1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP PHÂN TÍCH QUY TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG HÓA XUẤT KHẨU HÀNG NGUYÊN CONTAINER (FCL) BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY TNHH VẬN TẢI VÀ THƯƠNG MẠI QUỐC VIỆT

59 3,4K 14

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 59
Dung lượng 1,53 MB

Nội dung

CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH VẬN TẢI VÀ THƢƠNGMẠI QUỐC VIỆT.....................................................................................................11.1.Tổng quan về công ty TNHH Vận Tải và Thƣơng Mại Quốc Việt .....................11.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH Vận Tải và Thƣơng MạiQuốc Việt ....................................................................................................................11.1.2. Chức năng, nhiệm vụ, mục tiêu và dịch vụ của công tỵ ..................................21.1.2.1. Chức năng: .....................................................................................................21.1.2.2. Nhiệm vụ:.......................................................................................................21.1.2.3. Mục tiêu: ........................................................................................................31.1.2.4. Dịch vụ:..........................................................................................................31.1.3. Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý của công ty................................................61.1.4. Tình hình nhân sự của công ty .........................................................................81.1.5. Cơ sở vật chất kĩ thuật của công ty ..................................................................81.2. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Vận Tải và ThƣơngMại Quốc Việt.............................................................................................................91.2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2013 2015.................91.2.2. Đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của công ty .......................................9CHƢƠNG 2: QUY TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG HÓA XUẤT KHẨU HÀNGNGUYÊN CONTAINER (FCL) BẰNG ĐƢỜNG BIỂN VÀ THỰC TRẠNGHOẠT ĐỘNG GIAO NHẬN XUẤT KHẨU TẠI CÔNG TY TNHH VẬN TẢIVÀ THƢƠNG MẠI QUỐC VIỆT.........................................................................152.1. Phân tích sơ đồ quy trình về nghiệp vụ giao nhận hàng hóa xuất khẩu nguyêncontianer (FCL) bằng đƣờng biển tại công ty TNHH Vận Tải và Thƣơng Mại QuốcViệt............................................................................................................................152.1.1. Sơ đồ các bên liên quan..................................................................................152.1.2. Sơ đồ quy trình và các bƣớc thực hiện...........................................................172.1.3. Tính các chi phí liên quan để thực hiện quy trình..........................................342.2.Các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động giao nhận hàng hóa ...............................352.2.1. Các nhân tố bên trong doanh nghiệp..............................................................352.2.2. Các nhân tố bên ngoài doanh nghiệp .............................................................372.3. Đánh giá quy trình ..............................................................................................382.3.1. Ƣu điểm..........................................................................................................382.3.2. Nhƣợc điểm....................................................................................................38CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAOHIỆU QUẢ CỦA QUY TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG HÓA XUẤT KHẨU HÀNG NGUYÊN CONTAINER BẰNG ĐƢỜNG BIỂN TẠI CÔNG TYTNHH VẬN TẢI VÀ THƢƠNG MẠI QUỐC VIỆT ..........................................403.1. Giải pháp đối với doanh nghiệp .........................................................................403.1.1. Giải pháp đào tạo, không ngừng nâng cao chuyên môn cho nhân viên.........403.1.2. Giải pháp tối thiểu hóa chi phí .......................................................................413.1.3. Giải pháp nâng cao cơ sở hạ tầng, đầu tƣ thêm phƣơng tiện vận chuyển......423.1.4. Giải pháp hạn chế sự ảnh hƣởng của tính thời vụ..........................................423.2. Kiến nghị đối với nhà nƣớc ................................................................................433.2.1. Nâng cao hiêu quả hoạt động quản lý thƣơng mại của Nhà nƣớc .................433.2.2. Những chính sách nâng cấp cơ sở giao thông hạ tầng để đáp ứng đƣợc nhucầu kinh doanh vận tải và giao nhận nhƣ hiện nay ...................................................443.2.3. Thiết chặt chính sách chống tham nhũng tại các cơ quan nhà nƣớc và cải tiếnmạng hải quan. ..........................................................................................................44 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT1. QV Trans: Công ty TNHH Vận Tải và Thƣơng Mại Quốc Việt.2. FCL: Full container load (Nguyên container).3. TNHH: Trách nhiệm hữu hạn.4. VNĐ: Việt Nam đồng.5. Container 40 HC: Container 40 cao.6. VGM: Verified gross mass (Phiếu cân).7. ECUSS VNACCS: Phần mềm khai báo hải quan điện tử.8. MBL: Master Bill of Lading.9. HBL: House Bill of Lading.10. SI: Shipping instruction.11. TTR: Thanh toán bằng điện. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU1. Bảng 1.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty QV Trans.2. Bảng 2.1: Bảng thể hiện thông số container trên phiếu cân VGM.3. Bảng 2.2: Chi phí gửi hàng.4. Biểu đồ 1.1: Biểu đồ doanh thu của Công ty QV Trans trong giai đoạn 20132015.5. Biểu đồ 1.2: Biều đồ chi phí của Công ty QV Trans trong giai đoạn 20132015.6. Biểu đồ 1.3: Biểu đồ lợi nhuận của Công ty QV Trans trong giai đoạn 20132015.7. Biều đồ 1.4: Biểu đồ cơ cấu lợi nhuận theo tỷ trọng của Công ty QV Transtrong giai đoạn 20132015. DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ1. Hình 1.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty QV Trans.2. Hình 2.1: Sơ đồ các bên liên quan trong quy trình giao nhận hàng hóa xuấtkhẩu lô hàng Picture tube tại công ty QV Trans.3. Hình 2.2: Sơ đồ quy trình thực hiện quy trình giao nhận hàng háng xất khẩulô hàng Picture tube tại công ty QV Trans.4. Hình 2.3: Doanh nghiệp khai báo hải quan.5. Hình 2.4: Nhóm loại hình (Phần thông tin chung).6. Hình 2.5: Đơn vị xuất nhập khẩu (Phần thông tin chung).7. Hình 2.6: Khai báo thông tin vận đơn, chứng từ kèm theo, thông tin hóa đơn(Phần thông tin chung).8. Hình 2.7: Nghiệp vụ “Đăng ký file đính kèm (HYS)”.9. Hình 2.8: Khai báo thông tin vận chuyển, thông tin hợp đồng, thông tinkhác (Phần thông tin chung).10. Hình 2.9: Khai báo thông tin container.11. Hình 2.10: Khai thông tin hàng hóa – bóng đèn tivi 17 inch bằng thủytinh.12. Hình 2.11: Khai thông tin hàng hóa – bóng đèn tivi 15 inch bằng thủytinh.13. Hình 2.12: Khai trƣớc thông tin tờ khai.14. Hình 2.13: Khai chính thức tờ khai.15. Hình 2.14: Sơ đồ thể thể hiện hành trình vận chuyển hàng hóa trênchặng đƣờng chính.LỜI MỞ ĐẦU Lý do chọn đề tàiTrong những năm gần đây, một trong những ngành nghề có tốc độ tăng trƣởng caovà nhiều tiềm năng chính là ngành giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu. Đối với mộtquốc gia đang phát triển nhƣ Việt Nam, hoạt động ngoại thƣơng ngày càng pháttriển và trở nên sôi động hơn. Đó là tiền đề để thu hút đầu tƣ nƣớc ngoài, góp phầnđƣa đất nƣớc đi lên, phát triển đất nƣớc sánh ngang với các nƣớc trong khu vực vàtrên thế giới. Để hoạt động ngoại thƣơng đƣợc thực hiện xuyên suốt, có lẽ khôngthể thiếu vắng các dịch vụ giao nhận, vận tải hàng hóa trong nƣớc và quốc tế. Ngoàira với vị trí địa lý đặc biệt, Việt Nam nằm trong khu vực có tuyến đƣờng hàng hảiquốc tế đi qua, đã góp phần quan trọng để phát triển ngành vận tải biển trong tƣơnglai. Nhận thấy đƣợc tầm quan trọng của lĩnh vực giao nhận hàng hóa xuất nhậpkhẩu đối với nƣớc nhà, và để có thêm những kiến thức thực tế đối với chuyên ngànhtheo học. Em đã xin thực tập tại Công ty TNHH Thƣơng Mại và Vận Tải Quốc Việtđể thực hiện đề tài “PHÂN TÍCH QUY TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG HÓA XUẤTKHẨU HÀNG NGUYÊN CONTAINER (FCL) BẰNG ĐƢỜNG BIỂN TẠICÔNG TY TNHH VẬN TẢI VÀ THƢƠNG MẠI QUỐC VIỆT” Mục đích nghiên cứu đề tàiNghiên cứu để hiểu rõ hơn về quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu nguyêncontainer tại doanh nghiệp, từ đó hiểu hơn về cách thức hoạt động của ngành giaonhận, tìm hiểu và phân tích những ƣu nhƣợc điểm còn tồn tại trong ngành giao nhậncủa các doanh nghiệp Việt Nam. Sau đó, rút ra kinh nghiệm và đƣa ra các giải phápkiến nghị nhằm nâng cao quy trình nghiệp vụ của ngành giao nhận từ những thuậnlợi, khó khăn rút ra trong quá trình tìm hiểu. Đối tƣợng nghiên cứu đề tàiQuy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu hàng nguyên container (FCL) bằng đƣờngbiển tại công ty TNHH Vận tải và Thƣơng mại Quốc Việt. Phạm vi nghiên cứuNghiên cứu hoạt động của doanh nghiệp thông qua việc thu thập, phân tích số liệuvề kết quả hoạt động kinh doanh của ty từ năm 2013 – 2015, nghiên cứu quy trìnhgiao nhận tại công ty QV Trans để hiểu rõ hơn về quy trình giao nhận hàng hóa xuấtkhẩu hàng nguyên container. Phƣơng pháp nghiên cứu Phƣơng pháp phân tích tổng hợp các số liệu kế toán, chứng từ và các thông tinthu thập đƣợc từ công ty QV Trans.

