Chăng hạn, dựa vào tính chất của day số Fibonacci, người ta có thể chứng minh được Định lý lớn Fermat đúng cho các SỐ nguyên tô Fibonacci.. Chính bởi vậy, Tôi quyết định chọn dé tai "Các
Trang 1_— BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO | TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP HÒ CHÍ MINH
Trang 2_—— BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO |
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP HÒ CHÍ MINH
LUẬN VĂN THẠC SĨ TOÁN HỌC
NGƯỜI HƯỚNG DÂN KHOA HỌC
PGS TS MY VINH QUANG
Thành phố Hồ Chí Minh - 2017
Trang 3LOI CÁM ON
Tôi xin chân thành cảm ơn sâu sắc tới thay hường dân PGS TS My Vinh Quang,
giảng viên trường Đại học Sư phạm Thành phó Hỗ Chí Minh — người đã tận tình giúp
đỡ và hướng dan tôi trong quá trình học tap, nghiên cứu và hoàn thiện luận van nay.
Tôi xin chân thành cảm ơn Trường, Phòng Sau đại học, các thay cô trong KhoaToán — Trường Dại học Sư phạm TP Hồ Chí Minh đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi
hoàn thành luận van nay.
Qua day, tôi cũng xin bay to long cam ơn đến gia đình, người thân và bạn bẻ đã
giúp đỡ tôi trong thời gian thực hiện báo cáo này.
TP Hỏ Chí Minh, ngày tháng năm 2017
TAC GIA LUẬN VAN
Nguyễn Hong Phúc
Trang 4LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bài luận văn này do tôi thực hiện đưới sự hướng dân của PGS,
TS My Vinh Quang Nội dung có tham khảo, sứ dụng một số kết qua từ các sách, báo
được liệt kê trong tài liệu tham khảo Tôi xin chịu trách nhiệm về lưận văn của mình.
TP Hỗ Chí Minh, ngà! tháng nam 2017
TÁC GIÁ LUẬN VĂN
Nguyễn Hong Phúc
Trang 52.1 Giới thiệu số Fibonacci va số Lucas ccccccsccssscssesssssesssveseeresseoovansavenrevseevsavenvanvanvs 7
22.Tổng > [;) ¬_ &= - il
her |mea410|
2.3 Đồng dư thức đối với số Fibonacci ccscecsssessssesssseesssecsssecssssessssesssceeseceeeecesees 14
2rd: |MIOb(HTOMKIED 0E (DTF” nuyrnnrrerrnrrranbirtrtrrnirrntrainrnffSr9f0f9f9SSIPEPBSSHSEmP 23
2.5 Sự liên hệ với định lý lớn Ferrmat - c1 111211 12 11 1 12 re 26
Kết RINN tang ntitsiti8600001G561001634600346316134033660346591333054803846336386634833463380183486534633858334E 31
Trang 6MỞ DAU
1 Lý do chọn đề tài
Day số Fibonacci {F.| xác định bởi f,=0.f,=l,F,=F,+F,, Day số
Fibonacci là một trong những dãy số nỗi tiếng nhất trong toán học do có nhiều ứng
dụng trong giải tích và trong lý thuyết số hiện đại Chăng hạn, dựa vào tính chất của
day số Fibonacci, người ta có thể chứng minh được Định lý lớn Fermat đúng cho các
SỐ nguyên tô Fibonacci
Chính bởi vậy, Tôi quyết định chọn dé tai "Các số Fibonacci và định lý lớn
Fermat” làm đê tại luận văn thạc sĩ Toán của minh, đề tim hiểu, nghiên cứu thêm về
các số Fibonacci và các đồng dư thức liên quan đến chúng, cũng như các ứng dụng
liên quan đến định lý lớn của Fermat
2 Mục đích đề tài
* Khảo sát, nghiên cứu các tính chất của các số Eibonacci.
