BPMN - Mô hình hóa quy trình tạo tài khoản Mô tả quy trình ID Bước Mô tả Người thực hiện Ghi chú 1 1 Truy cập hệ thống Quản lý 2 2 Hiển thị giao diện sau khi đăng nhập Hệ thống 3 3 Click
Quản lý tài khoản và đăng nhập
Epic 1.2: Đăng nhập
1.2.1 Đăng nhập hệ thống a BPMN - Mô hình hóa quy trình đăng nhập hệ thống
ID Bước Mô tả Người thực hiện Ghi chú
1 1 Nhập ID và mật khẩu Người dùng
- - Nếu thông tin đăng nhập sai thì sang bước 4
- - Nếu thông tin đăng nhập đúng thì sang bước 3
3 3 Hiển thị giao diện sau khi đăng nhập và kết thúc quy trình Người dùng
4 4 Thông báo về thông tin sai Hệ thống
+ - Chọn tiếp tục quy trình thì quay về bước
1 + - Ấn thoát thì quy trình kết thúc tại đây
Người dùng b Acceptance criteria - Tiêu chí chấp nhận
ID Feature Description Acceptance Criteria
Người dùng đã có tài khoản
B1: Trong màn hình Đăng nhập
B2: Người dùng nhập thông tin đăng nhập>> chọn “Đăng nhập”
1 Khi Người dùng vào hệ thống, họ sẽ thấy giao diện hộp thoại để nhập thông tin đăng nhập
2 Giao diện hộp thoại bao gồm:
3 Hệ thống phải kiểm tra tính hợp lệ của tên người dùng và mật khẩu trước khi xử lý đăng nhập Nếu thông tin không hợp lệ, hệ thống không thực hiện xử lý đăng nhập và hiển thị thông báo lỗi phù hợp
4 Hệ thống chuyển hướng người dùng đến giao diện chính sau khi đăng nhập thành công c Wireframe
ID Component Type Validation Editable Required Description
1 ID Textbox Tối đa 10 ký tự Có Có Người dùng nhập ID
2 Mật khẩu Textbox Có Có Người dùng nhập mật khẩu
3 Đăng nhập Button Không Không
Người dùng ấn đăng nhập để vào hệ thống nếu đáp ứng yêu cầu
Close button Button Không Không Người dùng ấn Icon
Quản lý đơn hàng
Epic 2.2: Quản lý truy vấn, tìm kiếm đơn hàng
2.2.1 Lọc Đơn hàng a BPMN - Mô hình hóa quy trình
ID Bước Mô tả Người thực hiện Ghi chú
1 1 Truy cập hệ thống Người dùng
2 2 Hiển thị giao diện sau khi đăng nhập Hệ thống
3 3 Click vào “Danh sách đơn hàng” Người dùng
4 4 Hiển thị danh sách đơn hàng Hệ thống
5 5 Chọn điều kiện lọc ở chức năng trên thanh công cụ rồi ấn lọc Người dùng Có thể lọc nhiều điều kiện
6 6 Hiển thị danh sách đơn hàng theo điều kiện lọc Hệ thống b Acceptance Criteria - Tiêu chí chấp nhận
ID Feature Description Acceptance Criteria
Người dùng có thể lọc đơn hàng sau khi đăng nhập thành công vào một tài khoản được cấp quyền lọc đơn hàng
B1: Trong màn hình sau khi đăng nhập,
1 Người dùng có thể chọn các tiêu chí lọc đơn hàng như:
35 người dùng chọn danh sách đơn hàng
B2: Người dùng chọn điều kiện lọc >> Ấn Lọc
• Trạng thái Đây là các tiêu chí có dữ liệu được lấy từ thông tin ở danh sách đơn hàng
2 Có thể lọc nhiều điều kiện
3 Hệ thống hiển thị kết quả lọc ngay lập tức sau khi lọc
4 Hệ thống có thể kết hợp tìm kiếm và lọc c Wireframe
ID Component Type Validation Editable Required Description
1 Chọn điều kiện lọc Dropdown Không Có
