THIỆU CHUNG
Tổng quan về gói thầu
1.1.1 Chủ đầu tư: Công ty cổ phần phát triển tài nguyên Việt
1.1.2 Tên công trình, gói thầu:
Thi công xây dựng khu chung cư Hưng Lộc
- Công trình được thiết kế cấp III gồm 5 tầng và 1 tầng mái
- Tổng chiều cao tòa nhà so với mặt đất tự nhiên: 20,6m
Công trình được xây dựng tại xã Hưng Lộc, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An
Những vấn đề cơ bản của hồ sơ mời thầu
1.2.1 Đơn vị tư vấn lập hồ sơ mời thầu:
Chi nhánh Công ty cổ phần tư vấn thiết kế kiến trúc Việt Nam tại Nghệ An
Số 37 -Đ Quang Trung - Tp Vinh - Nghệ An ĐT: 038.565989
1.2.2 Những nội dung cơ bản của hồ sơ mời thầu
1.2.2.1 Nội dung của hồ sơ mời thầu
Yêu cầu về thủ tục đấu thầu Yêu cầu về xây lắp Yêu cầu về hợp đồng
Chỉ dẫn đối với nhà thầu
Giới thiệu dự án & gói thầu
Yêu cầu về tiến độ thực hiện
Yêu cầu về mặt kỹ thuật
Các bản vẽ Điều kiện cụ thể của hợp đồng
Tổng quátChuẩn bị hồ sơ dự thầu
Mở thầu và đánh giá hồ sơ dự thầu
Nộp hồ sơ dự thầu Trúng thầu Điều kiện chung của hợp đồng
1.2.2.2 Các tiêu chuẩn tham dự thầu của các nhà thầu a Các tiêu chuẩn tham dự của các nhà thầu
Bảng 1.1-Bảng năng lực kinh nghiệm yêu cầu trong hồ sơ mời thầu
( Phụ lục 1- trang1) b Các yêu cầu chung
Nếu nhà thầu yêu cầu, bên mời thầu sẽ hỗ trợ hướng dẫn nhà thầu thực hiện khảo sát hiện trường, và chi phí cho công tác khảo sát này sẽ do nhà thầu chịu trách nhiệm.
Yêu cầu về hành chính pháp lý:
Nhà thầu tham gia dự thầu cần phải có một trong các loại văn bản pháp lý như Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đầu tư, Quyết định thành lập hoặc Giấy đăng ký hoạt động hợp pháp.
- Hạch toán kinh tế độc lập
Không bị cơ quan có thẩm quyền xác định là tài chính không lành mạnh, không rơi vào tình trạng phá sản hoặc nợ đọng không có khả năng chi trả, và không đang trong quá trình giải thể.
Nhà thầu chỉ được tham gia một hồ sơ dự thầu dưới hình thức độc lập hoặc liên danh Đối với hình thức liên danh, hồ sơ dự thầu cần có thỏa thuận liên danh, trong đó nêu rõ phân chia trách nhiệm công việc, chỉ định một nhà thầu chính đại diện cho liên danh trong quá trình đấu thầu, cùng với hồ sơ pháp lý, kinh nghiệm và năng lực của từng thành viên.
Nhà thầu, bao gồm cả các thành viên trong liên danh, không được phép có mối liên hệ trực tiếp hoặc gián tiếp với bất kỳ nhà thầu tư vấn nào tham gia vào công trình này.
Nhà thầu cần phải có tên trong danh sách mua hồ sơ mời thầu trước thời điểm đóng thầu Nếu nhà thầu thay đổi tư cách hoặc tên so với tên đã đăng ký và mua hồ sơ mời thầu, họ phải thông báo bằng văn bản cho bên mời thầu trước khi đóng thầu.
Các yêu cầu về kĩ thuật:
Tất cả các hoạt động thi công xây lắp, thí nghiệm, an toàn lao động, quản lý chất lượng, nghiệm thu và tiêu chuẩn vật liệu xây dựng trong gói thầu phải tuân thủ các yêu cầu của Hệ thống tiêu chuẩn Việt Nam, như đã được nêu rõ trong Hồ sơ mời thầu (HSMT).
Yêu cầu về tổ chức kỹ thuật và chất lượng thi công bao gồm việc tổ chức công trường, thiết lập bộ máy quản lý, chỉ huy công trường và áp dụng các biện pháp kỹ thuật thi công Tất cả các hoạt động này phải tuân thủ theo các quy định được nêu rõ trong hồ sơ mời thầu.
Khi tham gia dự thầu, nhà thầu cần nêu rõ chủng loại và chất lượng vật tư, thiết bị, bao gồm cả thiết kế thi công và tiêu chuẩn vật liệu xây dựng Điều này bao gồm việc đề xuất cụ thể nhãn hiệu, hãng sản xuất và nguồn gốc xuất xứ của các loại vật tư sẽ được sử dụng cho công trình.
Nhà thầu cần tự nghiên cứu và đề xuất trình tự thi công, lắp đặt trong phần đề xuất kỹ thuật, đồng thời phải tuân thủ các quy chuẩn xây dựng hiện hành Các tiêu chuẩn thi công áp dụng phải được trích dẫn đầy đủ; trong trường hợp cần thiết, nhà thầu phải cung cấp nguyên văn tiêu chuẩn để chứng minh rằng biện pháp và trình tự thi công đề xuất là phù hợp.
Yêu cầu về hồ sơ mời thầu:
- Thời gian nhận được văn bản yêu cầu giải thích làm rõ Hồ sơ mời thầu: không muộn hơn 05 ngày trước thời điểm đóng thầu
Tài liệu sửa đổi Hồ sơ mời thầu (nếu có) sẽ được bên mời thầu gửi đến tất cả các nhà thầu đã nhận Hồ sơ mời thầu ít nhất 10 ngày trước thời điểm đóng thầu.
- Đồng tiền dự thầu: Tiền Việt Nam
- Giá trị và đồng tiền bảo đảm dự thầu: 200.000.000 đồng Việt Nam (Hai trăm triệu đồng)
- Thời gian có hiệu lực của bảo đảm dự thầu: 150 ngày kể từ thời điểm đóng thầu
- Thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu là 90 ngày kể từ thời điểm đóng thầu
- Trong vòng 30 ngày kể từ ngày thông báo kết quả đấu thầu sẽ hoàn trả bảo đảm dự thầu cho nhà thầu không trúng thầu
-Hồ sơ dự thầu phải nộp cho bên mời thầu trước 8g30, ngày 26/08/2014
- Thời điểm đóng thầu: 8g30, ngày 26/08/2014
- Việc mở thầu sẽ được tiến hành công khai vào lúc 8g30, ngày 26/08/2014 tại Tầng 2- 32 Hai Bà Trưng – Hà Nội
- Nhà thầu phải gửi văn bản chấp thuâ ̣n vào thương thảo, hoàn thiê ̣n hợp đồng trong vòng 30 ngày kể từ ngày thông báo trúng thầu
Trách nhiệm của nhà thầu:
Nhà thầu thi công có trách nhiệm với Chủ đầu tư và pháp luật về chất lượng công việc thực hiện Họ phải bồi thường thiệt hại nếu vi phạm hợp đồng, sử dụng vật liệu không đúng loại, hoặc thi công không đảm bảo chất lượng, dẫn đến hư hỏng, ô nhiễm môi trường và các hành vi gây thiệt hại khác.
Bảo lãnh thực hiện hợp đồng
-Thời hạn nộp bảo đảm thực hiện hợp đồng: trước thời điểm hợp đồng có hiệu lực ít nhất là 5 ngày
- Hình thức bảo đảm thực hiện hợp đồng thư bảo lãnh của ngân hàng hoặc tổ chức tài
- Giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng: 10% giá trị hợp đồng
Bảo đảm thực hiện hợp đồng có hiệu lực từ ngày hợp đồng bắt đầu cho đến khi công trình được nghiệm thu và bàn giao, sau đó nhà thầu chuyển sang nghĩa vụ bảo hành theo quy định Việc này đảm bảo chất lượng công trình trong suốt quá trình thực hiện và bảo trì.
Nhà thầu thực hiện công tác quản lý chất lượng theo Nghị định số 209/2004/NĐ-CP và Nghị định 49/2008/NĐ-CP, nhằm đảm bảo chất lượng công trình xây dựng Các nghị định này quy định các tiêu chuẩn và quy trình cần thiết để nâng cao hiệu quả quản lý chất lượng trong ngành xây dựng.
+ Thi công những phần việc theo hợp đồng
Việc thi công cần tuân thủ đúng tiến độ đã được phê duyệt và phải chịu sự giám sát chặt chẽ của Tư vấn quản lý dự án Đồng thời, nhà thầu cũng phải chịu trách nhiệm trước Chủ đầu tư về chất lượng thi công của công trình.
Tổng quan về doanh nghiệp tham gia dự thầu
Tên nhà thầu : Công ty cổ phần Vinaconex 6 Điện thoại : +84-(04) 6251 3454 fax : +84-(04) 6251 3156
Email: Vinaconex6@hn.vnn.vn
Website: http://www.vinaconex6.com.vn Địa chỉ: Tầng 5, Tòa nhà 29T2, Hoàng Đạo Thúy, quận Cầu Giấy, TP Hà Nội
1.3.2 Ngành nghề kinh doanh chính
Chúng tôi nhận thầu xây lắp cho các công trình dân dụng và công nghiệp, bao gồm cả các dự án hạ tầng kỹ thuật, khu đô thị và khu công nghiệp Chúng tôi chuyên thi công nền móng cho các công trình quy mô lớn, xây dựng đường giao thông, cầu đường bộ, và các công trình thủy lợi vừa như kênh, mương, đê, kè, ống, và trạm bơm Bên cạnh đó, chúng tôi còn thực hiện xây dựng đường dây và trạm biến thế đến 35KV, lắp đặt kết cấu thép, thiết bị cơ điện, hệ thống nước, điều khiển thông tin tín hiệu, cũng như trang trí nội thất và ngoại thất.
- Xây dựng và phát triển nhà; dịch vụ tư vấn, quản lý dự án công trình;
- Kinh doanh xuất nhập khẩu hàng hoá; xuất khẩu xây dựng;
- Kinh doanh bất động sản
- Dịch vụ tư vấn và quản lý công trình
- Kinh doanh xuất nhập khẩu hàng hóa, Xuất khẩu lao động
1.3.3 Sơ đồ tổ chức doanh nghiệp
Sơ đồ tổ chức quản lý của công ty được xây dựng theo mô hình trực tuyến chức năng, với sự phân cấp rõ ràng từ giám đốc đến các phó giám đốc và trưởng phòng Các phòng ban có mối quan hệ tương tác, hỗ trợ lẫn nhau trong việc trao đổi thông tin và tư vấn cho lãnh đạo công ty dựa trên chức năng của từng bộ phận Mô hình này giúp tránh tập trung quyền lực vào một cá nhân, đảm bảo sự minh bạch và hiệu quả trong quản lý Hệ thống bao gồm giám đốc, phó giám đốc, trưởng phòng và đội trưởng, cùng với các phòng ban và đội ngũ làm việc.
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ BAN KIỂM SOÁT
CÁC PHÓ GIÁM ĐỐC KẾ TOÁN TRƯỞNG
PHÒNG KẾ HOẠCH KỸ THUẬT VÀ QLDA
PHÒNG TÀI CHÍNH KẾ TOÁN
12 SOÁ ĐỘI XD SOÁ 14 20 ĐỘI XD SOÁ 23 28 ĐỘI XD SOÁ 30 ẹIEÀU BAN HÀNH CÁC COÂNG VIEÄC
CÁC COÂNG TRÌNH TRỰC THUỘC
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC CÔNG TY
Ghi chú: a Cơ cấu bộ máy quản lí
- Đại hội đồng cổ đông: Đại hội đồng cổ đông là cơ quan quyền lực cao nhất trong Công ty Cổ phần Vinaconex
Đại hội đồng cổ đông (ĐHĐCĐ) bao gồm tất cả các cổ đông có quyền biểu quyết, có nhiệm vụ thảo luận và thông qua báo cáo tài chính hàng năm, báo cáo của Hội đồng quản trị (HĐQT) và Ban kiểm soát về tình hình kinh doanh và quản lý Công ty ĐHĐCĐ cũng quyết định các phương án phát triển ngắn và dài hạn, sửa đổi bổ sung Điều lệ Công ty, bầu và bãi nhiệm HĐQT, Ban kiểm soát, cùng các quyền khác theo Điều lệ và pháp luật hiện hành.
Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý của công ty, được bầu ra bởi đại hội đồng cổ đông Số lượng thành viên của hội đồng do đại hội đồng cổ đông quyết định Hội đồng quản trị có quyền đại diện cho công ty và quyết định mọi vấn đề thuộc thẩm quyền của đại hội đồng cổ đông.
Ban kiểm soát, được bầu ra bởi Đại hội đồng cổ đông, là tổ chức đại diện cho cổ đông nhằm kiểm soát các hoạt động kinh doanh, quản trị và điều hành của Công ty Ban kiểm soát bao gồm 03 thành viên và có nhiệm kỳ tối đa là 05 năm.
Ban Tổng Giám Đốc của Công ty gồm có một Tổng Giám Đốc điều hành, một
Phó Tổng Giám Đốc và một Kế toán trưởng
Tổng Giám Đốc điều hành là người đại diện theo pháp luật của Công ty, do
HĐQT có quyền và nghĩa vụ điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh hàng ngày của Công ty, đồng thời chịu trách nhiệm trước HĐQT và ĐHĐCĐ về các quyết định liên quan đến hoạt động này.
+ Thực hiện công tác kế toán, tài chính, giám đốc tài chính và công tác kế toán quản trị
Thu thập và xử lý số liệu kế toán theo đối tượng và nội dung công việc, tuân thủ chế độ và chuẩn mực kế toán; kiểm tra và giám sát các khoản thu chi, nghĩa vụ thu nộp, thanh toán nợ, cùng việc quản lý và sử dụng tài sản Đồng thời, lập phương án tài chính hàng quý và hàng năm, báo cáo tài chính đúng thời hạn quy định, thực hiện biên bản đối chiếu công nợ hàng tháng, cung cấp số liệu cho Đại hội, hội nghị, và cập nhật các văn bản pháp luật liên quan.
Kiểm tra định khoản các nghiệp vụ phát sinh và ghi chép sổ sách kế toán hàng tháng theo yêu cầu lãnh đạo là rất quan trọng Đồng thời, cần hướng dẫn cách ghi chép sổ sách và các biểu mẫu liên quan để đảm bảo tính chính xác và minh bạch trong công tác kế toán.
CỨU, PHÂN TÍCH HỒ SƠ MỜI THẦU VÀ MÔI TRƯỜNG ĐẤU THẦU
Nghiên cứu, phân tích hồ sơ mời thầu
2.1.1 Đặc điểm công trình và những yêu cầu của chủ đầu tư
2.1.1.1 Đặc điểm về kết cấu:
+ Kết cấu móng băng giao thoa, trụ, dầm, sàn BTCT M200; Móng tường, xây đá hộc VXM75;
Công trình được hoàn thiện với các chất liệu chất lượng, bao gồm mái được lát gạch chống nóng, tường và trần sơn vôi cả trong và ngoài nhà Nền nhà sử dụng gạch kích thước 400x400, 250x250 và 250x400, cùng với đá granite tự nhiên chủ yếu cho cầu thang Ngoài ra, công trình còn hoàn thiện bằng trát đá granitô, tường bao che xây gạch chỉ VXM50 và hoàn thiện tô trát, bậc cấp được xây bằng gạch thẻ VXM75.
2.1.1.2 Những yêu cầu của chủ đầu tư: a Tư cách pháp nhân của nhà thầu
Nhà thầu phải đáp ứng điều 5 của luật đấu thầu
Các nhà thầu có thể tham gia độc lập hoặc liên danh để đáp ứng yêu cầu kể trên b Yêu cầu năng lực của nhà thầu
- Kinh nghiệm các công trình có quy mô và tính chất tương tự gói thầu trong từng năm trong 3 năm vừa qua
- Danh mục các thiết bị xây dựng chính được đề nghị để thực hiện hợp đồng
- Năng lực kinh nghiệm và nhân sự về kĩ thuật và quản lý công trường chủ chốt được đề xuất trong hợp đồng
Các nhà thầu cần cung cấp báo cáo tài chính, bao gồm báo cáo lỗ lãi và báo cáo kiểm toán trong 3 năm tài chính gần đây Doanh thu hàng năm của các công ty xây dựng phải đạt tối thiểu 14 tỷ đồng trong 3 năm qua.
- Các bằng chứng về sự tương xứng về vốn luân chuyển trong hợp đồng này
- Thông tin liên quan đến bất kỳ việc tranh chấp nào hiện tại hoặc trong vòng
Trong ba năm qua, nhà thầu đã và đang tham gia vào các dự án có liên quan, dẫn đến việc phát sinh tranh chấp về số tiền và các hợp đồng được ký kết Yêu cầu về kỹ thuật và chất lượng cũng là những yếu tố quan trọng cần được xem xét trong quá trình này.
Để đảm bảo chất lượng công trình, tất cả các loại vật liệu và vật tư sử dụng cần phải đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật và chất lượng theo thiết kế Hơn nữa, chúng phải có chứng chỉ chất lượng và được kiểm định bởi cơ quan chuyên môn có thẩm quyền, kèm theo mẫu kiểm chứng thống nhất.
Các giải pháp kỹ thuật và biện pháp tổ chức thi công cần được đánh giá về tính hợp lý và khả thi Điều này bao gồm việc lập biểu đồ tổng tiến độ thi công tổng thể cùng với từng hạng mục chi tiết, xây dựng sơ đồ tổ chức hiện trường, và bố trí nhân sự hợp lý Các giải pháp kỹ thuật cũng phải được xác định rõ ràng để đảm bảo tiến độ và chất lượng công trình.
- Nhà thầu phải có giải pháp để đảm bảo chất lượng các hạng mục công trình
Để đảm bảo điều kiện vệ sinh môi trường trong quá trình xây dựng, cần thực hiện các biện pháp an toàn lao động, phòng chống cháy nổ và duy trì an ninh trật tự Đồng thời, yêu cầu về tiến độ thi công cũng cần được chú trọng để hoàn thành dự án đúng thời hạn.
- Công trình được thi công trong 300 ngày
Nhà thầu phải tuân thủ tiến độ đã đăng ký trong hồ sơ dự thầu và hợp đồng Nếu không có lý do bất khả kháng, nhà thầu sẽ bị phạt 0,2% tổng giá trị hợp đồng cho việc chậm tiến độ Mỗi ngày tiếp theo, mức phạt sẽ tăng lên 0,02% giá trị hợp đồng.
Tiến độ thi công công trình đóng vai trò quan trọng trong việc cạnh tranh giữa các nhà thầu Để nâng cao khả năng trúng thầu, nhà thầu cần tối ưu hóa tiến độ thi công theo yêu cầu của chủ đầu tư và đưa vào đơn dự thầu một cách hợp lý Bên cạnh đó, việc đảm bảo yêu cầu về máy móc thiết bị cũng là yếu tố không thể thiếu trong quá trình này.
Những thiết bị cần sẵn cho hợp đồng do nhà thầu trúng thầu thực hiện đó là :
1 - Máy trộn bêtông dung tích 250 lít 04 máy
2 - Máy trộn vữa 150 lít 02 máy
3 - Máy đầm dùi fi 42 04 máy
5 - Máy cắt thép fi 6-42 02 máy
7 - Máy uốn thép fi 6-42 02 máy
13 - Máy phát điện 50KVA 02 máy
14 - Máy vận thăng 150 kg 02 máy
06 xe g Ngôn ngữ sử dụng trong hồ sơ dự thầu
Hồ sơ dự thầu phải được các nhà thầu chuẩn bị bằng tiếng Việt, bao gồm tất cả thư từ giao dịch và tài liệu liên quan giữa bên dự thầu và bên mời thầu Đồng tiền sử dụng trong dự thầu cũng cần được quy định rõ ràng.
Các đơn giá chi tiết và giá sẽ do nhà thầu đưa ra hoàn toàn bằng tiền Việt Nam đồng
2.1.2 Làm rõ hồ sơ mời thầu
Nhà thầu đã tiến hành kiểm tra khối lượng mời thầu dựa trên tài liệu và bản vẽ do bên mời thầu cung cấp Qua quá trình này, nhà thầu nhận thấy rằng khối lượng các công tác trong Bảng tiên lượng mời thầu được cung cấp là khá đầy đủ và không phát hiện công tác nào bị thiếu khối lượng.
- Phát hiện, sửa lỗi và hiệu chỉnh các sai lệch: Hồ sơ mời thầu được trình bày tương đối rõ ràng, dễ hiểu, ít lỗi chính tả
Nghiên cứu khả năng đáp ứng yêu cầu
2.2.1 Năng lực nhân lực a Thông tin chung
Công ty cổ phần xây dựng Phục Hưng sở hữu đội ngũ hơn 100 kỹ sư và công nhân kỹ thuật được đào tạo bài bản, giàu kinh nghiệm trong quản lý và ứng dụng khoa học kỹ thuật Chúng tôi chuyên thi công các công trình xây dựng quy mô vừa và lớn, bao gồm cả những dự án có kết cấu phức tạp đòi hỏi kỹ thuật cao.
Vấn đề lao động trong sản xuất kinh doanh đóng vai trò quan trọng vì con người là yếu tố quyết định trong quá trình này Quá trình sản xuất kinh doanh diễn ra thông qua con người với động cơ, thái độ và trình độ nghề nghiệp cụ thể.
Trong lĩnh vực xây dựng, đặc điểm kinh tế kỹ thuật đòi hỏi quản lý lao động phải được chú trọng do điều kiện lao động nặng nhọc, tính lưu động cao và quy trình lao động phức tạp Hơn nữa, với địa bàn hoạt động rộng lớn, việc quản lý hiệu quả nhân lực trở nên càng cần thiết để đảm bảo tiến độ và chất lượng công việc.
- Năng lực cán bộ chuyên môn của doanh nghiệp:
Bảng 2.1Năng lực cán bộ chuyên môn của doanh nghiệp (Phụ lục 1-Trang 2)
- Năng lực công nhân kỹ thuật của công ty
Bảng 2.2-Năng lực công nhân kỹ thuật của công ty(Phụ lục 1-Trang 2) b Dự kiến bố trí nhân lực cho công trình
- Chỉ huy trưởng công trường: 1 kỹ sư
+ Tổ chức điều hành, phối hợp mọi hoạt động trên công trường theo đúng hợp đồng và quy chế của công ty
+ Chịu trách nhiệm trước tổng thể trước giám đốc công ty về mọi hoạt động trên
+ Thực hiện mọi nhiệm vụ giám đốc giao
- Bộ phận hành chính, kế toán:
+ Theo dõi các vấn đề tài chính phát sinh trên hiện trường
+ Tổ chức phát lương cho công nhân
+ Tuân thủ nguyên tắc tài chính trong hóa đơn chứng từ
+ Báo cáo tình hình tài chính lên chỉ huy trưởng và kế toán trưởng để có kế hoạch giải quyết và chỉ đạo kịp thời
Bộ phận kỹ thuật thi công, dưới sự quản lý trực tiếp của Ban chỉ huy công trường, đảm nhiệm vai trò quan trọng trong việc quản lý kỹ thuật và đảm bảo chất lượng công trình Tổ kỹ thuật được chia thành 02 bộ phận, mỗi bộ phận có nhiệm vụ cụ thể nhằm tối ưu hóa quy trình thi công.
Tổ KCS có nhiệm vụ kiểm tra kỹ thuật và tiến độ thi công của các tổ đội, đồng thời báo cáo kết quả cho Ban chỉ huy công trường Họ thực hiện các mẫu thí nghiệm theo đúng quy trình quy phạm hiện hành và phối hợp chặt chẽ với Tư vấn giám sát của Bên A để đảm bảo các thí nghiệm được thực hiện đúng yêu cầu.
Các tổ thi công trực tiếp bao gồm máy cơ giới, cofa, cốt thép, cơ khí, thiết bị, bê tông, nề, điện, nước và hoàn thiện Mỗi tổ có một tổ trưởng quản lý công nhân nhằm nâng cao năng suất lao động, cải thiện chất lượng công việc và tiết kiệm vật tư.
- Bộ phận quản lý chất lượng, cung ứng vật tư, an toàn lao động và vệ sinh môi trường:
+ Quản lý an toàn lao động
+ Quản lý vệ sinh môi trường
+ Quản lý hợp đồng, lập kế hoạch mua sắm vật tư
+ Quản lý khối lượng vật tư
- Bộ phận phục vụ thi công:
2.2.2 Năng lực thiết bị, dụng cụ thí nghiệm cho công trình b Thông tin chung
Bảng 2.3-Năng lực thiết bị thi công chính (Phụ lục 1-Trang 3) b.Dự kiến bố trí thiết bị, dụng cụ thí nghiệm cho công trình
Vì nhà thầu ở Hà Nội thi công công trình ở Nghệ An nên phải thuê máy để phục vụ thi
Bảng 4.5 Danh mục thiết bị xe - máy thi công huy động cho gói thầu
TRƯNG ĐVT SL GHI CHÚ
1 Cần trục thiếu nhi 3,8T Máy 2 VIỆT NAM
6 Máy trộn bê tông 250L Máy 2 NHẬT
7 Máy trộn vữa 80L Máy 2 VIỆT NAM
9 Máy vận thăng 0,8T Máy 2 NHẬT SX
10 Máy vận thăng lồng 0,5T Máy 1 VIỆT NAM
11 Máy đầm dùi 280W Máy 2 TRUNG QUỐC
14 Máy bơm nước 1,5KW Máy 1 VIỆT NAM
15 Máy cắt uốn cốt thép 5KW Máy 1 TRUNG QUỐC
16 Máy cắt gạch, đá 1,7 KW Máy 1 VIỆT NAM
17 Máy hàn điện xoay chiều 23KW Máy 3 VIỆT NAM
18 Máy ủi Máy 1 VIỆT NAM
Bảng 1.1 SỐ LIỆU TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP 3 NĂM GẦN ĐÂY
1 Tổng tài sản hiện có 449.715.540.000 581.864.400.000 547.860.674.000
-Từ những số liệu trên, ta có thể thấy trong 3 năm qua, tình hình tài chính của Công ty ổn định và theo xu hướng tăng trưởng
Thống kê cho thấy tài sản của doanh nghiệp gia tăng qua các năm, điều này chứng tỏ rằng doanh nghiệp đang nỗ lực nâng cao năng lực hoạt động thông qua việc đầu tư vào máy móc và mở rộng cơ sở kinh doanh.
Doanh thu và lợi nhuận ổn định qua các năm cho thấy doanh nghiệp đã xây dựng được thương hiệu vững mạnh tại thị trường Hà Nội, nhận được sự quan tâm và tín nhiệm từ khách hàng Chiến lược trong những năm tới của doanh nghiệp sẽ tập trung vào việc mở rộng hoạt động để phát triển bền vững.
-Bên cạnh đó hoạt động trên lĩnh vực chứng khoán của Công ty cũng đang phát triển
Vốn tự có của doanh nghiệp là yếu tố quan trọng trong ngành xây dựng, giúp đảm bảo hoạt động thi công liên tục và không phụ thuộc quá nhiều vào nguồn vốn từ chủ đầu tư Nhận thức rõ điều này, công ty luôn duy trì một nguồn vốn lưu động nhất định để sẵn sàng cho các dự án.
2.2.4 Kinh nghiệm thi công các công trình tương tự
TT Nội dung hợp đồng
Chủ đầu tư Bắt đầu Kết thúc
Chung cư 11 tầng tại khu dân cư Phong Bắc – Đà Nẵng
Công ty cổ phần XNK %XD VN Vinaconex
Chung cư cao tầng C2 Xuân Đỉnh - Hà Nội
Công ty cổ phần phát triển nhà Dai Chi
Trường CĐ nghề cơ giới cơ khí XD số 1
Khu nhà ở công nhân khu công nghiệp Thăng
Nhà CT 5C- Khu nhà ở Văn Khê –
Công ty cổ phần đầu tư KD&XD126
Phân tích nghiên cứu môi trường đấu thầu
2.3.1 Điều kiện tự nhiên a Vị trí địa lý
+ Phía nam: giáp với nhà trẻ
+ Phía đông: giáp với siêu thị
+ Phía bắc: giáp với siêu thị
Thuận lợi: Công trình gần đường giao thông nên việc cung ứng, vận chuyển vật liệu phục vụ cho thi công công trình được thuận lợi hơn
Công trình tọa lạc tại trung tâm thành phố, do đó, việc vận chuyển vật liệu vào giờ cao điểm gặp nhiều khó khăn Ngoài ra, cần thực hiện các biện pháp đảm bảo vệ sinh môi trường trong quá trình vận chuyển.
+ Mùa nóng kéo dài từ tháng 5 tới tháng 10 kèm theo mưa nhiều, nhiệt độ trung bình là 28,1 0 C
+ Mùa đông kéo dài từ tháng 11 đến tháng 4 sang năm với nhiệt độ trung bình là
+ Tháng 4 và tháng 10 là hai thời kì chuyển tiếp, thời tiết ôn hòa
+ Lượng mưa trung bình hằng năm dao động từ 1200-2000mm/năm
Nhận xét : Điều kiện tự nhiên tác động đến việc thi công công trình:
Khi thi công bê tông vào mùa khô, cần chú ý đến việc dưỡng hộ và bảo dưỡng để tránh hiện tượng co ngót và bay hơi nước do nhiệt độ cao, điều này có thể làm giảm chất lượng bê tông.
Khi thi công công trình vào mùa mưa, cần chú ý đến việc dự trữ và đảm bảo chất lượng vật liệu xây dựng, vì một số loại như cát và xi măng dễ bị rửa trôi, dẫn đến giảm chất lượng Điều này có thể ảnh hưởng đến tiến độ thi công các công tác bên ngoài công trình Ngoài ra, cần áp dụng biện pháp tiêu nước bề mặt trong quá trình thi công các công tác đất, hố móng và các công tác ngầm để đảm bảo tiến độ và chất lượng công trình.
Dựa vào hướng gió để bố trí các công trình tạm sao cho hợp lý… b Địa hình, địa chất, khí hậu, thủy văn
- Địa hình: Địa hình khu vực xây dựng công trình tương đối bằng phẳng, mặt bằng thoáng rộng
Khu vực có địa chất ổn định với nền đất cát pha, do đó cần lưu ý trong quá trình đào đất Đặc biệt, cần chú ý đến các tính chất cơ lý của đất để đảm bảo chất lượng khi sử dụng cho việc đắp lại công trình Tình trạng giao thông cũng cần được xem xét kỹ lưỡng trong quá trình thi công.
Công trình có mặt tiền hướng tây trên đường Cao Ba Quát, thuận tiện cho giao thông, hỗ trợ việc di chuyển của công nhân, máy móc, thiết bị và vận chuyển vật liệu xây dựng Ngoài ra, nguồn cung cấp điện và nước cũng được đảm bảo cho dự án.
Nguồn điện:Công trình sử dụng hệ thống mạng lưới điện Quốc gia
Nguồn nước được lấy từ đường ống cấp của thành phố Vinh có sẵn dọc theo đường Cao Bá Quát e Sức chứa của mặt bằng xây dựng
Sức chứa mặt bằng xây dựng là 3.238 m 2 Thuận tiện cho việc bố trí mặt bằng thi công công trình
2.3.2 Điều kiện kinh tế- xã hội a Tình hình phát triển kinh tế chung của vùng và ngành xây dựng
Trong 3 quý qua, ngành xây dựng đã có những chuyển biến tích cực với việc các doanh nghiệp tập trung đẩy mạnh sản xuất Giá trị sản xuất kinh doanh trong tháng 8 ước đạt 11.447,7 tỷ đồng, và tổng giá trị trong 8 tháng đầu năm 2014 ước đạt 95.054,8 tỷ đồng, tương đương 68% kế hoạch năm 2014 và tăng 104,1% so với cùng kỳ năm 2013.
- Trong đó, giá trị xây lắp ước thực hiện tháng 8 đạt 4.424,2 tỷ đồng, 8 tháng năm
2014 đạt 33.373,8 tỷ đồng, bằng 66,6% so với kế hoạch năm, bằng 97,9% so với cùng kỳ năm 2013
Trong tháng 8, giá trị sản xuất công nghiệp và vật liệu xây dựng, bao gồm cả TCT Xi măng Việt Nam, ước đạt 4.721,8 tỷ đồng Tính chung trong 8 tháng đầu năm 2014, giá trị này đạt 43.094,4 tỷ đồng, tương đương 68,2% so với kế hoạch năm và tăng 106% so với cùng kỳ năm 2013.
Hình 1: Biểu đồ tốc độ tăng trưởng GDP qua các năm b Tình hình phát triển xã hội
- Cơ cấu lao động theo tuổi:
Hình 2: Biểu đồ cơ cấu lao động theo tuổi
- Trình độ chuyên môn kỹ thuật:
2.3.4 Các tổ chức cung ứng yếu tố đầu vào a Vật tư
- Công trình được thi công tại Nghệ An nên doanh nghiệp mua vật tư ngay trên địa bàn Nghệ An, cụ thể:
+Xi măng mua tại Công ty cổ phần vật liệu xây dựng miền Trung
Đá, cát và gạch chỉ là những vật liệu xây dựng quan trọng mà bạn có thể mua tại các công ty uy tín Đá và cát được cung cấp bởi Công ty Vật tư Tổng hợp Nghệ Tĩnh, đảm bảo chất lượng và độ bền cao Gạch chỉ, một sản phẩm thiết yếu khác, có thể được tìm thấy tại Công ty Cổ phần Giải pháp Công nghệ, nổi bật với sự đa dạng và tính năng vượt trội.
+Gạch chống nóng mua tại công ty TNHH dịch vụ xây dựng thương mại Song Phương
+Các loại gạch lát và gạch ốp mua tại Công ty cổ phần vật liệu xây dựng miền Trung
+Các loại sơn và bột trét matic mua tại Văn phòng đại diện công ty TNHH dịch vụ thương mại và xây dựng Dương Gia
+Thép trong, thép hình và thép tấm mua tại công ty gang thép Thái Nguyên b Nhân công
Nghệ An có lực lượng lao động dồi dào, nguồn lao động rẻ nên nhà thầu tận dụng dùng nguồn nhân công tại địa phương c Máy thi công
Doanh nghiệp có đầy đủ trang thiết bị hiện đại phục vụ cho quá trình thi công d Nguồn vốn
Sử dụng vốn tự có và vốn vay của ngân hàng ACB
2.3.5 Các đối thủ cạnh tranh
Bên cạnh công ty cổ phần Vinaconex 6 tham gia đấu thầu, còn có một số Nhà thầu khác cũng tham gia đấu thầu trực tiếp bao gồm:
+Công ty TNHH Trường Thành
+Công ty cổ phần xây lắp dầu khí Nghệ An
+ Công ty cổ phần tư vấn đầu tư xây dựng Việt Nam (VINCO)
+Công ty cổ phần xây dựng số 3 Hà Nội (HANCO 3)
+Công ty cổ phần Sông Đà 207
Các nhà thầu đều có năng lực về thiết bị công nghệ và tài chính, nhưng ở mức độ khác nhau Đối với các công trình có tính kỹ thuật đơn giản, yếu tố quyết định chủ yếu là giá dự thầu Do đó, chiến lược cạnh tranh của các nhà thầu sẽ tập trung vào việc giảm giá để thu hút khách hàng.
Dưới đây là một số thông tin chung của các nhà thầu và các lý luận phân tích ưu,
* Công ty TNHH Trường Thành:
Công ty TNHH Trường Thành được thành lập ngày 04/07/2008 Địa chỉ: Số 8- Hồ Tông Thốc – TP Vinh – Nghệ An
Phân tích ưu nhược điểm: Ưu điểm:
+Lợi thế về kinh nghiệm xây dựng nhà cao tầng
+Lợi thế về tài chính
+Nhân lực chuyên môn hóa cao
+Lợi thế về nguồn vật liệu
+Năng lực máy thi công rất mạnh
+Có tuổi đời còn khá trẻ nên khả năng cạnh tranh với các công ty hoạt động lâu năm trong lĩnh vực xây dựng sẽ hạn chế
Công ty TNHH Trường Thành nổi bật với uy tín vững chắc trong ngành xây dựng, điều này khiến khả năng công ty đưa ra mức giá thầu thấp trở nên rất hạn chế.
Công ty cổ phần xây lắp dầu khí Nghệ An, được thành lập vào ngày 20 tháng 4 năm 1961, đã được tổ chức lại theo chỉ thị 500/TTG của Thủ tướng Chính phủ và quyết định số 4495/QĐ-UB của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An Đây là một trong những đơn vị hàng đầu trong ngành xây dựng tại Nghệ An Trụ sở công ty tọa lạc tại tầng 8, 9, 10 Tòa nhà dầu khí Nghệ An, số 07 Quang Trung, TP Vinh, tỉnh Nghệ An.
Phân tích ưu nhược điểm Ưu điểm:
+Đã thi công nhiều công trình nhóm A và B trên địa bàn thành phố Nghệ An +Có đội ngũ cán bộ trẻ, có tri thức
Công ty đã thực hiện thành công nhiều hợp đồng quy mô lớn với yêu cầu kỹ thuật và mỹ thuật phức tạp, đặc biệt là các dự án khu công nghiệp, trong vai trò tổng thầu cho các nhà đầu tư đến từ Đài Loan, Hàn Quốc, Trung Quốc và Nhật Bản.
+Thế mạnh của công ty là các dự án công nghiệp, với các công trình dân dụng, trình độ thi công của công ty không được đánh giá cao
Công ty đang thực hiện nhiều dự án xây dựng tại Nghệ An, điều này có thể gây ra khó khăn trong việc huy động nguồn lực cần thiết để đảm bảo tiến độ thi công.
Công ty cổ phần tư vấn đầu tư xây dựng Việt Nam (VINCO) được thành lập vào năm 1981 với tên gọi ban đầu là công ty TNHH tư vấn đầu tư xây dựng Việt Nam Đến năm 2000, công ty đổi tên và đến năm 2003, chính thức trở thành công ty cổ phần, mang tên VINCO.
Công ty cổ phần được thành lập theo pháp luật Việt Nam, mang mã số doanh nghiệp 0101089149 Địa chỉ trụ sở chính của công ty là số 516 phố Đội Cấn, quận Ba Đình, Hà Nội.
Phân tích ưu nhược điểm: Ưu điểm:
+Đã tham gia vào các dự án đầu tư trong lĩnh vực dân dụng, công nghiệp và giao thông với quy mô lớn, công nghệ phức tạp
+Có kinh nghiệm lâu năm trong lĩnh vực xây dựng, tham gia vào các dự án ở mọi miền đất nước, kể cả vùng sâu vùng xa
+Có nguồn nhân lực tương đối tốt
+Công ty không mạnh về máy móc thi công
+Kinh nghiệm xây dựng các công trình dân dụng chưa cao vì thế mạnh của công ty là xây dựng công nghiệp, thủy lợi thủy điện, giao thông
+Chính sách lợi nhuận lớn nên công ty sẽ bỏ giá dự thầu cao
LẬP VÀ LỰA CHỌN GIẢI PHÁP CÔNG NGHỆ CHO GÓI THẦU
THIẾT KẾ BIỆN PHÁP THI CÔNG CÔNG TÁC ĐẤT
3.1.1 Công tác đào đất hố móng
Thi công tuân thủ theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng sau:
- TCVN 4447 – 1987: Công tác đất – Quy phạm thi công và nghiệm thu
- TCXD 79 – 1980: Thi công và nghiệm thu các công tác nền móng
- Quy trình, quy phạm và các tiêu chuẩn khác có liên quan
Dựa vào tính chất cơ lý của đất nền và mặt bằng thi công tại công trình để thi công công tác đất, ta có hai phương án sau :
Thi công đất bằng cách đào theo mái dốc yêu cầu xem xét độ dốc phụ thuộc vào tải trọng thi công, mực nước ngầm và loại đất nền Phương pháp này cần mặt bằng rộng rãi, và nếu đào sâu, khối lượng đất đào sẽ tăng lên đáng kể.
Thi công đào đất thường sử dụng ván cừ để gia cố thành vách đất, giúp hạn chế tác động tiêu cực đến các công trình lân cận Hiện nay, ván cừ thép đang được ưa chuộng trên thị trường, mặc dù chi phí cao nhưng lại nổi bật với độ bền cao và tính thuận tiện trong quá trình thi công.
Công trình có bốn mặt đất trống, cho phép đào đất theo mái dốc tự nhiên mà không ảnh hưởng đến các công trình lân cận Có ba phương án đào hố móng: đào từng hố độc lập, đào rãnh móng dài hoặc đào toàn bộ mặt bằng Việc lựa chọn phương án đào phụ thuộc vào khoảng cách giữa đỉnh mái dốc của hai hố đào cạnh nhau.
+ Đất nền là đất cấp II
+ Cao trình đáy hố móng : -2,4 m
Chiều sâu hố móng có tính đến chiều dày lớp bêtông lót móng:
+ Chiều sâu đào thủ công: 0,2 m
+ Chiều sâu đào cơ giới: 2,5 – 0,2 = 2,3 m Để đảm bảo tính ổn định không bị sạt lở trong quá trình thi công hố móng ta chọn hệ số mái dốc m = 0,72
Bề rộng chân mái dốc bằng : B = H×m = 2,5 × 0,72= 1,8 m
Để đảm bảo an toàn và thuận tiện cho công nhân trong quá trình thi công, cần giữ khoảng cách 0,5 m từ mép đế móng đến chân mái dốc Khoảng cách này cho phép công nhân dễ dàng thực hiện các thao tác như lắp ván khuôn, đặt cốt thép, đổ và đầm bê tông.
Kiểm tra khoảng cách giữa đỉnh mái dốc của hai hố đào cạnh nhau:
Khoảng cách giữa các móng được xác định là tương đối nhỏ, dẫn đến việc mọi khoảng cách giữa đỉnh mái dốc của hai hố đào cạnh nhau đều nhỏ hơn 0,5m Để xác minh điều này, chúng ta sẽ chọn hai móng có khoảng cách xa nhất để thực hiện tính toán.
Hình 1: Khoảng cách đỉnh 2 mái dốc đào cạnh nhau
A , A1 : Bề rô ̣ng móng của các móng lân câ ̣n
C, C1 : Khoảng cách từ mép đế móng đến chân mái dốc để công nhân đi lại, thao tác (lắp ván khuân, đă ̣t cốt thép….) Lấy bằng 0,5m
B, B1 : được tính dựa vào chiều cao hố đào, hê ̣ số mái dốc: B=mxH
Nếu S ≥ 0,5 m thì đào hố đào đô ̣c lâ ̣p
Nếu S < 0,5 m thì đào toàn bô ̣
Kiểm tra S theo hai phương củ a móng
Giai đoạn 1 : Đào cơ giới toàn bộ hố móng đến cao trình cách đáy móng 200mm để đảm bảo an toàn thi công, không phá vỡ nền đất
Giai đoạn 2: Đào thủ công 200mm đến cao trình đáy lớp bê tông lót móng
Bảng 3.1: Lựa chọn phương án đào đất (Phụ lục 2-Trang 4 )
3.1.2 Tính toán khối lượng đất cần đào
Khối lượng đất đào được tính theo công thức:
Trong đó: a,b: chiều dài, chiều rộng đáy hố đào c,d: chiều dài, chiều rộng mặt trên hố đào
Gọi: Vđào là thể tích đất đào toàn bộ hố đào
VN là thể tích các phần ngầm
Vậy thể tích đất cần đắp là :
Chia khối đào thành 5 phần để tính thể tích:
Ta có khối lượng đào đất bằng máy:
Ta có khối lượng đào đất thủ công:
3.1.3 Tính khối lượng đất lấp a Thể tích bê tông lót móng Bảng 3.2: Thể tích bê tông lót móng (Phụ lục 2 - Trang 5 ) b Thể tích bê tông móng Bảng 3.3: Thể tích bê tông móng (Phụ lục 2- Trang 5 ) Bảng 3.4: Thể tích bê tông cổ móng (Phụ lục 2-Trang 6 ) c Thể tích tường móng Bảng 3 5: Thể tích tường móng (Phụ lục 2-Trang 6 )
VNgầm =Vmóng+VBTlót móng+Vcổ móng= 208,816+130,481+55,717+20,736= 415,75 m 3
Sau khi thi công kết cấu móng ngầm, ta tiến hành lấp đất đến cos cổ móng:
Khối lượng đất lấp ở giai đoạn này bằng khối lượng đất đào từ đáy hố móng đến cos cổ móng ( trừ thể tích kết cấu ngầm m 3
Sau khi thi công hoàn thành công tác móng và cổ cột nhà thầu sẽ tiến hành đắp đất đến cos -0,45m
→ Vlấp 2 = – Vtường móng - Vcổ cột = 1065,74 – 143,7969-15,15= 906,8 m 3 Vậy tổng khối lượng đất lấp (đắp) công trình là: m 3
Sau khi xong công tác giằng móng nhà thầu sẽ tiến hành đắp đất tôn nền:Vtôn nền173m 3
3.1.4 Lựa chọn giải pháp công nghệ
Khối lượng đất đào bằng máy: Vmáy = 1744,33 (m 3 )
Để chọn loại máy thi công đất phù hợp, cần xem xét các yếu tố như phương án đào, mặt bằng thi công, loại đất nền, cao trình nước ngầm, cự li vận chuyển đất, khối lượng công việc, thời gian đào yêu cầu, cũng như ưu nhược điểm và phạm vi sử dụng của từng loại máy.
Công tác thi công đất bằng cơ giới thường sử dụng các loại máy đào sau:
Dựa vào những ưu nhược điểm của các loại máy, nhà thầu đã chọn máy đào gầu nghịch cho việc thi công đất Loại máy này được xem là phổ biến nhất và phù hợp nhất với điều kiện thi công của công trình, đặc biệt là trong các tình huống như mặt bằng thi công hạn chế, khó khăn trong việc làm đường lên xuống, hố móng có khả năng bị ngập nước, chiều sâu đào dưới 5,5m, và cần sử dụng ô tô để vận chuyển đất thải.
3.1.4.1 Chọn máy đào và ô tô vận chuyển đất
Phương án được chọn cho việc đào toàn bộ công trình là sử dụng máy đào theo phương dọc nhà Với chiều rộng của công trình, có hai lựa chọn cho máy đào Phương án 1 là sử dụng máy đào HITACHI EX150, với các thông số kỹ thuật phù hợp cho nhiệm vụ này.
+ Bán kính đào lớn nhất Rđào max = 5 m
+ Chiều sâu đào lớn nhất Hđào max = 3,3 m
+ Chiều cao đổ đất lớn nhất Hđổ max = 2,2 m
+ Chu kỳ kỹ thuật tck = 20 giây
Khoảng cách từ máy đến mép hố đào >0,5.Rđào max = 0,5.5 = 2,5 (m)
Bề rộng khoang đào 0,5.Rđào max = 0,5.7,5 = 3,75 (m)
Bề rộng khoang đào Rđầm
Sử dụng đầm dùi Zn-70 có thông số kỹ thuật:
Vì H = Rđầm nên Pđ TC = H = 2500 x 0,4 = 1000 (kg/ m 2 )
Tải trọng đổ bê tông trực tiếp từ vòi phun bê tông áp lực gây ra chấn động tác dụng lên tấm ván khuôn là 400 kG/m², dẫn đến Pđổ = 400 kG/m².
Pđ = Max(Pđầm, Pđổ) = 1000 kG/m 2
=> Áp lực ngang tác dụng lên ván khuôn đài móng :
P TC = PBT + Pđ TC = 750 + 1000 = 1750 (kg/ m 2 )
Tải trọng tiêu chuẩn và tải trọng tính toán tác dụng lên ván khuôn thành đế móng có bề rộng b=0,2m: qTC = P TC x b = 1750 x 0,2 = 350 (kg/ m) qTT = (n1.Pđ TC +n2.PBT ) x b =(1,3.1000 + 1,3 750) x 0,2= 455 (kg/ m)
Tải trọng do đầm chấn động và áp lực ngang của bê tông nên lấy hệ số vượt tải là n1, n2 =1,3
* Tính toán kiểm tra khả năng làm việc của ván khuôn:
Công thức tính moment lớn nhất trong kiểm tra điều kiện cường độ:
: đối với dầm đơn giản
: đối với dầm liên tục Công thức kiểm tra điều kiện về biến dạng:(đối với kết cấu kín)
: đối với dầm đơn giản
: đối với dầm liên tục
Kiểm tra theo điều kiện cường độ:
= R k CT3 = 2100 kg/cm 2 (chọn n =1 và [] = 2100 )
( l: lấy khoảng cách giữa hai gối tựa, tức là chiều dài tấm)
=> Thoả mãn về điều kiện cường độ
Xét tấm ván khuôn FF-2015 (200 x 1500)
+ Áp lực ngang tác dụng lên ván khuôn thành đế móng gồm 2 thành phần:
- Áp lực ngang của vữa bêtông mới đổ:
- dung trọng của bê tông cốt thép, = 2500 kg/m 3
Hđổ – Chiều cao đổ bêtông đài móng (m)
- Áp lực tác dụng vào thành ván khuôn do đầm chấn động:
Pđ TC = R đầm nếu H > Rđầm
Sử dụng đầm dùi Zn-70 có thông số kỹ thuật:
Vì H = Rđầm nên Pđ TC = H = 2500 x 0,4 = 1000 (kg/ m 2 )
Tải trọng đổ bê tông trực tiếp từ vòi phun bê tông áp lực gây ra chấn động lên tấm ván khuôn là 400 kG/m², do đó Pđổ được xác định là 400 kG/m².
Pđ = Max(Pđầm, Pđổ) = 1000 kG/m 2
=> Áp lực ngang tác dụng lên ván khuôn đài móng :
P TC = PBT + Pđ TC = 750 + 1000 = 1750 (kg/ m 2 )
-Tải trọng tiêu chuẩn và tải trọng tính toán tác dụng lên ván khuôn thành đế móng có bề rộng b=0,2m:
1500 qTC = P TC x b = 1750 x 0,2 = 350 (kg/ m) qTT = (n1.Pđ TC +n2.PBT ) x b =(1,3.1000 + 1,3 750) x 0,2= 455 (kg/ m) Tải trọng do đầm chấn động và áp lực ngang của bê tông nên lấy hệ số vượt tải là n1, n2 =1,3
* Tính toán kiểm tra khả năng làm việc của ván khuôn:
Công thức tính moment lớn nhất trong kiểm tra điều kiện cường độ:
: đối với dầm đơn giản
: đối với dầm liên tục Công thức kiểm tra điều kiện về biến dạng:(đối với kết cấu kín)
: đối với dầm đơn giản
: đối với dầm liên tục
+ Kiểm tra theo điều kiện cường độ:
= R k CT3 = 2100 kg/cm 2 (chọn n =1 và [] = 2100 )
( l: lấy khoảng cách giữa hai gối tựa, tức là chiều dài tấm)
=>Không thoả mãn về điều kiện cường độ
Do đó ta cần cấu tạo thêm 1 cột chống ở giữa hai đầu ván khuôn Lúc này ván khuôn làm việc như một dầm liên tục với nhịp là l’ = l/2 = 0,75m
Sơ đồ làm việc của tấm ván khuôn:
+ Kiểm tra theo điều kiện cường độ:
=> Thỏa mãn điều kiện bền về cường độ
+ Kiểm tra theo điều kiện độ võng:
=> Thỏa mãn điều kiện về biến dạng
Như vậy ta phải dùng 2 cột chống ở 2 đầu ván khuôn và 1 cột chống ở giữa với khoảng cách là 75cm
3.2.2 Tổ chức thi công bê tông móng toàn khối:
3.2.2.1 Công tác lắp dựng cốt thép, ván khuôn:
Sau khi hoàn thành việc đào đất đến cốt thiết kế, bước tiếp theo là tiến hành bêtông móng Để đảm bảo độ chính xác, cần kiểm tra lại tim và cốt của móng bằng máy kinh vĩ và thủy bình Việc đánh dấu tim một cách cẩn thận sẽ tạo ra điểm chuẩn cho việc lắp dựng cốt thép và coppha cho móng và dầm móng sau này.
Gia công cốt thép tại công trường bao gồm việc cắt và uốn thép bằng cả máy và thủ công Sau khi được phân loại và đánh dấu, thép sẽ được lắp dựng tại công trình Việc lắp thép chờ cột dựa vào các tim mốc đã được xác định và đánh dấu trên mặt đáy lót Các thanh thép chờ cột được hàn hoặc buộc bằng dây thép 1mm vào thép dầm móng.
Kiểm tra lại tim và cốt của móng bằng máy kinh vĩ và thủy bình là bước quan trọng Tim được đánh dấu cẩn thận, đóng vai trò là điểm chuẩn để lắp dựng cốt thép và coppha cho móng và dầm móng sau này.
-Định vị thép bằng các nêm vữa mác cao đúc sẵn, buộc vào cốt thép để đảm bảo chiều dày lớp bảo vệ
Việc lắp đặt thép chờ cột cần dựa vào các tim mốc đã được xác định và đánh dấu trên mặt đáy lót Các thanh thép chờ cột sẽ được hàn dính hoặc buộc bằng dây thép 1mm vào thép dầm móng để đảm bảo tính ổn định và an toàn cho công trình.
Quy trình thi công bê tông cốt thép móng:
3.2.2.2 Phân đoạn công tác bê tông móng
Dựa vào khối lượng thi công, mặt trận công tác, nhà thầu phân chia mặt bằng thi công thành 5 phân đoạn, được thể hiện trong bảng sau:
Bảng 3.7 Phân đoạn công tác bê tông móng
Thường xuyên thử mẫu bêtông tại hiện trường bằng phương pháp đo độ sụt của vữa (bằng ống thử hình côn)
Bố trí mạch ngừng bêtông ở vị trí 1/3 hoặc 2/3 nhịp dầm là cần thiết Trước khi tiến hành đổ bêtông tiếp theo, cần đục nhám và tưới ximăng lên mặt tiếp xúc để đảm bảo liên kết chắc chắn tại chỗ nối Sau khi đổ bêtông, việc bảo dưỡng thường xuyên là rất quan trọng.
Căn cứ vào định mức 1776/BXD-vp xác định nhu cầu nhân công cho các quá trình
3.2.2.3 Xác định hao phí lao động cho công tác bê tông cốt thép móng a Định mức hao phí lao động cho các quá trình chính
Bảng 3.8 - Định mức HPLĐ cho các quá trình trong thi công đài móng
Stt Công tác Đơn vị ĐMHPLĐ (ngày công)
1 SXLD cốt thép móng ĐK