LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG
Nh ữ ng v ấn đề chung v ề k ế toán doanh thu, chi phí và xác đị nh k ế t qu ả
quả kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ
1.1.1 S ự c ầ n thi ế t c ủa công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác đị nh k ế t qu ả kinh doanh trong doanh nghi ệ p
Trong bối cảnh nền kinh tế thị trường cạnh tranh khốc liệt hiện nay, các doanh nghiệp cần xây dựng chiến lược kinh doanh cụ thể để tồn tại và phát triển Việc quản lý hiệu quả, tiết kiệm chi phí, nâng cao doanh thu và tăng cường lợi nhuận là điều thiết yếu Do đó, công tác hạch toán, quản lý doanh thu và chi phí, cũng như xác định kết quả kinh doanh cần được chú trọng hơn bao giờ hết.
Doanh thu là giai đoạn cuối cùng trong quá trình bán hàng, đóng vai trò quan trọng giúp doanh nghiệp thu hồi vốn để tiếp tục hoạt động kinh doanh Bên cạnh đó, quản lý chi phí cũng là yếu tố then chốt, vì chi phí không hợp lý có thể gây khó khăn trong quản lý và làm giảm lợi nhuận của doanh nghiệp.
Tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh là phần hành quan trọng trong hạch toán kế toán, cung cấp thông tin chính xác về tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp Những thông tin này giúp lãnh đạo công ty phân tích, đánh giá và lựa chọn phương án kinh doanh, đầu tư hiệu quả nhất.
1.1.2 M ộ t s ố khái niệm cơ bả n v ề doanh thu, c hi phí và xác đị nh k ế t qu ả kinh doanh
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán từ hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường, góp phần gia tăng vốn chủ sở hữu.
Doanh thu chỉ bao gồm tổng giá trị lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được Các khoản thu từ bên thứ ba, như việc nhận làm đại lý thu hộ tiền bán hàng, không được coi là nguồn lợi ích kinh tế và không làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp, do đó không được tính là doanh thu Ngoài ra, các khoản góp vốn của cổ đông hoặc chủ sở hữu làm tăng vốn chủ sở hữu nhưng cũng không được xem là doanh thu.
Doanh thu của doanh nghiệp bao gồm:
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng số tiền mà doanh nghiệp nhận được từ các giao dịch và hoạt động tạo ra doanh thu, bao gồm việc bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ cho khách hàng Doanh thu này còn bao gồm các khoản phụ thu và phí phát sinh ngoài giá bán.
Doanh thu thuần từ bán hàng và cung cấp dịch vụ được xác định là khoản chênh lệch giữa tổng doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu.
Doanh thu tiêu thụ nội bộ là chỉ số quan trọng phản ánh doanh thu từ việc bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ trong nội bộ doanh nghiệp Nó đại diện cho lợi ích kinh tế thu được từ giao dịch giữa các đơn vị trực thuộc cùng một công ty hoặc tổng công ty, được tính theo giá bán nội bộ.
Doanh thu hoạt động tài chính là tổng lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được trong kỳ hạch toán, bao gồm các khoản thu từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và các doanh thu tài chính khác.
Thu nhập khác là những khoản thu mà doanh nghiệp không thể dự đoán trước, hoặc có thể dự đoán nhưng khả năng thực hiện thấp, đồng thời không mang tính chất thường xuyên.
1.1.2.2 Các khoản giảm trừ doanh thu
Chiết khấu thương mại là khoản tiền giảm giá mà doanh nghiệp áp dụng cho khách hàng khi họ mua sản phẩm, hàng hóa, hoặc dịch vụ với số lượng lớn Khoản chiết khấu này được xác định theo thỏa thuận ghi trong hợp đồng kinh tế hoặc cam kết mua bán hàng, giúp người mua tiết kiệm chi phí so với giá niêm yết.
Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ mà doanh nghiệp áp dụng cho bên mua trong những trường hợp đặc biệt, chẳng hạn như khi hàng hóa không đạt chất lượng, không đúng quy cách hoặc không giao đúng thời hạn như đã thỏa thuận trong hợp đồng kinh tế.
Giá trị hàng bán bị trả lại là số lượng sản phẩm mà doanh nghiệp đã ghi nhận doanh thu nhưng bị khách hàng trả lại do không đáp ứng các điều kiện đã thỏa thuận trong hợp đồng kinh tế hoặc theo chính sách bảo hành, bao gồm hàng hóa kém chất lượng hoặc không đúng quy cách, chủng loại.
Thuế TTĐB, thuế xuất khẩu và thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp được tính dựa trên số lượng sản phẩm tiêu thụ, giá tính thuế và thuế suất áp dụng cho từng mặt hàng.
Thuế tiêu thụ đặc biệt là loại thuế áp dụng cho doanh thu của các doanh nghiệp sản xuất những mặt hàng đặc biệt mà nhà nước không khuyến khích, bao gồm bia, rượu, thuốc lá, vàng mã và bài lá.
N ộ i dung k ế toán doanh thu, chi phí và xác đị nh k ế t qu ả kinh doanh trong
1.2.1 N ộ i dung k ế toán doanh thu bán hàng và cung cấ p d ị ch v ụ
- Hoá đơn GTGT, hoá đơn bán hàng
- Các chứng từ thanh toán (Phiếu thu, Giấy báo có của ngân hàng)
- Các chứng từ khác có liên quan
Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Tài khoản này ghi nhận doanh thu từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán, phản ánh các giao dịch và nghiệp vụ liên quan đến sản xuất kinh doanh.
- Bán hàng hoá: Bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra , bán hàng hoá mua vào và đầu tư bất động sản
Chúng tôi cung cấp dịch vụ thực hiện công việc theo hợp đồng trong các kỳ kế toán, bao gồm dịch vụ vận tải, du lịch và cho thuê tài sản cố định theo phương thức cho thuê hoạt động.
Tài khoản 511 có 6 TK cấp 2:
- TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa.
- TK 5112: Doanh thu bán sản phẩm
- TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ
- TK 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá.
- TK 5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư.
Kết cấu của tài khoản 511:
Số thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB) hoặc thuế xuất khẩu phải được tính dựa trên doanh thu thực tế từ việc bán sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng, và được xác định là đã hoàn tất bán trong kỳ kế toán.