Người dùng chọn điều kiện để lọc trong những điều kiện được cài đặt
Người dùng ấn lọc để hệ thống hiển thị danh sách lọc theo điều kiện
Kết quả lọc + Điều kiện lọc
Hiển thị sau khi ấn lọc, cho người dùng biết điều kiện lọc mà mình chọn
2.2.2 Tìm kiếm đơn hàng a BPMN - Mô hình hóa quy trình tìm kiếm đơn hàng
ID Bước Mô tả Người thực hiện Ghi chú
1 1 Truy cập hệ thống Người dùng
2 2 Hiển thị giao diện sau khi đăng nhập Hệ thống
3 3 Click vào “Danh sách đơn hàng” Người dùng
4 4 Hiển thị danh sách đơn hàng Hệ thống
5 5 Chọn tiêu chí tìm kiếm Người dùng
6 6 Điền thông tin tìm kiếm Người dùng
7 7 Ấn Tìm kiếm Người dùng
+ - Hợp lệ thì chuyển qua bước 9 Hệ thống
+ - Không hợp lệ thì chuyển qua bước 10
9 9 Hiển thị danh sách đơn hàng có thông tin trùng với thông tin tìm kiếm Hệ thống
10 10 Hiển thị thông tin rỗng Hệ thống b Acceptance Criteria - Tiêu chí chấp nhận
ID Feature Description Acceptance Criteria
Người dùng có thể tìm kiếm đơn hàng sau khi đăng nhập thành công vào một tài khoản được cấp quyền tìm kiếm đơn hàng
B1: Trong màn hình sau khi đăng nhập, người dùng chọn danh sách đơn hàng
B2: Người dùng chọn tiêu chí tìm kiếm
B3: Người dùng điền thông tin muốn tìm kiếm >> Ấn Tìm kiếm
1 Người dùng có thể chọn các tiêu chí tìm kiếm như:
Hai tiêu chí này được lấy từ thông tin đơn hàng Nếu chọn 1 trong các lựa chọn thì Enable Điền thông tin tìm kiếm
2 Sau khi chọn xong tiêu chí, người dùng Điền thông tin tìm kiếm, ô điền thông tin tìm kiếm (Text) phải Disable khi chưa chọn tiêu chí tìm kiếm
3 Khi ấn tìm kiếm, Thông tin tìm kiếm được truy vấn trong trường được chọn là tiêu chí tìm kiếm rồi hiển thị dữ liệu truy vấn được
4 Hệ thống có thể kết hợp tìm kiếm và lọc c Wireframe
ID Component Type Validation Editable Required Description
1 Chọn điều kiện Dropdown Không Có Người dùng chọn điều kiện để tìm kiếm
Nhập từ khóa tìm kiếm
Textbox Tối đa 50 ký tự Có Có
Người dùng nhập từ khóa tìm kiếm
3 Tìm kiếm Button Không Không
Người dùng ấn tìm kiếm để hệ thống hiển thị danh sách tìm kiếm theo từ khóa tìm kiếm trong điều kiện được chọn
4 Kết quả tìm kiếm… label
Kết quả tìm kiếm + Điều kiện tìm kiếm + Từ khóa tìm kiếm
Hiển thị sau khi ấn tìm kiếm, cho người dùng biết điều kiện tìm kiếm và từ khóa tìm kiếm mà mình chọn
Quản lý tiến độ đơn hàng
Epic 3.1: Quản lý các thao tác với lịch quản lý tiến độ đơn hàng
3.1.1 Thêm lịch quản lý tiến độ a BPMN - Mô hình hóa quy trình
ID Bước Mô tả Người thực hiện Ghi chú
1 1 Truy cập hệ thống Người dùng
2 2 Hiển thị giao diện sau khi đăng nhập Hệ thống
3 3 Click vào “Quản lý tiến độ đơn hàng” Người dùng
4 4 Hiển thị danh sách lịch quản lý tiến độ Hệ thống
5 5 Chọn “Thêm lịch quản lý tiến độ” Người dùng
6 6 Hiển thị form điền thông tin lịch lịch quản lý tiến độ
7 7 Điền thông tin lịch lịch quản lý tiến độ Người dùng Các thông tin phải thỏa mãn các điều kiện được ghi trong
