1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH một thành viên nguyễn lê minh nhật

82 58 1

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 82
Dung lượng 2,25 MB

Cấu trúc

  • 1. Lý do chọn đề tài (12)
  • 2. Mục tiêu nghiên cứu (12)
  • 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu (13)
  • 4. Phương pháp nghiên cứu và nguồn dữ liệu (13)
  • 5. Ý nghĩa của đề tài (13)
  • 6. Kết cấu của đề tài (13)
  • CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN NGUYỄN LÊ MINH NHẬT (13)
    • 1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH Một Thành Viên Nguyễn Lê (14)
      • 1.1.1. Giới thiệu sơ lược về công ty (14)
      • 1.1.2. Quá trình phát triển của công ty (14)
      • 1.1.3. Đặc điểm, quy trình kinh doanh (15)
    • 1.2. Tổ chức bộ máy của công ty TNHH Một Thành Viên Nguyễn Lê Minh Nhật (16)
      • 1.2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty (16)
      • 1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ, mối quan hệ giữa các phòng ban (16)
    • 1.3. Tổ chức bộ máy kế toán của công ty (17)
      • 1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty (17)
      • 1.3.2. Chức năng và nhiệm vụ của mỗi bộ phận (17)
    • 1.4. Hình thức kế toán áp dụng tại công ty (19)
      • 1.4.1. Chế độ kế toán và hình thức kế toán áp dụng (19)
      • 1.4.2. Chính sách kế toán (19)
      • 1.4.3. Hình thức ghi sổ Công Ty TNHH Một Thành Viên Nguyễn Lê Minh Nhật (19)
  • CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN GỬI NGÂN HÀNG TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN NGUYỄN LÊ MINH NHẬT (13)
    • 2.1. Nội dung (22)
    • 2.2. Nguyên tắc kế toán (22)
    • 2.3. Tài khoản sử dụng (24)
      • 2.3.1. Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 112 – Tiền gửi ngân hàng (24)
      • 2.3.2. Phương pháp hạch toán nghiệp vụ kế toán (25)
    • 2.4. Hệ thống chứng từ và sổ sách kế toán của Công ty (27)
      • 2.4.1. Chứng từ kế toán của công ty (27)
      • 2.4.2. Sổ sách kế toán của công ty (27)
    • 2.5. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại Công ty TNHH Một Thành Viên Nguyễn Lê Minh Nhật (27)
      • 2.5.1. Chứng từ thực tế (27)
      • 2.5.2. Đối chiếu với sổ phụ ngân hàng (41)
      • 2.5.3. Báo cáo tài chính (47)
    • 2.6. Phân tích biến động của tài khoản tiền gửi ngân hàng (53)
      • 2.6.1. Phân tích khoản mục tiền gửi ngân hàng theo chiều ngang (53)
      • 2.6.2. Phân tích khoản mục tiền gửi ngân hàng theo chiều dọc (54)
    • 2.7. Phân tích báo cáo tài chính (56)
      • 2.7.1. Phân tích bảng cân đối kế toán (56)
        • 2.7.1.1. Phân tích cơ cấu và diễn biến tài sản theo chiều ngang (56)
        • 2.7.1.2. Phân tích cơ cấu và diễn biến tài sản theo chiều dọc (59)
        • 2.7.1.3. Phân tích cơ cấu và diễn biến nguồn vốn theo chiều ngang (60)
        • 2.7.1.4. Phân tích cơ cấu và diễn biến nguồn vốn theo chiều dọc (63)
      • 2.7.2. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (64)
        • 2.7.2.1. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh theo chiều ngang (64)
        • 2.7.2.2. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh theo chiều dọc (68)
      • 2.7.3. Phân tích các chỉ sổ tài chính (71)
        • 2.7.3.1. Chỉ sổ thanh toán hiện hành (71)
        • 2.7.3.2. Chỉ sổ thanh toán nhanh (71)
        • 2.7.3.3. Tỷ suất sinh lợi trên tài sản (ROA) (72)
        • 2.7.3.4. Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu (ROE) (73)
        • 2.7.3.5. Tỷ suất sinh lợi nhuận trên doanh thu (ROS) (74)
  • CHƯƠNG 3. NHẬN XÉT – GIẢI PHÁP (13)
    • 3.1. Nhận xét (76)
      • 3.1.1. Về thông tin chung của Công ty (76)
      • 3.1.2. Về cơ cấu tổ chức Công ty (76)
      • 3.1.3. Về bộ máy kế toán của Công ty (77)
      • 3.1.4. Về công tác kế toán tiền gửi ngân hàng tại Công ty (78)
      • 3.1.5. Về việc ghi số (78)
    • 3.2. Giải pháp (78)
      • 3.2.1. Về thông tin chung của Công ty (78)
      • 3.2.2. Về cơ cấu tổ chức Công ty (79)
      • 3.2.3. Về bộ máy kế toán của Công ty (79)
      • 3.2.4. Về công tác kế toán tiền gửi ngân hàng tại Công ty (79)
  • KẾT LUẬN (64)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (82)

Nội dung

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT KHOA KINH TẾ BÁO CÁO TỐT NGHIỆP TÊN ĐỀ TÀI: KẾ TOÁN TIỀN GỬI NGÂN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN NGUYỄN LÊ MINH NHẬT Họ và tên sinh viên: Midxayvong B

Mục tiêu nghiên cứu

- Nghiên cứu thực trạng công tác kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH Một Thành Viên Nguyễn Lê Minh Nhật

- Phân tích thực trạng công tác tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH Một Thành Viên Nguyễn Lê Minh Nhật

- Phân tích biến động của khoản mục tiền gửi ngân hàng và tình hình tài chính nói chung

- Đánh giá những ưu điểm, nhược điểm về công tác kế toán tiền gửi ngân hàng

- Đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán nói chung và công kế toán kế toán tiền gửi ngân hàng ở công ty.

Phương pháp nghiên cứu và nguồn dữ liệu

- Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: phỏng vấn giám đốc công ty, các anh, chị kế toán trong công ty

- Tham khảo tài liệu: giáo trình kế toán và các quy định về chế độ kế toán hiện hành

- Phương pháp quan sát: quan sát trình tự công việc của các kế toán viên

Ý nghĩa của đề tài

Dựa trên phân tích tình hình thực tế kế toán tiền gửi ngân hàng, bài viết chỉ ra những điểm mạnh và điểm yếu hiện tại Từ đó, cần xác định các giải pháp triệt để nhằm khắc phục những vấn đề này, góp phần thúc đẩy sự phát triển bền vững của công ty.

Kết cấu của đề tài

GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN NGUYỄN LÊ MINH NHẬT

Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH Một Thành Viên Nguyễn Lê

1.1.1 Giới thiệu sơ lược về công ty

- Tên doanh nghiệp: Công Ty TNHH Một Thành Viên Nguyễn Lê Minh Nhật

- Nơi đăng ký quản lý: Chi cục Thuế Thành phố Thủ Dầu Một

- Địa chỉ: Số 505/18, Huỳnh Thị Hiếu, khu phố 6, Phuờng Tân An, Thành phố Thủ Dầu Một, Bình Dương

- Đại diện pháp luật: Đoàn Thị Kim Tuyền

- Ngày bắt đầu hoạt động: 24/12/2014

- Năm tài chính: của công ty bắt đầu từ 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm

- Ngành nghề kinh doanh: Vận tải hang hóa bằng đường bộ (Ngành chính) – dịch vụ vận tải đường bộ, xuất nhập khẩu các mặt hang Công ty kinh doanh

1.1.2 Quá trình phát triển của công ty

Công ty TNHH Một Thành Viên Nguyễn Lê Minh Nhật chuyên cung cấp dịch vụ vận tải đường bộ, một trong những hình thức vận tải phổ biến nhất hiện nay Chúng tôi sử dụng đa dạng các phương tiện như ô tô, xe tải, xe bồn, xe container và rơ moóc để vận chuyển hàng hóa hiệu quả Hiện tại, công ty đang tập trung vào việc vận chuyển hàng hóa bằng xe tải, đảm bảo sự an toàn và nhanh chóng cho khách hàng.