* Biểu điển tổng các hệ số nhị thức »; qua các hang tử của số
her trod 10)
Fibonacci, từ đó rút ra một số đồng du thức liên quan đến số Fibonacci
* Tìm hiéu ứng dụng của các đồng dư thức trên liên quan đến lời giải cho định lý
lớn của Fermat.
3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
* Day số Fibonacci, dãy số Lucas L, và các tính chất của chúng
* Tổng các hệ nhị thức Š%` [;) và các đồng dư thức liên quan.
Aer [3đ 10)
4 Bồ cục luận văn
Bản luận văn “ CÁC SO FIBONACCI VÀ ĐỊNH LÝ LỚN CUA FERMAT”
gồm có mở dau, hai chương nội dung kết luận và tài liệu tham khảo
Trang 7Chương |: KIÊN THUC CHUAN BỊ
Trong chương này, trình bày một số kiến thức chuan bị cần thiết cho chương sau
như các kiến thức về số học, các định lý về đồng dư và ký hiệu số học như ký hiệu
Legendre và Jacobi.
Chương 2: CÁC SÓ FIBONACCI VÀ ĐỊNH LÝ LỚN CỦA FERMAT
Trong chương nay, chúng tôi trình bày cách biểu diễn tông các hệ số nhị thức
> [;) qua các hạng tử liên quan đến số Fibonacci Như là hệ quả, chúng tôi thuker (mod 10)
được công thức cho thương Fibonacci F Ễ Ì
P=
iD}
/P Từ đó, chứng minh được rằng Dinh
lý lớn của Fermat trường hợp dau tiên sẽ đúng khi lũy thừa là số nguyên tố Fibonacci
Á ˆ Á
va so nguyên tô Lucas.
Trang 8Chương 1 KIÊN THỨC CHUAN BI
1.1 Đồng dư thức
Định nghĩa 1.1.1.
Cho số nguyên dương n, hai số nguyên a,b được gọi là đồng dư theo mô-đun
n nếu chúng có cùng số dư khi chia cho n Điều nay tương đương với hiệu a-b chia hết
thì ta có:
(a,+b,)=(a,+b,) (modn)
(a,-b,)=(a,+b,) (mod n) (a,b,)=(a,b,) (mod n)
a} =a’ (mod n) với k nguyên dương
Luật giản ước 1.1.3.
Nếu (a,b)=(a,.b) (modn) và (b,n)=1 (bn nguyên tố cùng nhau) thì
a,=a, (modn).
Nghịch đảo mô —dun 1.1.4.
Nếu số nguyên dương 7 và số nguyên a nguyên tô cùng nhau thì tồn tại duy nhất một số x € {0,1,2, 2-1} sao cho ax=1 (modn) , số x này được gọi là nghịch đảo
của a theo mô-đun 7.
Trang 91.2 Ký hiệu Legendre
Định nghĩa 1.2.1.
Cho p là số nguyên tổ lẻ và a là một số tự nhiên, thì ký hiệu Legendre B là:
p
0 nếu a chia hết cho p ;
(sÌ = 1 nếu a là thang dư bậc hai médun_p (nghĩa là tồn tại
ọ
số nguyên k sao cho k* = a (mod p));
—1 néu a không là bình phương môđun ø
é 2 =(-1)" i's _ Ikhi p=1 hoặc 7 (mod 8)
P =l khi p = 3 hoặc Š (mod 8)
° Với số nguyên tổ lẻ p bat kỳ,
3 =( yl 1 khi p =1 hoặc 11 (mod 12)
Pp) ~ |=l khi p =5 hoặc 7 (mod 12)
" -| 1 khi p =1 hoặc 4 (mod 5)
e _ Với số nguyên tố lẻ p bất kỳ,| —guy P i —I khi p =2 hoặc 3 (mod 5)
Trang 10Với số nguyên tô lẻ p bat kỳ,
7 ) 7 Ikhi p =1,3,9,19,25 hoặc 27 (mod 28)
p) |-lkhi p=5,11,13,15,17 hoic 23 (mod 28)
e Nếu p,q là các số nguyên tố lẻ thì B = [Zl-»" "2Me-)0)
Pp q
Tính chat sau cùng được gọi 1a luật thuận nghịch bình phương
Ký hiệu Legendre được sử dụng trong tiêu chuân Euler do Euler chứng minh
được định nghĩa như sau;
Giả sử n > 0 là số tự nhiên lẻ và pƒ'pÿ: p/° là dạng phân tích tiêu chuẩn của n.