Người dùng ấn + - “Lưu” rồi chuyển sang bước 9
+ - “Hủy” để kết thúc quy trình
9 9 Lưu thông tin lịch quản lý tiến độ Hệ thống b Acceptance Criteria - Tiêu chí chấp nhận
ID Feature Description Acceptance Criteria
Người dùng có thể thêm lịch quản lý tiến độ sau khi đăng nhập thành công vào một tài khoản được cấp quyền thêm lịch quản lý tiến độ
2 Thêm lịch quản lý tiến độ
Thêm lịch quản lý tiến độ:
B1: Trong màn hình sau khi đăng nhập, người dùng chọn quản lý tiến độ
B2: Người dùng chọn thêm lịch quản lý tiến độ
B3: Người dùng điền thông tin lịch quản lý tiến độ>> Lưu lịch quản lý tiến độ
1 Khi Người dùng chọn tính năng Thêm mới lịch quản lý tiến độ, họ được chuyển đến một giao diện để nhập thông tin
2 Giao diện phải bao gồm các thông tin:
• Tên lịch: Text, tối đa 100 ký tự
• Mã đơn hàng: Text, chỉ hợp lệ khi trùng với dữ liệu được lấy từ danh sách đơn hàng
* Các đơn hàng được tạo lịch quản lý tiến độ phải ở trong giai đoạn “Đang thực hiện”, “Đã giao hàng”
• Loại lịch: Text, gồm các loại thời hạn như:
• Các đơn hàng có trạng thái “Đang thực hiện” được phép tạo loại lịch quản lý: Giai đoạn design, giai đoạn sản xuất
• Các đơn hàng có trạng thái “Đã giao hàng” được phép tạo loại lịch quản lý: Giai đoạn vận chuyển, giai đoạn bù lỗi
• Thời gian: Text, dạng dd/mm/yyyy - dd/mm/yyyy, không cho phép nhập các ngày trước ngày tạo
• Trạng thái: Text, gồm các loại trạng thái: o Đã hoàn thành o Chưa hoàn thành
• Ghi chú: Text Tối đa 1000 ký tự (Không bắt buộc)
• Người nhận lịch: Text, dữ liệu nhập vào
41 phải khớp với danh sách tài khoản nhân viên, tối đa 10 ký tự
• Người lập: Text, disable, tự động lưu theo ID người tạo lịch
3 Người dùng không thể tạo lịch nếu có trường thông tin bị bỏ trống
4 Nếu người dùng nhập thông tin không hợp lệ, hệ thống sẽ tự động báo lỗi và yêu cầu nhập lại
5 Giao diện phải được thiết kế đơn giản, dễ nhìn, dễ sử dụng Các trường thông tin phải được thiết kế logic c Wireframe
ID Component Type Validation Editable Required Description
1 Thêm mới Button Không Không
Người dùng ấn thêm mới để hệ thống chuyển hướng sang form thêm mới lịch quản lý
2 Sửa lịch Button Không Không
Người dùng click vào lịch muốn sửa rồi ấn sửa lịch để hệ thống chuyển hướng sang form sửa lịch quản lý
3 Xóa lịch Button Không Không
Người dùng click vào lịch muốn xóa rồi ấn xóa để xóa lịch quản lý
ID Component Type Validation Editable Required Description
1 Người tạo Textbox Không Không
Hệ thống tự động đặt
ID tài khoản người ấn thêm mới là người tạo
Dữ liệu nhập vào phải được tìm thấy trong mã đơn hàng ở danh
Có Có Điền mã đơn hàng muốn tạo lịch quản lý (phải thỏa mãn điều kiện)
3 Tên lịch Textbox Tối đa
100 ký tự Có Có Điền tên lịch
4 Loại lịch Dropdown Không Có
Chọn loại lịch từ danh sách loại lịch đã cài đặt