- Số thuế GTGT phải nộp của doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp
- Doanh thu bán hàng bị trả lại kết chuyển cuối kỳ
- Kết chuyển doanh thu bán hàng thuần sang bên Có Tài khoản 911 " Xác định kết quả kinh doanh"
- Doanh thu bán hàng hóa, thành phẩm, cung cấp lao vụ, dịch vụ trong kỳ
- Các khoản trợ giá, phụ thu được tính vào doanh thu
∑ Phát sinh Nợ ∑ Phát sinh Có
Tài khoản 511 không có số dư
Phương thức bán hàng trực tiếp cho khách hàng:
Trường hợp giao hàng cho khách hàng trực tiếp tại kho thì số sản phẩm này khi đã giao cho kháh hàng được chính thức coi là tiêu thụ.
Kết chuyển doanh thu thuần Đơn vị áp dụng VAT theo phương pháp trực tiếp
TK 3331 Đơn vị áp dụng VAT theo phương pháp khấu trừ
Sơ đồ 1.1: Kế toán bán hàng theo phương pháp trực tiếp
Phương thức gửi đại lý và ký gửi bán đúng giá hưởng hoa hồng cho phép doanh nghiệp giữ quyền sở hữu hàng hóa cho đến khi hàng được tiêu thụ Khi hàng ký gửi được bán, doanh nghiệp sẽ thanh toán cho đại lý hoặc bên nhận ký gửi một khoản hoa hồng theo tỷ lệ đã thỏa thuận.
% trên giá ký gửi của số hàng ký gửi thực tế đã bán được.
DT bán hàng đại lý Hoa hồng phải trả cho bên nhận đại lý
Thuế GTGT TK 133 Thuế GTGT
Sơ đồ 1.2: Kế toán bán hàng thông qua đại lý
Phương thức bán hàng trả chậm, trả góp:
Theo phương thức giao hàng trả góp, lượng hàng chuyển giao được coi là tiêu thụ khi khách hàng thanh toán một phần tiền ngay lần đầu nhận hàng Phần còn lại sẽ được trả dần trong thời gian nhất định với lãi suất đã thỏa thuận trong hợp đồng Khoản lãi từ bán hàng trả góp không được ghi nhận vào doanh thu (TK 511), mà được hạch toán như doanh thu hoạt động tài chính (TK 515) Doanh thu bán hàng trả góp được phản ánh vào TK 511 theo giá bán tại thời điểm thanh toán một lần.
Kết chuyển doanh th u thuần Doanh thu bán hàng số tiền thu ngay
(bán trả tiền ngay) lần đầu
Kết chuyển tiền lãi bán hàng DT chưa thực hiện TK 131
Tổng số Số tiền tiền còn thu được ở phải thu các kỳ
Sơ đồ 1.3: Kế toán bán hàng theo phương pháp trả chậm (trả góp)
1.2.2 Nội dung kế toán giá vốn hàng bán
1.2.2.1 Các phương pháp xác định giá vốn hàng xuất kho
Trị giá vốn hàng xuất kho được tính theo công thức:
Trị giá vốn hàng xuất kho = Số lượng hàng xuất kho × Đơn giá xuất kho Trong đó, đơn giá xuất khođược tính theo một trong các phương pháp sau
Đơn giá xác định theo bình quân cả kỳ là phương pháp tính giá vốn hàng hóa xuất bán cuối kỳ dựa trên giá bình quân trong suốt kỳ Phương pháp này giúp xác định đơn giá bình quân của hàng xuất kho trong kỳ một cách chính xác và hiệu quả.
Trị giá thực tế hàng tồn đầu kỳ
Số lượng hàng tồn đầu kỳ
Trị giá thực tế hàng nhập trong kỳ Số lượng hoàng nhập trong kỳ
Phương pháp bình quân liên hoàn là cách tính trị giá vốn hàng hóa xuất kho dựa trên giá bình quân của các lần nhập kho trước đó Sau mỗi lần nhập, cần tính lại giá bình quân của hàng hóa trong kho để làm cơ sở cho việc xác định giá hàng hóa xuất kho cho lần nhập tiếp theo Đơn giá xuất kho được tính bằng trị giá hàng tồn kho trước khi xuất.
Số lượng hàng tồn trước khi xuất kho
Phương pháp nhập trước - xuất trước là một kỹ thuật kế toán xác định đơn giá thực tế cho từng lần nhập kho, với giả định rằng hàng hóa nhập trước sẽ được xuất trước Do đó, đơn giá xuất kho được tính dựa trên giá của hàng hóa nhập trước, trong khi giá tồn kho cuối kỳ dựa trên đơn giá của những lần nhập sau cùng.
Phương pháp thực tế đích danh là cách tính giá trị sản phẩm, vật tư, hàng hóa xuất kho dựa trên đơn giá nhập kho của lô hàng tương ứng Phương pháp này tuân thủ nguyên tắc kế toán, đảm bảo chi phí thực tế phù hợp với doanh thu thực tế Giá trị hàng xuất kho được tính toán chính xác, phản ánh đúng doanh thu mà nó tạo ra, đồng thời giá trị hàng tồn kho cũng được thể hiện đúng theo giá trị thực tế của nó.
Phương pháp này chỉ phù hợp với những doanh nghiệp có ít loại mặt hàng, hàng tồn kho có giá trị lớn và ổn định, cùng với khả năng nhận diện loại hàng tồn kho Do đó, các doanh nghiệp kinh doanh nhiều loại hàng sẽ không thể áp dụng phương pháp này.
Phương pháp bán lẻ là một kỹ thuật phổ biến trong ngành bán lẻ, được sử dụng để xác định giá trị hàng tồn kho cho các mặt hàng có sự thay đổi nhanh chóng và lợi nhuận biên tương tự Phương pháp này đặc biệt phù hợp với các đơn vị kinh doanh như siêu thị, nơi có đa dạng chủng loại hàng hóa và số lượng lớn Việc áp dụng phương pháp giá bán lẻ giúp các doanh nghiệp quản lý hàng tồn kho hiệu quả hơn.
1.2.2.2 Chứng từ kế toán sử dụng
- Hoá đơn giá trị gia tăng
- Các chứng từ khác có liên quan
TK 632 - Giá vốn hàng bán
Đối với doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên:
- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã bán trong kỳ
Chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công và chi phí sản xuất chung cố định vượt mức bình thường không thể phân bổ sẽ được tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ.
- Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ đi phần bồi thường do trách nhiệm cá nhân gây ra
Chi phí xây dựng tài sản cố định (TSCĐ) tự chế tạo vượt mức bình thường sẽ không được tính vào nguyên giá của TSCĐ hữu hình đã hoàn thành.
- Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
- Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã bán trong kỳ sang
TK 911:" Xác định kết quả kinh doanh"
- Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng t ồ n kho cu ối năm tài chính.
- Tr ị giá hàng bán bị tr ả l ạ i nh ậ p kho
∑Phát sinh Nợ ∑Phát sinh Có
Tài khoản 632 không có số dư
Đối với doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ:
- Kết chuyển trị giá vốn của thành phẩm tồn kho đầu kỳ;
- Trị giá vốn của hàng hóa đã xuất trong k ỳ ;
- Tr ị giá vố n c ủa thành phẩ m s ả n xu ấ t xong nhập kho và dịch vụ đã hoàn thành;
- Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
- Kết chuyển giá vốn của hàng hóa đã gửi bán nhưng chưa tiêu thụ;
- Kết chuyển giá vốn của thành phẩm tồn kho cu ố i k ỳ ;
- Kho ản hoàn nhậ p d ự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính;
- Kết chuyển giá vốn của hàng hóa đã xuất bán trong kỳ vào bên Nợ TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”;
- K ế t chuy ển giá vố n c ủa thành phẩm đã xu ất bán, dị ch v ụ hoàn thành được xác định là đã bán trong kỳ vào bên Nợ TK
911 “Xác định kết quả kinh doanh”
∑ Phát sinh Nợ ∑ Phát sinh Có
Tài khoản 632 không có sốdư
Theo phương pháp kê khai thường xuyên (KKTX):
Thành phẩm sản xuất ra tiêu thụ ngay Thành phẩm, hàng hóa đã bán bị trả lại nhập kho
Thành phẩm sản xuất ra Hàng gửi đi bán được gửi đi bán không qua xác định là tiêu thụ nhập kho
Thành phẩm, hàng hóa xuất gửi đi bán
Sơ đồ 1.4: Kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp KKTX
Theo phương pháp kiểm kê định kỳ (KKĐK):
Cuối kỳ, kc trị giá vốn của thành phẩm tồn kho cuối kỳ
Cuối kỳ, k/c trị giá vốn hàng bán của thành phẩm, hàng hóa,dịch vụ
Cuối kỳ, xác định và k/c giá thành của thành phẩm hoàn thành, giá thành dịch vụ hoàn thành (DN sản xuất)
Sơ đồ 1.5: Hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp KKĐK
Cuối kỳ, giá vốn hàng bán của thành phẩm, hàng hóa và dịch vụ đã tiêu thụ được xác định Đối với thành phẩm và hàng hóa bán trực tiếp, giá trị vốn của thành phẩm tồn kho ở đầu kỳ cũng cần được xem xét.
TK 157 Đầu kỳ, kc trị giá vốn của thành phẩm đã gửi bán chưa xác định tiêu thụ đầu tư
Cuối kỳ, k/c trị giá vốn của thành phẩm đã gửi bán nhưng chưa xác định là tiêu thụ trong kỳ
Cuối kỳ, k/c trị giá vốn của hàng hóa đã xuất bán được xác định là tiêu thụ (DN thương mại)
1.2.3 N ộ i dung k ế toán chi phí quản lý kinh doanh
1.2.3.1 Chứng từ kế toán sử dụng
- Bảng phân bổ tiền lương và BHXH
- Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
- Bảng phân bổ NVL – công cụ, dụng cụ
- Giấy báo nợ tiền gửi ngân hàng
- Các chứng từ khác có liên quan
TK 642 – Chi phí quản lý kinh doanh
- TK 6421: chi phí bán hàng
- TK 6422: chi phí quản lý doanh nghiệp
Kết cấu của tài khoản 642:
- Các chi phí quản lý kinh doanh phát sinh trong kỳ;
Số dự phòng phải thu khó đòi và dự phòng phải trả cần được xem xét kỹ lưỡng, đặc biệt khi chênh lệch giữa số dự phòng phải lập trong kỳ này lớn hơn số dự phòng đã lập trong kỳ trước mà chưa sử dụng hết Việc này giúp đảm bảo tính chính xác trong quản lý tài chính và giảm thiểu rủi ro cho doanh nghiệp.
- Các khoản được ghi giảm chi phí quản lý kinh doanh;
Đặc điểm kế toán doanh thu, chi phí và kết quả hoạt động kinh doanh theo các hình thứ c k ế toán
Theo chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ ban hành theo TT 133/2016của
Bộ tài chính, doanh nghiệp được áp dụng một trong 4 hình thức kế toán sau:
- Hình thức kế toán Nhật ký chung
- Hình thức kế toán Nhật ký – sổ cái
- Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ
- Hình thức kế toán máy
1.3.1 Hình thứ c k ế toán Nhật ký chung
Ghi hàng tuần, hàng tháng, hàng năm: Đối chiếu:
Sơ đồ 1.12 trình bày quy trình ghi sổ kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh theo hình thức kế toán Nhật ký chung Quy trình này giúp doanh nghiệp theo dõi và quản lý tài chính hiệu quả, từ việc ghi nhận doanh thu cho đến việc tính toán chi phí và cuối cùng là xác định kết quả kinh doanh Việc áp dụng hình thức kế toán này không chỉ đảm bảo tính chính xác mà còn hỗ trợ doanh nghiệp trong việc ra quyết định chiến lược.
Bảng cân đối số phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Bảng tổng hợp chi tiết
1.3.2 Hình thức kế toán Nhật ký – sổ cái
Ghi hàng tuần, hàng tháng, hàng năm: Đối chiếu:
Sơ đồ 1.13 minh họa quy trình ghi chép sổ kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh theo hình thức kế toán Nhật ký – Sổ cái Quy trình này giúp doanh nghiệp theo dõi và quản lý tài chính một cách hiệu quả, từ việc ghi nhận doanh thu đến việc tính toán chi phí và kết quả kinh doanh.
Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại Nhật ký – Sổ cái TK 511, 632
Sổ, thẻ kế toán chi tiết TK
Bảng tổng hợp chi tiết
1.3.3 Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ
Ghi hàng tuần, hàng tháng, hàng năm: Đối chiếu:
Sơ đồ 1.14 minh họa quy trình ghi sổ kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ Quy trình này giúp doanh nghiệp quản lý và theo dõi các khoản thu chi một cách hiệu quả, từ đó đưa ra các quyết định kinh doanh chính xác hơn Việc áp dụng hình thức kế toán này không chỉ đảm bảo tính minh bạch mà còn tối ưu hóa quy trình báo cáo tài chính.
Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại
CHỨNG TỪ GHI SỔ
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Số đăng ký chứng từ ghi sổ
Sổ, thẻ kế toán chi tiết TK 511, 632,…
Bảng tổng hợp chi tiết
1.3.4 Hình thức kế toán máy
Ghi hàng tuần, hàng tháng, hàng năm: Đối chiếu:
Sơ đồ 1.15: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh theo hình thức kế toán máy
BÁO CÁO TÀI CHÍNH MÁY VI TÍNH
TH Ự C TR ẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊ NH K Ế T QU Ả KINH DOANH T Ạ I CÔNG TY CỔ PHẦN
Khái quát chung về công ty Cổ phần Du lịch Trung Hậu
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của C ông ty CP Du lịch Trung Hậu
Công ty hoạt động theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số
0201163879 ngày 04 tháng 05 năm 2011 do Sở kế hoạch đầu tư thành phố Hải Phòng cấp Một sốthông tin cơ bản vềcông ty :
- Tên công ty: CÔNG TY CP DU LỊCH TRUNG HẬU
- Tên giao dịch: TRUNG HAU TOURIST JOINT STOCK COMPANY
- Địa chỉ: Khu II, Phường Vạn Hương, Quận Đồ Sơn, Hải Phòng
- Người ĐDPL: Hoàng Duy Tuyền
Công ty CP Du lịch Trung Hậu là một đơn vị độc lập, có tư cách pháp nhân, hoạt động trong lĩnh vực du lịch với 8 năm kinh nghiệm Trong bối cảnh nền kinh tế đất nước phát triển, công ty đã không ngừng lớn mạnh, hoàn thành kế hoạch đề ra và bảo toàn nguồn vốn, đồng thời mang lại lợi ích cho người lao động Công ty cũng chú trọng nâng cao chất lượng đội ngũ nhân viên và trang thiết bị hiện đại, đảm bảo hiệu quả trong kinh doanh Những thành tựu này khẳng định vị thế vững chắc của công ty trên thị trường.
Công ty đã chính thức hoạt động từ năm 2011, mặc dù kinh nghiệm của Ban lãnh đạo và toàn bộ nhân viên còn hạn chế, nhưng đã nhanh chóng khắc phục khó khăn và không ngừng phát triển trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh.
Sau 9 năm hoạt động, hiện nay Công ty ngày càng khẳng định vị thế vững vàng của mình trên thương trường Sản phẩm của Công ty đã chiếm được lòng tin của khách hàng không chỉ vì chất lượng cao, giá thành hợp lý mà Công ty còn mang lại dịch vụ hoàn hảo, vượt trên cả sự mong đợi đối với từng yêu cầu đặc thù của từng khách hàng
2.1.3 Thuận lợi và khó khăn
Công ty xác định rõ ràng mục tiêu phát triển và phương hướng trong hoạt động sản xuất kinh doanh, từ đó đảm bảo định hướng đúng đắn cho quá trình mở rộng quy mô và ngành nghề.
Công ty có nhiều biện pháp xúc tiến, thâm nhập, không ngừng mở rộng thịtrường tiêu thụ sản phẩm sản xuất cũng như dịch vụ
Công ty sở hữu đội ngũ cán bộ giàu kinh nghiệm và công nhân sản xuất nhiệt huyết, góp phần tạo ra hiệu quả kinh doanh cao và ngày càng tăng trưởng Đồng thời, công ty luôn chú trọng phát triển và đào tạo năng lực chuyên môn cho toàn bộ nhân viên.
Chế độ chính sách nhà nước không ổn định, bao gồm chính sách thuế và đầu tư cùng với sự tăng vọt của giá cả thị trường, đã gây ra nhiều khó khăn cho các công ty trong việc đối phó với sự biến động Điều này đặt ra thách thức lớn trong việc lựa chọn và ra quyết định đầu tư sao cho hợp lý và hiệu quả.
Thị trường cạnh tranh ngày càng gay gắt, đòi hỏi công ty phải đưa ra nhiều biện pháp thu hút, tìm kiếm khách hàng, mở rộng thịtrường…
2.1.4 Lĩnh vực hoạt động của công ty
Công Ty CP Du lịch Trung Hậuchuyên kinh doanh:
- Cung cấp dịch vụ ăn uống theo hợp đồng không thường xuyên với khách hàng (phục vụ tiệc, hội họp, đám cưới…)
2.1.5 Đặc điểm, cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty
Sơ đồ 2.1: Mô hình tổ chức bộ máy quản lý của Công ty CP du lịch
KẾ TOÁN- TÀI CHÍNH
TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH
- Ch ức năng: Là người điều hành hoạt động kinh doanh hàng ngày của Công ty Chịu trách nhiệm toàn bộtrước cơ quan pháp luật
+ Quyết định tất cả các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh hàng ngày của Công ty
+ Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và kế hoạch đầu tư của Công ty.
+ Ban hành quy chế quản lý nội bộ của Công ty.
+ Bổ nhiệm, bãi nhiệm các chức danh quản lý trong Công ty. + Ký hợp đồng nhân danh Công ty
Phòng kế toán tài chính đóng vai trò quan trọng trong việc phản ánh và giám sát tất cả các hoạt động kinh tế của công ty, góp phần quản lý thông tin kinh tế trong mọi lĩnh vực kinh doanh.
Tổ chức và sắp xếp hợp lý các nhân viên trong phòng quản lý là yếu tố quan trọng để đảm bảo hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ trong công tác kế toán tài chính Việc tập trung vào sự khoa học trong quản lý giúp nâng cao hiệu quả công việc và đạt được mục tiêu đề ra.
+ Báo cáo với Tổng Giám Đốc về những phát sinh trong tháng một cách kịp thời, chính xác, như doanh thu, chi phí, thuế, ngân hàng, công nợ
Ghi chép và phản ánh số liệu hiện có về tình hình vận động tài sản của công ty là rất quan trọng Việc giám sát sử dụng và bảo quản tài sản, đặc biệt là các phương tiện vận tải và máy móc thiết bị, giúp nâng cao hiệu quả quản lý và bảo vệ tài sản.
Mở sổ sách theo dõi tài sản và lập hồ sơ chứng từ ghi chép là bước quan trọng trong quản lý tài chính Cần lập báo cáo theo quy định của nhà nước và lưu giữ chứng từ một cách cẩn thận, gọn gàng để đảm bảo tính minh bạch và dễ dàng tra cứu.
*Phòng tổ chức hành chính:
Chức năng này hỗ trợ Tổng giám đốc trong việc thi đua khen thưởng và kỷ luật nhân viên, đồng thời lập danh sách ký hợp đồng cho toàn bộ nhân viên trong công ty Nó cũng đảm bảo giải quyết các chế độ chính sách cho người lao động theo quy định của luật lao động và luật Bảo Hiểm Xã Hội hiện hành, bao gồm chế độ nghỉ việc, nghỉ thai sản, nghỉ ốm và nghỉ phép Ngoài ra, chức năng này còn thực hiện các quyết định liên quan đến nghỉ việc, bổ nhiệm, bãi nhiệm và điều động nhân viên, đồng thời quản lý hồ sơ và danh sách trích ngang của toàn công ty.
+ Tham gia thay đổi những nội dung qui trình, kế hoạch chất lượng, các hướng dẫn về công tác quản lý chất lượng
+ Tham mưu , đề xuất các phương án kinh doanh trình lên Tổng Giám Đốc
+ Nghiên cứu thịtrường, định hướng các hoạt động kinh doanh tiếp thị tại các thị trường mục tiêu
+ Xác định giá dịch vụ, xây dựng chiến lược phát triển thịtrường
Dịch vụ sau bán hàng và chăm sóc khách hàng là rất quan trọng trong tiếp thị, giúp doanh nghiệp duy trì mối quan hệ tốt với khách hàng Việc phân biệt khách hàng tiềm năng và không tiềm năng cũng đóng vai trò quan trọng trong việc tối ưu hóa nguồn lực Đồng thời, sự phối hợp giữa các phòng ban liên quan là cần thiết để nâng cao chất lượng nhân viên, từ đó nâng cao hiệu quả kinh doanh.
2.1.6 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty
2.1.6.1 Cơ cấu bộ máy kế toán
Sơ đồ 2.2: Mô hình tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty CP du lịch
Kế toán trưởng là người chịu trách nhiệm trước cấp trên và giám đốc về tất cả hoạt động kinh tế của công ty Họ có nhiệm vụ tổ chức và kiểm tra công tác kế toán, đồng thời thiết kế phương án tự chủ tài chính Vai trò này bao gồm việc đảm bảo khai thác và sử dụng hiệu quả mọi nguồn vốn, tính toán chính xác mức vốn cần thiết, tìm kiếm biện pháp giảm chi phí và tăng lợi nhuận cho công ty.
Kế toán tổng hợp là người chịu trách nhiệm ghi chép và tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế, bao gồm việc tập hợp chi phí, tính giá thành và xác định kết quả lãi lỗ trong quá trình kinh doanh Họ cũng cần cập nhật sổ cái và bảng thống kê tài sản, đồng thời theo dõi tình hình công nợ phải thanh toán với khách hàng.
Kế toán thanh toán đóng vai trò quan trọng trong việc theo dõi và hạch toán các khoản thanh toán công nợ với ngân sách nhà nước, các thành phần kinh tế và cá nhân Ngoài ra, bộ phận này cũng đảm nhiệm việc thanh toán tiền lương cho công nhân theo quy định hiện hành.
Kế toán tổng hợp Kế toán thanh toán Thủ quỹ
Sổ cái
Công ty Cổ phần Du lịch Trung Hậu Đường Vạn Hoa, khu 2, p Vạn Hương, Đồ Sơn, Hải Phòng
Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/0802016 của BTC
(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)
Tài khoản: 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịchvụ
Số hiệu TK đối ứng Số tiền
Số hiệu Ngày, tháng Nợ Có
PT 97 15/12/18 Phản ánh doanh thu dịch vụ ăn uống 111 11.760.000
20/12/18 Phản ánh doanh thu dịch vụ ăn uống 111 8.750.000
PT 121 21/12/18 Phản ánh doanh thu dịch vụ ăn uống 111 28.820.000
Người ghi sổ Kếtoántrưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng kế toán Công ty Cổ phần Du lịch Trung Hậu)
2.2.1.2 Kế toán giá vốn hàng bán
-Các chứng từ liên quankhác
Vào ngày 31/12/2018, dựa trên kết quả tổng hợp chi phí nguyên vật liệu phục vụ cho ăn uống trong tháng 12, như mực, cá, tôm, kế toán đã lập phiếu kế toán số 30 (Biểu 2.10) để kết chuyển giá vốn tháng 12.
Kèm theo 0 chứng từ gốc
(Ký, ghi rõhọtên) (Ký, ghi rõ họtên) (Ký, ghi rõ họ tên )
(Nguồn: Phòng kế toán Công ty Cổ phần Du lịch Trung Hậu)
- Căn cứ vào Phiếu kế toán số 30 (Biểu 2.10) kế toán nhập sổ Nhật kí chung (Biểu 2.11)
Công Ty Cổ phần Du lịch Trung Hậu Đường Vạn Hoa, khu 2, p Vạn Hương, Đồ Sơn, Hải Phòng
Ban hành theo TT số
133/2016/TT- BTC ngày 26/08/2016 của Bộ Tài
Số hiệu Ngày, tháng Nợ Có
PT 97 15/12/18 Dịch vụ ăn uống 111 12.936.000
PT 115 20/12/18 Dịch vụ ăn uống 111 9.625.000
30/12/2018 PKT 30 31/12/2018 Giá vốn hàng bán T12
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng kế toán Công ty Cổ phần Du lịch Trung Hậu)
-Căn cứ vào Sổ nhật kí chung (Biểu số 2.11) kế toán ghi sổ Cái TK 632 (Biểu số 2.12)
Sổ cái tài khoản 632
Công ty Cổ phần Du lịch Trung Hậu Đường Vạn Hoa khu 2, p Vạn Hương, Đồ Sơn,
(Ban hành theo TT số 133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 của BTC
Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán – TK 632
Diễn giải TKĐƯ Số phát sinh
Ghi nhận giá vốn tháng
Cộng số phát sinh năm
(Nguồn: Phòng kế toán Công ty Cổ phần Du lịch Trung Hậu)
2.2.2 Kế toán chi phí quản lý kinh doanh
-Bảng tính và bảng phân bổ
-Các chứng từ khác có liên quan
Tài khoản 642 –Chi phí quản lý kinh doanh
Ví dụ 1: Ngày 28/12/2018 Kế toán thanh toán tiền điện thoại của văn phòng cho công ty Viễn thông số HĐGTGT 1002039 (Biểu 2.13)
Biểu 2.13 Hoá đơn tiền điện thoại
HÓA ĐƠN DỊCH VỤ VIỄN THÔNG (GTGT) Mẫu số:01GTKT2/001
1001410 TELECOMMUNICATION SERVICE INVOICE (VAT) Ký hiệu (Serial No):AA/15P
Liên 2:Giao cho người mua (Customer copy) Số (No): 1002039
Viễn thông Hải Phòng 03036537042018 Địa chỉ: 117 Lý Thánh Tông, Vạn Sơn, Đồ Sơn, Hải Phòng
Công ty Cổ phần Du lịch Trung Hậu, có địa chỉ tại đường Vạn Hoa khu 2, phường Vạn Hương, Quận Đô Sơn, Thành phố Hải Phòng, là một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực du lịch.
Số điện thoại(Tel):0313.591.464 Mã số (code): HPG-03-036537(T5DHA3)
Hình thức thanh toán(Kind of Payment):TM MST: 0 8 0 0 8 1 9 0 0 6
STT(NO) DỊCH VỤ SỬ DỤNG(KIND OF ĐVT(UNIT) SỐ LƯỢNG(QUANTITY) ĐƠN GIÁ (PRICE) THÀNH TIỀN(AMOUNT) VND
0 a.C ước dịch vụ Viễn thông b.Cước dịch vụ viễn thông không thuế c.Chiết khấu+Đa dịch vụ d.Khuyến mãi e.Trừ đặt cọc+trích thưởng+nợ cũ
(a+b+c+d) Cộng tiền dịch vụ (Total)(1): 1.664.250
Thuế suất GTGT (VAT rate):10%x(1)= Tiền thuế GTGT (VAT amount)(2): 166.425
(1+2+e) Tổng cộng tiền thanh toán (Grand total)(1+2): 1.830.675
Số tiền viết bằng chữ (In words): Một triệu , tám trăm ba mươi nghìn , sáu trăm bảy mươi năm đồng
Ng ười nộp tiền ký(Signature of payer) Nhân viên giao dịch ký(Signature of dealing staff)
Căn cứ vào Hoá đơn GTGT (tiền điện thoại) số 1002039 (Biểu 2.13 ) kế toán lập phiếu chi số 102/12(Biểu 2.14) để thanh toán tiền cho đơn vị
Phiếu chi
Đơn vị: Công ty Cổ phần Du lịch Trung Hậu Mẫu số 02-TT
Bộ phận: ( Ban hành theo TT số: 133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 của Bộ trưởng BTC)
Số: 102/12 Nợ: TK 642,133 Có: TK 1111
Người nhận tiền: Nguyễn Thị Hoà Địa chỉ: Công ty Viễn thông VNPT Hải Phòng
Lý do chi: Thanh toán tiền internet, điện thoại văn phòng
(Viết bằng chữ): Một triệu tám trăm ba mươi nghìn sáu trăm bảy mươi lăm./
Kèm theo:01 chứng từ gốc
(Ký, họ tên) (Nguồn: Phòng kế toán Công ty Cổ phần Du lịch Trung Hậu)
Ví dụ 2: Ngày 31/12/2018 Công ty Cổ phần Du lịch Trung Hậu trích khấu hao TSCĐ tháng 12
Công ty Cổ phần Du lịch Trung Hậu Đường Vạn Hoa khu 2, p Vạn Hương, Đồ Sơn- Hải Phòng
Nguyên giá Số khâu hao
1 Số khấu hao trích năm trước trước 10 2.850.300.000 23.752.500 23.752.500 15.107.900
2 Số khấu hao tăng năm này - -
3 Số khấu hao giảm năm này - -
4 Tổng số khấu hao năm này 10 2.850.300.000 23.752.500 23.752.500 15.107.900
(Nguồn: Phòng kế toán Công ty Cổ phần Du lịch Trung Hậu)
- Căn cứ vào Hoá đơn GTGT (tiền điện thoại) số 1002039 (Biểu 2.13), Phiếu chi số (Biểu 2.14), bảng khấu hao TSCĐ (Biểu 2.15) kế toán ghi Nhật kí chung (Biểu 2.16)
Công ty Cổ phần Du lịch Trung Hậu Đường Vạn Hoa khu 2, p Vạn Hương, Đồ Sơn-
Mẫu số S03a –DN (Ban hành theo
Số hiệu Ngày, tháng Nợ Có
Thanh toán tiền điện thoại
28/12/18 BPB KH T12 28/12/18 Trích KH TSCĐ
Ng ười lập biểu Kế toán tr ưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng kế toán Công ty Cổ phần Du lịch Trung Hậu)
Căn cứ vào Nhật kí chung (Biểu 2.16) kế toán ghi sổ cái tài khoản 642 (biểu
Sổ cái tài khoản 642
Công ty Cổ phần Du lịch Trung Hậu Đường Vạn Hoa khu 2, p Vạn Hương, Đồ Sơn-
Mẫu số S03a – DN (Ban hành theo TT133/2016 BTC)
NĂM 2018 Tên tài khoản: Chi phí quản lý kinh doanh –TK 642 Ngày 31/12/2018
Thanh toán hoá đơn tiền điện thoại
Cộng số phát sinh năm 684.236.254 684.236.254
Người lậpbiểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên )
(Nguồn: Phòng kế toán Công ty Cổ phần Du lịch Trung Hậu)
2.2.3 Nội dung kế toán doanh thu, chi phí hoạt động tài chính tại công ty
Cổ phần Du lịch Trung Hậu
- Giấy báo có, giấy báo nợ
- Các chứng từ khác có liên quan
- TK 515: Doanh thu tài chính
- TK 635: Chi phí tài chính
VD1: Ngày 31/12/2018, công ty nhận thông báo lãi tiền gửi ngân hàng tháng 12 tại ngân hàng Công thương Việt Nam là 11.733 đồng
Biểu sô 2.18: Giấy báo lãi
Ngân hàng Công thương Việt Nam
( Từ ngày 01/12/2018 đến ngày 31/12/2018) Kính gửi: Công ty Cổ phần Du lịch Trung Hậu
Chúng tôi đã tính tiền lãi đến cuối ngày 31/12/2018
Tài khoản số: 0120084728786 mở tại ngân hàng chúng tôi với lãi suất và số tiền như sau:
Lãi suất (% năm) Số tiền lãi: 11.733 VND
Ngân hàng Công thương Việt Nam
(Nguồn: Phòng kế toán Công ty Cổ phần Du lịch Trung Hậu)
Nhật kí chung
Công Ty Cổ phần Du lịch Trung Hậu Đường Vạn Hoa, khu 2, p.Vạn Hương, Đồ Sơn-Hải Phòng
Ban hành theo TT số 133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 của Bộ trưởng BTC
Số hiệu Ngày, tháng Nợ Có
Lãi tiền gửi ngân hàng
(Nguồn: Phòng kế toán Công ty Cổ phần Du lịch Trung Hậu)
- Căncứvàonhậtkí chung (Biểu 2.19) , kếtoán ghi vàosổcái TK 515 (Biểu 2.20)
Công ty Cổ phần Du lịch Trung Hậu Đường Vạn Hoa khu 2, p Vạn Hương, Đồ Sơn-
(Ban hành theo TT số 133/2016/TT- BTC ngày 26/08/201 6 của Bộ trưởng BTC)
Tên tài khoản: Doanhthu hoạt động tài chính -TK515
Diễn giải TKĐƯ Số phát sinh
Ngân hàng đầu tư trả lãi tiền gửi
Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính sang kết quả SXKD
Cộng số phát sinh năm 140.805 140.805
(Nguồn: Phòng kế toán Công ty Cổ phần Du lịch Trung
2.2.4 Nội dung kế toán doanh thu, chi phí hoạt động khác tại công ty Cổ phần Du lịch Trung Hậu
Trong năm 2018, Công ty Cổ phần Du lịch Trung Hậu không phát sinh các nghiệp vụ liên quan đến TK 711 và 811
2.2.5 Tổng hợp doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Du lịch Trung Hậu
Xác định kết quả kinh doanh của công ty năm 2018:
• Doanh thu thuần = Tổng doanh thu –Các khoản giảm trừ doanh thu
• Lãi gộp = Doanh thu thuần –Giá vốn hàng bán
• Lợi nhuận thuần = Lãi gộp + (Doanh thu tài chính – Chi phí tài chính) – Chi phí quản lý kinh doanh
• Lợi nhuận kế toán trước thuế =Lợi nhuận thuần + Thu nhập khác – Chi phí khác = 176.026.332 + 0 – 0
• Chi phí thuế TNDN = Lợi nhuận kế toán trước thuế ×Thuế suất thuế TNDN = 176.026.332 × 20%
• Lợi nhuận kế toán sau thuế = Lợi nhuận kế toán trước thuế - Chi phí thuế TNDN = 176.026.332 – 35.205.266
Dựa vào số liệu từ dòng cộng của sổ cái TK 511 và TK 515, kế toán xác định số tiền cần kết chuyển và lập phiếu kế toán số 40 để phản ánh việc kết chuyển doanh thu và thu nhập.
1 K/c doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 511 911 4.673.682.710
K/c doanh thu hoạt động tài chính 2 515 911 140.805
Kèm theo 0 chứng từ gốc
Ng ười lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên )
(Nguồn: Phòng kế toán Công ty Cổ phần Du lịch Trung Hậu)
Dựa trên số liệu từ dòng cộng của sổ cái TK632 và TK642, kế toán thực hiện bù trừ giữa hai bên Nợ - Có để xác định số tiền cần kết chuyển Sau đó, kế toán lập phiếu số 41 để ghi nhận việc kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh.
Phiếu kế toán
1 Kết chuyển giá vốn hàng bán 911 632 3.813.560.929
2 K/c Chi phí quản lý kinh doanh 911 642 684.236.254
Kèm theo 0 chứng từ gốc
Ng ười lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên )
(Nguồn: Phòng kế toán Công ty Cổ phần Du lịch Trung Hậu)
Xác định thuế TNDN phải nộp 821 3334 35.205.266
Kèm theo 0 chứng từ gốc
Ng ười lập biểu Kế toán tr ưởng Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên )
(Nguồn: Phòng kế toán Công ty Cổ phần Du lịch Trung Hậu)
Phiếu kế toán
Kết chuyển chi phí thuế TNDN năm
Kèm theo 0 chứng từ gốc
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên )
(Nguồn: Phòng kế toán Công ty Cổ phần Du lịch Trung Hậu)
- Căn cứ vào phiếu kế toán số 43 (Biểu 2.24) kế toán lập phiếu kế toán 44 (Biểu 2.25)
Kết chuyển lợi nhuận sau thuế năm 2018 911 421 140.821.066
Kèm theo 0 chứng từ gốc
Ng ười lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên )
(Nguồn: Phòng kế toán Công ty Cổ phần Du lịch Trung Hậu)
Dựa vào các Phiếu kế toán số 40, 41, 42, 43, 44, kế toán tiến hành lập Sổ Nhật kí chung và các Sổ Cái cho các tài khoản 911, 821, 421, theo các biểu mẫu tương ứng.
Công Ty Cổ phần Du lịch Trung Hậu, tọa lạc tại Đường Vạn Hoa, khu 2, phường Vạn Hương, Đồ Sơn, Hải Phòng, được thành lập theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC ban hành ngày 26/08/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Số hiệu Ngày, tháng Nợ Có
31/12/2018 PKT40 31/12/2018 Kết chuyển doanh thu
31/12/2018 PKT41 31/12/2018 Kết chuyển chi phí
31/12/2018 PKT42 31/12/2018 Xác định thuế TNDN 821 35.205.266
31/12/2018 PKT43 31/12/2018 Kết chuyển CP thuế
Người lậpbiểu Kế toántrưởng Giámđốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên )
(Nguồn: Phòng kế toán Công ty Cổ phần Du lịch Trung Hậu)
Sổ cái
Công ty Cổ phần Du lịch Trung Hậu Đường Vạn Hoa, khu 2, p.Vạn Hương, Đồ Sơn-HP
(Ban hành theo TT số 133/2016/TT- BTC ngày 26/08/2016 của Bộ trưởng BTC)
(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)
Tài khoản: TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Số hiệu Ngày, tháng Nợ Có
- Số phát sinh trong kỳ
31/12/2018 PKT 40 31/12/2018 Kết chuyển doanh thu 511 4.673.682.710
31/12/2018 PKT 41 31/12/2018 Kết chuyển chi phí 632 3.813.560.929
Kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành năm
31/12/2018 PKT 44 31/12/2018 Kết chuyển lợi nhuận năm 2018 421 140.821.066
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng kế toán Công ty Cổ phần Du lịch Trung Hậu)
Công ty Cổ phần Du lịch Trung Hậu Đường Vạn Hoa, khu 2, p Vạn Hương, Đồ Sơn, Hải
(Ban hành theo TT số 133/2016/TT- BTC ngày 26/08/2016 của Bộ trưởng BTC)
(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)
Tài khoản: TK 821 – Chi phí thuế Thu nhập doanh nghiệp
- Số phát sinh trong kỳ
31/12/2018 PKT 42 31/12/2018 Thuế TNDN phải nộp năm
Kết chuyển chi phí hiện hành sang KQSXKD năm
(Nguồn: Phòng kế toán Công ty Cổ phần Du lịch Trung Hậu)
Sổ cái
Công ty Cổ phần Du lịch Trung Hậu Đường Vạn Hoa, khu 2, p Vạn Hương, Đồ Sơn - Hải
(Ban hành theo TT số 133/2016/TT- BTC ngày 26/08/2016 của Bộ trưởng BTC)
(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)
Tài khoản: TK 421 - Lợi nhuận ch ư a phân phối
Số hiệu Ngày, tháng Nợ Có
- Số phát sinh trong kỳ
31/12/2018 PKT 44 31/12/2018 Kết chuyển lợi nhuận sau thuế
(Nguồn: Phòng kế toán Công ty Cổ phần Du lịch Trung Hậu)
- Căn cứ vào Sổ cái TK 911 (Biểu 2.27), Sổ cái TK 821 (Biểu 2.28), Sổ cái
TK 421 (Biểu 2.29) kế toán lập bảng lập bảng báo cáo kết quả kinh doanh
BÁO CÁO KẾT QỦA HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Niên độ tài chính năm 2018
Ng ười nộp thuế: CÔNG TY Cổ phần Du lịch Trung Hậu Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
Stt Chỉ tiêu Mã Thuyết minh Số năm nay Số năm trước
1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 IV.08
2 Các khoản giảm trừ doanh thu 02 0 0
3 Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10 = 01 - 02) 10
5 Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20 = 10 - 11) 20
6 Doanh thu hoạt động tài chính 21 140.805 281.610
- Trong đó: Chi phí lãi vay 23
8 Chi phí quản lý kinh doanh 24 684.236.254 547.744.079
9 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
13 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50
15 Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh 60
Ng ười ký: Nguyễn Thị HàNgày ký: 28/02/2019
MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN DU LỊCH TRUNG HẬU
3.1 Đánh giá thực trạng công tác kế toán nói chung và kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh nói riêng tại công ty Cổ phần Du lịch Trung Hậu
Công ty Cổ phần Du lịch Trung Hậu, sau 9 năm thành lập, đã phát triển mạnh mẽ và đạt được nhiều thành công lớn, mặc dù gặp không ít khó khăn trong bối cảnh nền kinh tế chuyển sang cơ chế thị trường Để vượt qua thách thức, công ty đã chủ động áp dụng các giải pháp kinh tế và kỹ thuật hiệu quả, giúp hòa nhập vào nền kinh tế thị trường Nhờ những nỗ lực này, công ty đã gặt hái nhiều thành công trong hoạt động kinh doanh trong những năm gần đây.
Về tổ chức bộ máy kếtoán:
Bộ máy kế toán của công ty Cổ phần Du lịch Trung Hậu được tổ chức theo mô hình kế toán tập trung, giúp thực hiện công tác kế toán một cách thống nhất và thuận tiện cho việc giám sát của Ban Giám đốc Công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh được thực hiện trình tự và chính xác, cho phép Ban Giám đốc nắm bắt tình hình kinh doanh kịp thời và đưa ra quyết định, chiến lược phù hợp cho kỳ kinh doanh tiếp theo.
Tất cả công việc ghi sổ và lập báo cáo đều được thực hiện tại phòng kế toán, giúp kế toán trưởng dễ dàng theo dõi, kiểm tra và đôn đốc nhân viên Nhờ đó, kế toán trưởng có thể kịp thời phát hiện và sửa chữa những thiếu sót trong hạch toán và ghi sổ kế toán.
Nhân viên phòng kế toán thường xuyên kiểm tra và đối chiếu số liệu để đảm bảo tính chính xác của thông tin, từ đó cung cấp kết quả hoạt động cuối cùng đáng tin cậy Điều này giúp Ban Giám đốc cùng các bên liên quan như ngân hàng, cơ quan thuế, đối tác kinh doanh và nhà cung cấp có được thông tin xác thực, tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Về tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Các sổ sách kế toán của công ty được thực hiện rõ ràng, sạch sẽ và lưu trữ theo các chuẩn mực quy định của nhà nước Công ty áp dụng hình thức ghi sổ kế toán theo Nhật ký chung, với ưu điểm ghi chép đơn giản, kết cấu sổ dễ hiểu, và số liệu kế toán dễ đối chiếu, kiểm tra Hình thức này rất phù hợp cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Hệ thống chứng từ của công ty được thiết kế để đáp ứng đầy đủ yêu cầu kinh tế và pháp lý cho các nghiệp vụ phát sinh, tuân thủ mẫu quy định bởi Bộ Tài chính Quy trình hạch toán chứng từ diễn ra nhanh chóng và kịp thời, đảm bảo tính chính xác và hiệu quả trong quản lý tài chính.
Công tác kế toán doanh thu là quá trình ghi nhận chi tiết, đầy đủ và kịp thời mọi nghiệp vụ kinh tế liên quan đến bán hàng Điều này đảm bảo tuân thủ nguyên tắc phù hợp trong việc ghi nhận doanh thu và chi phí phát sinh.
Công tác kế toán chi phí đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý chi phí tại công ty, giúp nhà quản lý theo dõi và kiểm soát chi phí hiệu quả để tránh lãng phí và bảo vệ lợi nhuận Việc hạch toán chi phí cần đảm bảo tính chính xác, đầy đủ và kịp thời ngay khi phát sinh.
Công tác kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty đã đáp ứng yêu cầu của ban giám đốc, cung cấp thông tin kịp thời và chính xác về tình hình kinh doanh.
Công ty áp dụng hệ thống tài khoản thống nhất theo chế độ Báo cáo tài chính doanh nghiệp theo thông tư số 133/2016/TT-BTC, ban hành ngày 26/08/2016 của Bộ Tài chính Hệ thống này cùng với các chuẩn mực kế toán Việt Nam và các thông tư hướng dẫn sửa đổi, bổ sung, hoàn toàn phù hợp với loại hình doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Mặc dù công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty mang lại nhiều lợi ích, nhưng vẫn còn một số hạn chế cần được khắc phục.
- Về chính sách áp dụng trong bánhàng:
Việc công ty không áp dụng chính sách ưu đãi (chiết khấu thương mại) trong bán hàng có thể dẫn đến việc giảm lượng khách hàng, từ đó ảnh hưởng tiêu cực đến doanh thu bán hàng và dịch vụ.
- Về hạch toán chi tiết doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh:
Công ty chưa thực hiện việc lập Sổ chi tiết bán hàng cho từng mặt hàng, dẫn đến việc không thể theo dõi cụ thể doanh thu của từng sản phẩm.
Do đó, không xác định được lãi gộp của từng mặt hàng Vì vậy không có cơ sở để lựa chọn cơ cấu mặt hàng tối ưu
- Về công tác ghi chép sổ sách kếtoán:
Hiện nay, công tác kế toán tại đơn vị vẫn được thực hiện thủ công trên Excel, dẫn đến việc phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và luân chuyển chứng từ chậm, dễ xảy ra nhầm lẫn và thiếu sót.