Với số nguyên ø bất kỳ, ký hiệu Jacobi (£)-(£] 2 ] 4£) trong đó
Trang 12Chương 2: CAC SO FIBONACCI VÀ ĐỊNH LÝ LỚN CUA FERMAT
2.1 Giới thiệu số Fibonacci và số Lucas
Đề thuận tiện về sau, chúng ta sẽ giới thiệu trong phan nảy các tính chất căn bancủa day số Fibonacci {F,} và dãy số đồng hành với nó-dãy số Lucas {L,}
Day số Fibonacci { F,} va day số Lucas {L,} được cho bởi công thức:
F„=0.E,=l,F,
nel =F,+F,, (n=L2,3 )
và
lạ=2,h=“LL„^=L +; (n=L243, ),
ta có công thức tong quát số hạng thứ n là:
Fr.=5 ~Ê` và L =a"+j" với g~1‡⁄5 ;_I=j5.
Trang 13i Ta qui nap theo n.
Với n=1 thi F,,=F, (mod F,).
Giả sử mệnh dé đúng với + >1 Ta chứng minh mệnh đề đúng với n +1
Với L,=2F_,,-F, =2F,.+ F„ ta có:
reel
m(n-l}-l = Fr lim 1e —Í= 5 (Fea + Lay Vy)lye
=s[ F„„ (2E„„ + E„)+(2F 2 + Fo) Foe |
Trang 14=F" F., (mod F,)
=F*! (mod F,).
ii Ta tiếp tục qui nap theo n
Với w =1 là hiển nhiên.
Giá sử mệnh đề đúng với >1 Ta chứng minh mệnh đề đúng với n+1
Gọi (FF, )=h thì hl F ALE SALE, ALP, =h12F,.
Nếu h lẻ thi AIF,
Nếu h chin=> F,,F, chẵn= F,,,F,,.L,,.L,, chan (vì 2 day số nảy luôn cùng chin
Liên quan đến đông dư thức, ta có định lý sau
Dinh lý 2.1.3.Cho p là số nguyên tổ
i Nếu p#2 thì F (s)=° (mod p)
r-j—}
PS
Trang 15ii Lay Amn là những số nguyên dương Giả sử p* WF, ( nghĩa là p*\F, và
pe" 1F.) Khi đó pine pF,
mà £”—F,„.F.„=(—I)”” nên F,,.F,,,=0 (mod p)
Mặt khác, ta lại có :(p~—l,p+1)=1 nên =(F, ,.F „}= F„¡„„ = =1 (do Định lý
2.1.2).
Do đó chỉ có một trong hai chia hết cho p
Bây giờ, ta lay n= p+1,khido:
Trang 16Trong trường hợp ngược lại thì #,, 0 (mod p).
ii Bởi phan ii của định lý 2.1.2, ta có:
KF, =nFF, (mod E2
m~] ° m
Vì m>I (plF,) (Fxf„)= F„a„=l, PoE, và p* 12, ta có:
— Ê (m-l]
pe" LE, ©p”hInE?1P_ & pin.
Hệ quả 2.1.4 Theo Định lý 2.1.3 thi bat kỳ luỹ thừa của số nguyên tổ nào cũng là ướccủa các số Fibonacci nào đó
Chứng minh
Cho d = pể p” (p, < p; < < p,) là dạng phân tích thành các thừa số nguyên
tổ, và giả sử rằng p* IF, với ¡=l,2, r Do F, là ước của Fy, nên pel, „;
với ¡=I, r và vì vậy dị mJ" Do đó mọi sô nguyên dương d đều là ước sô của
các sô Fibonacci nao đó.