Dạng dd/mm/yy yy - dd/mm/yy yy,
Có Có Điền thời hạn bắt đầu
6 Trạng thái Dropdown Không Có
Chọn trạng thái từ danh sách trạng thái đã cài đặt
Có Không Điền ghi chú
Dữ liệu nhập vào phải được tìm thấy trong ID ở danh sách tài khoản nhân viên, tối đa 10 ký tự
Có Có Điền người nhận lịch quản lý (phải thỏa mãn điều kiện)
9 Quay lại Button Không Không Ấn quay lại để quay lại danh sách lịch quản
10 Lưu Button Không Không Ấn lưu để lưu lịch
11 Hủy Button Không Không Ấn hủy để hủy quá trình tạo lịch
3.1.2 Sửa lịch quản lý tiến độ a BPMN - Mô hình hóa quy trình sửa lịch quản lý tiến độ
ID Bước Mô tả Người thực hiện Ghi chú
1 1 Truy cập hệ thống Người dùng
2 2 Hiển thị giao diện sau khi đăng nhập Hệ thống
3 3 Click vào “Quản lý tiến độ đơn hàng” Người dùng
4 4 Hiển thị danh sách lịch quản lý tiến độ Hệ thống
5 5 Chọn lịch quản lý tiến độ muốn sửa rồi Người dùng
7 7 Hiển thị form sửa thông tin lịch quản lý tiến độ Hệ thống
8 8 Sửa thông tin lịch quản lý tiến độ Người dùng Các thông tin phải thỏa mãn các điều kiện
Người dùng ấn + “Lưu” rồi chuyển sang bước 10
+ “Hủy” để kết thúc quy trình
10 10 Hệ thống lưu thông tin lịch quản lý tiến độ Hệ thống b Acceptance Criteria - Tiêu chí chấp nhận
ID Feature Description Acceptance Criteria
Người dùng có thể sửa lịch quản lý tiến độ sau khi đăng nhập thành công vào một tài khoản được cấp quyền sửa lịch quản lý tiến độ
Người dùng có thể sửa lịch quản lý tiến độ sau khi lịch quản lý tiến độ được tạo
2 Sửa lịch quản lý tiến độ
Sửa lịch quản lý tiến độ:
B1: Trong màn hình sau khi đăng nhập, người dùng chọn
B2: Người dùng chọn lịch quản lý tiến độ muốn sửa rồi ấn sửa
B3: Người dùng điền thông tin lịch quản lý tiến độ >> Lưu lịch quản lý tiến độ
1 Khi Người dùng chọn tính năng Sửa lịch quản lý tiến độ, họ được chuyển đến một giao diện để nhập thông tin
2 Giao diện phải bao gồm các thông tin:
• Tên lịch: Text, tối đa 100 ký tự
• Mã đơn hàng: Text, chỉ hợp lệ khi trùng với dữ liệu được lấy từ danh sách đơn hàng
* Các đơn hàng được tạo lịch quản lý tiến độ phải ở trong giai đoạn “Đang thực hiện”, “Đã giao hàng”
• Loại lịch: Text, gồm các loại thời hạn như:
• Các đơn hàng trong giai đoạn
“Đang thực hiện” được phép tạo loại lịch quản lý giai đoạn: Giai đoạn design, giai đoạn sản xuất
• Các đơn hàng trong giai đoạn
“Đã giao hàng” được phép tạo loại lịch quản lý giai đoạn: Giai đoạn vận chuyển, giai đoạn bù lỗi
• Thời gian: Text, dạng dd/mm/yyyy - dd/mm/yyyy, không cho phép nhập các ngày trước ngày tạo
• Trạng thái: Text, gồm các loại trạng thái: o Đã hoàn thành o Chưa hoàn thành
• Ghi chú: Text Tối đa 1000 ký tự (Không bắt buộc)
• Người nhận lịch: Text, dữ liệu nhập vào phải khớp với danh sách tài khoản nhân viên, tối đa
• Người lập: Text, disable, tự động lưu theo ID người tạo lịch
3 Người dùng không thể sửa lịch nếu có trường thông tin bị bỏ trống
