấn công, các máy tính và nút khác vẫn hoạt động để bảo vệ thông tin Những ưu điểm này rất phù hợp cho ngành tài chính – kế toán, nơi luôn yêu cầu sự minh bạch.

Đánh giá chung năng lực cạnh tranh phần mềm hóa đơn điện tử của công ty cổ phần MISA

công ty cổ phần MISA

2.5.1 Những điểm mạnh và thành tựu đạt được của hóa đơn điện tử meInvoice

Phần mềm hóa đơn điện tử của MISA đã được chứng nhận kết nối thành công với Cơ quan thuế, đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về nghiệp vụ hóa đơn điện tử theo Nghị định 119/2018/NĐ-CP và Thông tư 32/2011/TT-BTC.

BTC Do đó, meInvoice là lựa chọn tốt hàng đầu cho cả doanh nghiệp sử dụng hóa đơn điện tử và hóa đơn điện tử

 Phần mềm hóa đơn điện tử meInvoice an toàn

Tính an toàn, bảo mật của meInvoice được chứng minh qua những công nghệ độc quyền và chứng nhận mang tầm quốc tế:

MISA sở hữu hạ tầng công nghệ thông tin quy mô lớn với chất lượng vượt trội, đảm bảo hệ thống vận hành liên tục ngay cả khi phục vụ hàng trăm nghìn doanh nghiệp trên toàn quốc.

MISA luôn chuẩn bị kỹ lưỡng các phương án dự phòng bằng cách đặt máy chủ ở nhiều vị trí khác nhau, nhằm giảm thiểu tối đa rủi ro mất dữ liệu của khách hàng.

Trung tâm dữ liệu đạt tiêu chuẩn quốc tế Tier 3 của meInvoice.vn đảm bảo khả năng lưu trữ hóa đơn lên tới 10 năm theo quy định của luật Kế toán Khách hàng hoàn toàn yên tâm khi lưu trữ trực tuyến, không lo mất mát, hỏng hóc hay thất lạc hóa đơn.

- Là phần mềm duy nhất có đầy đủ chứng chỉ, quy trình về bảo mật thông tin theo tiêu chuẩn ISO 27.000 và CSA Star

Phần mềm này là giải pháp tiên phong và duy nhất hiện nay, ứng dụng công nghệ Blockchain để ngăn chặn giả mạo và mất cắp hóa đơn điện tử, đồng thời đảm bảo tính minh bạch cho doanh nghiệp.

MISA, với 25 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực công nghệ thông tin, là thương hiệu uy tín cung cấp giải pháp hệ thống chất lượng Các sản phẩm của MISA có tính đồng nhất cao, đảm bảo kết nối chính xác và an toàn thông tin cho người dùng.

 Phần mềm hóa đơn điện tử meInvoice dễ sử dụng

MeInvoice cam kết mang đến cho khách hàng trải nghiệm tuyệt vời mọi lúc, mọi nơi, ngay cả với những người không rành về công nghệ.

Phần mềm đa nền tảng cho phép người dùng tra cứu, quản lý và xuất hóa đơn dễ dàng trên Web, Mobile và Tablet, mang lại sự tiện lợi cho khách hàng ở bất kỳ đâu.

Không cần lo lắng về việc nhập lại dữ liệu, quy trình được tối giản hóa nhờ vào khả năng đồng bộ và kết nối thông minh với các phần mềm kế toán hàng đầu, phần mềm bán hàng phổ biến và các phần mềm quản trị khác.

Giao diện phần mềm thân thiện và dễ sử dụng, tập trung vào việc tối ưu hóa trải nghiệm người dùng với nhiều tính năng hữu ích như xuất hóa đơn hàng loạt và gửi email hàng loạt đến khách hàng.

MISA, với 25 năm kinh nghiệm trong phát triển phần mềm kế toán, hoá đơn điện tử và kê khai thuế, cam kết mang đến dịch vụ tư vấn chuyên nghiệp Đội ngũ tư vấn viên của MISA sở hữu kiến thức và kinh nghiệm vững vàng, sẵn sàng hỗ trợ khách hàng một cách kịp thời và chính xác nhất.

2.5.2 Những hạn chế tồn tại

Mặc dù công ty đã đạt được nhiều thành công trong chiến lược cạnh tranh, nhưng vẫn còn một số hạn chế cần được khắc phục trong thời gian tới.

Nguồn nhân lực đạt đến trình độ chuyên gia còn mỏng Nhân lực mới và trẻ chưa đáp ứng được yêu cầu về nghiệp vụ chuyên sâu

Sự hạn chế trong quản lý nguồn nhân lực và tình trạng nhảy việc của nhân viên đang gia tăng, gây ra chi phí đáng kể cho quá trình tuyển dụng.

Công tác hỗ trợ khách hàng sau bán hàng và giải quyết khiếu nại hiện chưa nhanh chóng và thỏa đáng, do mô hình chưa hoàn thiện và thiếu cán bộ có trình độ chuyên sâu Điều này dẫn đến việc xử lý khiếu nại và hỗ trợ khách hàng diễn ra chậm, ảnh hưởng tiêu cực đến chất lượng dịch vụ và làm giảm tính cạnh tranh của doanh nghiệp Khách hàng thường phàn nàn về dịch vụ hỗ trợ, đặc biệt trong thời gian cao điểm như báo cáo tài chính, khi tổng đài luôn bận và thái độ nhân viên bán hàng không tốt; họ thường hứa hẹn trong quá trình bán hàng nhưng lại không nhận cuộc gọi sau bán, hoặc không có trách nhiệm trong việc hỗ trợ.

Chính sách ưu đãi dành cho khách hàng doanh nghiệp và khách hàng lớn của MISA chưa thực sự cạnh tranh, điều này có thể dẫn đến việc mất khách hàng vào tay đối thủ nếu họ cung cấp các chính sách hấp dẫn hơn.

Mục tiêu và phương hướng phát triển của công ty cổ phần Misa trong thời

3.1.1 Mục tiêu phát triển của công ty

MISA, doanh nghiệp CNTT hàng đầu tại Việt Nam, đang thực hiện những bước chuyển mình mạnh mẽ để thích ứng với xu thế của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 Với phương châm “Đổi mới – Sáng tạo”, MISA không ngừng phát triển đội ngũ để mang lại trải nghiệm tuyệt vời cho người dùng Sứ mệnh phục vụ xã hội của MISA không chỉ giới hạn trong lãnh thổ Việt Nam mà còn mở rộng ra các quốc gia trong khu vực và toàn cầu, với việc triển khai sản phẩm tại hơn 10 quốc gia trong năm qua.

Từ năm 2019, mỗi cán bộ nhân viên của công ty đều thấm nhuần tinh thần cốt lõi “Tin cậy - Tiện ích - Tận tình”, góp phần vào sứ mệnh phục vụ xã hội mà công ty đã xây dựng suốt 25 năm qua Chúng tôi cam kết mang đến cho khách hàng những sản phẩm và dịch vụ tốt nhất, đảm bảo sự hài lòng cao nhất.

Mục tiêu tăng trưởng năm 2020 là đạt doanh số 1.580 tỷ đồng, trong đó khối HCSN đặt mục tiêu doanh số 523 tỷ, khối doanh nghiệp 982 tỷ và hộ cá thể 75 tỷ.

MISA đặt mục tiêu tuyển dụng 2.500 cán bộ nhân viên để đạt doanh số kỳ vọng, đảm bảo 100% nhân viên hiểu rõ chủ trương, chính sách và quy trình của công ty Đội ngũ nhân lực sẽ được khuyến khích đoàn kết, sáng tạo, lạc quan và tin tưởng vào sự phát triển bền vững của MISA.

Đến năm 2020, Misa đặt mục tiêu đạt 350.000 doanh nghiệp sử dụng phần mềm của mình, trong đó có 150.000 doanh nghiệp sử dụng hóa đơn điện tử meInvoice Công ty sẽ xây dựng hệ thống đại lý trong và ngoài nước, chiếm 50% doanh thu Misa mong muốn ít nhất 80% người dùng yêu thích sản phẩm và giới thiệu cho người khác, đồng thời 100% khách hàng biết đến Misa như một nhà cung cấp phần mềm quản lý tài chính, kế toán, nhân sự, nhà hàng, hóa đơn điện tử và chữ ký số điện tử.