Trang 1

TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

PHÂN TÍCH QUY TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG HÓA XUẤT KHẨU HÀNG NGUYÊN CONTAINER (FCL) BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY TNHH VẬN TẢI

VÀ THƯƠNG MẠI QUỐC VIỆT

Giảng viên hướng dẫn: TS PHẠM THỊ NGÂN Sinh viên thực hiện: NGUYỄN MINH SANG MSSV: 71306676

Ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH QUỐC TẾ Khóa: 17

TP.HCM, THÁNG 11 NĂM 2016

Trang 2

TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

PHÂN TÍCH QUY TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG HÓA XUẤT KHẨU HÀNG NGUYÊN CONTAINER (FCL) BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY TNHH VẬN TẢI

VÀ THƯƠNG MẠI QUỐC VIỆT

Giảng viên hướng dẫn: TS PHẠM THỊ NGÂN Sinh viên thực hiện: NGUYỄN MINH SANG MSSV: 71306676

Ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH QUỐC TẾ Khóa: 17

TP.HCM, THÁNG 11 NĂM 2016

Trang 3

LỜI CẢM ƠN

Trên thực tế không phải thành công nào cũng đến từ tất cả nỗ lực của bản thân, mà chúng ta luôn nhận được sự giúp đỡ từ những người xung quanh Sự giúp đỡ đó luôn đến từ những người thân thiết nhất của chúng ta Trong suốt thời gian thực tập tại Công ty TNHH Thương Mại và Vận Tải Quốc Việt, em luôn nhận được những

sự quan tâm, giúp đỡ, chỉ dạy từ những anh chị trong công ty là những người đi trước có biết bao kinh nghiệm Những người đã luôn tận tình hướng dẫn em trong suốt quá trình thực tập và thực hiện bài báo cáo

Ngoài ra, không có sự thành công nào của sinh viên mà không có sự giúp đỡ của thầy cô giáo Với lòng biết ơn sâu sắc, em xin gửi đến Quí Thầy Cô trong khoa Quản trị kinh doanh, chuyên ngành Kinh doanh quốc tế của trường Đại học Tôn Đức Thắng Với những kiến thức, kinh nghiệm và tâm huyết quý báu mà các thầy

cô đã gieo mầm tri thức lên mỗi người chúng em Đặc biệt, khoa Quản trị kinh doanh đã tổ chức học phần thực tập tốt nghiệp này để chúng em có cơ hội tiếp cận với thực tế, đem những kiến thức được học trên mái nhà trường ra vận dụng với những công việc thực tế Theo em, đó là một điều hết sức bổ ích và thiết thực cho sinh viên

Em xin chân thành cảm ơn TS Phạm Thị Ngân đã tận tình hướng dẫn em qua từng buổi gặp mặt, trao đổi, thảo luận và chỉnh sửa những thiếu sót của bài báo cáo mà

em thực hiện Nếu không có sự hướng dẫn quý báu từ Cô, có lẽ bài báo cáo của em khó có thể hoàn thành tốt được Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn cô

Với khoảng thời gian thực tập thực tế chỉ vỏn vẹn trong khoảng hai tháng rưỡi, em nghĩ bản thân vẫn còn rất nhiều hạn chế đối với quá trình học hỏi, tiếp thu kiến thức khi làm việc tại doanh nghiệp Vì vậy, không thể tránh khỏi những thiết sót trong khi thực hiện bài báo cáo Vậy nên, em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp

từ các Thầy Cô Điều đó sẽ giúp em có thể hoàn thiện bài báo cáo thực tập một cách tốt hơn

Em xin chân thành cảm ơn!

Trang 4

NHẬN XÉT CỦA DOANH NGHIỆP THỰC TẬP

Sinh viên: Nguyễn Minh Sang MSSV: 71306676

XÁC NHẬN CỦA DOANH NGHIỆP

Trang 5

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

PHIẾU KHẢO SÁT V/v: Đánh giá mức độ hài lòng của doanh nghiệp đối với sinh viên Khoa QTKD

Đầu tiên Khoa Quản trị Kinh doanh Đại học Tôn Đức Thắng xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của Quí đơn vị dành cho sinh viên của Khoa trong thời gian qua Để tiếp tục cải tiến chất lượng đào tạo nhằm giúp sinh viên có thể đáp ứng ngày càng tốt hơn yêu cầu của doanh nghiệp về nhân lực, Khoa Quản trị kinh doanh kính đề nghị Quí đơn vị dành thời gian nhận xét về sinh viên của Khoa đang thực tập-làm việc tại doanh nghiệp bằng cách chọn lựa mức độ hài lòng ở các vấn

đề nêu ra như sau:

Tên sinh viên: Nguyễn Minh Sang

MSSV: 71306676 Lớp : 13070601

Thời gian thực tập: Từ 5 tháng 9 đến 11 tháng 11 năm 2016

Phòng ban thực tập: Phòng xuất nhập khẩu

1/ Tính kỷ luật:

 Rất hài lòng  Hài lòng  Tạm được

 Không hài lòng  Hoàn toàn không hài lòng 2/ Tính chuyên cần:  Rất hài lòng  Hài lòng  Tạm được

 Không hài lòng  Hoàn toàn không hài lòng 3/ Tác phong trong công việc:  Rất hài lòng  Hài lòng  Tạm được

 Không hài lòng  Hoàn toàn không hài lòng 4/ Chuyên môn chung về chuyên ngành thực tập:  Rất hài lòng  Hài lòng  Tạm được

 Không hài lòng  Hoàn toàn không hài lòng 5/ Nhận xét hoặc đề nghị khác:

Xin chân thành cảm ơn

Trân trọng kính chào

Ngày ……… tháng ……… năm 201…

XÁC NHẬN CỦA DOANH NGHIỆP

Ghi chú: đánh giá chung là hài lòng

nếu không có mục nào bị đánh giá từ

mức không hài lòng trở xuống

Trang 6

NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN

Sinh viên: Nguyễn Minh Sang MSSV: 71306676

XÁC NHẬN CỦA GIẢNG VIÊN

Trang 7

NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN

Sinh viên: Nguyễn Minh Sang MSSV: 71306676

XÁC NHẬN CỦA GIẢNG VIÊN

Trang 8

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH VẬN TẢI VÀ THƯƠNG

MẠI QUỐC VIỆT 1

1.1.Tổng quan về công ty TNHH Vận Tải và Thương Mại Quốc Việt 1

1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH Vận Tải và Thương Mại Quốc Việt 1

1.1.2 Chức năng, nhiệm vụ, mục tiêu và dịch vụ của công tỵ 2

1.1.2.1 Chức năng: 2

1.1.2.2 Nhiệm vụ: 2

1.1.2.3 Mục tiêu: 3

1.1.2.4 Dịch vụ: 3

1.1.3 Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý của công ty 6

1.1.4 Tình hình nhân sự của công ty 8

1.1.5 Cơ sở vật chất kĩ thuật của công ty 8

1.2.Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Vận Tải và Thương Mại Quốc Việt 9

1.2.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2013 - 2015 9

1.2.2 Đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của công ty 9

CHƯƠNG 2: QUY TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG HÓA XUẤT KHẨU HÀNG NGUYÊN CONTAINER (FCL) BẰNG ĐƯỜNG BIỂN VÀ THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG GIAO NHẬN XUẤT KHẨU TẠI CÔNG TY TNHH VẬN TẢI VÀ THƯƠNG MẠI QUỐC VIỆT 15

2.1.Phân tích sơ đồ quy trình về nghiệp vụ giao nhận hàng hóa xuất khẩu nguyên contianer (FCL) bằng đường biển tại công ty TNHH Vận Tải và Thương Mại Quốc Việt 15

2.1.1 Sơ đồ các bên liên quan 15

2.1.2 Sơ đồ quy trình và các bước thực hiện 17

2.1.3 Tính các chi phí liên quan để thực hiện quy trình 34

2.2.Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động giao nhận hàng hóa 35

2.2.1 Các nhân tố bên trong doanh nghiệp 35

2.2.2 Các nhân tố bên ngoài doanh nghiệp 37

2.3.Đánh giá quy trình 38

2.3.1 Ưu điểm 38

2.3.2 Nhược điểm 38

CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CỦA QUY TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG HÓA XUẤT KHẨU

Trang 9

HÀNG NGUYÊN CONTAINER BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY

TNHH VẬN TẢI VÀ THƯƠNG MẠI QUỐC VIỆT 40

3.1.Giải pháp đối với doanh nghiệp 40

3.1.1 Giải pháp đào tạo, không ngừng nâng cao chuyên môn cho nhân viên 40

3.1.2 Giải pháp tối thiểu hóa chi phí 41

3.1.3 Giải pháp nâng cao cơ sở hạ tầng, đầu tư thêm phương tiện vận chuyển 42

3.1.4 Giải pháp hạn chế sự ảnh hưởng của tính thời vụ 42

3.2.Kiến nghị đối với nhà nước 43

3.2.1 Nâng cao hiêu quả hoạt động quản lý thương mại của Nhà nước 43

3.2.2 Những chính sách nâng cấp cơ sở giao thông hạ tầng để đáp ứng được nhu cầu kinh doanh vận tải và giao nhận như hiện nay 44

3.2.3 Thiết chặt chính sách chống tham nhũng tại các cơ quan nhà nước và cải tiến mạng hải quan 44

Trang 10

 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

1 QV Trans: Công ty TNHH Vận Tải và Thương Mại Quốc Việt

2 FCL: Full container load (Nguyên container)

3 TNHH: Trách nhiệm hữu hạn

4 VNĐ: Việt Nam đồng

5 Container 40 HC: Container 40 cao

6 VGM: Verified gross mass (Phiếu cân)

7 ECUSS VNACCS: Phần mềm khai báo hải quan điện tử

8 MBL: Master Bill of Lading

9 HBL: House Bill of Lading

10 SI: Shipping instruction

11 TTR: Thanh toán bằng điện

 DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

1 Bảng 1.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty QV Trans

2 Bảng 2.1: Bảng thể hiện thông số container trên phiếu cân VGM

3 Bảng 2.2: Chi phí gửi hàng

4 Biểu đồ 1.1: Biểu đồ doanh thu của Công ty QV Trans trong giai đoạn

2013-2015

5 Biểu đồ 1.2: Biều đồ chi phí của Công ty QV Trans trong giai đoạn 2013-2015

6 Biểu đồ 1.3: Biểu đồ lợi nhuận của Công ty QV Trans trong giai đoạn

2013-2015

7 Biều đồ 1.4: Biểu đồ cơ cấu lợi nhuận theo tỷ trọng của Công ty QV Trans trong giai đoạn 2013-2015

 DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ

1 Hình 1.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty QV Trans

2 Hình 2.1: Sơ đồ các bên liên quan trong quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu lô hàng Picture tube tại công ty QV Trans