4 Nếu người dùng nhập thông tin không hợp lệ, hệ thống sẽ tự động báo lỗi và yêu cầu nhập lại
5 Giao diện phải được thiết kế đơn giản, dễ nhìn, dễ sử dụng Các trường thông tin phải được thiết kế logic c Wireframe
ID Component Type Validation Editable Required Description
1 Người tạo Textbox Không Không
Hệ thống tự động đặt
ID tài khoản người ấn thêm mới là người tạo
Dữ liệu nhập vào phải được tìm thấy trong mã đơn hàng ở danh sách đơn hàng
Có Có Điền mã đơn hàng muốn tạo lịch quản lý (phải thỏa mãn điều kiện)
3 Tên lịch Textbox Tối đa
100 ký tự Có Có Điền tên lịch
4 Loại lịch Dropdown Không Có
Chọn loại lịch từ danh sách loại lịch đã cài đặt
5 Thời hạn Textbox Dạng Có Có Điền thời hạn bắt đầu
48 dd/mm/yy yy - dd/mm/yy yy,
6 Trạng thái Dropdown Không Có
Chọn trạng thái từ danh sách trạng thái đã cài đặt
Có Không Điền ghi chú
Dữ liệu nhập vào phải được tìm thấy trong ID ở danh sách tài khoản nhân viên, tối đa 10 ký tự
Có Có Điền người nhận lịch quản lý (phải thỏa mãn điều kiện)
9 Quay lại Button Không Không Ấn quay lại để quay lại danh sách lịch quản lý tiến độ
10 Lưu Button Không Không Ấn lưu để lưu lịch
11 Hủy Button Không Không Ấn hủy để hủy quá trình sửa lịch
3.1.3 Xóa lịch quản lý tiến độ a BPMN - Mô hình hóa quy trình
ID Bước Mô tả Người thực hiện Ghi chú
1 1 Truy cập hệ thống Người dùng
2 2 Hiển thị giao diện sau khi đăng nhập Hệ thống
3 3 Click vào “Quản lý tiến độ đơn hàng” Người dùng
4 4 Hiển thị danh sách lịch quản lý tiến độ Hệ thống
5 5 Chọn vào lịch quản lý tiến độ muốn xóa Người dùng
7 7 Hiển thị form xác nhận “Bạn có muốn xóa lịch không”
+ - “Có” để chuyển sang bước 10
+ - “Hủy” để kết thúc quy trình
9 9 Hệ thống xóa lịch quản lý tiến độ Hệ thống b Acceptance Criteria - Tiêu chí chấp nhận
ID Feature Description Acceptance Criteria
Người dùng có thể xóa lịch quản lý tiến độ sau khi đăng nhập thành công vào một tài khoản được cấp quyền xóa lịch quản lý tiến độ
Người dùng có thể xóa lịch quản lý tiến độ sau khi lịch quản lý tiến độ được tạo
2 Xóa lịch quản lý tiến độ
Xóa lịch quản lý tiến độ:
B1: Trong màn hình sau khi đăng nhập, người dùng click chọn danh sách Quản lý tiến độ
B2: Người dùng click chọn lịch quản lý tiến độ muốn xóa >> Ấn xóa >> Xác nhận xóa
1 Khi Người dùng chọn tính năng Xóa lịch quản lý tiến độ, hệ thống sẽ gửi về thông báo “Bạn có chắc chắn muốn xóa lịch quản lý tiến độ không” cùng hai lựa chọn “Có” và “Hủy”
2 Khi ấn “Có” Người dùng sẽ nhận được xác nhận rằng lịch quản lý tiến độ đã được xóa thành công sau khi hoàn tất quá trình
3 Nếu người dùng chọn tùy chọn
"Hủy", hệ thống không được thực hiện hành động xóa và quay trở lại giao diện trước đó mà không làm thay đổi dữ liệu
3 Thông tin về việc xóa lịch quản lý tiến độ cần được cập nhật trong lịch sử Quản lý tiến độ để ghi lại hành động này và giữ cho dữ liệu được đồng bộ c Wireframe