22.Tổng > B
ter (=od 10)
Cho các số nguyên m>0, n>0 và r, ta định nghĩa:
VIÊN s(t va A„(r,n}= MT 2i „j„y — 2” VOi[] là hàm số phần nguyên.
Mệnh đề 2.2.1 Chom, n là những số nguyên dương và r,s, t là những số nguyên
thỏa r+s=0 (modm) và r+¢=2 (mod m) Nếu n lẻ thì khi đó
A„(r.n+2)=A„(s.n)+2A„(r.n)+A„(r.n).
Chứng minh
Trang 17A„(sn)+2A„(nn)+A„(tn)
= Te + 2T: ›] 4e) + 1 ]— 42"
~ m (7-20 + 2 -ayoertesy T Íe—tvasm) ]— i
= mT 0u; 4s) + 2T yore) Ê Te (vaxa- se] ) _2m2
= HT” tua + syste) tT -yasnm * đổ anna) _ ane
Trang 18BF „uy: +F "1122 = 2F gay: + Faye “Rg.sua Ítyusya = hyya+
3y aa+ đua = 2G prays + Geese = 2D pesyre — lạ «ay = 5 „sua
2h, aya Ê Faye = *Fig.ay› — Fi {m2 =h uy
2D yaya + luana = 2A pasya — hạaga =3 uy
Bởi mệnh dé 2.2.1 và giả thuyết qui nạp, chúng ta có
A(0p+2)= A(0.p)+2A„(0.p)+ Au(2,p)
Trang 19= Lies gry nếu p=1 (mod 4)
- bys = Se Diya + 3L, 1 KG iy:
Diễu ay ching tỏ rằng định i 2.2.2 2đểng với re
2.3 3 Đằng dư thức đối với số Fibonacci
Trang 20(mod p’) nếu p=l (mod 4)
(mod p?) nếu p=3 (mod4)
Allg
pK, (2p)=—pK, (4p)
(-I}” (Somme a, (9 _ (mod p*) nếu p=! (mod 4)
(-)“ MẸ js, an (mod p`Ì nếu =3 (mod 4)
Trang 21+[A (0, p)—A,, (6, p)| = 449 sleeve L,
suiVê nếu p=1 (mod 4)
„¡2 nếu ps3 (mod4)
khi m = +] (mod 5);
4 «(f+3M4
+2.5 F, ive nếu p=1 (mod 4)
+[ Ayo (2.P)~ Au (4p) ]=442.5°""L, y nếup=3 (mod 4)
Trang 22CC [a, +2m,, p)- Awa (8 ~2m,, P)|
[25] g¢p-1¥4 p -l 5
Trang 23(q, (Xx) goi là thương số Fermat, nếu (x,p)=1 thì q, (x) nguyên)
(a) Néw p=1 (mod 4) thi
=(- (3 ]s-| of k, Or da,(9))-1 (mod p’)
P
— rf bo eg }
Trang 24F, (tỳ =(-I 9g pK, (2p) (mod p`).
Pa [re
LMP
(b) Nếu p=3 (mod 4) thi
Trang 25Vậy định lý đã được chứng minh xong.
Định lý 2.3.4 Cho p#2:5 là một số nguyên to Chúng ta có:
Bởi phan (i) của định lý 2.1.1, chúng ta có:
đua = 2F gatya — Fụ nan
đgaw = 2 guya — feaya = pave + Fụayas
SỨ nay = 2E psy ~ L, y-1w2?
2F say: = 21, say ~ L, p12 = 21, vụa + Esty"
Lai theo định lý 2.3.3:
C9 ( 5s (aK, (0) +4, (5)-K,(2P))-2]
Trang 27Suy ra điều mà ta cần phải chứng minh.
Dinh lý 2.3.5 Cho p # 2:5 là một số nguyên tổ Khi đó:
Trang 28va do đó pl Fy, hay plLy sự:
Định lý 2.4.1 Cho p=1hay9 (mod20) là một số nguyên tổ Khi đó:
DIF uy, nếu và chỉ nêu (-5””“ =(-tfr99 (mod p).
Chứng minh
Bởi định lý 2.1.1 chúng ta có:
3 (p=1/4 2 (prot ys
2F sawa — Fip-aye = Apaye = Hạ ga ~ 2(-1)" =5, ays † 2(-1)"".
Vi p=lhay9 (mod 20), p| F,,, uụ; theo như định lý 2.3.3.
Nếu pl Fy, thi pil vụ
(bởi vì Fy, ) và đo đó ( theo như điều kiện trên):Fy -nal-a
2F pata =0 =0 (mod p).
Trang 29Nếu pl F,„ ụụ„ thì chúng ta có:
2 (prt
2K, sy =0 = 5.0° + 2(-1) (mod p).
Bây giờ thi rõ ràng rằng:
PVF aya S fyaya =(-1)""" (mod p).114
Nếu p=9 (mod20) thì khi đó x=p=4 (mod5), suy ra
x=2 hay =2 (mod 5) và do đó: B == =(y„_f 9m,
Giả sử x=2”w (2Ju).yv=2”v (2Jv) Bởi vì:
p p
bằng cách sử dụng ký hiệu Jacobi, chúng ta có:
Trang 30Nếu z=l thì p=4u?+5v? =4.14+5.1=1 (mod8) và
z+(a+8)# =I+F =! (mod 2).
Nếu œ>2 thì p=2°%u?+5v° =0+5.1=5 (mod8) và
Trang 31p`—l
PplF 3nails =0 (mod2)«>øz+/>2 @a+(a+f) © 4l xy.
2.5 Sự liên hệ với định ly lớn Fermat
Dịnh lý lớn Fermat (Fermat’s last theorem (FLT)): với œ=3,4,5, thì không có
nghiệm nguyên nào thỏa mãn phương trình
na
x"+y"=2", xyz #0.
Vi trường hop n=4 duoc giải quyết bởi Fermat, không mat tính tông quát
chúng ta chỉ cần xem xét FLT với những số mũ nguyên tô lẻ Lay p la mot sé nguyền
16 lẻ, néu x" + y" = 2" không có nghiệm nguyên với pt xyz thì chúng ta nói rằng
trường hop đầu của định lý lớn Fermat (FLT1) đúng cho số mũ p, ngược lại thì FLT!
không đúng với p.
Năm 1909 A Wieferich đã chứng minh rằng nêu 2”” #1 (mod p’) (p là một
số nguyên tổ lẻ) thì FLT1 đúng cho số mũ p Năm 1914 H S Vandiver đạt được kết quả sau:
Bồ đề 2.5.1 Néu FLT! không đúng với một số nguyên tổ lẻ p, thì chúng ta có:
(a) plq,(5), nghĩa là 5°" =1 (mod P).
; =0 (mod p).
Bây giờ chúng ta đã san sàng dé đưa ra định lý sau đây:
Định lý 2.5.2 Giả sử rằng FLT! không đúng với một số nguyên tổ lẻ p Khi đó:
Trang 32§ I
K,(0)=0=4,„(5) (mod p) va K, (2p) =2K, (0)+>4, (5)=0 (mod p).
Do vay phan (í) của định lý 2.5.2 có thể để dàng suy ra từ định lý 2.3.5.
Đề chứng minh phần (ii) của định lý 2.5.2, chúng ta lưu ý rằng:
=i 2-1) °F ip =5F? cea +2(-1 IP (do dinh ly 2.1.1).