3 Hình 2.2: Sơ đồ quy trình thực hiện quy trình giao nhận hàng háng xất khẩu

lô hàng Picture tube tại công ty QV Trans

4 Hình 2.3: Doanh nghiệp khai báo hải quan

5 Hình 2.4: Nhóm loại hình (Phần thông tin chung)

6 Hình 2.5: Đơn vị xuất nhập khẩu (Phần thông tin chung)

7 Hình 2.6: Khai báo thông tin vận đơn, chứng từ kèm theo, thông tin hóa đơn (Phần thông tin chung)

8 Hình 2.7: Nghiệp vụ “Đăng ký file đính kèm (HYS)”

Trang 11

9 Hình 2.8: Khai báo thông tin vận chuyển, thông tin hợp đồng, thông tin khác (Phần thông tin chung)

10 Hình 2.9: Khai báo thông tin container

11 Hình 2.10: Khai thông tin hàng hóa – bóng đèn tivi 17 inch bằng thủy tinh

12 Hình 2.11: Khai thông tin hàng hóa – bóng đèn tivi 15 inch bằng thủy tinh

13 Hình 2.12: Khai trước thông tin tờ khai

14 Hình 2.13: Khai chính thức tờ khai

15 Hình 2.14: Sơ đồ thể thể hiện hành trình vận chuyển hàng hóa trên chặng đường chính

Trang 12

LỜI MỞ ĐẦU

 Lý do chọn đề tài

Trong những năm gần đây, một trong những ngành nghề có tốc độ tăng trưởng cao

và nhiều tiềm năng chính là ngành giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu Đối với một quốc gia đang phát triển như Việt Nam, hoạt động ngoại thương ngày càng phát triển và trở nên sôi động hơn Đó là tiền đề để thu hút đầu tư nước ngoài, góp phần đưa đất nước đi lên, phát triển đất nước sánh ngang với các nước trong khu vực và trên thế giới Để hoạt động ngoại thương được thực hiện xuyên suốt, có lẽ không thể thiếu vắng các dịch vụ giao nhận, vận tải hàng hóa trong nước và quốc tế Ngoài

ra với vị trí địa lý đặc biệt, Việt Nam nằm trong khu vực có tuyến đường hàng hải quốc tế đi qua, đã góp phần quan trọng để phát triển ngành vận tải biển trong tương lai Nhận thấy được tầm quan trọng của lĩnh vực giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu đối với nước nhà, và để có thêm những kiến thức thực tế đối với chuyên ngành theo học Em đã xin thực tập tại Công ty TNHH Thương Mại và Vận Tải Quốc Việt

để thực hiện đề tài “PHÂN TÍCH QUY TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG HÓA XUẤT KHẨU HÀNG NGUYÊN CONTAINER (FCL) BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY TNHH VẬN TẢI VÀ THƯƠNG MẠI QUỐC VIỆT”

 Mục đích nghiên cứu đề tài

Nghiên cứu để hiểu rõ hơn về quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu nguyên container tại doanh nghiệp, từ đó hiểu hơn về cách thức hoạt động của ngành giao nhận, tìm hiểu và phân tích những ưu nhược điểm còn tồn tại trong ngành giao nhận của các doanh nghiệp Việt Nam Sau đó, rút ra kinh nghiệm và đưa ra các giải pháp kiến nghị nhằm nâng cao quy trình nghiệp vụ của ngành giao nhận từ những thuận lợi, khó khăn rút ra trong quá trình tìm hiểu

 Đối tượng nghiên cứu đề tài

Quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu hàng nguyên container (FCL) bằng đường biển tại công ty TNHH Vận tải và Thương mại Quốc Việt

 Phạm vi nghiên cứu

Nghiên cứu hoạt động của doanh nghiệp thông qua việc thu thập, phân tích số liệu

về kết quả hoạt động kinh doanh của ty từ năm 2013 – 2015, nghiên cứu quy trình giao nhận tại công ty QV Trans để hiểu rõ hơn về quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu hàng nguyên container

 Phương pháp nghiên cứu

- Phương pháp phân tích tổng hợp các số liệu kế toán, chứng từ và các thông tin thu thập được từ công ty QV Trans

Trang 13

1

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH VẬN TẢI VÀ THƯƠNG MẠI QUỐC VIỆT

1.1 Tổng quan về công ty TNHH Vận Tải và Thương Mại Quốc Việt

1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH Vận Tải và Thương Mại Quốc Việt

- Công ty TNHH vận tải và thương mại Quốc Việt là một doanh nghiệp tư nhân được thành lập vào ngày 1 tháng 7 năm 2010 theo Giấy phép kinh doanh số

0310116808, được cấp ngày 12 tháng 6 năm 2010 Người đại diện pháp lý là Giám đốc Lê Thanh Tùng Địa chỉ đăng ký giấy phép kinh doanh tại số 41, đường 40, tổ 8, khu phố 2, phường Tân Phong, quận 7, thành phố Hồ Chí Minh Hiện tại, trụ sở công ty được đặt tại số 485/46 đường Phan Văn Trị, phường 5, quận Gò Vấp, thành phố Hồ Chí Minh Tên chính thức của công ty là “ Công ty TNHH Vận Tải và Thương Mại Quốc Việt”, tên giao dịch quốc tế là “ QV TRANS CO.,LTD”, gọi tắt

là QV Trans

Cùng với sự phát triển của nền kinh tế trong nước và thế giới, sự giao thương hàng hóa từ các quốc gia đến mọi nơi trên thế giới, từ châu lục này sang châu lục khác đã làm tăng khối lượng hàng hóa xuất nhập khẩu ngày càng nhiều Trên thực tế, các công ty giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu, kinh doanh vận tải, chuyển phát nhanh cũng từ đó mà được hình thành ngày càng nhiều tại Việt Nam Theo thống kê hiện nay, Việt Nam có khoảng trên dưới 1000 các công ty kinh doanh trong lĩnh vực này Trước đó từ năm 2010, giám đốc Lê Thanh Tùng đã nắm bắt được xu hướng hội nhập quốc tế và mức độ tăng trưởng cao của ngành Từ một nhân viên tại công ty chuyển phát nhanh với những kinh nghiệm có được qua thời gian làm việc, ông Tùng đã quyết định nghỉ việc để thành lập riêng công ty cho bản thân mình

- Từ khi thành lập cho đến nay, công ty TNHH Vận Tải và Thương Mại Quốc Việt

đã trải qua không ít khó khăn nhưng công ty vẫn vững bước và tiếp tục phát triển Không dừng lại ở đó, công ty hiện vẫn đang tìm kiếm, hợp tác, liên kết với các công

ty trong và ngoài nước nhằm mở rộng mối quan hệ đại lý, tìm kiếm khách hàng tiềm năng và cung cấp các dịch vụ tốt nhất cho khách hàng của công ty Qua đó, tạo

cơ sở để cạnh tranh với các đối thủ khác trong ngành, phát triển công ty trở thành một doanh nghiệp lớn mạnh, vững vàng, tận dụng tối đa các cơ hội, thích ứng tốt với những thay đổi mới trong môi trường kinh doanh năng động, đầy tiềm năng nhưng không ít những cạnh tranh và khó khăn đến từ các doanh nghiệp trong và ngoài nước

Trang 14

Một số chức năng chính:

- Liên kết với các công ty vận tải trong và ngoài nước để thực hiện chuyên chở, giao nhận hàng hóa từ Việt Nam ra nước ngoài và hàng hóa từ các quốc gia khác nhập khẩu vào Việt Nam;

- Thực hiện các dịch vụ giao nhận, thu gom hàng hóa, thuê phương tiện vận tải, lưu cước, làm thủ tục xuất nhập khẩu, thủ tục hải quan, mua bảo hiểm hàng hóa, giao nhận hàng hóa đến cho người chuyên chở chính khi khách hàng có yêu cầu;

- Thực hiện các dịch vụ tư vấn về giao nhận, vận tải, lựa chọn công ty và phương thức vận chuyển theo yêu cầu của các cá nhân tổ chức trong và ngoài nước;

- Nhận ủy thác xuất nhập khẩu hoặc kinh doanh xuất nhập khẩu trực tiếp hàng hóa trên cơ sở thẩm quyền giấy phép công ty đã được cấp;

- Thực hiện kinh doanh cước phí vận tải phù hợp với quy định hiện hành của nhà nước Việt Nam;

- Làm đại lý cho các hãng tàu, hãng vận tải;

- Hợp tác, liên doanh, liên kết với một số các tổ chức kinh tế nước ngoài để làm đại lý thực hiện các dịch vụ gom hàng, thủ tục xuất nhập khẩu và các thủ tục liên quan khác

1.1.2.2 Nhiệm vụ:

Với các chức năng trên, công ty cần thực hiện những nhiệm vụ chủ yếu sau:

- Xây dựng các kế hoạch và tổ chức thực hiện các hoạt động kinh doanh phù hợp với ngành nghề mà công ty đã đăng ký theo giấy phép kinh doanh đã được cấp;

- Đảm bảo việc duy trì và bổ sung vốn trên cơ sở nguồn vốn được bổ sung một cách tự nguyện, bảo đảm việc sử dụng nguồn vốn, trang thiết bị công ty một cách hợp lý, hiểu quả Đồng thời, công ty cũng phải làm tròn nghĩa vụ nộp ngân sách cho nhà nước;

- Không ngừng mở rộng cơ sở vật chất, mua sắm, xây dựng, bổ sung và thường xuyên cải tiến, hoàn thiện, nâng cấp các phương tiện kỹ thuật của công ty

- Thông qua các đại lý liên doanh, liên kết trong và ngoài nước để thực hiện các hoạt động giao nhận hàng hóa và chuyên chở bằng các phương tiện hiện đại, an toàn

Trang 15

- Đảm bảo quyền lợi giữa các bên có liên quan, thực hiện các chính sách nhằm thu hút khách hàng, nâng cao trách nhiệm và uy tín của công ty trên thị trường;

- Thực hiện nghiêm chỉnh các chế độ chính sách động viên, cải cách chính sách lương thưởng để phù hợp với quy chế nhà nước đã ban hành; đào tạo, bồi dưỡng nhằm nâng cao trình độ nghiệp vụ, chuyên môn, trình độ quản lý, trình độ ngoại ngữ Đảm bảo nhân viên của công ty có thể đáp ứng được các yêu cầu cần thiết để hoạt động trong ngành;

1.1.2.3 Mục tiêu:

- Mục tiêu của QV Trans là cung cấp một trong các giải pháp tối ưu cho khách hàng Công ty cung cấp các giải pháp phù hợp tùy thuộc vào yêu cầu cụ thể của từng cá nhân, tổ chức Cung cấp các dịch vụ như sân bay đến sân bay, sân bay đến cửa, cửa đến sân bay và cửa đến cửa, dịch vụ đường biển, chuyển phát nhanh, dịch

vụ hàng hóa nguy hiểm QV Trans cung cấp cho khách hàng sự lựa chọn thuận tiện

và hiệu quả chi phí cho bất cứ nhu cầu chuyển phát nhanh, vận chuyển mà bạn có thể yêu cầu;

- Phát triển công ty trở thành một trong những doanh nghiệp kinh doanh có vị thế trên thị trường; mở rộng hoạt động kinh doanh và năng lực cạnh tranh của công ty

Trang 16

4

Một số gói dịch vụ chính của công ty:

Gói dịch vụ chuyển phát nhanh, gồm có:

- Chuyển phát nhanh;

- Hướng dẫn thủ tục hải quan;

- Đóng gói hàng hóa, phun trùng, …

Công ty cung cấp dịch vụ chuyển phát nhanh thông qua hệ thống các công ty chuyển phát nhanh như: DHL, Fedex, TNT, UPS để đưa hàng hóa đến bất kỳ điểm đến trên toàn thế giới, bao gồm 220 quốc gia và vùng lãnh thổ Đảm bảo thời gian giao hàng nhanh chóng, an toàn với mức giá ưu đãi và tiết kiệm nhất Tất cả các lô hàng được theo dõi ngay từ lúc nhận cho đến khi giao hàng Ngoài ra, khách hàng

có thể theo dõi tình trạng chính xác hàng hóa của mình thông qua hệ thống trang web trực tuyến với thời gian chính xác

Các dịch vụ hàng không của công ty bao gồm:

- Sân bay đến Sân bay

- Sân bay đến Cửa

- Cửa đến Sân bay

- Cửa khẩu đến Cửa

- Khai thuê Hải quan

- Xử lý và đóng gói hàng hóa nguy hiểm

- Đóng gói và phun trùng

Gói dịch vụ hàng hải:

QV Trans cung cấp vận tải đường biển trên toàn thế Dịch vụ vận tải đường biển của công ty cung cấp các tuyến đi từ nước ngoài về Việt Nam và từ Việt Nam ra nước ngoài một cách thường xuyên, sử dụng các hãng tàu lớn và đại lý gom hàng

mà công ty có mối liên hệ tốt Với mạng lưới những đối tác ở nước ngoài, QV Trans

có thể phối hợp chuyển các lô hàng của khác hàng đến người nhận Với các lô hàng

Trang 17

5

nhập khẩu, công ty sẽ đảm bảo các thủ tục hải quan và giao hàng, thực hiện các chứng từ gốc cần thiết kể cả thủ tục hải quan xuất khẩu, chứng từ vận tải,… để đưa hàng hóa từ nơi khởi hành đến Việt Nam Một số dịch vụ hàng hải cụ thể:

Gói dịch vụ hàng hóa nguy hiểm:

Công ty QV Trans với những nhân viên tận tụy, những người có nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực vận chuyển hàng hóa nguy hiểm Với những thế mạnh công

ty cam kết cung cấp đến khách hàng một dịch vụ hoàn chỉnh về vận chuyển hàng hóa nguy hiểm Tất cả các hoạt động được thực hiện theo tiêu chuẩn an toàn toàn cầu: IATA (Hiệp hội vận tải hàng không quốc tế), ICAO (Tổ chức hàng không dân dụng quốc tế), IMDG (Hàng hóa nguy hiểm hàng hải quốc tế) quy định đối với việc

xử lý an toàn và vận chuyển hàng hóa nguy hiểm

Trang 18

6

1.1.3 Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý của công ty

QV Trans là một công ty forwarder chuyên hoạt động trong lĩnh vực cung cấp dịch

vụ Công ty có mô hình hoạt động vừa phải nhưng vẫn thể hiện được sự hiệu quả qua các dịch vụ mà công ty cung cấp cho khách hàng Công ty có số lượng các bộ phận và nhân viên không nhiều, nhưng mỗi bộ phận và nhân viên đều có những công việc và trách nhiệm cụ thể Các bộ phận phối hợp với nhau một cách chặt chẽ, kết nối công việc của từng bộ phần thành một quy trình hoạt động tương đối hài hòa Xét về cơ cấu tổ chức, công ty có mô hình cơ cấu tổ chức khá đơn giản Điều đó được dễ dàng nhận biết qua qua sơ đồ sau:

Hình 1.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty QV Trans

- Qua sơ đồ được thể hiện ở trên, ta nhận thấy rằng công ty QV Trans có mô hình

cơ cấu tổ chức hết sức đơn giản và gọn nhẹ Cụ thể, người đứng đầu công ty là giám đốc Giám đốc là người có vị trí cao nhất trong công ty, có nhiệm vụ tổ chức và

Trang 19

7

điều hành mọi hoạt động của công ty, chịu trách nhiệm trực tiếp trước pháp luật và

cơ quan quản lý nhà nước về mặt pháp lý

- Dưới quyền giám đốc là có các phòng ban Các phòng ban thực hiện các nhiệm

vụ, công việc và chức năng riêng biệt Mặc dù, các phòng ban có các nhiệm vụ khác nhau nhưng vẫn được kết nối với nhau một cách hài hòa để đảm bảo cho sự hoạt động hiệu quả của công ty

Hiện nay, công ty có các phòng ban như sau:

Phòng Kế toán – Tài chính – Nhân sự: Trên thực tế, công ty có mô hình hoạt động

nhỏ và số lượng nhân viên không nhiều Vì vậy, sự phân chia các phòng ban cụ thể

là không khả thi nên giám đốc quyết định kết hợp các phòng kế toán, tài chính, nhân

sự thành một phòng ban duy nhất để thực hiện các công việc liên quan Phòng Kế toán – Tài chính – Nhân sự sẽ thực hiện các công việc như: Tổ chức hạch toán kết toán, tham mưu giúp giám đốc quản lý vốn, giám sát việc thu chi tài chính, trả lương thưởng và thanh toán các khoản chi của công ty khi được giám đốc ký duyệt, thực hiện bảo hiểm xã hội, các chính sách chế độ của Nhà nước đối với nhân viên; tổng hợp các số liệu kinh doanh hàng tháng của công ty, theo dõi thực hiện kế hoạch quản lý tài chính; tuyển dụng

Phòng Kinh doanh: Có chức năng tìm kiếm khách hàng, liên hệ và làm việc trực

tiếp với khách hàng với các công việc cụ thể như: tiếp nhận các đơn đặt hàng của khách hàng, báo cước phí vận tải và các chi phí liên quan, thực hiện kí kết hợp đồng,… cũng như các hoạt động khác liên quan đến công việc kinh doanh của công

ty

Phòng xuất nhập khẩu: Phòng xuất nhập khẩu giữ vai trò nòng cốt trong công ty,

chuyên thực hiện các công việc về chứng từ, hiện trường,… Trong đó, bộ phận chứng từ sẽ thực hiện các công việc như lập chứng từ theo các hợp đồng mua bán được phòng kinh doanh đưa xuống, thực hiện công việc khai báo hải quan xuất nhập khẩu, và các công việc khác liên quan đến hoạt động xuất nhập khẩu Bộ phận trả lời khách hàng sẽ thực hiện các công việc tiếp nhận và phản hồi thông tin đến khách hàng như: nhận điện thoại từ khách hàng để xác nhận địa điểm và thời gian

để giao nhận chứng thư, hàng hóa, thông báo đến khách hàng về tình trạng hàng hóa, gửi các yêu cầu xin phản hồi thông tin từ đại lý chuyển phát nhanh, hãng tàu hay hãng hàng không, Cuối cùng là bộ phận giao nhận sẽ thực hiện các công việc hiện trường như: giao nhận chứng từ, lấy hàng, kiểm tra thực tế hàng hóa, đóng gói hàng nếu được yêu cầu, kết nối hàng hóa và chứng từ đã nhận đến các đại lý chuyển phát nhanh để gửi đi Đồng thời còn thực hiện công việc như xin các giấy phép liên quan đến việc xuất nhập khẩu hàng hóa, làm việc tại các cơ quan hải quan chuyển

Trang 20

8

phát nhanh, cảng biển, cảng hàng không để làm thủ tục thanh lý Hải quan xuất khẩu

để gửi hàng đi hay thủ tục thanh lý Hải quan nhập khẩu để đưa hàng về và giao đến cho khách hàng

1.1.4 Tình hình nhân sự của công ty

- Với mỗi doanh nghiệp, sự duy trì tính ổn định trong tổ chức, cải cách bộ máy hoạt động, coi trọng yếu tố nhân sự có năng lực trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, phẩm chất là nhân tố quan trọng để phân công công việc hợp lý và hiệu quả Đó là

sự quan tâm hàng đầu của giám đốc công ty QV Trans Hiện nay, công ty QV Trans

có khoảng 11 nhân viên Điều quan trọng, tất cả các nhân viên đều có trình độ cao đẳng, đại học trở lên

- Với đội ngũ nhân viên trẻ, năng động, ham học hỏi, có trình độ chuyên môn nhất định đối với ngành, tinh thần trách nhiệm cao, đoàn kết trong tập thể đã và đang đáp ứng tốt các yêu cầu của doanh nghiệp, của khách hàng và của ngành giao nhận Điều đó, đã làm cho uy tín của công ty ngày càng được nâng cao hơn

- Tuy nhiên, không phải hầu hết nhân viên của QV Trans đều có trình độ chuyên môn cao trong lĩnh vực giao nhận Một số nhân viên có trình độ đào tạo đại học trái chuyên ngành Vì vậy, để các nhân viên có thể làm việc tốt hơn, giám đốc Công ty luôn tạo điều kiện để nhân viên có thể theo học các khóa học nghiệp vụ chuyên ngành với kinh phí do công ty cấp Vì vậy, đội ngũ nhân sự của QV Trans ngày càng có chuyên môn cao hơn và không ngừng tích lũy được nhiều kinh nghiệm

1.1.5 Cơ sở vật chất kĩ thuật của công ty

Công ty QV Trans thuộc loại hình doanh nghiệp trách nhiệm hữu hạn tư nhân nên nguồn vốn công ty có giới hạn Đa số, cơ sở vật chất như: trụ sở làm việc và nhà kho đều được thuê để hoạt động kinh doanh Hiện nay, trụ sở công ty là một ngôi nhà nguyên căn gồm 3 tầng, với diện tích mỗi tầng khoảng 60 mét vuông Trong đó:

- Tầng 1: Khu vực phía trên là phòng xuất nhập khẩu làm việc và là nơi hướng dẫn sinh viên thực tập, được trang bị 4 máy tính và 5 điện thoại bàn, 2 máy in Khu vực phía sau là nhà kho chứa thùng carton giấy phục vụ cho việc đóng gói hàng hóa

- Tầng 2: Là nơi làm việc của phòng Kinh doanh và phòng Kế toán – Tài chính – Nhân sự, được trang bị 4 máy tính, 2 máy in, và 4 điện thoại bàn

- Tầng 3: Là phòng làm việc của giám đốc, là phòng họp, đồng thời là nơi tiếp đón khách hàng quan trọng và khách hàng đại lý của công ty Được trang bị máy tính của giám đốc, điện thoại bàn, nhiều bàn ghế phục vụ cho các cuộc họp và tiếp đón khách

Trang 21

9

- Ngoài ra, hiện tại công ty còn có một nhà kho dùng để tập kết hàng phục vụ cho dịch vụ chuyển phát nhanh nội địa, kinh doanh kho vận và các máy móc thiết bị cần thiết khác phục vụ cho hoạt động kinh doanh của công ty

1.2 Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Vận Tải và Thương Mại Quốc Việt

1.2.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2013 - 2015

Như chúng ta luôn biết, mục tiêu chính của các doanh nghiệp là kinh doanh để tìm kiếm lợi nhuận, giảm thiểu chi phí hoạt động nhằm tối đa hóa mức lợi nhuận có thể đạt được Theo số liệu của phòng kế toán cung cấp, kết quả hoạt động kinh doanh của QV Trans trong giai đoạn từ năm 2013 đến năm 2015 thu được chủ yếu từ 3 dịch vụ chính là dịch vụ hàng không, dịch vụ hàng hải, dịch vụ chuyển phát nhanh đạt kết quả như sau:

Bảng 1.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty QV Trans

1.2.2 Đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của công ty

Qua bảng thể hiện kết quả hoạt động kinh doanh của QV Trans, ta dễ dàng nhận thấy tốc độ tăng trưởng của QV Trans là tăng trưởng dương qua các năm Để phân tích rõ hơn về kết quả hoạt động kinh doanh của QV Trans, ta thiết lập các biểu đồ: doanh thu, chí phí và lợi nhuận dựa trên các số liệu trên nhằm thuận tiện hơn trong việc đánh giá kết quả

Trang 22

10

Doanh thu:

Biểu đồ 1.1: Biểu đồ doanh thu của Công ty QV Trans

trong giai đoạn 2013-2015

- Qua biểu đồ ta thấy, tổng doang thu của công ty QV Trans qua các năm là không đều Cụ thể, công ty có doanh thu năm 2013, 2014, 2015 lần lượt là 2,475,007,380 vnđ, 2,230,241,930 vnđ, 3,009,432,269 vnđ Ta dễ dàng nhận thấy năm 2014 công

ty có doanh thu thấp nhất và thấp hơn hẳn so với năm 2015 khoảng 780 triệu Điều

đó cho thấy QV Trans gặp nhiều khó khăn trong việc tìm kiếm các hợp đồng của năm tài chính 2014

- Tìm hiểu sâu hơn, ta thấy doanh thu từ các dịch vụ của công ty cũng không thật

sự đồng đều Doanh thu từ dịch vụ hàng không luôn lớn hơn doanh thu từ dịch vụ hàng hải và dịch vụ chuyển phát nhanh Điều đó cho thấy công ty đang tập trung vào việc tìm kiếm các hợp đồng dịch vụ hàng không , bước đầu đã gặt hái được nhiều thành công trong mảng này Cụ thể là trong năm 2015, doanh thu từ dịch vụ hàng không đã tăng lên đáng kể đạt mức gần 1,5 tỷ đồng

- Trong khi đó, doanh thu từ dịch vụ chuyển phát nhanh có xu hướng giảm Dù doanh thu của năm 2015 tăng đáng kể, nhưng doanh thu từ dịch vụ chuyển phát

Trang 23

11

nhanh chỉ tăng khoảng 40 triệu đồng so với năm 2014, và thấp hơn năm 2013 khoảng gần 110 triệu đồng Từ đó cho thấy, chiến lược kinh doanh của công ty ngày càng không trú trọng đến lĩnh vực chuyển phát nhanh mà chỉ đang duy trì nó

- Ngược lại, đối với dịch vụ hàng hải luôn đóng góp cho công ty một khoản doanh thu không nhỏ Từ trên 850 triệu đến hơn 1 tỷ đồng qua các năm Số liệu cho thấy,

dù năm 2014 doanh thu của công ty có sụt giảm nhưng doanh thu từ dịch vụ này vẫn được duy trì từ 853 triệu năm 2013 lên 863 triệu năm 2014, và năm 2015 con số này đã vượt lên trên 1 tỷ đồng Điều đó chứng minh công ty luôn có những chiến lược phù hợp để phát triển dịch vụ hàng hải làm, góp phần làm tăng doanh thu cho công ty

Chi phí:

Biểu đồ 1.2: Biểu đồ chi phí của Công ty QV Trans

trong giai đoạn 2013-2015

- Qua biểu đó ta thấy, chi phí cho các dịch vụ của công ty cũng không hề nhỏ Điều này dễ dàng được hiểu, QV Trans là một công ty Forwarder nên các dịch vụ của công ty đều thuê ngoài dưới dạng mua đi bán lại để tìm kiếm lợi nhuận

Năm 2013Năm 2014Năm 2015

Trang 24

12

- Mặt khác, chi phí của từng dịch vụ qua từng năm cũng có những thay đổi nhất định Có thể hiểu đơn giản là vì dịch vụ nào công ty có nhiều hợp đồng, thu được nhiều doanh thu thì chi phí cũng sẽ tăng theo Ta có thể ngầm hiểu ở đây doanh thu

và chi phí có mối quan hệ tỉ lệ thuận Điều đặc biệt ở đây, là chi phí của dịch vụ chuyển phát nhanh ngày càng tăng Năm 2015, chi phí bỏ ra cho dịch vụ này là 448,5 triệu trong khi doanh thu chỉ khoảng 506 triệu Từ đó cho ta thấy, lợi nhuận thu về từ dịch vụ chuyển phát nhanh không quá cao

- Đến đây, ta thấy được chiến lược kinh doanh trước đó của công ty đã hoàn toàn chính xác khi không còn quá trú trọng đến việc mở rộng phát triển dịch vụ chuyển phát nhanh, thay vào đó là dồn phần lớn nguồn lực cho việc phát triển dịch vụ hàng không, mang lại nhiều lợi nhuận hơn cho công ty

Lợi nhuận:

Biểu đồ 1.3: Biểu đồ lợi nhuận của Công ty QV Trans

trong giai đoạn 2013-2015

- Nhắc đến lợi nhuận, đây là yếu tố được xem trọng nhất của tất cả các doanh nghiệp Công ty đầu tư có thu được lợi nhuận thì mới có thể tiếp tục duy trì việc