Epic : Quản lý truy vấn, tìm kiếm lịch quản lý tiến độ đơn hàng
ID Component Type Validation Editable Required Description
1 Hủy Button Không Không Ấn để hủy quá trình xóa
2 Có Button Không Không Ấn để xác nhận quá trình xóa
Close button Button Không Không Ấn để tắt thông báo, hủy quá trình
3.2 Epic 3.2: Quản lý truy vấn, tìm kiếm lịch quản lý tiến độ đơn hàng
3.2.1 Lọc lịch quản lý tiến độ a BPMN - Mô hình hóa quy trình
ID Bước Mô tả Người thực hiện Ghi chú
1 1 Truy cập hệ thống Người dùng
2 2 Hiển thị giao diện sau khi đăng nhập Hệ thống
3 3 Click vào “Quản lý tiến độ đơn hàng” Người dùng
4 4 Hiển thị lịch quản lý tiến độ Hệ thống
5 5 Chọn điều kiện lọc ở chức năng trên thanh công cụ rồi ấn lọc Người dùng Có thể lọc theo nhiều điều kiện
6 6 Hiển thị danh sách lịch quản lý tiến độ theo điều kiện lọc Hệ thống b Acceptance Criteria - Tiêu chí chấp nhận
ID Feature Description Acceptance Criteria
Người dùng có thể lọc lịch quản lý tiến độ sau khi đăng nhập thành công vào một tài khoản được cấp quyền lọc lịch quản lý tiến độ
2 Lọc lịch quản lý tiến độ
Lọc lịch quản lý tiến độ:
B1: Trong màn hình sau khi đăng nhập, người dùng chọn danh sách lịch quản lý tiến độ
B2: Người dùng chọn điều kiện lọc >> Ấn Lọc
1 Người dùng có thể chọn các tiêu chí lọc lịch quản lý tiến độ như:
• Theo Thời hạn: Sắp đến hạn (trong vòng
Người dùng có thể thực hiện lọc dữ liệu trong một khoảng thời gian xác định theo định dạng dd/mm/yyyy - dd/mm/yyyy Các tiêu chí lọc này được lấy từ thông tin trong Lịch quản lý tiến độ.
2 Có thể lọc nhiều điều kiện
3 Hệ thống hiển thị kết quả lọc ngay lập tức sau khi lọc
4 Hệ thống có thể kết hợp tìm kiếm và lọc c Wireframe
ID Component Type Validation Editable Required Description
1 Chọn điều kiện lọc Dropdown Không Có Người dùng chọn điều kiện để lọc
Người dùng ấn lọc để hệ thống hiển thị danh sách lọc theo điều kiện
Kết quả lọc + Điều kiện lọc
Hiển thị sau khi ấn lọc, cho người dùng biết điều kiện lọc mà mình chọn
3.2.2 Tìm kiếm lịch quản lý tiến độ a BPMN - Mô hình hóa quy trình
ID Bước Mô tả Người thực hiện Ghi chú
1 1 Truy cập hệ thống Người dùng
2 2 Hiển thị giao diện sau khi đăng nhập Hệ thống
3 3 Click vào “Quản lý tiến độ” Người dùng
4 4 Hiển thị lịch quản lý tiến độ đơn hàng Hệ thống
5 5 Chọn tiêu chí tìm kiếm Người dùng
6 6 Điền thông tin tìm kiếm Người dùng
7 7 Ấn tìm kiếm Người dùng
+ - Hợp lệ thì chuyển qua bước 9
+ - Không hợp lệ thì chuyển qua bước 10
9 9 Hiển thị danh sách lịch quản lý tiến độ có thông tin trùng với thông tin tìm kiếm Hệ thống
10 10 Hiển thị thông tin rỗng Hệ thống b Acceptance Criteria - Tiêu chí chấp nhận
ID Feature Description Acceptance Criteria
Sau khi đăng nhập thành công vào tài khoản được cấp quyền, người dùng có thể dễ dàng tìm kiếm lịch quản lý tiến độ.