Cơ sở dữ liệu Thông tin doanh nghiệp là nền tảng trực tuyến cung cấp đầy đủ thông tin về các doanh nghiệp, đồng thời là nơi kết nối và hỗ trợ giao thương giữa các doanh nghiệp.

4 Được xây dựng và phát triển cơ sở dữ liệu từ đầu năm 2015, đến tháng 11 năm

2015 cơ sở dữ liệu về thông tin doanh nghiệp chính thức đi vào hoạt động

Giải pháp giảm thiểu tổn thất điện năng cung cấp cho tổ chức, cá nhân và doanh nghiệp công cụ tra cứu hữu ích, đồng thời tạo ra môi trường chia sẻ và giao thương hiệu quả giữa các doanh nghiệp.

- Sử dụng công nghệ hiện đại để tổ chức lại cơ sở dữ liệu doanh nghiệp trên cả nước

- Cập nhật nhanh chóng, chính xác & kịp thời

- Kết nối cộng đồng doanh nghiệp việt nam

+ Tìm kiếm nhanh chóng, chính xác thông tin doanh nghiệp

+ Tìm kiếm cơ hội giao thương, nhà cung cấp dịch vụ

1.1.3 Đặc điểm, quy trình kinh doanh

Khi khách hàng liên hệ qua điện thoại hoặc email, nhân viên của công ty sẽ cung cấp đầy đủ thông tin theo yêu cầu Chúng tôi cam kết tiếp nhận thông tin và liên lạc để trao đổi những chi tiết cần thiết.

Báo giá vận chuyển được thực hiện sau khi nhân viên kinh doanh tiếp nhận đầy đủ thông tin từ khách hàng, bao gồm trọng lượng, kích thước, địa chỉ giao nhận và thời gian giao hàng yêu cầu Dựa vào những thông tin này, giám đốc sẽ đưa ra bảng báo giá cước vận chuyển Sau khi hai bên thống nhất về giá, một hợp đồng vận chuyển hàng hóa sẽ được lập để cam kết ngày nhận và giao hàng.

Công ty sẽ điều xe tải đến địa điểm khách hàng yêu cầu để lấy hàng hóa Sau khi xe đến, hai bên sẽ tiến hành ký kết biên bản bàn giao hàng hóa cho nơi nhận.

Vận chuyển và giao hàng tận nơi đảm bảo tài xế chuyên chở hàng hóa đúng theo yêu cầu đơn hàng Sau khi hai bên ký biên bản giao nhận, hàng hóa sẽ được rỡ và hợp đồng kết thúc với việc thanh toán cước phí vận chuyển Khách hàng có thể thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.

Tổ chức bộ máy của công ty TNHH Một Thành Viên Nguyễn Lê Minh Nhật

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy công ty

(Nguồn: Phòng kế toán Công ty TNHH Một Thành Viên Nguyễn Lê Minh Nhật)

1.2.2 Chức năng, nhiệm vụ, mối quan hệ giữa các phòng ban

+ Là người đứng đầu công ty, đại diện cho quyền lợi và nghĩa vụ của toàn thể công ty trước các cấp ban nghành và trước pháp luật

Lãnh đạo công ty quyết định các vấn đề quan trọng, định hướng phát triển kinh doanh và chịu trách nhiệm cho toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp Họ cũng quyết định việc bổ nhiệm và miễn nhiệm các chức vụ trong công ty, kiểm tra và đôn đốc các phòng ban hoàn thành nhiệm vụ được giao, đồng thời xây dựng cơ chế lương và khen thưởng hợp lý.

Hiện nay, bộ phận quản lý doanh nghiệp của công ty chỉ có 1 tổng giám đốc điều hành toàn bộ công ty

+ chịu trách nhiệm quản lý, cân đối và cung cấp nguồn nhân lực cho doanh nghiệp, trực tiếp tuyển dụng công nhân viên cho doanh nghiệp khi cần thiết

+ Hoạch định kế hoạch kinh doanh mỗi quý cho công ty Quản lý và phát triển kênh bán hàng của công ty

Tìm kiếm nguồn hàng chất lượng là yếu tố quan trọng để đáp ứng nhu cầu của khách hàng Đồng thời, việc mở rộng mạng lưới khách hàng mới và chăm sóc tận tình những khách hàng hiện có cũng đóng vai trò then chốt trong việc phát triển bền vững.

6 cũ Đưa ra nhiều chính sách chăm sóc khách hàng Phụ trách toàn bộ các hoạt động mua bán với khách hàng và đối tác cung cấp

Quản lý và bảo trì phương tiện vận tải là nhiệm vụ quan trọng nhằm đảm bảo các phương tiện luôn hoạt động trong trạng thái kỹ thuật tốt nhất Điều này giúp đáp ứng đầy đủ các yêu cầu từ lãnh đạo và bộ máy quản lý công ty, đồng thời nâng cao hiệu quả làm việc của các đơn vị.

Để đảm bảo hiệu suất tối ưu của phương tiện, cần thường xuyên kiểm tra trạng thái và tình hình làm việc Việc này giúp kịp thời phát hiện và đề xuất sửa chữa các hư hỏng Đồng thời, cần định kỳ đề xuất bảo dưỡng và thực hiện các cấp kỹ thuật hoặc sửa chữa lớn cho phương tiện.

Tổ chức bộ máy kế toán của công ty

1.3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty

Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán

(Nguồn: Công ty TNHH Một Thành Viên Nguyễn Lê Minh Nhật)

1.3.2 Chức năng và nhiệm vụ của mỗi bộ phận

Kế toán trưởng trực tiếp điều hành công tác kế toán tài chính của công ty, có quyền yêu cầu các kế toán liên quan cung cấp đầy đủ chứng từ cần thiết Tất cả hợp đồng, chứng từ và tài liệu liên quan đến thu, chi đều phải có chữ ký của kế toán trưởng Ngoài ra, kế toán trưởng còn tham mưu cho ban giám đốc về tình hình tài chính của công ty.

Chịu trách nhiệm quản lý và giám sát tất cả các hoạt động liên quan đến tài chính và kế toán, người quản lý cần nắm vững tình hình tài chính của công ty để tư vấn cho giám đốc trong việc đưa ra quyết định về chính sách và kế hoạch tài chính.

+ Có quyền từ chối các chứng từ, hợp đồng nếu xét thấy không hợp lý, không phù hợp với chính sách chế độ quy định

Để đảm bảo việc hạch toán chính xác, cần thường xuyên kiểm tra và hướng dẫn các kế toán liên quan về các nghiệp vụ kinh tế phát sinh Đồng thời, việc phân tích tình hình thực hiện kế hoạch tài chính cũng rất quan trọng Ngoài ra, kế toán phải chịu trách nhiệm trước giám đốc và pháp luật về số liệu báo cáo quyết toán thuế và báo cáo tài chính theo quy định, đồng thời đôn đốc việc nộp thuế vào ngân sách nhà nước cho số tiền thuế phát sinh trong kỳ hạch toán.

+ Báo cáo thuế, làm sổ sách kế toán, Chấm công, tính lương nhân viên các bộ phận quản lý, quản lý thu chi chung của doanh nghiệp

Ghi chép và phản ánh kịp thời, chính xác tình hình tại phân xưởng liên quan đến từng loại hàng hóa, nguyên vật liệu, cũng như công cụ dụng cụ, nhằm theo dõi tình hình nhập, xuất và tồn kho hiệu quả.

+ Theo dõi tình hình biến động Nhập – xuất của vật tư, hàng hóa kiểm kê và quản lý tài sản trong kho

Nhiệm vụ chính là theo dõi các khoản công nợ phải thu và phải trả của khách hàng Công việc bao gồm lập danh sách các khoản nợ của các công ty và đơn vị khách hàng, từ đó sắp xếp lịch thu và chi trả đúng hạn theo hợp đồng Ngoài ra, cần đôn đốc, theo dõi và đòi các khoản nợ chưa thanh toán để đảm bảo tính kịp thời và chính xác trong quản lý công nợ.

+ Phân tích tình hình công nợ, đánh gía tỷ lệ thục hiện công nợ, tính tuổi nợ + Kiểm tra công nợ phải thu, phải trả của công ty

+ Thực hiện các nhiệm vụ do kế toán trưởng phân công

+ Thực hiện lưu trữ các chứng từ , sổ sách, các công văn qui định có liên quan vào hồ sơ nghiệp vụ

Lập hóa đơn bán hàng và theo dõi số lượng hàng hóa đã bán là rất quan trọng để tổng hợp dữ liệu cho các báo cáo về tình hình bán hàng Điều này giúp doanh nghiệp nắm bắt được tình hình tăng giảm của hàng hóa, từ đó phục vụ cho công tác quản lý hiệu quả hơn.

+ Kế toán bán hàng kiêm phần hành kế toán lương.

THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN GỬI NGÂN HÀNG TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN NGUYỄN LÊ MINH NHẬT

Nội dung

Tiền gửi là khoản tiền mà doanh nghiệp gửi vào ngân hàng, kho bạc Nhà nước hoặc các công ty tài chính, bao gồm tiền Việt Nam, ngoại tệ, và các loại tài sản quý như vàng và đá quý.

Dùng để phản ánh số hiện có và tình hình biến động tăng các khoản tiền gửi tại Ngân hàng của doanh nghiệp

Tiền gửi tại ngân hàng chủ yếu là tiền Việt Nam đồng (VND) và ngoại tệ từ các công ty không kinh doanh xuất nhập khẩu Đây là các khoản tiền gửi không kỳ hạn, phục vụ cho việc thanh toán các khoản phải trả lớn khi quỹ tiền mặt không đủ hoặc trong trường hợp cần thanh toán gấp mà không thể sử dụng tiền mặt Kế toán sẽ chuyển các khoản phải thanh toán cho Giám đốc, người sẽ trực tiếp sử dụng tiền gửi ngân hàng để thực hiện các giao dịch này.

Nguyên tắc kế toán

Nguyên tắc kế toán tiền gửi ngân hàng mà công ty đang tuân thủ theo thông tư 200/2014/TT-BTC, gồm những nguyên tắc:

Tài khoản 1121 phản ánh số dư và biến động của các khoản tiền gửi không kỳ hạn tại ngân hàng của công ty Để hạch toán trên tài khoản này, cần dựa vào các giấy báo Có, báo Nợ hoặc bản sao kê ngân hàng cùng với các chứng từ gốc như ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu, séc chuyển khoản, và séc bảo chi.

Phải tổ chức hạch toán chi tiết sổ tiền gửi theo từng tài khoản ở từng ngân hàng để tiện cho việc kiểm tra đối chiếu

Tài khoản 112 - Tiền gửi ngân hàng ghi nhận số dư và biến động của các khoản tiền gửi không kỳ hạn tại ngân hàng của doanh nghiệp Hạch toán trên tài khoản này dựa vào các giấy báo Có, báo Nợ, hoặc bản sao kê từ ngân hàng, kèm theo các chứng từ gốc như ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu, séc chuyển khoản, và séc bảo chi.

Khi nhận chứng từ từ ngân hàng, kế toán cần kiểm tra và đối chiếu với chứng từ gốc Nếu có sự chênh lệch giữa số liệu sổ kế toán, chứng từ gốc và chứng từ ngân hàng, doanh nghiệp phải thông báo cho ngân hàng để xác minh và xử lý kịp thời Cuối tháng, nếu chưa xác định được nguyên nhân chênh lệch, kế toán sẽ ghi sổ theo số liệu của ngân hàng trên giấy báo Nợ hoặc báo Có Số chênh lệch sẽ được ghi vào bên Nợ TK 138 “Phải thu khác” nếu số liệu kế toán lớn hơn ngân hàng, hoặc vào bên Có TK 338 “Phải trả, phải nộp khác” nếu ngược lại Sang tháng sau, cần tiếp tục kiểm tra và xác định nguyên nhân để điều chỉnh số liệu ghi sổ.

Căn cứ để hạch toán trên Tài khoản 112 “Tiền gửi Ngân hàng” là các giấy báo

Có, báo Nợ hoặc bản sao kê của Ngân hàng kèm theo các chứng từ gốc (Uỷ nhiệm chi, uỷ nhiệm thu, séc chuyển khoản, séc bảo chi,…)

Kế toán cần kiểm tra và đối chiếu với chứng từ gốc Nếu phát hiện sự chênh lệch giữa số liệu trên sổ kế toán của đơn vị, chứng từ gốc và số liệu từ Ngân hàng, đơn vị phải thông báo cho Ngân hàng để thực hiện đối chiếu, xác minh và xử lý kịp thời.

Phải tổ chức hạch toán chi tiết số tiền gửi theo từng tài khoản ở từng ngân hàng để tiện cho việc kiểm tra, đối chiếu

Khoản thấu chi ngân hàng không được ghi âm trên tài khoản tiền gửi ngân hàng mà được phản ánh tương tự như khoản vay ngân hàng

Tài khoản sử dụng

Tài khoản mà Công ty đang sử dụng tài khoản 112 “Tiền gửi Ngân hàng”, có

- Tài khoản 1121 - Tiền Việt Nam: Phản ánh số tiền gửi vào, rút ra và hiện đang gửi tại ngân hàng bằng Đồng Việt Nam

Tài khoản 1122 - Ngoại tệ ghi nhận số tiền gửi, rút và số dư hiện có tại ngân hàng bằng các loại ngoại tệ, đã được quy đổi sang đồng tiền ghi sổ kế toán.

2.3.1 Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 112 – Tiền gửi ngân hàng

SDĐK: Số tiền Việt Nam, ngoại tệ còn đầu kỳ, các khoản tiền Việt

Nam, ngoại tệ gửi vào ngân hàng

- Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ gửi vào ngân hàng;

- Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư tiền gửi ngân hàng là ngoại tệ tại thời điểm báo cáo

(trường hợp tỷ giá ngoại tệ tăng so với tỷ giá ghi sổ kế toán)

- Số dư bên Nợ: Số tiền Việt Nam, ngoại tệ hiện còn gửi tại ngân hàng tại thời điểm báo cáo

- Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ rút ra từ ngân hàng

Chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh khi đánh giá lại số dư tiền gửi ngân hàng bằng ngoại tệ tại thời điểm báo cáo, đặc biệt trong trường hợp tỷ giá ngoại tệ giảm so với tỷ giá ghi sổ kế toán.

Bảng 1.1: Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 112 - Tiền gửi ngân hàng

2.3.2 Phương pháp hạch toán nghiệp vụ kế toán

- Phương pháp hạch toán tiền gửi ngân hàng là tiền Việt Nam

Sơ đồ 1.4: Phương pháp hạch toán tiền gửi ngân hàng là tiền Việt Nam

Gửi tiền mặt vào ngân hàng Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt

Thu hồi các khoản đầu tư Các khoản đầu tư bằng tiền gửi

Mua TSCĐ, BĐSĐT, chi đầu tư XDCB, SCL

Thu nợ phải thu, các khoản tạm 156, 611,… ứng , cho vay

Mua vật tư, hàng hóa, công cụ, dụng cụ

336 Đơn vị cấp dưới nhận vốn từ đơn vị 331, 333, 336 cấp trên ( trường hợp ghi nhận là nợ 338, 341 phải trả ) Thanh toán các khoản nợ phải trả, nợ vay

Đơn vị cấp dưới nhận vốn góp từ đơn vị cấp trên, trong đó ghi nhận chi phí sản xuất kinh doanh và chi phí hoạt động như là vốn chủ sở hữu.

Doanh thu, thu nhập khác bằng tiền Trả lại vốn góp, trả cổ tức, lợi nhuận cho gửi các bên góp vốn, chi các quỹ

Thanh toác các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá, hàng bán bị trả lại

Nhận tiền của các bên trong hợp đồng

BCC không thành lập pháp nhân

- Phương pháp hạch toán tiền gửi ngân hàng là ngoại tệ

Sơ đồ 1.5: Phương pháp hạch toán tiền gửi ngân hàng là ngoại tệ

Doanh thu, thu nhập bẳng ngoại tệ 211, 241, 642, 133

( tỷ giá thực tế) Mua vật tư, hàng hóa, TSCĐ, dịch vụ bằng tiền gửi ngân hàng

Trường hợp sử tỷ giá dụng tỷ giá ghi sổ thực tế

Thu nợ phải thu bằng ngoại tệ Lãi tỷ giá lỗ tỷ giá

Trường hợp sử tỷ giá 151, 152, 153, 154, 156 dụng TG ghi sổ thực tế 211, 241, 642, 133

515 635 Mua vật tư, hàng hóa, TSCĐ, dịch vụ bằng tiền gửi ngân hàng

( trường hợp sử dụng TG thực tế)

Thu nợ phải thu bằng ngoại tệ Thanh toán nợ phải trả, nợ vay bằng TGNH

(trường hợp sử dụng TG thực tế) (Tỷ giá ghi sổ) (Tỷ giá ghi sổ)

Nhận trước tiền của người mua Thanh toán nợ phải trả, nợ vay bằng TGNH

( tỷ giá thực tế) ( trường hợp sử dụng tỷ giá thực tế)

Lãi tỷ giá phát sinh khi số tiền trả trước cho người bán ghi Có lớn hơn số ghi Nợ, và trường hợp này được xác định theo tỷ giá thực tế Số tiền trên tài khoản tiền sẽ được ghi nhận theo tỷ giá thực tế, dẫn đến việc xác định lãi tỷ giá là cần thiết.

Lỗ tỷ giá ( chênh lệch giữa số phát sinh

Có < Nợ, trường hợp bên Có TK tiền ghi theo tỷ giá thực tế )

143 143 Đánh giá lại số dư ngoại tệ tại thời điểm báo cáo Đánh giá lại số dư ngoại tệ tại thời điểm

( chênh lệch tỷ giá tăng) báo cáo

( chênh lệch tỷ giá giảm )

Hệ thống chứng từ và sổ sách kế toán của Công ty

Trong năm 2019 toàn bộ chứng từ và sổ sách của công ty đều áp dụng theo Thông tư số 200/2014/ TT- BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính

2.4.1 Chứng từ kế toán của công ty

- Giấy báo nợ, giấy báo có

2.4.2 Sổ sách kế toán của công ty

Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại Công ty TNHH Một Thành Viên Nguyễn Lê Minh Nhật

Trích tài liệu kế toán tiền gửi ngân hàng phát sinh năm 2019 như sau:

Vào ngày 06/11/2019, công ty đã thực hiện ủy nhiệm chi gửi đến ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam, Chi Nhánh Sở Sao Bình Dương, nhằm thanh toán số tiền 277.559.954 cho việc mua hàng.

- Kế toán căn cứ vào hóa đơn số 0004764 ngày 04/10/2019, của Công ty TNHH Một Thành Viên Nguyễn Lê Minh Nhật

7 Hình 2.1: Hóa đơn GTGT số 0004764 ( Nghiệp vụ 1 )

- Kế toán lập ủy nhiệm chi của ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam Chi Nhánh Sở Sao Bình Dương

Hình 2.2: Ủy Nhiệm Chi số 5507OTT191027836

- Căn cứ vào ủy nhiệm chi ngân hàng thực hiện chứng từ giao dịch số hóa đơn

Vào ngày 06/11/2019, công ty TNHH Dầu Khí Quốc Dũng đã bán 0.05% cho Công trình, và kế toán đã ghi nhận giao dịch này vào sổ Nhật Ký Chung cũng như lập sổ tiền gửi ngân hàng TK 112 Kế toán cũng đã tập hợp ủy nhiệm chi và các chứng từ liên quan đến giao dịch.

Hình 2.3: Chứng từ giáo dịch ( Nghiệp vụ 1 )

Dựa trên hóa đơn ủy nhiệm chi và chứng từ giao dịch, kế toán sẽ thực hiện định khoản vào số nhật ký chung cho Công ty TNHH Một Thành Viên Nguyễn Lê Minh Nhật, có địa chỉ tại số 505/18, Huỳnh Thị Hiếu, khu phố 6, Phường Tân An.

Thành phố Thủ Dầu Một, Bình Dương

Ngày chứng từ Số chứng từ Nợ Có

06/11/2019 06/11/2019 002BN/11 Thanh toán tiền hàng cho công ty TNHH Dầu

06/11/2019 06/11/2019 002BN/11 Trả tiền dịch vụ vận chuyển 0 6427 152,658

(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/ TT- BTC Ngày

Số phát sinh STT dòng

Bảng 2.2: Sổ nhật ký chung

- Đồng thời kế toán tiến hành ghi vào số tiền gửi ngân hàng:

Số hiệu Ngày, tháng Thu

Chi (rút ra) Còn lại

- Số phát sinh trong kỳ

30/09/2019 006BC/09 30/09/2019 Lãi tiền gửi tháng 9 5154 9,000 20,739,652

06/11/2019 002BN/11 06/11/2019 Thanh toán tiền dầu 3311 277,559,964 68,144,207

06/11/2019 002BN/11 06/11/2019 Thanh toán tiền dầu 6427 152,658 67,991,549

07/11/2019 004BC/11 07/11/2019 Nộp tiền vào tài khoản 1111 250,000,000 317,991,549

- Cộng số phát sinh trong kỳ 23,165,395,823 23,131,620,987

Chứng từ Tài khoản đối ứng

SỔ TIỀN GỬI NGÂN HÀNG

Nơi mở tài khoản giao dịch: ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam Chi Nhánh Sở Sao Bình Dương

Số hiệu tài khoản tại nơi gửi: 5507201001004

Ngày, tháng ghi sổ Diễn giải Ghi chú

(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC

Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) Địa chỉ: Số 505/18, Huỳnh Thị Hiếu, khu phố 6, Phuờng Tân An, Thành phố Thủ Dầu

Một, Bình Dương Đơn vị: CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN NGUYỄN LÊ MINH NHẬT

Bảng 2.3: Sổ tiền gửi ngân hàng

Vào ngày 31/10/2019, Công ty vận chuyển hàng đã lập hóa đơn số 0000355 cho Công ty Cổ Phần Thực Phẩm Dân Ôn với tổng số tiền 6.930.000 VNĐ, bao gồm 10% thuế GTGT Số hàng gồm 09 cái, mỗi cái có đơn giá 700.000 VNĐ Tiền hàng đã được thu qua ngân hàng, tuy nhiên công ty vẫn chưa nhận được lệnh có và chưa thực hiện thanh toán.

11 Hình 2.4: Hóa đơn GTGT số 0000355 ( Nghiệp vụ 2 )

- Ngày 21/11/2019, Công ty nhận được lệnh thanh toán lệnh có của ngân hàng bao gồm số tiền hàng ngày 31/10/2019 là 6.930.000 của Công ty Cổ Phần Thực Phẩm Dân Ôn

Hình 2.5: Lệnh thanh toán lệnh có Tháng 11

Công ty TNHH Một Thành Viên Nguyễn Lê Minh Nhật, có địa chỉ tại số 505/18, Huỳnh Thị Hiếu, khu phố 6, phường Tân An, thực hiện việc ghi chép chính xác bằng cách cập nhật thông tin vào sổ nhật ký chung.

Thành phố Thủ Dầu Một, Bình Dương

Số chứng từ Nợ Có

21/11/2019 31/10/2019 019BH/10 Công ty vận chuyển hàng cho Công ty Cổ Phần Thực

21/11/2019 21/11/2019 008BC/11 Công ty Cổ Phần Thực Phẩm Dân Ôn trả tiền bằng tiền gửi ngân hàng 0 11211 6,930,000

(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/ TT- BTC Ngày

Bảng 2.4: Sổ nhật ký chung

- Căn cứ vào sổ nhật ký chung để ghi sổ tiền gửi ngân hàng:

Số hiệu Ngày, tháng Thu

Chi (rút ra) Còn lại

- Số phát sinh trong kỳ

31/10/2019 009BC/10 31/10/2019 Lãi tiền gửi tháng 10 5154 5,200 5,496,371

21/11/2019 008BC/11 21/11/2019 Thu tiền vận chuyển 1311 6,930,000 20,491,820

28/11/2019 009BC/11 28/11/2019 Thu tiền vận chuyển tháng 11 1311 700,000,000 720,491,820

29/11/2019 007BN/11 29/11/2019 Rút tiền gửi nhập quỹ 1111 700,000,000 20,491,820

- Cộng số phát sinh trong kỳ 23,165,395,823 23,131,620,987

Chứng từ Tài khoản đối ứng

SỔ TIỀN GỬI NGÂN HÀNG

Nơi mở tài khoản giao dịch: ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam Chi Nhánh Sở Sao Bình Dương

Số hiệu tài khoản tại nơi gửi: 5507201001004

Ngày, tháng ghi sổ Diễn giải Ghi chú

(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC

Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) Địa chỉ: Số 505/18, Huỳnh Thị Hiếu, khu phố 6, Phuờng Tân An, Thành phố Thủ Dầu

Một, Bình Dương Đơn vị: CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN NGUYỄN LÊ MINH NHẬT

Bảng 2.5: Sổ tiền gửi ngân hàng

Vào ngày 28 tháng 11 năm 2019, Công ty đã nhận được lệnh thanh toán từ Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam, Chi Nhánh Sở Sao Bình Dương, liên quan đến việc thu tiền hàng của khách hàng với tổng số tiền 700.000.000 đồng.

Hình 2.6: Lệnh thanh toán lệnh có Tháng 11

Căn cứ vào kế toán, Công ty TNHH Một Thành Viên Nguyễn Lê Minh Nhật tiến hành ghi chép vào sổ nhật ký chung và sổ tiền gửi ngân hàng Địa chỉ công ty là Số 505/18, Huỳnh Thị Hiếu, khu phố 6, Phường Tân An.

Thành phố Thủ Dầu Một, Bình Dương

Số chứng từ Nợ Có

28/11/2019 28/11/2019 009BC/11 Thu tiền vận chuyển công ty TNHH Cao Su T2T 0 11211 700,000,000

(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/ TT- BTC Ngày

Bảng 2.6: Sổ nhật ký chung

Số hiệu Ngày, tháng Thu

Chi (rút ra) Còn lại

- Số phát sinh trong kỳ

28/11/2019 009BC/11 28/11/2019 Thu tiền vận chuyển tháng 11 1311 700,000,000 720,491,820

29/11/2019 007BN/11 29/11/2019 Rút tiền gửi nhập quỹ 1111 700,000,000 20,491,820

29/11/2019 008BN/11 29/11/2019 Nộp tiền bảo hiểm xã hội 3383 15,754,552 4,737,268

- Cộng số phát sinh trong kỳ 23,165,395,823 23,131,620,987

(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC

Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) Địa chỉ: Số 505/18, Huỳnh Thị Hiếu, khu phố 6, Phuờng Tân An, Thành phố Thủ Dầu

Một, Bình Dương Đơn vị: CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN NGUYỄN LÊ MINH NHẬT

Chứng từ Tài khoản đối ứng

SỔ TIỀN GỬI NGÂN HÀNG

Nơi mở tài khoản giao dịch: ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam Chi Nhánh Sở Sao Bình Dương

Số hiệu tài khoản tại nơi gửi: 5507201001004

Ngày, tháng ghi sổ Diễn giải Ghi chú

Bảng 2.7: Sổ tiền gửi ngân hàng

- Ngày 18/12/2019, Công ty thanh toán tiền dầu Do 0.05%S tháng 11 cho Công ty TNHH Dầu Khí Quốc Dũng bằng tiền gửi ngân hàng số tiền 192.269.935 theo hóa đơn 0004850

- Kế toán căn cứ vào hóa đơn số 0004850 ngày 30/11/2019, của Công ty

Hình 2.7: Hóa đơn GTGT số 0004850 ( Nghiệp vụ 4 )

- Kế toán lập ủy nhiệm chi của ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam Chi Nhánh Sở Sao Bình Dương

Hình 2.8: Ủy Nhiệm Chi số 5507OTT191031808

- Căn cứ vào ủy nhiệm chi ngân hàng thực hiện chứng từ giao dịch số hóa đơn

Hình 2.9: Chứng từ giáo dịch (Nghiệp vụ 4)

Dựa vào hóa đơn ủy nhiệm chi và chứng từ giao dịch, kế toán sẽ thực hiện việc định khoản vào số nhật ký chung cho Công ty TNHH Một Thành Viên Nguyễn Lê Minh Nhật, có địa chỉ tại số 505/18, Huỳnh Thị Hiếu, khu phố 6, Phường Tân An.

Thành phố Thủ Dầu Một, Bình Dương

Ngày chứng từ Số chứng từ Nợ Có

18/12/2019 18/12/2019 006BN/12 Công ty thanh toán tiền tiền dầu tháng 12 cho công ty TNHH Dầu Khí Quốc Dũng 0

(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/ TT- BTC Ngày

Số phát sinh STT dòng

Bảng 2.8: Sổ nhật ký chung

- Căn cứ vào sổ nhật ký chung để ghi sổ tiền gửi ngân hàng:

Số hiệu Ngày, tháng Thu

Chi (rút ra) Còn lại

- Số phát sinh trong kỳ

30/11/2019 010BC/11 30/11/2019 Lãi tiền gửi tháng 11 5154 17,500 4,754,768

18/12/2019 008BC/12 18/12/2019 Nộp tiền vào tài khoản 1111 190,000,000 218,815,605

18/12/2019 006BN/12 18/12/2019 Thanh toán tiền dầu 3311 192,269,935 26,545,670

18/12/2019 006BN/12 18/12/2019 Thanh toán tiền dầu 6427 169,198 26,376,472

- Cộng số phát sinh trong kỳ 23,165,395,823 23,131,620,987

(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC

Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) Địa chỉ: Số 505/18, Huỳnh Thị Hiếu, khu phố 6, Phuờng Tân An, Thành phố Thủ Dầu

Một, Bình Dương Đơn vị: CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN NGUYỄN LÊ MINH NHẬT

Chứng từ Tài khoản đối ứng

SỔ TIỀN GỬI NGÂN HÀNG

Nơi mở tài khoản giao dịch: ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam Chi Nhánh Sở Sao Bình Dương

Số hiệu tài khoản tại nơi gửi: 5507201001004

Ngày, tháng ghi sổ Diễn giải Ghi chú

Bảng 2.9: Sổ tiền gửi ngân hàng

- Ngày 31/12/2019, Công ty TNHH SX - TM - DV Anh Quang trả tiền

13.750.000 bằng tiền gửi ngân hàng Công ty đã nhận được lệnh có

Hình 2.10: lệnh thanh toán lệnh có Tháng 12

Căn cứ vào kế toán, Công ty TNHH Một Thành Viên Nguyễn Lê Minh Nhật tiến hành ghi chép vào sổ nhật ký chung tại địa chỉ Số 505/18, Huỳnh Thị Hiếu, khu phố 6, Phường Tân An.

Thành phố Thủ Dầu Một, Bình Dương

Ngày chứng từ Số chứng từ Nợ Có

31/12/2019 31/12/2019 010BC/12 Thu tiền vận chuyển Công ty TNHH SX - TM -

(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/ TT- BTC Ngày

Số phát sinh STT dòng

Bảng 2.10: Sổ nhật ký chung

- Sau đó căn cứ vào sổ nhật ký chung tiến hành ghi vào sổ tiền gửi ngân hàng:

Số hiệu Ngày, tháng Thu

Chi (rút ra) Còn lại

- Số phát sinh trong kỳ

31/12/2019 010BC/12 Thu tiền vận chuyển 1311 13,750,000 53,766,472

31/12/2019 011BC/12 Lãi tiền gửi tháng 12 5154 8,500 53,774,972

- Cộng số phát sinh trong kỳ 23,165,395,823 23,131,620,987

(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC

Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) Địa chỉ: Số 505/18, Huỳnh Thị Hiếu, khu phố 6, Phuờng Tân An, Thành phố Thủ Dầu

Một, Bình Dương Đơn vị: CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN NGUYỄN LÊ MINH NHẬT

Chứng từ Tài khoản đối ứng

SỔ TIỀN GỬI NGÂN HÀNG

Nơi mở tài khoản giao dịch: ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam Chi Nhánh Sở Sao Bình Dương

Số hiệu tài khoản tại nơi gửi: 5507201001004

Ngày, tháng ghi sổ Diễn giải Ghi chú

Bảng 2.11: Sổ tiền gửi ngân hàng

- Từ Sổ nhật ký chung, kế toán tiến hành cập nhật vào Sổ cái tài khoản 112 ĐƠN VỊ: CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN NGUYỄN LÊ MINH NHẬT

SỔ CÁI TÀI KHOẢN Qúy 4 Năm 2019 Tên tài khoản: Tiền Gửi Ngân Hàng

Mã Ngày Số đối ứng Nợ Có

BN 06/11/2019 002BN/11 Thanh toán tiền hàng cho công ty TNHH Dầu Khí

BC 21/11/2019 008BC/11 Thu tiền vận chuyển 1311 6,930,000

BC 28/11/2019 009BC/11 Thu tiền vận chuyển công ty TNHH Cao Su T2T 1311

BN 18/12/2019 006BN/12 Công ty thanh toán tiền tiền dầu tháng 12 cho công ty TNHH Dầu Khí Quốc Dũng 3311, 6427

BC 31/12/2019 010BC/12 Thu tiền vận chuyển 1311 13,750,000

Kế toán trưởng Giám đốc

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đã ký Đã ký Đã ký

Chứng từ Số phát sinh

(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) Địa chỉ: Số 505/18, Huỳnh Thị Hiếu, khu phố 6, Phuờng Tân An, Đơn vị tính: Đồng

Thành phố Thủ Dầu Một, Bình Dương

2.5.2 Đối chiếu với sổ phụ ngân hàng

Hình 2.11: Sổ phụ tài khoản ngân hàng

21 Hình 2.12: Sổ phụ tài khoản ngân hàng

22 Hình 2.13: Sổ phụ tài khoản ngân hàng

Tài khoản Tên tài khoản Dư nợ đầu Dư có đầu Ps nợ Ps có Dư nợ cuối Dư có cuối

1311 Phải thu khách hàng - VND 1.093.043.946 62.649.729 13.925.628.168 13.910.635.123 1.108.036.991 62.649.729

133 Thuế GTGT được khấu trừ 1.234.519.651 1.234.519.651

1331 Thuế VAT được khấu trừ của hàng hoá dịch vụ 1.234.519.651 1.234.519.651

154 Chi phí SXKD dở dang 12.992.642.331 10.259.936.988 2.732.705.343

2421 Chi phí trả trước ngắn hạn 173.561.055 296.690.907 382.739.491 87.512.471

331 Phải trả cho người bán 800.479.845 11.570.381.130 11.868.161.129 1.098.259.844

3311 Phải trả cho người bán VND 800.479.845 11.570.381.130 11.868.161.129 1.098.259.844

CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN NGUYỄN LÊ MINH NHẬT

Số 505/18, Huỳnh Thị Hiếu, khu phố 6, Phường Tân An, Tp Thủ Dầu Một, Tỉnh Bình Dương

Bảng cân đối phát sinh

Bảng 2.13: Cân đối phát sinh năm 2019

Tài khoản111 Tiền mặt Tên tài khoản Dư nợ đầu105.695.491 Dư có đầu 15.234.681.430Ps nợ 15.309.562.541Ps có Dư nợ cuối30.814.380 Dư có cuối

333 Thuế và các khoản phải nộp nhà nước 47.984.957 1.344.950.988 1.406.386.482 109.420.451

3334 Thuế thu nhập doanh nghiệp 22.283.264 23.000.000 105.163.794 104.447.058

3338 Thuế BVMT và các loại thuế khác 2.000.000 2.000.000

334 Phải trả người lao động 185.600.000 1.172.981.000 1.175.831.000 188.450.000

338 Phải trả và phải nộp khác 300.000.000 2.245.754.552 3.040.000.000 15.754.552 1.110.000.000

3388 Phải trả, phải nộp khác 300.000.000 2.230.000.000 3.040.000.000 1.110.000.000

4111 Vốn góp của chủ sở hữu 1.100.000.000 1.100.000.000

41111 Cổ phiếu phổ thông có quyền biểu quyết 1.100.000.000 1.100.000.000

421 Lợi nhuận chưa phân phối 149.379.180 89.092.688 328.500.631 748.605.808 149.379.180 509.197.865

4211 Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm trước 149.379.180 149.379.180

4212 Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm nay 89.092.688 328.500.631 748.605.808 509.197.865

5113 Doanh thu cung cấp dịch vụ 12.992.226.908 12.992.226.908

515 Doanh thu hoạt động tài chính 140.700 140.700

Bảng 2.14: Cân đối phát sinh năm 2019

Tài khoản Tên tài khoản Dư nợ đầu Dư có đầu Ps nợ Ps có Dư nợ cuối Dư có cuối

627 Chi phí sản xuất chung 126.000.000 126.000.000

6275 Chi phí gia công ngoài 126.000.000 126.000.000

6323 Giá vốn hàng bán của công trình 10.259.936.988 10.259.936.988

642 Chi phí quản lý doanh nghiệp 2.117.055.651 2.117.055.651

6421 Chi phí nhân viên quản lý 1.085.725.000 1.085.725.000

6425 Thuế, phí và lệ phí 345.339.000 345.339.000

6427 Chi phí dịch vụ mua ngoài 685.441.651 685.441.651

6428 Chi phí bằng tiền khác 550.000 550.000

821 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 105.163.794 105.163.794

8211 Chi phí thuế TNDN hiện hành 105.163.794 105.163.794

911 Xác định kết quả kinh doanh 13.320.868.241 13.320.868.241

9111 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh 13.320.727.539 13.320.727.539

9112 Kết quả hoạt động tài chính 140.702 140.702

Bảng 2.15: Cân đối phát sinh năm 2019

Hình 2.14: Bảng cân đối kế toán năm 2019

Hình 2.15: Bảng cân đối kế toán năm 2019

Hình 2.16: Bảng cân đối kế toán năm 2019

Hình 2.17: Bảng cân đối kế toán năm 2019

Hình 2.18: Bảng cân đối kế toán năm 2019

29 Hình 2.19: Bảng cân đối kế toán năm 2019

Hình 2.20: Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2019

Hình 2.21: Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2019

Hình 2.22: Báo cáo lưu chuyển tiền tệ năm 2019

Hình 2.23: Báo cáo lưu chuyển tiền tệ năm 2019

Hình 2.24: Báo cáo lưu chuyển tiền tệ năm 2019

Phân tích biến động của tài khoản tiền gửi ngân hàng

2.6.1 Phân tích khoản mục tiền gửi ngân hàng theo chiều ngang

Phân tích theo chiều ngang được thực hiện bằng cách so sánh số tiền chênh lệch giữa năm này và năm trước Để đánh giá quy mô thay đổi, cần tính toán tỷ lệ phần trăm chênh lệch, giúp hiểu rõ hơn về mối tương quan giữa sự thay đổi và số tiền liên quan.

Bảng 2.16: Phân tích cơ cấu và diễn biến tiền gửi ngân hàng ĐVT: đồng

Số tiền Năm 2018 so với

Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Chênh lệch % Chênh lệch %

(Nguồn: Tác giả tính toàn từ BCTC của công ty TNHH MTV Nguyễn Lê Minh Nhật)

Qua bảng 2.1 ta thấy được sự thay đổi tỷ lệ tiền gửi ngân hàng của các năm

2017, 2018, 2019 của công ty TNHH Một Thành Viên Nguyễn Lê Minh Nhật như sau:

Năm 2018, tiền gửi ngân hàng đã tăng đáng kể so với năm 2017, đạt 5.614.192 với tỷ lệ tăng 39,03% Tiếp theo, năm 2019, tiền gửi của công ty tiếp tục tăng lên 33.774.836, tương ứng với mức tăng 168,87% so với năm 2018.

Bảng cân đối số phát sinh năm 2018 cho thấy tài khoản tiền gửi ngân hàng có số phát sinh cao, điều này chứng tỏ rằng công ty đã phát triển mạnh mẽ sau khi nhận góp vốn từ chủ sở hữu thông qua cổ phiếu phổ thông có quyền biểu quyết, so với năm 2017.

Năm 2019 công ty đã phát triển nhanh hơn so với 2 năm trước Và tiền gửi ngân hàng tại công ty cao hơn 2 năm còn lại

2.6.2 Phân tích khoản mục tiền gửi ngân hàng theo chiều dọc

Phân tích theo chiều dọc cho thấy tỷ lệ phần trăm của các bộ phận khác nhau so với tổng số trong báo cáo Tổng số của báo cáo được xác định là 100%, và từng phần sẽ được tính toán tỷ lệ phần trăm dựa trên con số này.

Phân tích theo chiều dọc trên báo cáo tài chính giúp hiểu rõ sự biến động về cơ cấu và các mối quan hệ tỷ lệ giữa các chỉ tiêu tài chính Ví dụ, việc phân tích biến động tài sản và nguồn vốn trên bảng cân đối kế toán, cũng như mối quan hệ giữa lợi nhuận, doanh thu, tổng giá vốn hàng bán và tổng tài sản, mang lại cái nhìn sâu sắc về tình hình tài chính của doanh nghiệp.

Bảng 2.17: Phân tích cơ cấu và diễn biến tiền gửi ngân hàng ĐVT: đồng

Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Chênh lệch

Số tiền Tỷ lệ Số tiền Tỷ lệ Số tiền Tỷ lệ 2018/2017 2019/2018

Tiền và các khoản tương đương tiền 578.954.285 37,77% 125.895.627 5,17% 84.589.352 2,11% (32,6) % (3,06) %

(Nguồn: Tác giả tính toàn từ BCTC của công ty TNHH Một Thành Viên Nguyễn Lê Minh Nhật)

Qua bảng 2.2, phân tích cơ cấu và diễn biến tài khoản tiền gửi ngân hàng cho thấy tài khoản này có nhiều biến động đáng chú ý.

Năm 2017, tỷ trọng tiền gửi ngân hàng đạt 14.385.944, chiếm 0,94% trong tổng Tiền và các khoản tương đương tiền, cho thấy mức tiền mặt tồn tại khá cao Sự sử dụng tiền gửi của công ty trong năm đã dẫn đến việc số tiền gửi còn lại trong tài khoản vào cuối năm không nhiều.

Tiền gửi ngân hàng chỉ chiếm 37,77% trong tài sản ngắn hạn của công ty, do các công trình thực hiện trong thời gian dài dẫn đến doanh thu cao Tỷ trọng tiền gửi ngân hàng so với tổng tài sản chỉ đạt 0,94%, gần tương đương với tỷ lệ tiền gửi trong tài sản ngắn hạn, vì tài sản dài hạn chủ yếu là tài sản cố định đã khấu hao, dẫn đến giá trị tài sản dài hạn khá thấp.

Năm 2018, số tiền gửi ngân hàng của công ty đạt 20.000.136, chiếm 0,82% tổng tài sản, cho thấy sự cân bằng giữa tiền mặt và tiền gửi Tỷ lệ tiền gửi đã tăng 0,12% so với năm 2017.

Cuối năm 2019, tiền gửi ngân hàng chỉ đạt 53.774.972, chiếm 1,34% tổng tiền và các khoản tương đương tiền, trong khi phần lớn tiền còn lại trong công ty chủ yếu là tiền mặt So với năm 2018, tỷ lệ tiền gửi ngân hàng đã giảm 0,52%, cho thấy sự chênh lệch lớn trong hai năm qua.

Kết cấu tài sản của công ty đã có những biến động rõ rệt, với tỷ trọng tài sản dài hạn không thay đổi nhiều trong 3 năm qua Đồng thời, tỷ trọng tài sản ngắn hạn tăng lên, phản ánh đặc thù kinh doanh trong lĩnh vực xây dựng công trình môi trường Tổng tài sản công ty tăng đều qua từng năm, cho thấy quy mô doanh nghiệp đang ngày càng phát triển.

NHẬN XÉT – GIẢI PHÁP

Nhận xét

3.1.1 Về thông tin chung của Công ty

Vận tải hàng hóa bằng đường bộ hiện đang là ngành mũi nhọn, phát triển song song với nền kinh tế thị trường hội nhập Đây là hình thức vận tải phổ biến, chiếm tỉ trọng cao trong ngành vận tải tại Việt Nam Các công ty vận chuyển hàng hóa hiện đại áp dụng quy trình vận tải bài bản, góp phần nâng cao chất lượng dịch vụ và nâng tầm vị thế cho ngành.

Sau khi bào cáo, việc tìm ra ưu điểm và hạn chế trong quản lý và kế toán của công ty là rất quan trọng cho quá trình học tập Điều này giúp xác định các nhân tố chi phối, từ đó đưa ra ý kiến và kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán, đặc biệt là hạch toán kế toán xác định kết quả kinh doanh, để kế toán trở thành công cụ hiệu quả trong quản lý doanh nghiệp.

Trong quá trình thực tập tại Công Ty TNHH Một Thành Viên Nguyễn Lê Minh, tôi đã nhận diện được những ưu điểm và khuyết điểm trong công tác quản lý, đặc biệt là trong lĩnh vực kế toán Dưới đây là một số nhận xét và đánh giá của tôi về tình hình này.

3.1.2 Về cơ cấu tổ chức Công ty

Bộ máy quản lý của Công ty được tổ chức tinh gọn, phù hợp với quy mô hoạt động Các phòng ban được phân công và phân nhiệm rõ ràng, tạo điều kiện thuận lợi cho việc thực hiện hiệu quả các nhiệm vụ được giao.

Vận chuyển hàng hóa bằng đường bộ chủ yếu sử dụng xe tải và xe máy, mang lại khả năng linh hoạt cao, đặc biệt cho các chuyến hàng riêng lẻ Hình thức này không bị ràng buộc về thời gian, cho phép dễ dàng điều chỉnh lịch trình giữa người gửi và người nhận Không yêu cầu số lượng hàng hóa lớn hay nhỏ, đồng thời có thể lựa chọn tuyến đường phù hợp, giúp tiết kiệm chi phí vận chuyển, chi phí nhân công và các chi phí khác Với quy mô nhỏ, công ty có thể xử lý công việc nhanh chóng và hiệu quả hơn.

Bộ phận kế toán ít người nên không thể quản lý hết công việc, việc hoàn thành sổ sách chậm là điều không thể tránh khỏi

Bộ phận giao hàng ít người nên việc giao hàng thường chậm trễ, có khi nhân viên giao hàng phải tăng ca để giao kịp hàng cho khách

Số lượng hàng hóa phải soạn rất nhiều nên việc soạn thiếu hàng là điều không thể tránh khỏi

Bộ phận kinh doanh với số lượng nhân viên hạn chế đã ảnh hưởng đến chất lượng chăm sóc khách hàng Việc ghi nhận đơn hàng không đầy đủ có thể dẫn đến tình trạng không giao hàng cho khách, từ đó làm giảm uy tín của công ty.

3.1.3 Về bộ máy kế toán của Công ty

Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức gọn nhẹ, với mỗi nhân viên đảm nhận nhiệm vụ riêng biệt nhưng vẫn liên kết chặt chẽ Công ty áp dụng hình thức sổ nhật ký chung, một phương pháp ghi sổ phổ biến cho cả doanh nghiệp nhỏ, vừa và lớn Hình thức này có nhiều ưu điểm như rõ ràng, dễ hiểu, giúp tránh nhầm lẫn trong hạch toán và ghi nhận nghiệp vụ kinh tế Nó cũng đơn giản, phù hợp với mọi đơn vị kế toán và thuận tiện cho việc sử dụng kế toán máy, đồng thời dễ dàng đối chiếu và kiểm tra chi tiết theo từng chứng từ gốc.

Bộ máy kế toán hiện tại được tổ chức theo mô hình tập trung, nhưng vẫn tồn tại một số vấn đề hợp lý trong công tác Số lượng nhân viên phòng kế toán quá ít khiến mỗi kế toán viên phải đảm nhiệm nhiều phần hành khác nhau Điều này tạo ra áp lực công việc lớn, dẫn đến việc giảm sút chuyên môn của kế toán viên đối với từng phần hành của họ.

Mặc dù đã được phân công nhiệm vụ rõ ràng, nhưng trong quá trình làm việc, các nhân viên kế toán thường xuyên thay đổi vai trò và đảm nhận nhiều nhiệm vụ khác nhau.

Việc luân chuyển chứng từ đầu vào gặp nhiều vấn đề Kế toán thường tập hợp chứng từ phát sinh và ghi sổ vào cuối tháng, dẫn đến tình trạng ứ đọng và tăng nguy cơ nhầm lẫn, sai sót.

3.1.4 Về công tác kế toán tiền gửi ngân hàng tại Công ty

Tiền gửi ngân hàng được phân loại theo từng công trình và hạng mục, giúp Công ty quản lý chi phí phát sinh và tính toán giá thành sản phẩm hoàn thành một cách hiệu quả, tránh nhầm lẫn.

Do quy mô nhỏ và diện tích nhà xưởng hạn chế, việc vận chuyển hàng hóa theo tuyến đường dài sẽ phát sinh thêm phí cầu đường theo quy định pháp luật Những chi phí này không chỉ làm tăng giá sản phẩm mà còn ảnh hưởng đến thời gian giao hàng Hơn nữa, việc giao hàng bằng đường bộ tiềm ẩn nguy cơ tai nạn và kẹt xe, dẫn đến những hệ quả không mong muốn.

Công ty tuân thủ chuẩn mực kế toán Việt Nam và chế độ kế toán hiện hành, thực hiện theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC của Bộ Tài Chính ban hành ngày 22/12/2014 Trong quy trình bán hàng, kế toán ghi nhận kịp thời các nghiệp vụ liên quan đến doanh thu và giá vốn.

Ngày đăng: 28/09/2021, 22:23

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Sơ đồ: 1.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán sổ Nhật kí chung - Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH một thành viên nguyễn lê minh nhật
1.3 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán sổ Nhật kí chung (Trang 20)
Bảng 1.1: Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 112 - Tiền gửi ngân hàng - Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH một thành viên nguyễn lê minh nhật
Bảng 1.1 Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 112 - Tiền gửi ngân hàng (Trang 24)
Hình 2.1: Hóa đơn GTGT số 0004764 (Nghiệp vụ 1) - Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH một thành viên nguyễn lê minh nhật
Hình 2.1 Hóa đơn GTGT số 0004764 (Nghiệp vụ 1) (Trang 28)
Hình 2.2: Ủy Nhiệm Chi số 5507OTT191027836 - Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH một thành viên nguyễn lê minh nhật
Hình 2.2 Ủy Nhiệm Chi số 5507OTT191027836 (Trang 29)
Hình 2.3: Chứng từ giáo dịch (Nghiệp vụ 1) - Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH một thành viên nguyễn lê minh nhật
Hình 2.3 Chứng từ giáo dịch (Nghiệp vụ 1) (Trang 30)
Bảng 2.3: Sổ tiền gửi ngân hàng - Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH một thành viên nguyễn lê minh nhật
Bảng 2.3 Sổ tiền gửi ngân hàng (Trang 31)
Hình 2.4: Hóa đơn GTGT số 0000355 (Nghiệp vụ 2) - Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH một thành viên nguyễn lê minh nhật
Hình 2.4 Hóa đơn GTGT số 0000355 (Nghiệp vụ 2) (Trang 32)
Hình 2.5: Lệnh thanh toán lệnh có Tháng 11 - Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH một thành viên nguyễn lê minh nhật
Hình 2.5 Lệnh thanh toán lệnh có Tháng 11 (Trang 33)
Bảng 2.5: Sổ tiền gửi ngân hàng - Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH một thành viên nguyễn lê minh nhật
Bảng 2.5 Sổ tiền gửi ngân hàng (Trang 34)
Hình 2.6: Lệnh thanh toán lệnh có Tháng 11 - Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH một thành viên nguyễn lê minh nhật
Hình 2.6 Lệnh thanh toán lệnh có Tháng 11 (Trang 34)
Bảng 2.7: Sổ tiền gửi ngân hàng - Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH một thành viên nguyễn lê minh nhật
Bảng 2.7 Sổ tiền gửi ngân hàng (Trang 35)
Hình 2.7: Hóa đơn GTGT số 0004850 (Nghiệp vụ 4) - Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH một thành viên nguyễn lê minh nhật
Hình 2.7 Hóa đơn GTGT số 0004850 (Nghiệp vụ 4) (Trang 36)
Bảng 2.9: Sổ tiền gửi ngân hàng - Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH một thành viên nguyễn lê minh nhật
Bảng 2.9 Sổ tiền gửi ngân hàng (Trang 38)
Hình 2.10: lệnh thanh toán lệnh có Tháng 12 - Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH một thành viên nguyễn lê minh nhật
Hình 2.10 lệnh thanh toán lệnh có Tháng 12 (Trang 39)
Bảng 2.11: Sổ tiền gửi ngân hàng - Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH một thành viên nguyễn lê minh nhật
Bảng 2.11 Sổ tiền gửi ngân hàng (Trang 40)
Hình 2.11: Sổ phụ tài khoản ngân hàng - Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH một thành viên nguyễn lê minh nhật
Hình 2.11 Sổ phụ tài khoản ngân hàng (Trang 41)
Hình 2.13: Sổ phụ tài khoản ngân hàng - Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH một thành viên nguyễn lê minh nhật
Hình 2.13 Sổ phụ tài khoản ngân hàng (Trang 43)
Bảng 2.13: Cân đối phát sinh năm 2019 - Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH một thành viên nguyễn lê minh nhật
Bảng 2.13 Cân đối phát sinh năm 2019 (Trang 44)
Bảng 2.14: Cân đối phát sinh năm 2019 - Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH một thành viên nguyễn lê minh nhật
Bảng 2.14 Cân đối phát sinh năm 2019 (Trang 45)
Bảng 2.15: Cân đối phát sinh năm 2019 - Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH một thành viên nguyễn lê minh nhật
Bảng 2.15 Cân đối phát sinh năm 2019 (Trang 46)
Hình 2.15: Bảng cân đối kế toán năm 2019 - Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH một thành viên nguyễn lê minh nhật
Hình 2.15 Bảng cân đối kế toán năm 2019 (Trang 48)
Hình 2.17: Bảng cân đối kế toán năm 2019 - Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH một thành viên nguyễn lê minh nhật
Hình 2.17 Bảng cân đối kế toán năm 2019 (Trang 49)
Hình 2.20: Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2019 - Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH một thành viên nguyễn lê minh nhật
Hình 2.20 Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2019 (Trang 51)
Hình 2.23: Báo cáo lưu chuyển tiền tệ năm 2019 - Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH một thành viên nguyễn lê minh nhật
Hình 2.23 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ năm 2019 (Trang 52)
Hình 2.22: Báo cáo lưu chuyển tiền tệ năm 2019 - Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH một thành viên nguyễn lê minh nhật
Hình 2.22 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ năm 2019 (Trang 52)
Hình 2.24: Báo cáo lưu chuyển tiền tệ năm 2019 - Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH một thành viên nguyễn lê minh nhật
Hình 2.24 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ năm 2019 (Trang 53)
Bảng 2.16: Phân tích cơ cấu và diễn biến tiền gửi ngân hàng - Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH một thành viên nguyễn lê minh nhật
Bảng 2.16 Phân tích cơ cấu và diễn biến tiền gửi ngân hàng (Trang 53)
Bảng 2.18. Phân tích cơ cấu và diễn biến tài sản theo chiều ngang - Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH một thành viên nguyễn lê minh nhật
Bảng 2.18. Phân tích cơ cấu và diễn biến tài sản theo chiều ngang (Trang 57)
Bảng 2.26. Tỷ suất sinh lợi trên tài sản - Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH một thành viên nguyễn lê minh nhật
Bảng 2.26. Tỷ suất sinh lợi trên tài sản (Trang 72)
Bảng 2.25. Chỉ số thanh toán nhanh - Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH một thành viên nguyễn lê minh nhật
Bảng 2.25. Chỉ số thanh toán nhanh (Trang 72)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w