Trang 25

2015 là 493,1 triệu đồng Ta nhận thấy, dù năm 2014 doanh thu của công ty đã giảm

so với năm 2013 khoảng 200 triệu đồng nhƣng lợi nhuận vẫn tăng trên 70 triệu đồng Điều đó cho thấy QV Trans đã áp dụng các biện pháp cần thiết để tối thiểu hóa chi phí xuống mức thấp nhất có thể để làm tăng lợi nhuận trong năm 2014 đầy khó khăn Để thấy rõ hơn kết quả đóng góp lợi nhuận của từng dịch vụ, ta xem xét biểu đồ cơ cấu lợi nhuận theo tỷ trọng qua các năm:

Biểu đồ 1.4: Biểu đồ cơ cấu lợi nhuận theo tỷ trọng của công ty QV Trans

trong giai đoạn 2013-2015

- Qua biểu đồ ta thấy, kết quả đóng góp vào cơ cấu lợi nhuận của công ty cũng không thật sự đồng đều Tỷ trọng đóng góp của dịch vụ chuyển phát nhanh vẫn luôn

là thấp nhất và thấp hơn hẳn so với tỷ trọng của dịch vụ hàng không, đồng thời sự đóng góp đó cũng giảm theo thời gian Cụ thể, năm 2015 tỷ trọng đóng góp của dịch vụ chuyển phát nhanh năm 2013 là 24.55% , nhƣng đến năm 2014 chỉ còn là 18.80% và năm 2015 là 11.68% Điều đó đã chứng minh rằng chiến lƣợc của công

ty đã không còn quá trú trọng đến việc phát triển dịch vụ này, mà công ty chỉ đang duy trì nó hoặc đang tìm kiếm cách thức kinh doanh mới cho dịch vụ này, và cũng

Trang 26

- Riêng đối với dịch vụ hàng hải thì vẫn luôn được duy trì ở mức ổn định qua các năm Dù biểu đồ cho thấy tỷ trọng đóng góp vào cơ cấu lợi nhuận và lợi nhuận thu được của dịch vụ này đã giảm khá nhiều so với những năm trước Nhưng xét về doanh thu thì doanh thu từ dịch vụ này vẫn không hề giảm Điều đặc biệt là công ty

đã tập trung nguồn lực quá nhiều trong việc phát triển dịch vụ hàng không, dịch vụ đem lại lợi nhuận cao hơn cho doanh nghiệp Điều đó có thể hiểu được do sự phụ thuộc vào chiến lược kinh doanh của công ty qua từng năm đã có những sự thay đổi nhất định Với chiến lược kinh doanh khác nhau thì chắc chắn lợi nhuận thu về từ các dịch vụ cũng sẽ khác nhau Điều quan trọng nhất là công ty đã có những chính sách và chiến lược kinh doanh thích hợp để phát triển và không ngừng phát triển qua từng giai đoạn

Trang 27

15

CHƯƠNG 2: QUY TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG HÓA XUẤT KHẨU HÀNG NGUYÊN CONTAINER (FCL) BẰNG ĐƯỜNG BIỂN VÀ THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG GIAO NHẬN XUẤT KHẨU TẠI CÔNG TY TNHH VẬN TẢI

VÀ THƯƠNG MẠI QUỐC VIỆT

2.1 Phân tích sơ đồ quy trình về nghiệp vụ giao nhận hàng hóa xuất khẩu nguyên contianer (FCL) bằng đường biển tại công ty TNHH Vận Tải và Thương Mại Quốc Việt

Để trình bày rõ nét hơn về quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu hàng nguyên container (FCL) bằng đường biển tại công ty TNHH Vận tải và Thương mại Quốc Việt Em xin phân tích quy trình qua một bộ chứng từ cụ thể tại công ty Bộ chứng

từ bao gồm các chứng từ liên quan đến xuất khẩu mặt hàng “PICTURE TUBE” (Bóng đèn ti vi) mà công ty Quốc Việt đóng vai trò là một bên tham gia với tư cách

là một Forwarder và cũng là người đại diện của nhà xuất khẩu để gửi hàng

2.1.1 Sơ đồ các bên liên quan

Hình 2.1: Sơ đồ các bên liên quan trong quy trình giao nhận hàng hóa xuất

khẩu lô hàng PICTURE TUB tại công ty QV Trans

Trang 28

16

(1) Nhà xuất khẩu là công ty FOSHAN YINZHUO ELECTRONICS

TECHNOLOGY COMPANY LTD ký hợp đồng với nhà nhập khẩu MUTEBI ABBAS

(2) Sau khi nghiên cứu về các Forwarder trên thị trường, nhà xuất khẩu quyết định

chọn công ty QV Trans làm Forwarder thay mặt nhà xuất khẩu thực hiện nghiệp vụ giao nhận và xuất khẩu hàng hóa

(3) Công ty QV Trans liên hệ để sử dụng dịch vụ của UTI WORLDWIDE VIET

NAM và gửi SI (Shipping instruction) để đặt chỗ tàu (book tàu)

(4) Sau khi nhận được SI của QV Trans, UTI WORLDWIDE VIET NAM gửi toàn

bộ thông tin SI đó đến cho hãng tàu MAERSK LINE để book tàu

(5) Sau khi nhận được booking từ UTI WORLDWIDE VIET NAM, MAERSK

LINE gửi lại booking confirmation (xác nhận việc đặt chỗ tàu) cho UTI WORLDWIDE VIET NAM

(6) Sau khi nhận được booking confirmation từ MAERSK LINE, UTI

WORLDWIDE VIET NAM sẽ gửi booking confirmation, lệnh cấp container rỗng,

số container và seal đến cho QV Trans

(7) Công ty QV Trans cho xe tới cảng lấy container rỗng, sau đó cho xe đến kho

của nhà xuất khẩu để kiểm tra hàng, cân hàng, sau đó đóng hàng vào container và chở ra C/Y

(8) MAERSK LINE phát hành Matter Bill of Lading cho công ty UTI

WORLDWIDE VIET NAM

(9) UTI WORLDWIDE VIET NAM phát hành House Bill of Lading cho QV Trans (10) QV Trans giao HB/L cho FOSHAN YINZHUO ELECTRONICS

TECHNOLOGY COMPANY LTD

(11) FOSHAN YINZHUO ELECTRONICS TECHNOLOGY COMPANY LTD

chuyển phát HB/L và bộ chứng từ cho MUTEBI ABBAS

(12) Sau khi hàng đến nơi, MAERSK LINE sẽ gửi thông báo hàng đến cho đại lý

của UTI WORLDWIDE VIET NAM, và đại lý của UTI WORLDWIDE VIET NAM sẽ gửi thông báo hàng đến cho nhà nhập khẩu

Trang 29

17

2.1.2 Sơ đồ quy trình và các bước thực hiện

Sơ đồ quy trình:

Hình 2.2: Sơ đồ quy trình thực hiện quy trình giao nhận hàng hóa

xuất khẩu lô hàng PICTURE TUBE tại công ty QV Trans

Ngày đăng: 23/11/2016, 20:00

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w