Chúng ta đã hoàn thành việc chứng minh phan (ii)
Liên quan đến phan (iii) , chúng ta có:
Trang 33Lay đe '~ Bởi hệ quả 2.1.4, d là ước số của một vài số Fibonacci đương nào
đó Lay n(d) là số nguyên đương bé nhất n sao cho đ là ước của F, Ta có:
d\F, ©aI(F F„„}<»4 Fina) <>(m,n(d))=n(d)<>n(d)im
Định lý 2.5.4 Lay p#2;5 là một số nguyên tổ Giá sử rằng p\|F., và p}m Khi đó:
n(p)= n(p’) nếu và chỉ nếu p° LE,
Ngược lại, p} Nếu n(p)#n(p*) thì pHF„ và vì vậy, theo định lý 2.1.3
thì p`JE_ hay poy
kh
Đề kết thúc chứng minh, ta lưu ý rằng p là ước của F és) ( theo phan (i) của định lý
2.1.3 ) và áp dụng chứng minh phần dau của chú ý 2.5.4.
Định lý 2.5.5 Cho m và n là hai số nguyên lớn hơn một Khi đó: F > F2F?
Trang 34Myo Mya Meat
Dinh ly 2.5.7 Định lý Fermat (FLT1) đúng với moi số nguyên tổ lẻ có dang
Chứng minh
Giả sử rằng P= Fim IF woPy | là một số nguyên tổ lẻ Không mất tính
tông quát, chúng ta có thé lay các giá trị n, sao cho lạ Shy See, 1,
Bây gid, chúng ta có thé chắc rằng pil F„ „ CO Trong trường hợp
Hạ =n; = =n, =1, (*) là đúng ( vì khi đó p=F,, „ ) Trong những trường hợp
khác, ta sẽ đưa ra kết quả sau đề chứng minh cho (*)
E„ >E2 F2 >[F, F, Ï
mn, n,
Trang 35Vậy là ta đã hoản thành chứng minh (*).
Vi FLT đúng cho các số mũ 3, 5 nên chúng ta giả thuyết rằng p>5 Theo kết quả ở
trên thì ply Vì ø(p)lumm, n, và Fy IF, nên chúng ta có pilF,, va vì vậy
Trang 36KET LUAN
Luận văn trên đây đã nghiên cứu, khảo sát các tinh chat của các số Fibonacci và
# lễ 15A Đã BAL gs Pe ee eee n Z
các sé liên quan Lucas; việc biêu diễn các hệ số nhị thức » qua các hạng tử
Ker (tid 10}
của số Fibonacci, từ đó rút ra một số đồng dư thức liên quan đến số Fibonacci Từ việc
biểu điển tong các hệ số nhị thức >} BÌ ta thu được công thức cho thương
ter {mod 10} 4
5)
Fibonacci F , Ỉ p , dé rồi từ kết quả trên ta sẽ chứng minh được rằng: Dinh lý lớn
rl
Fermat trường hợp dau tiên sẽ đúng khi lũy thừa là số nguyên tô Fibonacci và số
nguyên tô Lucas.
Trang 37TÀI LIỆU THAM KHẢO
1 L E Dickson, History of the Theory of Numbers, Vol I, Chelsea, New York 1952,
105, 393-396.
_G H Hardy and E M Wright, An Introduction to the Theory of Numbers, 5" ed.,
Oxford Univ Press, Oxford 1981, 148-150.
3 E Lehmer, On the quartic character of quadratic units, J Reine Angew Math.
hey (ind en|
(1), J Nanjing Univ Biquarterly, in press.
10 Zhi-Hong Sun and Zhi-Wei Sun (Nanjing), Fibonacei numbers and Fermat's last
theorem, Acta Arithmetica, 1x.4 (1992).
Trang 3813 -, Reduction of unknows in Diophan representations, Science in China
(Ser A) 35 (1992), 1-13.
14 H S Vandiver, Extension of the criteria of Wieferich and Mirimanoff in
connec-tion with Fermat's last theorem, J Reine Angew Math 144 (1914), 314-318.
15 D D Wall, Fibonacci series modulo m, Amer Math Monthly 67 (1960), 525-532.
16 H.C Williams, A note on the Fibonacci quotient F„„f p , Canad Math Bull 25
(1982), 366-370.