2 Tìm kiếm lịch quản lý tiến độ
Tìm kiếm lịch quản lý tiến độ:
B1: Trong màn hình sau khi đăng nhập, người dùng chọn Quản lý tiến độ
B2: Người dùng chọn tiêu chí tìm kiếm
B3: Người dùng điền thông tin muốn tìm kiếm >> Ấn Tìm kiếm
1 Người dùng có thể chọn các tiêu chí tìm kiếm như:
• ID người dùng nhận lịch
• ID người dùng tạo lịch
* Người dùng có thể tìm kiếm trong một khoảng thời gian giới hạn dạng dd/mm/yyyy - dd/mm/yyyy
Hai tiêu chí này được lấy từ thông tin lịch quản lý tiến độ Nếu chọn 1 trong các lựa chọn thì Enable Điền thông tin tìm kiếm
2 Sau khi chọn xong tiêu chí, người dùng Điền thông tin tìm kiếm, ô điền thông tin tìm kiếm (Text) phải Disable khi chưa chọn tiêu chí tìm kiếm
3 Khi ấn tìm kiếm, Thông tin tìm kiếm được truy vấn trong trường được chọn là tiêu chí tìm kiếm rồi hiển thị dữ liệu truy vấn được
4 Hệ thống có thể kết hợp tìm kiếm và lọc c Wireframe
ID Component Type Validation Editable Required Description
1 Chọn điều kiện Dropdown Không Có Người dùng chọn điều kiện để tìm kiếm
Nhập từ khóa tìm kiếm
Textbox Tối đa 50 ký tự Có Có
Người dùng nhập từ khóa tìm kiếm
3 Tìm kiếm Button Không Không
Người dùng ấn tìm kiếm để hệ thống hiển thị danh sách tìm kiếm theo từ khóa tìm kiếm trong điều kiện được chọn
4 Kết quả tìm kiếm… Label
Kết quả tìm kiếm + Điều kiện tìm kiếm + Từ khóa tìm kiếm
Hiển thị sau khi ấn tìm kiếm, cho người dùng biết điều kiện tìm kiếm và từ khóa tìm kiếm mà mình chọn
Quản lý sản phẩm lỗi
Epic 4.1: Quản lý các thao tác với file hàng lỗi của đơn hàng
4.1.1 Thêm file hàng lỗi a BPMN - Mô hình hóa quy trình
ID Bước Mô tả Người thực hiện Ghi chú
1 1 Truy cập hệ thống Người dùng
2 2 Hiển thị giao diện sau khi đăng nhập Hệ thống
3 3 Click vào “Quản lý hàng lỗi” Người dùng
4 4 Hiển thị danh sách đơn hàng có file hàng lỗi Hệ thống
5 5 Click vào “Tạo file hàng lỗi mới” Người dùng
6 6 Hiển thị form tạo thông tin file hàng lỗi mới Hệ thống
Chọn mã đơn hàng rồi điền thông tin file hàng lỗi
Các thông tin phải thỏa mãn các điều kiện được ghi trong
+ “Lưu” rồi chuyển sang bước 9 Người dùng
+ “Hủy” để kết thúc quy trình
9 9 Lưu thông tin file hàng lỗi Hệ thống b Acceptance Criteria - Tiêu chí chấp nhận
ID Feature Description Acceptance Criteria
Người dùng có thể thêm file hàng lỗi mới sau khi đăng nhập thành công vào một tài khoản được cấp quyền thêm file hàng lỗi
2 Thêm file hàng lỗi mới
B1: Trong màn hình sau khi đăng nhập, người dùng chọn danh sách file hàng lỗi
B2: Người dùng chọn tạo file hàng lỗi mới
B3: Người dùng điền thông tin file hàng lỗi mới >> Lưu file hàng lỗi
1 Khi Người dùng chọn tính năng Thêm mới file hàng lỗi, họ được chuyển đến một giao diện để nhập thông tin
2 Giao diện phải bao gồm các thông tin:
Mã đơn hàng là một chuỗi văn bản tối đa 10 ký tự, và hệ thống chỉ chấp nhận các mã đã được tạo với trạng thái “Đã giao hàng” trong danh sách đơn hàng.
* Mỗi đơn hàng chỉ có một file hàng lỗi, đơn hàng đã có file hàng lỗi sẽ không được tạo mới file hàng lỗi nữa
Khi xuất hiện lỗi trong quá trình tạo file hàng, form sẽ hiển thị hai danh mục lