1. Trang chủ
  2. » Cao đẳng - Đại học

Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty tnhh đại đại thịnh

156 25 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 156
Dung lượng 13,11 MB

Cấu trúc

  • CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP (12)
    • 1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty (12)
      • 1.1.1 Giới thiệu sơ lƣợc về Công ty TNHH Đại Đại Thịnh (12)
      • 1.1.2. Đặc điểm, quy trình sản xuất kinh doanh (13)
        • 1.1.2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý (13)
        • 1.1.2.2. Đặc điểm của quá trình sản xuất (14)
        • 1.1.2.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán (15)
    • 1.2. Chế độ, chính sách kế toán và hình thức kế toán áp dụng tại công ty (17)
  • CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN GỬI NGÂN HÀNG (19)
    • 2.1. Nội dung (19)
    • 2.2. Nguyên tắc kế toán (19)
      • 2.2.1. Nguyên tắc hạch toán tiền gửi ngân hàng – TK 112 (19)
      • 2.2.2. Quy trình luân chuyển chứng từ (20)
    • 2.3. Tài khoản sử dụng (21)
    • 2.4. Chứng từ, sổ sách kế toán (22)
      • 2.4.1. Chứng từ (22)
        • 2.4.1.1. Ủy nhiệm thu (22)
        • 2.4.1.2. Ủy nhiệm chi (23)
        • 2.4.1.3. Giấy báo Nợ (24)
        • 2.4.1.4. Giấy báo Có (24)
        • 2.4.1.5. Sec chuyển khoản (24)
      • 2.4.2. Sổ sách kế toán (25)
    • 2.5. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại đơn vị thực tập (26)
    • 2.6. Phân tích biến động của khoản mục tiền gửi ngân hàng (59)
      • 2.6.1. Theo chiều ngang (59)
      • 2.6.2. Theo chiều dọc (60)
    • 2.7. Phân tích báo cáo tài chính (61)
      • 2.7.1. Phân tích tình hình dữ liệu trên bảng cân đối kế toán (61)
        • 2.7.1.1. Phân tích biến động của tài sản theo chiều ngang (61)
        • 2.7.1.2. Phân tích biến động về tài sản theo chiều dọc (65)
        • 2.7.1.3. Phân tích biến động của nguồn vốn theo chiều ngang (71)
        • 2.7.1.4. Phân tích biến động của nguồn vốn theo chiều dọc (74)
      • 2.7.2. Phân tích tình hình dữ liệu trên báo cáo kết quả hoạt động kinh (79)
        • 2.7.2.1. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo chiều ngang (79)
        • 2.7.2.2. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo chiều dọc (84)
      • 2.7.3. Phân tích tình hình dữ liệu trên báo cáo lưu chuyển tiền tệ tại công ty (91)
      • 2.7.4. Phân tích tình hình tài chính qua các tỷ số tài chính (93)
        • 2.7.4.1. Hệ số khả năng thanh toán hiện hành (93)
        • 2.7.4.1. Hệ số khả năng thanh toán nhanh (94)
      • 2.7.5. Phân tích tình hình thực hiện lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận của công (95)
        • 2.7.5.1. Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu (ROS) (95)
        • 2.7.5.2. Tỷ số lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA) (96)
        • 2.7.5.3. Tỷ số lợi nhuận trên tổng vốn chủ sở hữu (ROE) (97)
  • CHƯƠNG 3. NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ (98)
    • 3.1. Nhận xét (98)
      • 3.1.1. Ƣu điểm (0)
        • 3.1.1.1. Về tổ chức bộ máy kế toán (98)
        • 3.1.1.2. Về chứng từ kế toán (100)
        • 3.1.1.3. Về sổ sách kế toán (100)
        • 3.1.1.4. Về kế toán tiền gửi ngân hàng (101)
      • 3.1.2. Nhƣợc điểm (101)
        • 3.1.2.1. Về tổ chức bộ máy kế toán (101)
        • 3.1.2.2. Về chứng từ kế toán (101)
        • 3.1.2.3. Về kế toán tiền gửi ngân hàng (102)
      • 3.1.3. Về biến động của khoản mục tiền gửi ngân hàng (102)
      • 3.1.4. Về tình hình tài chính của công ty TNHH Đại Đại Thịnh (102)
    • 3.2. Kiến nghị (102)
      • 3.2.1. Về tổ chức bộ máy kế toán (102)
      • 3.2.2. Về chứng từ kế toán (104)
      • 3.2.3. Về kế toán tiền gửi ngân hàng (104)
      • 3.2.4. Về tình hình tài chính của công ty (104)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (106)
  • PHỤ LỤC (107)

Nội dung

LỜI CAM ĐOAN Tác giả xin cam đoan bài báo cáo thực tập tốt nghiệp với đề tài: “ Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH Đại Đại Thịnh” là một công trình nghiên cứu của tác giả và đượ

GIỚI THIỆU CHUNG VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP

Lịch sử hình thành và phát triển của công ty

1.1.1 Giới thiệu sơ lƣợc về Công ty TNHH Đại Đại Thịnh

Tên đầy đủ: CÔNG TY TNHH ĐẠI ĐẠI THỊNH

Tên viết tắt: DAI DAI THINH COMPANY LIMITED Địa chỉ: 33D3 Chu Văn An - Phường 26 - Quận Bình Thạnh - TP Hồ Chí Minh

Người Đại diện theo pháp luật:

Họ và tên: NGUYỄN KHẮC HIỂN Chức vụ: Giám đốc

Vốn điều lệ: 1.000.000.000 đồng (Một tỷ đồng)

Công ty TNHH Đại Đại Thịnh, được thành lập vào năm 2013 và đăng ký quản lý bởi Chi cục thuế quận Bình Thạnh, chuyên sản xuất các loại cấu kiện kim loại Với mục tiêu xây dựng phong cách phục vụ đẳng cấp, công ty cam kết đáp ứng nhanh chóng và hiệu quả ngày càng cao cho nhu cầu của khách hàng.

Công ty TNHH Đại Đại Thịnh hướng tới việc phát triển mạnh mẽ, xây dựng phong cách phục vụ đẳng cấp và ngày càng đáp ứng tốt hơn nhu cầu của khách hàng với thời gian rút ngắn và hiệu quả ngày càng cao.

Công ty TNHH Đại Đại Thịnh hướng tới phát triển bền vững bằng cách kết hợp tri thức, đoàn kết tập thể và công nghệ tiên tiến Đội ngũ nhân viên và ban quản lý không ngừng nỗ lực để sản xuất ra những sản phẩm chất lượng, tạo dựng lòng tin từ khách hàng.

1.1.2 Đặc điểm, quy trình sản xuất kinh doanh

1.1.2.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý

Hình 1.1: Bộ máy tổ chức công ty

(Nguồn: Phòng Kinh Doanh – Công ty TNHH Đại Đại Thịnh)

Giám đốc là người chịu trách nhiệm tổ chức và điều hành mọi hoạt động kinh doanh của Công ty Họ định hướng các phương án kinh doanh hiệu quả và đảm bảo mọi hoạt động sản xuất kinh doanh diễn ra suôn sẻ.

Phó giám đốc có nhiệm vụ tham mưu và hỗ trợ tổng giám đốc, đồng thời được ủy quyền giải quyết công việc trong thời gian tổng giám đốc vắng mặt Ngoài ra, phó giám đốc còn trực tiếp lãnh đạo các phòng ban trong tổ chức.

Phòng tổ chức hành chính đóng vai trò quan trọng trong việc nghiên cứu và tham mưu kiện toàn cơ cấu tổ chức Phòng này chỉ đạo trực tiếp về nhân sự tại các phân xưởng và tổ đội, đồng thời quản lý hồ sơ lao động Ngoài ra, phòng còn đề xuất tuyển dụng lao động theo nhu cầu sản xuất, thực hiện các chính sách khen thưởng và kỷ luật, tổ chức thi đua, và xây dựng đơn giá tiền lương.

Phòng kinh doanh chịu trách nhiệm lập kế hoạch sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, đồng thời tìm kiếm và ký kết hợp đồng với các nhà cung cấp nguyên liệu đầu vào và sản phẩm tiêu thụ.

Phòng kế toán có vai trò quan trọng trong việc thực hiện quản lý kinh tế tài chính theo quy định của nhà nước Chức năng chính của phòng là thu thập, phân loại, tổng hợp và cung cấp thông tin kinh tế, tài chính một cách thống nhất và chuẩn mực Thông tin này hỗ trợ cho việc ra quyết định kinh tế của các đối tượng sử dụng, bao gồm cả bên trong và bên ngoài công ty.

Phòng kế hoạch vật tư chịu trách nhiệm quản lý tình hình nhập, xuất và tồn kho nguyên vật liệu cũng như công cụ dụng cụ Nhiệm vụ của phòng là lập kế hoạch và thu mua các loại nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ và hóa chất cần thiết cho sản xuất kinh doanh một cách kịp thời và đúng tiến độ.

1.1.2.2 Đặc điểm của quá trình sản xuất

Công ty TNHH Đại Đại Thịnh chuyên sản xuất cấu kiện kim loại, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao trong lĩnh vực xây dựng và nội thất Trong bối cảnh phát triển cơ sở hạ tầng hiện nay, việc cung cấp các cấu kiện kim loại chất lượng là rất quan trọng để hoàn thiện thiết kế và lắp ráp các sản phẩm.

Quy trình sản xuất các cấu kiện kim loại: Gồm 5 công đoạn

Công đoạn 1: Chọn vật liệu phù hợp và phân loại hợp lý

Công đoạn 2: Nung tan chảy sau đó cho vào khuôn cấu kiện

Công đoạn 3: Hàn hoàn thiện

Công đoạn 5: Gia công, xử lý và tráng phủ kim loại

1.1.2.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán

Hình 1.2: Bộ máy tổ chức phòng kế toán

(Nguồn: Phòng Kế Toán – Công ty TNHH Đại Đại Thịnh)

Kế toán trưởng là người đứng đầu bộ phận kế toán trong công ty, chịu trách nhiệm hạch toán, tổng hợp số liệu và lập các báo cáo tài chính Họ cung cấp giải trình cho cơ quan cấp trên và ban lãnh đạo công ty khi cần thiết, từ đó hỗ trợ quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm đạt hiệu quả cao nhất và tối đa hóa lợi nhuận Kế toán trưởng có trách nhiệm báo cáo tình hình tài chính của công ty trước ban giám đốc và lãnh đạo.

Kế toán tổng hợp đảm nhiệm việc lập phiếu thu, phiếu chi liên quan đến tiền mặt và quản lý phiếu nhập kho, phiếu xuất kho cũng như bảng thanh toán tiền lương Họ cần đối chiếu với thủ quỹ về sổ quỹ tiền mặt để theo dõi tình hình thu, chi và tồn quỹ hàng ngày Ngoài ra, kế toán tổng hợp còn theo dõi doanh thu bán hàng, cung cấp hàng hóa, các khoản chi phí phát sinh trong kỳ và thanh toán qua ngân hàng Việc tổng hợp số liệu và kiểm tra đối chiếu giữa số liệu mua bán hàng trên phần mềm với số liệu kho và công nợ cũng là trách nhiệm quan trọng của họ.

Cuối tháng, doanh nghiệp cần lập báo cáo chi tiết về các công nợ phải thu và phải trả, đồng thời tính toán chiết khấu cho khách hàng Việc xác định kết quả hoạt động kinh doanh cũng bao gồm việc lập danh sách các khoản công nợ cần thu hồi và các khoản phải trả cho nhà cung cấp.

Kế toán bán hàng đóng vai trò hỗ trợ kế toán tổng hợp, chịu trách nhiệm xuất hóa đơn cho khách hàng và hoàn thành các chứng từ liên quan đến bán hàng theo chỉ định của kế toán trưởng Họ nhập số liệu bán hàng và mua hàng vào phần mềm kế toán, đồng thời tổng hợp và kiểm tra đối chiếu số liệu mua bán hàng với số liệu kho và công nợ Ngoài ra, kế toán bán hàng còn theo dõi và lập báo cáo công nợ phải thu, phải trả, tính chiết khấu cho khách hàng, cũng như lập báo cáo liên quan đến quá trình bán hàng khi có yêu cầu.

Kế toán nguyên liệu, vật liệu và tài sản cố định cần phải theo dõi và phản ánh chính xác, kịp thời tình hình xuất, nhập và tồn kho của từng loại sản phẩm trong doanh nghiệp Quá trình tiêu thụ sản phẩm, lao vụ cũng cần được theo dõi chặt chẽ, bao gồm giá vốn và tình hình tăng giảm của các loại tài sản, công cụ dụng cụ và nguyên vật liệu Đặc biệt, việc xác định giá trị vật liệu và công cụ khi nhập kho và xuất kho, cũng như khấu hao tài sản cố định, là rất quan trọng Cuối cùng, công tác phân bổ công cụ dụng cụ phải được thực hiện theo đúng quy định để đảm bảo tính chính xác trong kế toán.

Chế độ, chính sách kế toán và hình thức kế toán áp dụng tại công ty

Công ty áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo thông tư số 200/2014/TT - BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Trưởng Bộ Tài Chính

Theo chế độ kế toán Việt Nam, công ty TNHH Đại Đại Thịnh áp dụng hình thức kế toán Nhật ký chung để ghi chép tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời gian và quan hệ đối ứng giữa các tài khoản.

Công ty áp dụng hệ thống tài khoản bằng cách sử dụng các tài khoản trong bảng hệ thống tài khoản và mở thêm một số tài khoản chi tiết để phù hợp với quy trình hạch toán.

Công ty bắt đầu niên độ kế toán từ ngày 01/01 và kết thúc 31/12

Kế toán hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên

Tính giá xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền liên hoàn

Công ty nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ

Khấu hao tài sản theo phương pháp đường thẳng Đơn vị tính và sử dụng trong ghi chép sổ kế toán là: VNĐ ( Việt Nam Đồng )

Hình 1.3: Hình thức kế toán Nhật ký chung

(Nguồn: Phòng Kế Toán – Công ty TNHH Đại Đại Thịnh) Ghi chú:

Ghi cuối tháng hoặc định kỳ:

Quan hệ đối chiếu, kiểm tra:

THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN GỬI NGÂN HÀNG

Nội dung

Tiền gửi ngân hàng (số hiệu tài khoản 112) là tài khoản phản ánh sự biến động của các khoản tiền doanh nghiệp tại ngân hàng Kế toán tiền gửi ngân hàng yêu cầu người làm kế toán phải chú ý đến chứng từ hạch toán và cách hạch toán các chứng từ này một cách hợp lý.

Nguyên tắc kế toán

2.2.1 Nguyên tắc hạch toán tiền gửi ngân hàng – TK 112

Tài khoản 112 “tiền gửi Ngân hàng” phản ánh số dư và biến động của các khoản tiền gửi không kỳ hạn tại ngân hàng của doanh nghiệp Việc hạch toán trên tài khoản này dựa vào các giấy báo Có, báo Nợ, hoặc bản sao kê từ ngân hàng, kèm theo các chứng từ gốc như uỷ nhiệm chi, uỷ nhiệm thu, séc chuyển khoản, và séc bảo chi.

Khi nhận chứng từ từ Ngân hàng, kế toán cần kiểm tra và đối chiếu với chứng từ gốc Nếu có sự chênh lệch giữa số liệu trên sổ kế toán, chứng từ gốc và chứng từ của Ngân hàng, doanh nghiệp phải thông báo cho Ngân hàng để xác minh và xử lý kịp thời Nếu đến cuối tháng vẫn chưa xác định được nguyên nhân chênh lệch, kế toán sẽ ghi sổ theo số liệu của Ngân hàng trên giấy báo Nợ, báo Có hoặc bản sao kê.

Công ty TNHH Đại Đại Thịnh thực hiện các giao dịch tài chính như thu nợ khách hàng, trả nợ nhà cung cấp, gửi tiền mặt vào ngân hàng và rút tiền gửi ngân hàng để nhập quỹ tiền mặt chủ yếu thông qua hình thức thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng.

(Nguồn: Phòng Kế Toán – Công ty TNHH Đại Đại Thịnh)

2.2.2 Quy trình luân chuyển chứng từ

Hình 2.1: Quy trình luân chuyển chứng từ tiền gửi ngân hàng

(Nguồn: Phòng Kế Toán – Công ty TNHH Đại Đại Thịnh)

Giấy báo Nợ là chứng từ ngân hàng xác nhận việc Công ty thực hiện rút sec hoặc chuyển khoản thanh toán hàng hóa Khi đó, ngân hàng sẽ ghi nợ vào tài khoản tiền gửi của Công ty và lập giấy báo Nợ gửi đến Công ty.

Giấy báo Có là chứng từ ngân hàng xác nhận việc Công ty nộp tiền hoặc khách hàng thanh toán nợ cho Công ty Khi đó, ngân hàng sẽ ghi Có vào tài khoản tiền gửi và lập giấy báo Có gửi đến Công ty.

Sec do của ngân hàng phát hành là tấm phiếu dùng để rút tiền từ tài khoản công ty, phục vụ cho việc nhập quỹ tiền mặt và chi trả các nghiệp vụ phát sinh Ủy nhiệm chi là phương tiện thanh toán mà công ty lập lệnh theo mẫu ngân hàng, yêu cầu trích tiền để thanh toán cho đối tác Để ủy nhiệm chi có giá trị, cần có chữ ký của kế toán trưởng, chủ tài khoản và con dấu công ty Đối với các giao dịch mua hàng hóa, dịch vụ từ 20 triệu đồng trở lên, công ty sẽ sử dụng giấy ủy nhiệm chi để thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng.

Sổ Tiền Gửi Ngân Hàng

Ủy nhiệm thu là công cụ thanh toán mà công ty sử dụng để ủy thác ngân hàng thu hộ tiền từ người mua tương ứng với giá trị hàng hóa, dịch vụ đã cung cấp Để ủy nhiệm thu có giá trị và hợp lệ, cần có chữ ký của kế toán trưởng, chủ tài khoản và con dấu của công ty Khi công ty bán hàng hóa hoặc dịch vụ với giá trị từ 20 triệu đồng trở lên, giấy ủy nhiệm thu sẽ được sử dụng để thu tiền qua tài khoản ngân hàng.

(Nguồn: Phòng Kế Toán – Công ty TNHH Đại Đại Thịnh)

Tài khoản sử dụng

Theo thông tư số 200 / 2014 / TT - BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Trưởng Bộ Tài Chính

TK 112: Tiền gửi ngân hàng

Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng tiền tệ gửi vào Ngân hàng

Chênh lệch tỷ giá hối đoái xảy ra khi số dư ngoại tệ được đánh giá lại tại thời điểm báo cáo, đặc biệt là khi tỷ giá ngoại tệ tăng so với Đồng Việt Nam.

Chênh lệch đánh giá lại vàng tiền tệ tăng tại thời điểm báo cáo

Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng tiền tệ rút ra từ Ngân hàng

Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ (trường hợp tỷ giá ngoại tệ giảm so với Đồng Việt Nam)

Chênh lệch đánh giá lại vàng tiền tệ giảm tại thời điểm báo cáo

Số tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng tiền tệ hiện còn gửi tại ngân hàng tại thời điểm báo cáo.

Chứng từ, sổ sách kế toán

2.4.1.1 Ủy nhiệm thu a Mục đích lập

Người thụ hưởng có thể nhận tiền thông qua ngân hàng thu hộ từ tài khoản thanh toán của bên trả tiền, dựa trên số lượng hàng hóa và dịch vụ đã được cung cấp Để thực hiện việc này, cần tuân theo quy trình lập hồ sơ cụ thể.

Sử dụng mẫu Ủy nhiệm thu của ngân hàng để điền thông tin:

Ngày, tháng, năm lập chứng từ ủy nhiệm thu

Tên, địa chỉ, số hiệu tài khoản thanh toán của bên thụ hưởng

Tên ngân hàng phục vụ bên thụ hưởng

Tên, địa chỉ, số hiệu tài khoản thanh toán của bên trả tiền

Tên ngân hàng phục vụ bên trả tiền

Số hợp đồng (hoặc đơn đặt hàng, thỏa thuận) làm căn cứ để nhờ thu, số lượng chứng từ kèm theo

Số tiền nhờ thu bằng chữ và bằng số

Ngày, tháng, năm ngân hàng phục vụ bên trả tiền thanh toán

Ngày, tháng, năm ngân hàng phục vụ bên thụ hưởng nhận được khoản thanh toán;\

Chữ ký của chủ tài khoản hoặc người được ủy quyền, cùng với chữ ký của những cá nhân liên quan đến chứng từ, là yếu tố quan trọng theo quy định pháp luật Đối với chứng từ giấy, cần có chữ ký tay, trong khi chứng từ điện tử yêu cầu chữ ký điện tử Nếu có, dấu của đơn vị cũng cần được bao gồm.

2.4.1.2 Ủy nhiệm chi a Mục đích lập

Chủ tài khoản yêu cầu ngân hàng trích một số tiền trong tài khoản của mình để trả cho người thụ hưởng b Cách lập

Sử dụng mẫu Ủy nhiệm chi của ngân hàng để điền thông tin:

Ngày, tháng, năm: Ghi đúng ngày giao dịch Đơn vị trả tiền: Ghi tên đơn vị là công ty cần chuyển tiền cho nhà cung cấp

Số tài khoản: Ghi đúng số tài khoản công ty chuyển tiền

Tại ngân hàng: Ghi ngân hàng thực hiện giao dịch nơi công ty có tài khoản Đơn vị thụ hưởng: Ghi rõ tên công ty được nhận tiền

CMT/Hộ chiếu… Ngày cấp… Nơi Cấp… Điện thoại: Bỏ trống

Số tài khoản: Ghi đúng số tài khoản của đối tác cần chuyển tiền, Cần kiểm tra kỹ thông tin tài khoản

Tại Ngân hàng: Ghi rõ tên ngân hàng nơi công ty đối tác có tài khoản (do đối tác cung cấp)

Số tiền bằng chữ: Đánh số tiền việt nam đồng vào ô này, Ví dụ: 100.000.000đ

Số tiền bằng chữ: Ký tự đầu viết hoa, kết thúc đánh dấu /

Giấy báo Nợ do ngân hàng lập Kế toán sẽ căn cứ vào giấy báo Nợ để hạch toán

Giấy báo Nợ do ngân hàng lập Kế toán sẽ căn cứ vào giấy báo Nợ để hạch toán

2.4.1.5 Sec chuyển khoản a Mục đích lập

Séc chuyển khoản dùng để thanh toán, chủ tài khoản ký phát và trực tiếp tờ Sec giao cho người thụ hưởng b Cách lập

Phần cuống séc cần được ký bởi người phát hành, và người ký phát nên lưu giữ phần này Để hoàn tất, hãy ghi rõ họ tên đầy đủ của người thụ hưởng.

Số CMND hoặc Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh cần được ghi đầy đủ cho người thụ hưởng, bao gồm CMND, Hộ chiếu, Thẻ căn cước công dân hoặc Giấy chứng minh sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam đối với cá nhân, và chứng nhận Đăng ký kinh doanh đối với tổ chức.

Số tiền: Ghi số tiền đề nghị thanh toán bằng số

Ngày ký phát: Ghi ngày, tháng, năm phát hành séc bằng số

Người ký phát: Chủ tài khoản hoặc người được chủ tài khoản ủy quyền ký, ghi rõ họ và tên kèm theo đóng dấu (nếu có)

Nếu có đóng dấu thì dấu sẽ được đóng bởi người ký phát và được đóng giữa phần cuống séc và phần thân séc giữa đường ngăn hai bên

Mặt truớc điền thông tin về công ty là tên công ty, số tài khỏan, số tiền rút bằng số và bằng chữ

Điền thông tin người nhận ở mặt sau bao gồm họ và tên, địa chỉ, số chứng minh thư, tên công ty, và tài khoản ngân hàng (nếu thực hiện chuyển khoản hoặc trả tiền cho khách hàng).

Sau đó ký xác nhận và đóng dấu

Sổ tiền gửi ngân hàng

Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại đơn vị thực tập

Trong tháng 11 năm 2019 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến tiền gửi ngân hàng như sau:

- Ngày 06/11/2019: Bán hàng cho Trường mầm non Hướng Dương số tiền 20.020.000 đồng (hóa đơn 164), GBC số 003/11

Kế toán lập hóa đơn bán hàng

Hình 2.2: Hóa đơn giá trị gia tăng 0000164

(Nguồn: Phòng Kế Toán – Công ty TNHH Đại Đại Thịnh)

Khi nhận được giấy báo Có từ ngân hàng, kế toán kiểm tra lại chứng từ.

Hình 2.3: Giấy báo Có số 003

(Nguồn: Phòng Kế Toán – Công ty TNHH Đại Đại Thịnh)

Căn cứ vào hóa đơn GTGT và GBC của ngân hàng, kế toán ghi Sổ nhật ký chung

Hình 2.4: Trích sổ nhật ký chung

(Nguồn: Phòng Kế Toán – Công ty TNHH Đại Đại Thịnh)

Sau đó, căn cứ vào số liệu đã ghi trên Sổ nhật ký chung để ghi vào Sổ cái TK 112 và

Sổ tiền gửi ngân hàng

(Nguồn: Phòng Kế Toán – Công ty TNHH Đại Đại Thịnh)

Hình 2.6: Trích sổ tiền gửi ngân hàng

(Nguồn: Phòng Kế Toán – Công ty TNHH Đại Đại Thịnh)

- Ngày 07/11/2019: Bà Nguyễn Thị Hải rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt số tiền 300.000.000 đồng, GBN số 004/11, kèm phiếu thu số 004

Khi nhận được giấy báo Nợ từ ngân hàng, kế toán kiểm tra lại chứng từ

(Nguồn: Phòng Kế Toán – Công ty TNHH Đại Đại Thịnh)

Kế toán lập phiếu thu tiền mặt

(Nguồn: Phòng Kế Toán – Công ty TNHH Đại Đại Thịnh)

Căn cứ Phiếu thu tiền vào GBN của ngân hàng, kế toán ghi Sổ nhật ký chung

Hình 2.9: Trích sổ nhật ký chung

(Nguồn: Phòng Kế Toán – Công ty TNHH Đại Đại Thịnh)

Sau đó, căn cứ vào số liệu đã ghi trên Sổ nhật ký chung để ghi vào Sổ cái TK 112 và

Sổ tiền gửi ngân hàng

(Nguồn: Phòng Kế Toán – Công ty TNHH Đại Đại Thịnh)

Hình 2.11: Trích sổ tiền gửi ngân hàng

(Nguồn: Phòng Kế Toán – Công ty TNHH Đại Đại Thịnh)

- Ngày 09/11/2019: Thanh toán phí dịch vụ SMS tháng 10/2019 số điện thoại:

Khi nhận được giấy báo Nợ từ ngân hàng, kế toán kiểm tra lại chứng từ

(Nguồn: Phòng Kế Toán – Công ty TNHH Đại Đại Thịnh)

Căn cứ vào GBN của ngân hàng, kế toán ghi Sổ nhật ký chung

Hình 2.13: Trích sổ nhật ký chung

(Nguồn: Phòng Kế Toán – Công ty TNHH Đại Đại Thịnh)

Sau đó, căn cứ vào số liệu đã ghi trên Sổ nhật ký chung để ghi vào Sổ cái TK 112 và

Sổ tiền gửi ngân hàng

(Nguồn: Phòng Kế Toán – Công ty TNHH Đại Đại Thịnh)

Hình 2.15: Trích sổ tiền gửi ngân hàng

(Nguồn: Phòng Kế Toán – Công ty TNHH Đại Đại Thịnh)

- Ngày 11/11/2019: Công ty TNHH Toyotsu Safety & Automotive Components (Việt Nam) thanh toán hóa đơn 201~205; 212; 213; 216; 217; 221 số tiền 132.792.000 đồng, GBC 005/11

Khi nhận được giấy báo Có từ ngân hàng, kế toán kiểm tra lại chứng từ

(Nguồn: Phòng Kế Toán – Công ty TNHH Đại Đại Thịnh)

Căn cứ vào GBC của ngân hàng, kế toán ghi Sổ nhật ký chung

Hình 2.17: Trích sổ nhật ký chung

(Nguồn: Phòng Kế Toán – Công ty TNHH Đại Đại Thịnh)

Sau đó, căn cứ vào số liệu đã ghi trên Sổ nhật ký chung để ghi vào Sổ cái TK 112 và

Sổ tiền gửi ngân hàng

(Nguồn: Phòng Kế Toán – Công ty TNHH Đại Đại Thịnh)

Hình 2.19: Trích sổ tiền gửi ngân hàng

(Nguồn: Phòng Kế Toán – Công ty TNHH Đại Đại Thịnh)

- Ngày 19/11/2019: Thanh toán hóa đơn 423 xuất ngày 18/09/2019 cho công ty TNHH thương mại thép Quang Khánh Thịnh Phát với số tiền 200.024.660 đồng, GBN 011/11

Khi nhận được giấy báo Nợ từ ngân hàng, kế toán kiểm tra lại chứng từ

(Nguồn: Phòng Kế Toán – Công ty TNHH Đại Đại Thịnh)

Căn cứ hóa đơn mua hàng vào GBN của ngân hàng, kế toán ghi Sổ nhật ký chung

Hình 2.21: Trích sổ nhật ký chung

(Nguồn: Phòng Kế Toán – Công ty TNHH Đại Đại Thịnh)

Sau đó, căn cứ vào số liệu đã ghi trên Sổ nhật ký chung để ghi vào Sổ cái TK 112 và

Sổ tiền gửi ngân hàng

(Nguồn: Phòng Kế Toán – Công ty TNHH Đại Đại Thịnh)

Hình 2.23: Trích sổ tiền gửi ngân hàng

(Nguồn: Phòng Kế Toán – Công ty TNHH Đại Đại Thịnh)

- Ngày 19/11/2019: Mua thép công ty TNHH thương mại thép Quang Khánh Thịnh Phát với số tiền 200.024.660 đồng, GBN 011/11

Hình 2.24: Hóa đơn giá trị gia tăng số 0000427

(Nguồn: Phòng Kế Toán – Công ty TNHH Đại Đại Thịnh)

Khi nhận được giấy báo Nợ từ ngân hàng, kế toán kiểm tra lại chứng từ

(Nguồn: Phòng Kế Toán – Công ty TNHH Đại Đại Thịnh)

Căn cứ hóa đơn mua hàng vào GBN của ngân hàng, kế toán ghi Sổ nhật ký chung

Hình 2.25: Trích sổ nhật ký chung

(Nguồn: Phòng Kế Toán – Công ty TNHH Đại Đại Thịnh)

Sau đó, căn cứ vào số liệu đã ghi trên Sổ nhật ký chung để ghi vào Sổ cái TK 112 và

Sổ tiền gửi ngân hàng

(Nguồn: Phòng Kế Toán – Công ty TNHH Đại Đại Thịnh)

Hình 2.28: Trích sổ tiền gửi ngân hàng

(Nguồn: Phòng Kế Toán – Công ty TNHH Đại Đại Thịnh)

Bảng 2.1: Bảng cân đối kế toán

Bảng 2.2: Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

Phân tích biến động của khoản mục tiền gửi ngân hàng

Bảng 2.3: Phân tích biến động của khoản mục tiền gửi ngân hàng theo chiều ngang năm 2018 so với năm 2017

Năm 2017 Năm 2018 Chênh lệch giá trị Chênh lệch cơ Giá trị Tỷ cấu trọng Giá trị Tỷ trọng Mức tăng Tỷ lệ tăng

Nguồn: Tác giả tự tổng hợp và xử lý

Tiền gửi ngân hàng của doanh nghiệp năm 2018 đã tăng 68,69% tương ứng tăng

383.123.212 đồng so với năm 2017, điều này cho thấy khả năng thanh toán tức thời của công ty khá tốt Chênh lệch cơ cấu của năm 2018 so với năm 2017 là 68,69%

Bảng 2.4: Phân tích biến động của khoản mục tiền gửi ngân hàng theo chiều ngang năm 2019 so với năm 2018

Năm 2018 Năm 2019 Chênh lệch giá trị Chênh lệch cơ Giá trị Tỷ cấu trọng Giá trị Tỷ trọng Mức tăng Tỷ lệ tăng

Nguồn: Tác giả tự tổng hợp và xử lý

Tiền gửi ngân hàng của doanh nghiệp năm 2019 đã tăng 6,50% tương ứng tăng

61.181.796 đồng so với năm 2018 Chênh lệch cơ cấu của năm 2019 so với năm 2018 là 6,50%

Bảng 2.5: Phân tích biến động của khoản mục tiền gửi ngân hàng theo chiều dọc năm 2018 so với năm 2017

Năm 2017 Năm 2018 Chênh lệch giá trị Chênh lệch cơ cấu

Giá trị Tỷ trọng Giá trị Tỷ trọng Mức tăng Tỷ lệ tăng

Nguồn: Tác giả tự tổng hợp và xử lý

Tiền gửi ngân hàng của doanh nghiệp năm 2018 đã tăng 68,69% tương ứng tăng

383.123.212 đồng so với năm 2017, điều này cho thấy khả năng thanh toán tức thời của công ty khá tốt Chênh lệch cơ cấu của năm 2018 so với năm 2017 là 2,11%

Bảng 2.6: Phân tích biến động của khoản mục tiền gửi ngân hàng theo chiều dọc năm 2019 so với năm 2018

Năm 2018 Năm 2019 Chênh lệch giá trị Chênh lệch cơ cấu

Giá trị Tỷ trọng Giá trị Tỷ trọng Mức tăng Tỷ lệ tăng

Nguồn: Tác giả tự tổng hợp và xử lý

Tiền gửi ngân hàng của doanh nghiệp năm 2019 đã tăng 6,50% tương ứng tăng

61.181.796 đồng so với năm 2018 Chênh lệch cơ cấu của năm 2019 so với năm 2018 là 1,21%

Phân tích báo cáo tài chính

2.7.1 Phân tích tình hình dữ liệu trên bảng cân đối kế toán

2.7.1.1 Phân tích biến động của tài sản theo chiều ngang a) Giai đoạn 1

Bảng 2.7: Phân tích tình hình chung biến động tài sản năm 2018 so với năm 2017

I Tiền và các khoản tương đương tiền

1 Tiền mặt 557.718.924 302.156.079 (255.562.845) 54,18% 2.Tiền gửi ngân hàng 102.023.932 940.842.136 838.818.204 922,18%

III Các khoản phải thu ngắn hạn 1.042.794.254 1.012.562.934 (30.231.320) 97,10%

1 Phải thu ngắn hạn của khách hàng 936.867.154 453.822.034 (483.045.120) 48,44%

2 Trả trước cho người bán ngắn hạn 256.178.000 256.178.000

6 Phải thu ngắn hạn khác 105.927.100 302.562.900 196.635.800 285,63%

V Tài sản ngắn hạn khác 31.050.531 7.991.118 (23.059.413) 25,74%

2 Thuế GTGT được khấu trừ 31.050.531 7.991.118 (23.059.413) 25,74%

II Tài sản cố định 610.968.394 536.120.959 (74.847.435) 87,75%

1 Tài sản cố định hữu hình 610.968.394 536.120.959 (74.847.435) 87,75%

- Giá trị hao mòn luỹ kế (*) (256.167.055) (789.000.156) (532.833.101) 308,00%

Nguồn: Tác giả tự tổng hợp và xử lý

Tổng tài sản của công ty TNHH Đại Đại Thịnh tăng trong giai đoạn 2017 – 2018 Năm 2018 tăng 1.599.779.823 đồng tương ứng tăng 150,67% so với năm 2017

- Về tài sản ngắn hạn: Năm 2018, tài sản ngắn hạn tăng 1.674.627.258 đồng tương ứng tăng 165,67% so với năm 2017 Nguyên nhân chủ yếu là do:

Trong năm 2018, tổng tiền và các khoản tương đương tiền đã tăng 583.255.359 đồng, tương đương với mức tăng 188,41% so với năm 2017 Đặc biệt, tiền gửi ngân hàng ghi nhận sự tăng trưởng mạnh mẽ với mức tăng 838.818.204 đồng, tương ứng 922,18% so với năm trước Tuy nhiên, tiền mặt lại giảm 255.562.845 đồng, tương ứng với mức giảm 54,18% so với năm 2017.

+ Các khoản phải thu ngắn hạn năm 2018 giảm 30.231.320 đồng tương ứng với giảm 97,10% so với năm 2017

+ Hàng tồn kho năm 2018 tăng 1.144.662.632 đồng tương ứng với tăng

Vào cuối năm 2018, giá trị sản phẩm sản xuất kinh doanh dở dang đã tăng lên 240,87% so với năm 2017, dẫn đến sự gia tăng đáng kể trong giá trị hàng tồn kho.

+ Tài sản ngắn hạn khác năm 2018 giảm 23.059.413 đồng tương ứng với giảm 25,74% so với năm 2017

Vào năm 2018, tài sản dài hạn của công ty đã giảm 74.847.435 đồng, tương ứng với mức giảm 87,75% so với năm 2017 Nguyên nhân chính của sự sụt giảm này là do tài sản cố định cũng giảm 74.847.435 đồng, với tỷ lệ giảm tương tự là 87,75% so với năm trước.

Bảng 2.8: Phân tích tình hình chung biến động tài sản năm 2019 so với năm 2018

I Tiền và các khoản tương đương tiền

1 Tiền mặt 302.156.079 272.121.762 (30.034.317) 90,06% 2.Tiền gửi ngân hàng 940.842.136 1.002.023.932 61.181.796 106,50%

III Các khoản phải thu ngắn hạn 1.012.562.934 1.108.158.862 95.595.928 109,44%

1 Phải thu ngắn hạn của khách hàng

2 Trả trước cho người bán ngắn hạn

6 Phải thu ngắn hạn khác 302.562.900 335.504.979 32.942.079 110,89%

V Tài sản ngắn hạn khác 7.991.118 28.955.099 20.963.981 362,34%

2 Thuế GTGT được khấu trừ 7.991.118 26.594.187 18.603.069 332,80%

3 Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước

II Tài sản cố định 536.120.959 1.119.229.429 583.108.470 208,76%

1 Tài sản cố định hữu hình 536.120.959 1.119.229.429 583.108.470 208,76%

- Giá trị hao mòn luỹ kế (*) (789.000.156) (1.026.007.551) (237.007.395) 130,04%

Nguồn: Tác giả tự tổng hợp và xử lý

Tổng tài sản của công ty TNHH Đại Đại Thịnh tăng trong giai đoạn 2018 – 2019 Năm 2019 tăng 16.337.664 đồng tương ứng tăng 100,34% so với năm 2018

- Về tài sản ngắn hạn: Năm 2019, tài sản ngắn hạn giảm 566.770.806 đồng tương ứng giảm 86,57% so với năm 2018 Nguyên nhân chủ yếu là do:

Trong năm 2019, tổng số tiền và các khoản tương đương tiền tăng 31.147.479 đồng, tương ứng với mức tăng 102,51% so với năm 2018 Đáng chú ý, tiền gửi ngân hàng tăng 61.181.796 đồng, đạt 106,50% so với năm trước Tuy nhiên, tiền mặt lại giảm 30.034.317 đồng, tương ứng với mức giảm 90,06% so với năm 2018.

+ Các khoản phải thu ngắn hạn năm 2019 tăng 95.595.928 đồng tương ứng với tăng 109,44% so với năm 2018

+ Hàng tồn kho năm 2019 giảm 714.478.194 đồng tương ứng với giảm

+ Tài sản ngắn hạn khác năm 2019 tăng 20.963.981 đồng tương ứng với tăng 362,34% so với năm 2018

Vào năm 2019, tài sản dài hạn của công ty ghi nhận sự tăng trưởng đáng kể, đạt 583.108.470 đồng, tương ứng với mức tăng 208,76% so với năm 2018 Nguyên nhân chính cho sự gia tăng này là do việc mua sắm tài sản cố định, trong đó tài sản cố định cũng tăng 583.108.470 đồng.

2.7.1.2 Phân tích biến động về tài sản theo chiều dọc a) Giai đoạn 1

Bảng 2.9: Phân tích tình hình chung biến động tài sản năm 2018 so với năm 2017

I Tiền và các khoản tương đương tiền

III Các khoản phải thu ngắn hạn

1 Phải thu ngắn hạn của khách hàng

2 Trả trước cho người bán ngắn hạn

6 Phải thu ngắn hạn khác 105.927.100 302.562.900 3,36% 6,36% 196.635.800 285,63%

TÀI SẢN 2017 2018 Tỷ trọng Chênh lệch 2018/2017

V Tài sản ngắn hạn khác

2 Thuế GTGT được khấu trừ 31.050.531 7.991.118 0,98% 0,17% (23.059.413) 25,74%

II Tài sản cố định 610.968.394 536.120.959 19,35% 11,27% (74.847.435) 87,75%

1 Tài sản cố định hữu hình 610.968.394 536.120.959 19,35% 11,27% (74.847.435) 87,75%

- Giá trị hao mòn luỹ kế

Nguồn: Tác giả tự tổng hợp và xử lý

Tổng tài sản của công ty TNHH Đại Đại Thịnh tăng trong giai đoạn 2017 – 2018 Năm 2018 tăng 1.599.779.823 đồng tương ứng tăng 150,67% so với năm 2017

- Về tài sản ngắn hạn: Năm 2018, tài sản ngắn hạn tăng 1.674.627.258 đồng tương ứng tăng 165,67% so với năm 2017 Tỷ trọng tăng từ 80,65% vào lúc đầu năm

2017 lên đến 88,73% lúc cuối kỳ, tăng 8,08% Nguyên nhân chủ yếu là do:

+ Tiền và các khoản tương đương tiền năm 2018 tăng 583.255.359 đồng tương ứng tăng 188,41% so với năm 2017 Tỷ trọng tăng từ 20,90% vào lúc đầu năm

Vào cuối năm 2017, tỷ lệ tăng trưởng đạt 26,13%, tăng 5,23% so với năm trước Tiền gửi ngân hàng trong năm 2018 ghi nhận mức tăng 838.818.204 đồng, tương ứng với 922,18% so với năm 2017, kéo tỷ trọng từ 3,23% đầu năm 2017 lên 19,78% vào cuối kỳ, tăng 16,55% Trong khi đó, tiền mặt năm 2018 giảm 255.562.845 đồng, tương đương với mức giảm 54,18% so với năm 2017.

Tỷ trọng giảm từ 17,67% vào lúc đầu năm 2017 xuống còn 6,35% lúc cuối kỳ, giảm 11,31%

Năm 2018, các khoản phải thu ngắn hạn giảm 30.231.320 đồng, tương ứng với mức giảm 97,10% so với năm 2017 Tỷ trọng của các khoản này cũng giảm từ 33,03% đầu năm 2017 xuống còn 21,29% vào cuối kỳ, ghi nhận sự giảm 11,74%.

Năm 2018, hàng tồn kho tăng 1.144.662.632 đồng, tương ứng với mức tăng 240,87% so với năm 2017 Tỷ trọng hàng tồn kho đã tăng từ 25,74% vào đầu năm 2017 lên 41,14% vào cuối năm 2018, ghi nhận mức tăng 15,41% Nguyên nhân chính là do giá trị sản phẩm sản xuất kinh doanh dở dang tăng lên, dẫn đến sự gia tăng đáng kể trong giá trị hàng tồn kho.

+ Tài sản ngắn hạn khác năm 2018 giảm 23.059.413 đồng tương ứng với giảm 25,74% so với năm 2017 Tỷ trọng giảm từ 0,98% vào lúc đầu năm 2017 xuống còn 0,17% lúc cuối kỳ, giảm 0,82%

Vào năm 2018, tài sản dài hạn của công ty ghi nhận sự giảm sút đáng kể, giảm 74.847.435 đồng, tương ứng với mức giảm 87,75% so với năm 2017 Tỷ trọng tài sản dài hạn cũng giảm từ 19,35% vào đầu năm 2017 xuống còn 11,27% vào cuối kỳ, cho thấy sự suy giảm 8,08%.

Tài sản cố định đã giảm 74.847.435 đồng, tương ứng với mức giảm 87,75% so với năm 2017 Tỷ trọng của tài sản cố định giảm từ 19,35% vào đầu năm 2017 xuống còn 11,27% vào cuối kỳ, ghi nhận mức giảm 8,08%.

Bảng 2.10: Phân tích tình hình chung biến động tài sản năm 2019 so với năm 2018

TÀI SẢN 2018 2019 Tỷ trọng Chênh lệch 2019/2018

I Tiền và các khoản tương đương tiền

III Các khoản phải thu ngắn hạn

1 Phải thu ngắn hạn của khách hàng

2 Trả trước cho người bán 256.178.000 27.652.205 5,39% 0,58% (228.525.795) 10,79%

TÀI SẢN 2018 2019 Tỷ trọng Chênh lệch 2019/2018

6 Phải thu ngắn hạn khác 302.562.900 335.504.979 6,36% 7,03% 32.942.079 110,89%

V Tài sản ngắn hạn khác

2 Thuế GTGT được khấu trừ 7.991.118 26.594.187 0,17% 0,56% 18.603.069 332,80%

3 Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước

II Tài sản cố định 536.120.959 1.119.229.429 11,27% 23,45% 583.108.470 208,76%

1 Tài sản cố định hữu hình 536.120.959 1.119.229.429 11,27% 23,45% 583.108.470 208,76%

TÀI SẢN 2018 2019 Tỷ trọng Chênh lệch 2019/2018

Nguồn: Tác giả tự tổng hợp và xử lý

Tổng tài sản của công ty TNHH Đại Đại Thịnh tăng trong giai đoạn 2018 – 2019

Năm 2019 tăng 16.337.664 đồng tương ứng tăng 100,34% so với năm 2018

- Về tài sản ngắn hạn: Năm 2019, tài sản ngắn hạn giảm 566.770.806 đồng tương ứng giảm 86,57% so với năm 2018 Tỷ trọng giảm từ 88,73% vào lúc đầu năm

2017 xuống còn 76,55% lúc cuối kỳ, giảm 12,18%

Nguyên nhân chủ yếu là do:

Vào năm 2019, tiền và các khoản tương đương tiền tăng 31.147.479 đồng, tương ứng với mức tăng 102,51% so với năm 2018 Tỷ trọng của các khoản này đã tăng từ 26,13% đầu năm 2017 lên 16,69% vào cuối kỳ, với mức tăng 0,56% Đặc biệt, tiền gửi ngân hàng trong năm 2019 cũng ghi nhận sự gia tăng.

61.181.796 đồng tương ứng với 106,50% so với năm 2018 Tỷ trọng tăng từ 19,78% vào lúc đầu năm 2017 lên đến 20,99% lúc cuối kỳ, tăng 1,21% Mặc dù, tiền mặt năm

2019 giảm 30.034.317 đồng tương ứng với giảm 90,06% so với năm 2018 Tỷ trọng giảm từ 6,35% vào lúc đầu năm 2017 xuống còn 5,70% lúc cuối kỳ, giảm 0,65%

Các khoản phải thu ngắn hạn trong năm 2019 đã tăng 95.595.928 đồng, tương ứng với mức tăng 109,44% so với năm 2018 Tỷ trọng các khoản phải thu này cũng tăng từ 21,29% vào đầu năm 2017 lên 23,22% vào cuối kỳ, ghi nhận mức tăng 1,93%.

+ Hàng tồn kho năm 2019 giảm 714.478.194 đồng tương ứng với giảm 63,49% so với năm 2018 Tỷ trọng giảm từ 41,14% vào lúc đầu năm 2017 xuống còn 26,04% lúc cuối kỳ, giảm 15,11%

+ Tài sản ngắn hạn khác năm 2019 tăng 20.963.981 đồng tương ứng với tăng 362,34% so với năm 2018 Tỷ trọng tăng từ 0,17% vào lúc đầu năm 2017 lên đến 0,61% lúc cuối kỳ, tăng 0,44%

Vào năm 2019, tài sản dài hạn của công ty ghi nhận mức tăng 583.108.470 đồng, tương ứng với tỷ lệ tăng 208,76% so với năm 2018 Tỷ trọng tài sản dài hạn trong tổng tài sản đã tăng từ 11,27% vào đầu năm 2017 lên 23,45% vào cuối kỳ, cho thấy sự gia tăng 12,18% Nguyên nhân chính của sự tăng trưởng này là do việc mua sắm tài sản cố định.

2.7.1.3 Phân tích biến động của nguồn vốn theo chiều ngang a) Giai đoạn 1

Bảng 2.11: Phân tích tình hình chung biến động nguồn vốn năm 2018 so với năm 2017

1 Phải trả người bán ngắn hạn 882.963.268 750.895.878 (132.067.390) 85,04%

2 Người mua trả tiền trước ngắn hạn 223.356.960 223.356.960

3 Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước

1 Phải trả người bán dài hạn 754.079.163 1.724.794.798 970.715.635 228,73%

2 Người mua trả tiền trước dài hạn 120.430.198 721.179.005 600.748.807 598,84%

1 Vốn góp của chủ sở hữu 1.000.000.000 1.000.000.000 100,00%

- Cổ phiếu phổ thông có quyền biểu quyết

11 Lợi nhuận sau thuế chƣa phân phối

- LNST chưa phân phối lũy kế đến cuối kỳ trước

- LNST chưa phân phối kỳ này 399.624.473 298.298.310 (101.326.163) 74,64%

Nguồn: Tác giả tự tổng hợp và xử lý

Tổng nguồn vốn của công ty TNHH Đại Đại Thịnh tăng trong giai đoạn 2017 –

2018 Năm 2018 tăng 1.599.779.823 đồng tương ứng tăng 150,67% so với năm 2017

- Về nợ phải trả: Năm 2018, nợ phải trả tăng 1.701.105.986 đồng tương ứng với tăng 196,79% so với năm 2017 Nguyên nhân do:

+ Nợ ngắn hạn: Năm 2018 tăng 129.641.544 đồng tương ứng tăng 114,68% so với năm 2017

+ Nợ dài hạn: Năm 2018 tăng 1.571.464.442 đồng tương ứng tăng 279,70% so với năm 2017

Vốn chủ sở hữu năm 2018 ghi nhận giảm 101.326.163 đồng, tương ứng giảm 92,76% so với năm 2017 Nguyên nhân chính là do lợi nhuận sau thuế chưa phân phối giảm 101.326.163 đồng, tương ứng với 74,64%.

Bảng 2.12: Phân tích tình hình chung biến động nguồn vốn năm 2019 so với năm 2018

1 Phải trả người bán ngắn hạn 750.895.878 1.610.506.581 859.610.703 214,48%

2 Người mua trả tiền trước ngắn hạn

3 Thuế và các khoản phải nộp

1 Phải trả người bán dài hạn 1.724.794.798 820.126.611 (904.668.187) 47,55%

2 Người mua trả tiền trước dài hạn 721.179.005 131.873.475 (589.305.530) 18,29%

3 Chi phí phải trả dài hạn 345.001.678 345.001.678

1 Vốn góp của chủ sở hữu 1.000.000.000 1.000.000.000 100%

- Cổ phiếu phổ thông có quyền biểu quyết

1 2 3 4 5 sau thuế chƣa phân phối

- LNST chưa phân phối lũy kế đến cuối kỳ trước

- LNST chưa phân phối kỳ này

Nguồn: Tác giả tự tổng hợp và xử lý

Tổng nguồn vốn của công ty TNHH Đại Đại Thịnh tăng trong giai đoạn 2018-2019 Năm 2019 tăng 1.599.779.823 đồng tương ứng tăng 150,67% so với năm

- Về nợ phải trả: Năm 2019, nợ phải trả giảm 151.967.452 đồng tương ứng với giảm 95,61% so với năm 2018 Nguyên nhân do:

+ Nợ ngắn hạn: Năm 2019 tăng 997.004.587 đồng tương ứng tăng 198,46% so với năm 2018

+ Nợ dài hạn: Năm 2019 giảm 1.148.972.039 đồng tương ứng giảm 53,03% so với năm 2018

Vào năm 2019, vốn chủ sở hữu đã ghi nhận sự tăng trưởng mạnh mẽ với mức tăng 168.305.116 đồng, tương ứng với tỷ lệ 112,96% so với năm 2018 Sự gia tăng này chủ yếu do lợi nhuận sau thuế chưa phân phối tăng 168.305.116 đồng, đạt mức tăng 156,42%.

2.7.1.4 Phân tích biến động của nguồn vốn theo chiều dọc

Bảng 2.13: Phân tích tình hình chung biến động nguồn vốn năm 2018 so với năm 2017

NGUỒN VỐN 2017 2018 Tỷ trọng Chênh lệch 2018/2017

1 Phải trả người bán ngắn hạn

2 Người mua trả tiền trước ngắn hạn

3 Thuế và các khoản phải nộp

1 Phải trả người bán dài hạn

2 Người mua trả tiền trước dài hạn

1 Vốn góp của chủ sở hữu

- Cổ phiếu phổ thông có quyền biểu quyết

11 Lợi nhuận sau thuế chƣa 399.624.473 298.298.310 12.66% 6.27% (101.326.163) 74,64%

NGUỒN VỐN 2017 2018 Tỷ trọng Chênh lệch 2018/2017

- LNST chưa phân phối lũy kế đến cuối kỳ trước

- LNST chưa phân phối kỳ này

Nguồn: Tác giả tự tổng hợp và xử lý

Tổng nguồn vốn của công ty TNHH Đại Đại Thịnh tăng trong giai đoạn 2017 –

2018 Năm 2018 tăng 1.599.779.823 đồng tương ứng tăng 150,67% so với năm 2017

NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ

Ngày đăng: 13/09/2021, 19:21

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
2. Luật kế toán số 88/2015/QH13 ngày 20/11/2015 của Quốc hội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Luật kế toán số 88/2015/QH13
3. Nghị định 174/2016/NĐ-CP ngày 31/12/2016 của Chính phủ về việc quy định chi tiết một số điều của Luật Kế toán Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghị định 174/2016/NĐ-CP
5. TS Nguyễn Thị Khoa, 2016. Kế Toán Tài chính. TPHCM: NXB Đại Học Quốc Gia TPHCM Sách, tạp chí
Tiêu đề: Kế Toán Tài chính
Nhà XB: NXB Đại Học Quốc Gia TPHCM
1. Công ty TNHH Đại Đại Thịnh, 2019. Báo cáo tài chính năm 2019 Khác
4. Thông tư 200/2014/BTC (ban hành ngày 22/12/2014) Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 1.1: Bộ máy tổ chức công ty - Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty tnhh đại đại thịnh
Hình 1.1 Bộ máy tổ chức công ty (Trang 13)
Hình 1.2: Bộ máy tổ chức phòng kế toán - Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty tnhh đại đại thịnh
Hình 1.2 Bộ máy tổ chức phòng kế toán (Trang 15)
Hình 1.3: Hình thức kế toán Nhật ký chung - Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty tnhh đại đại thịnh
Hình 1.3 Hình thức kế toán Nhật ký chung (Trang 18)
Hình 2.1: Quy trình luân chuyển chứng từ tiền gửi ngân hàng - Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty tnhh đại đại thịnh
Hình 2.1 Quy trình luân chuyển chứng từ tiền gửi ngân hàng (Trang 20)
Hình 2.2: Hóa đơn giá trị gia tăng 0000164 - Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty tnhh đại đại thịnh
Hình 2.2 Hóa đơn giá trị gia tăng 0000164 (Trang 27)
Hình 2.7: Giấy báo Nợ 004 - Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty tnhh đại đại thịnh
Hình 2.7 Giấy báo Nợ 004 (Trang 32)
Hình 2.10: Trích sổ cái - Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty tnhh đại đại thịnh
Hình 2.10 Trích sổ cái (Trang 35)
Hình 2.12: Giấy báo Nợ 006 - Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty tnhh đại đại thịnh
Hình 2.12 Giấy báo Nợ 006 (Trang 37)
Hình 2.15: Trích sổ tiền gửi ngân hàng - Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty tnhh đại đại thịnh
Hình 2.15 Trích sổ tiền gửi ngân hàng (Trang 40)
Hình 2.16: Giấy báo Có 005 - Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty tnhh đại đại thịnh
Hình 2.16 Giấy báo Có 005 (Trang 41)
Hình 2.20: Giấy báo Nợ 011 - Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty tnhh đại đại thịnh
Hình 2.20 Giấy báo Nợ 011 (Trang 45)
Hình 2.22: Trích sổ cái - Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty tnhh đại đại thịnh
Hình 2.22 Trích sổ cái (Trang 47)
Hình 2.25: Trích sổ nhật ký chung - Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty tnhh đại đại thịnh
Hình 2.25 Trích sổ nhật ký chung (Trang 51)
Hình 2.27: Trích sổ cái - Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty tnhh đại đại thịnh
Hình 2.27 Trích sổ cái (Trang 52)
Bảng 2.1: Bảng cân đối kế toán - Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty tnhh đại đại thịnh
Bảng 2.1 Bảng cân đối kế toán (Trang 54)
Bảng 2.5: Phân tích biến động của khoản mục tiền gửi ngân hàng theo chiều dọc năm 2018 so với năm 2017  - Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty tnhh đại đại thịnh
Bảng 2.5 Phân tích biến động của khoản mục tiền gửi ngân hàng theo chiều dọc năm 2018 so với năm 2017 (Trang 60)
2.7.1. Phân tích tình hình dữ liệu trên bảng cân đối kế toán - Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty tnhh đại đại thịnh
2.7.1. Phân tích tình hình dữ liệu trên bảng cân đối kế toán (Trang 61)
Bảng 2.8: Phân tích tình hình chung biến động tài sản năm 2019 so với năm 2018 - Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty tnhh đại đại thịnh
Bảng 2.8 Phân tích tình hình chung biến động tài sản năm 2019 so với năm 2018 (Trang 63)
Bảng 2.9: Phân tích tình hình chung biến động tài sản năm 2018 so với năm 2017 - Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty tnhh đại đại thịnh
Bảng 2.9 Phân tích tình hình chung biến động tài sản năm 2018 so với năm 2017 (Trang 65)
Bảng 2.10: Phân tích tình hình chung biến động tài sản năm 2019 so với năm 2018 - Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty tnhh đại đại thịnh
Bảng 2.10 Phân tích tình hình chung biến động tài sản năm 2019 so với năm 2018 (Trang 68)
định hữu hình 536.120.959 1.119.229.429 11,27% 23,45% 583.108.470 208,76% - Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty tnhh đại đại thịnh
nh hữu hình 536.120.959 1.119.229.429 11,27% 23,45% 583.108.470 208,76% (Trang 69)
Bảng 2.12: Phân tích tình hình chung biến động nguồn vốn năm 2019 so với năm 2018  - Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty tnhh đại đại thịnh
Bảng 2.12 Phân tích tình hình chung biến động nguồn vốn năm 2019 so với năm 2018 (Trang 73)
Bảng 2.13: Phân tích tình hình chung biến động nguồn vốn năm 2018 so với năm 2017  - Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty tnhh đại đại thịnh
Bảng 2.13 Phân tích tình hình chung biến động nguồn vốn năm 2018 so với năm 2017 (Trang 75)
Bảng 2.14: Phân tích tình hình chung biến động nguồn vốn năm 2019 so với năm 2018  - Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty tnhh đại đại thịnh
Bảng 2.14 Phân tích tình hình chung biến động nguồn vốn năm 2019 so với năm 2018 (Trang 77)
Bảng 2.16: Phân tích biến động của các chỉ tiêu trên - Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty tnhh đại đại thịnh
Bảng 2.16 Phân tích biến động của các chỉ tiêu trên (Trang 82)
Bảng 2.17: Phân tích biến động của các chỉ tiêu trên - Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty tnhh đại đại thịnh
Bảng 2.17 Phân tích biến động của các chỉ tiêu trên (Trang 84)
Bảng 2.18: Phân tích biến động của các chỉ tiêu trên - Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty tnhh đại đại thịnh
Bảng 2.18 Phân tích biến động của các chỉ tiêu trên (Trang 88)
1. Tài sản cố định hữu hình 610,968,394 536,120,959 (74,847,435) 87.75% - Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty tnhh đại đại thịnh
1. Tài sản cố định hữu hình 610,968,394 536,120,959 (74,847,435) 87.75% (Trang 135)
hữu hình 610,968,394 536,120,959 19.35% 11.27% (74,847,435) 87.75% - Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty tnhh đại đại thịnh
h ữu hình 610,968,394 536,120,959 19.35% 11.27% (74,847,435) 87.75% (Trang 143)
vô hình - Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty tnhh đại đại thịnh
v ô hình (Trang 144)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

w