3.1.2 Phương hướng nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty Để nâng cao năng lực cạnh tranh thì về thị trường Misa sẽ tiếp tục thực hiện khát vọng “Phần mềm phổ biến nhất” nhưng không chỉ ở thị trường Việt Nam mà sẽ lan rộng ra các nước trong khu vực và trên toàn thế giới Đồng thời về nhân lực Misa tiếp tục chú trọng công tác đào tạo bồi dưỡng nhân lực, theo đuổi mô hình quản lý nhân sự theo hướng kết hợp quản lý theo phong cách phương Tây và Nhật Bản, vừa lấy con người, vừa lấy công việc làm trung tâm; chú trọng phát triển hoạt động marketing trong dài hạn Trên hết, Misa tập trung nhất vào phát triển sản phẩm mà công ty cung cấp, tiếp tục lộ trình nâng cấp, tạo ra nhiều ưu thế về sản phẩm với những tính năng thông minh hơn để ngày càng phát triển, nâng cao năng lực cạnh tranh trên thị trường phần mềm và mang đến nhiều giá trị cho xã hội

Công nghệ quản lý bao gồm một hệ thống phần mềm liên kết chặt chẽ, hoạt động trên nền tảng mạng chất lượng cao, nhằm đáp ứng đa dạng nhu cầu của các bộ phận khách hàng.

Mô hình tổ chức hiện đại, tinh gọn và chuyên nghiệp được thiết kế nhằm phục vụ cho quản lý tập trung, đồng thời tối ưu hóa việc ứng dụng công nghệ thông tin.

Để phát triển thương hiệu tuyển dụng hiệu quả, cần chuẩn hóa tài liệu tuyển dụng nhằm chọn lọc ứng viên phù hợp ngay từ giai đoạn lọc hồ sơ, phỏng vấn và đánh giá Việc xây dựng mô tả công việc rõ ràng cho từng vị trí và giao mục tiêu cụ thể cho từng cá nhân là rất quan trọng Đào tạo đội ngũ cán bộ, nhân viên với thái độ tích cực và kỹ năng phù hợp là cần thiết, trong đó bao gồm cả việc thu hút các chuyên gia giỏi trong từng lĩnh vực Tạo ra một môi trường làm việc năng động, nơi mọi cá nhân đều có cơ hội phát triển và được đánh giá công bằng dựa trên kết quả làm việc là yếu tố then chốt cho sự thành công.

Mô hình kinh doanh hiệu quả kết hợp việc phục vụ khách hàng tốt với quản lý thống nhất và tiết kiệm chi phí Điều này được thực hiện thông qua việc quản lý tập trung các công việc sau bán hàng, đồng thời phân tán các giao dịch cần tiếp xúc trực tiếp với khách hàng và đại lý.

Dịch vụ khách hàng của MISA được thiết kế nhanh chóng, thuận tiện và hiện đại, nhằm xây dựng hình ảnh thương hiệu như một biểu tượng nâng cao chất lượng cuộc sống Chúng tôi cam kết cung cấp sản phẩm và dịch vụ tốt nhất, với đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, cơ sở vật chất hiện đại và trách nhiệm cao đối với cộng đồng.

Kênh phân phối của chúng tôi sở hữu hệ thống rộng khắp trên toàn quốc, với đội ngũ bán hàng chuyên nghiệp, linh hoạt trong việc đáp ứng nhu cầu của từng đối tượng khách hàng.

MISA cung cấp giỏ sản phẩm đa dạng, đáp ứng nhu cầu của nhiều đối tượng khách hàng khác nhau, đồng thời hỗ trợ mục tiêu kinh doanh và đảm bảo lợi nhuận cho doanh nghiệp.

Một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh sản phẩm hóa đơn điện tử meInvoice của Công ty Cổ phần Misa

Để nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển bền vững trong bối cảnh hội nhập kinh tế ngày càng mạnh mẽ, Misa cần thực hiện một loạt giải pháp đồng bộ.

3.2.1 Các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng và phát triển trình độ nguồn nhân lực của công ty

Dù một công ty có lịch sử và thành tựu đáng tự hào, nếu không tìm được nhân tài phù hợp để kế thừa, những giá trị tốt đẹp đó sẽ dần bị mai một.

Để duy trì và phát triển kinh doanh, các công ty và tổ chức cần chú trọng đến đào tạo con người, tìm kiếm nhân tài, giáo dục và phát huy năng lực trí tuệ của họ MISA cần thực hiện các biện pháp cụ thể nhằm phát triển nguồn nhân lực hiệu quả.

Để thu hút ứng viên tiềm năng có trình độ chuyên môn cao, doanh nghiệp cần áp dụng các chính sách hấp dẫn, tuyển chọn và sử dụng nhân sự đúng khả năng và vị trí Đồng thời, việc bồi dưỡng nguồn nhân lực là rất quan trọng, giúp nhân viên phát huy tài năng và trí sáng tạo, từ đó không chỉ phục vụ lợi ích của công ty mà còn tạo cơ hội cho sự thành công cá nhân của họ.

Công ty chú trọng đến đội ngũ nhân viên bằng cách xem xét hoàn cảnh, nhu cầu và động lực làm việc của họ Việc tạo sự gắn bó giữa người lao động và công ty là rất quan trọng, vì chỉ khi phát huy mọi nỗ lực sáng tạo và làm việc chăm chỉ, công ty mới có thể phát triển thịnh vượng Điều này không chỉ mang lại cuộc sống sung túc cho nhân viên mà còn tạo cơ hội thăng tiến trong sự nghiệp.

Nghiên cứu và xác định nhu cầu nhân lực là bước quan trọng để phát triển chính sách nhân sự hiệu quả Việc này giúp doanh nghiệp có nguồn nhân lực đủ về số lượng và chất lượng, với các phẩm chất và kỹ năng phù hợp, từ đó đảm bảo năng suất, chất lượng và hiệu quả trong công việc.

Tổ chức các khóa đào tạo chuyên sâu là cần thiết để nâng cao nghiệp vụ cho nhân viên, giúp họ nắm vững kiến thức lý thuyết và thực tiễn Số lượng lao động có trình độ chuyên môn cao từ đầu rất hiếm, vì vậy việc tham gia đào tạo giúp nhân viên hiểu rõ sản phẩm của công ty và am hiểu nhu cầu khách hàng, từ đó trang bị đủ kiến thức và kỹ năng tư vấn hiệu quả.

Để tăng cường hiệu quả hoạt động kinh doanh, việc thiết lập mối quan hệ chặt chẽ và thường xuyên giữa các bộ phận trong công ty là rất quan trọng Các bộ phận cần trao đổi kinh nghiệm để tạo ra một môi trường làm việc phấn khởi và vui vẻ, vì không có sự phối hợp và hỗ trợ lẫn nhau, hoạt động của từng bộ phận sẽ không thể phát huy tối đa hiệu quả Bên cạnh đó, thường xuyên phát động các phong trào thi đua làm việc, đặc biệt là trong các dịp lễ lớn, sẽ tạo động lực khuyến khích nhân viên, giúp họ tránh được căng thẳng và mệt mỏi trong công việc.

3.2.2 Nâng cao hiệu quả công tác quản lý nguồn nhân lực Để có nguồn nhân lực ổn định đáp ứng được những yêu cầu, ngay từ lúc này các nhà lãnh đạo công ty cần vạch ra một chính sách về nhân sự rõ ràng, cụ thể và bao gồm các vấn đề như:

- Phát triển thương hiệu tuyển dụng

Chuẩn hóa tài liệu tuyển dụng là quá trình thiết lập các nguyên tắc và kịch bản nhằm lựa chọn ứng viên phù hợp Điều này bao gồm việc lọc hồ sơ, thực hiện phỏng vấn và đánh giá ứng viên một cách hiệu quả.

- Thắt chặt hoạt động theo dõi và giám sát công tac tuyển dụng năm 2020

- Đào tạo nâng cao năng lực họi đồng tuyển dụng , đội ngũ HR tuyển dụng

 Chế độ lương và đãi ngộ xứng đáng

Lương của nhân viên được xác định dựa trên trình độ học vấn, năng lực, thâm niên công tác và trách nhiệm công việc Công ty cũng có thể quy định thời hạn và điều kiện để tăng lương Đối với các phòng ban và cá nhân có thành tích xuất sắc, ban lãnh đạo sẽ xem xét khen thưởng vào các thời điểm như cuối tháng, cuối quý hoặc cuối năm Cách làm này không chỉ đảm bảo công bằng trong thu nhập mà còn khuyến khích tinh thần làm việc, đồng thời duy trì sự đoàn kết trong nội bộ công ty.

Đánh giá và khen thưởng định kỳ là một yếu tố quan trọng giúp công ty kiểm tra chất lượng các hoạt động quản trị nguồn nhân lực như tuyển chọn, định hướng công việc, đào tạo và trả công Việc thực hiện thưởng phạt kịp thời không chỉ tạo động lực cho người lao động mà còn giúp họ có mục tiêu rõ ràng, từ đó nâng cao năng suất và hiệu quả công việc.

Rà soát và đơn giản hóa quy trình, quy định trong kinh doanh là cần thiết để nâng cao hiệu quả Cần chú trọng đến các quy trình như cấp GPSD, hóa đơn, thu hồi công nợ, tạm ứng thanh toán công tác phí và cấp phát tài liệu kinh doanh, nhằm đảm bảo tính dễ hiểu và dễ áp dụng.

3.2.3 Nâng cao dịch vụ chăm sóc khách hàng

Bộ phận chăm sóc khách hàng đóng vai trò quan trọng trong việc xây dựng hình ảnh công ty, đặc biệt là tại MISA, nơi dịch vụ khách hàng là cốt lõi Nhân viên chăm sóc khách hàng thường xuyên tương tác với khách hàng, cung cấp hỗ trợ và giải đáp thắc mắc Cách thức họ phục vụ sẽ ảnh hưởng lớn đến đánh giá của khách hàng về công ty.

Chăm sóc khách hàng là yếu tố quyết định trong việc xây dựng lòng trung thành của khách hàng Hiểu rõ về dịch vụ chăm sóc khách hàng giúp doanh nghiệp tạo ra sự khác biệt và nâng cao lợi thế cạnh tranh, từ đó cải thiện hiệu quả kinh doanh Thực tế, dịch vụ chăm sóc khách hàng đôi khi còn quan trọng hơn cả sản phẩm trong việc thu hút khách hàng Khách hàng sẽ quay lại với doanh nghiệp khi họ cảm thấy hài lòng, không chỉ với sản phẩm mà còn với dịch vụ sau bán hàng.

Một số kiến nghị đối với phía Nhà nước

Để phát triển ngành công nghệ phần mềm thành ngành kinh tế trọng điểm, cần kiến nghị về đầu tư phát triển nguồn lực Điều này bao gồm việc khuyến khích và ưu đãi tối đa cho các nhà đầu tư, tập trung nguồn lực và tạo mọi thuận lợi nhằm thúc đẩy sự phát triển mạnh mẽ của ngành.

Để nâng cao khả năng cạnh tranh của Việt Nam trong lĩnh vực công nghệ phần mềm, cần phát triển nguồn nhân lực cả về số lượng và chất lượng, đồng thời huy động tối đa các nguồn lực xã hội Việc kết hợp chặt chẽ giữa đào tạo và nghiên cứu phát triển công nghệ sản xuất là rất quan trọng Giảm tỷ lệ vi phạm quyền sở hữu trí tuệ trong lĩnh vực công nghệ phần mềm xuống mức trung bình khu vực cũng là một mục tiêu cần đạt được Nhà nước cần triển khai nhiều biện pháp nhằm thúc đẩy sự phát triển của ngành công nghệ phần mềm trong nước.

Để thúc đẩy sự phát triển của ngành công nghiệp phần mềm, cần hoàn thiện môi trường pháp lý và áp dụng các chính sách ưu đãi về thuế, sử dụng đất Đồng thời, tăng cường hỗ trợ đầu tư cho công nghệ phần mềm và đảm bảo cạnh tranh công bằng, hiệu quả giữa các doanh nghiệp phần mềm trong nước.

Khuyến khích việc thành lập các trường đại học công nghệ thông tin liên kết chặt chẽ với doanh nghiệp nhằm tạo ra nguồn nhân lực chất lượng cao và số lượng lớn Đồng thời, cần đẩy mạnh đào tạo phi chính quy và mở rộng các chương trình đào tạo chuyên môn để đáp ứng nhu cầu thị trường.

- Tăng cường xúc tiến thương mại, xây dựng và quảng bá thương hiệu phần mềm Việt Nam ở cả trong nước và trên thế giới

Hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng lực và tạo thuận lợi cho quy trình quản lý sản xuất phần mềm theo tiêu chuẩn bảo mật quốc tế CMMI thông qua việc thiết lập và phát triển liên kết ngành.

Tạo ra một môi trường đầu tư thuận lợi và thông thoáng là điều cần thiết, đồng thời cần thực thi bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ và quyền lợi hợp pháp cho các doanh nghiệp trong lĩnh vực công nghệ phần mềm.

- Đầu tư xây dựng, tăng cường hạ tầng truyền thông, internet, nâng cao chất lượng, giảm giá cước…

Sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ phần mềm tại Việt Nam khẳng định tính đúng đắn trong các chính sách của Đảng và Chính phủ Việt Nam có nhiều thế mạnh và cơ hội để phát triển lĩnh vực này Sự hỗ trợ của Nhà nước và vai trò của Hiệp hội Doanh nghiệp Phần mềm Việt Nam (VINASA) sẽ thúc đẩy ngành công nghiệp phần mềm, tạo cơ hội nâng cao khả năng quản trị và phát triển sản phẩm trong nước Đồng thời, điều này cũng khuyến khích các doanh nghiệp nâng cao năng lực cạnh tranh.

Ngày đăng: 24/09/2021, 22:24

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Báo cáo kết quả công tác tuyển dụng nhân lực của công ty Công ty Cổ phần MISA năm 2017,2018,2019 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Báo cáo kết quả công tác tuyển dụng nhân lực
2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần MISA năm 2017,2018,2019 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
4. Hồ sơ giới thiệu công ty của Công ty Cổ phần MISA Sách, tạp chí
Tiêu đề: Hồ sơ giới thiệu công ty
5. TS Nguyễn Xuân Điền (chủ biên) (2014), “Giáo trình Quản trị học”, Nhà xuất bản Tài chính Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình Quản trị học”
Tác giả: TS Nguyễn Xuân Điền (chủ biên)
Nhà XB: Nhà xuất bản Tài chính
Năm: 2014
6. TS Nguyễn Xuân Điền, Th.S Đặng Thị Tuyết (2015), “Giáo trình Quản trị chiến lược”, Nhà xuất bản Tài chính Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình Quản trị chiến lược
Tác giả: TS Nguyễn Xuân Điền, Th.S Đặng Thị Tuyết
Nhà XB: Nhà xuất bản Tài chính
Năm: 2015
7. Một số tài liệu tham khảo khác trên website và kênh tài liệu của Công ty Cổ phần Misa- https://www.meinvoice.vn/ Link
3. Các tài liệu luận văn tốt nghiệp của sinh viên Học viện Tài chính khóa trước Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Sơ đồ 1.1 Mô hình lực lượng cạnh tranh của Michael Porter. - Nâng cao năng lực cạnh tranh phần mềm hóa đơn điện tử meinvoice của công ty cổ phần misa luận văn tốt nghiệp  chuyên ngành quản trị doanh nghiệp
Sơ đồ 1.1 Mô hình lực lượng cạnh tranh của Michael Porter (Trang 24)
+ Đánh giá tình hình kinh doanh, dự kiến phân phối lợi nhuận, chia lãi cổ phần, phương hướng phát triển và kế hoạch hoạt động sản xuất kinh doanh  - Nâng cao năng lực cạnh tranh phần mềm hóa đơn điện tử meinvoice của công ty cổ phần misa luận văn tốt nghiệp  chuyên ngành quản trị doanh nghiệp
nh giá tình hình kinh doanh, dự kiến phân phối lợi nhuận, chia lãi cổ phần, phương hướng phát triển và kế hoạch hoạt động sản xuất kinh doanh (Trang 38)
2.1.4 Tình hình hoạt động kinhdoanh của công ty - Nâng cao năng lực cạnh tranh phần mềm hóa đơn điện tử meinvoice của công ty cổ phần misa luận văn tốt nghiệp  chuyên ngành quản trị doanh nghiệp
2.1.4 Tình hình hoạt động kinhdoanh của công ty (Trang 44)
Bảng 2.2 Tổng mức và cơ cấu vốn kinhdoanh của Công ty cổ phần MISA năm 2017-2019  - Nâng cao năng lực cạnh tranh phần mềm hóa đơn điện tử meinvoice của công ty cổ phần misa luận văn tốt nghiệp  chuyên ngành quản trị doanh nghiệp
Bảng 2.2 Tổng mức và cơ cấu vốn kinhdoanh của Công ty cổ phần MISA năm 2017-2019 (Trang 50)
Bảng 2.3 Tổng mức và cơ cấu nguồn vốn của công ty cổ phần MISA - Nâng cao năng lực cạnh tranh phần mềm hóa đơn điện tử meinvoice của công ty cổ phần misa luận văn tốt nghiệp  chuyên ngành quản trị doanh nghiệp
Bảng 2.3 Tổng mức và cơ cấu nguồn vốn của công ty cổ phần MISA (Trang 51)
Bảng 2.5 Cơ cấu lao động theo độ tuổi của Công ty cổ phần MISA giai đoạn 2017-2019 - Nâng cao năng lực cạnh tranh phần mềm hóa đơn điện tử meinvoice của công ty cổ phần misa luận văn tốt nghiệp  chuyên ngành quản trị doanh nghiệp
Bảng 2.5 Cơ cấu lao động theo độ tuổi của Công ty cổ phần MISA giai đoạn 2017-2019 (Trang 53)
Bảng 2.4 Cơ cấu lao động theo trình độ của công ty cổ phần MISA giai đoạn 2017-2019  - Nâng cao năng lực cạnh tranh phần mềm hóa đơn điện tử meinvoice của công ty cổ phần misa luận văn tốt nghiệp  chuyên ngành quản trị doanh nghiệp
Bảng 2.4 Cơ cấu lao động theo trình độ của công ty cổ phần MISA giai đoạn 2017-2019 (Trang 53)
Hình 2.1 Thị phần phần mềm hóa đơn điện tử tại Việt Nam năm 2019 - Nâng cao năng lực cạnh tranh phần mềm hóa đơn điện tử meinvoice của công ty cổ phần misa luận văn tốt nghiệp  chuyên ngành quản trị doanh nghiệp
Hình 2.1 Thị phần phần mềm hóa đơn điện tử tại Việt Nam năm 2019 (Trang 60)
Bảng 2.6 Bảng báo giá phần mềm hóa đơn điện tử của một số nhà cung cấp trên thị trường năm 2019  - Nâng cao năng lực cạnh tranh phần mềm hóa đơn điện tử meinvoice của công ty cổ phần misa luận văn tốt nghiệp  chuyên ngành quản trị doanh nghiệp
Bảng 2.6 Bảng báo giá phần mềm hóa đơn điện tử của một số nhà cung cấp trên thị trường năm 2019 (Trang 62)
Bảng 2.7 Bảng so sánh tính năng lập và phát hành hóa đơn của phần mềm hóa đơn điện tử meInvoice với các phần mềm khác năm 2019  - Nâng cao năng lực cạnh tranh phần mềm hóa đơn điện tử meinvoice của công ty cổ phần misa luận văn tốt nghiệp  chuyên ngành quản trị doanh nghiệp
Bảng 2.7 Bảng so sánh tính năng lập và phát hành hóa đơn của phần mềm hóa đơn điện tử meInvoice với các phần mềm khác năm 2019 (Trang 64)
Bảng 2.8 Bảng so sánh tiện ích của phần mềm hóa đơn điện tử meInvoice với các phần mềm khác năm 2019  - Nâng cao năng lực cạnh tranh phần mềm hóa đơn điện tử meinvoice của công ty cổ phần misa luận văn tốt nghiệp  chuyên ngành quản trị doanh nghiệp
Bảng 2.8 Bảng so sánh tiện ích của phần mềm hóa đơn điện tử meInvoice với các phần mềm khác năm 2019 (Trang 65)
Bảng 2.9 So sánh dịch vụ hỗ trợ kháchhàng của các công ty cung cấp phần mềm hóa đơn điện tử tại năm 2019  - Nâng cao năng lực cạnh tranh phần mềm hóa đơn điện tử meinvoice của công ty cổ phần misa luận văn tốt nghiệp  chuyên ngành quản trị doanh nghiệp
Bảng 2.9 So sánh dịch vụ hỗ trợ kháchhàng của các công ty cung cấp phần mềm hóa đơn điện tử tại năm 2019 (Trang 67)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w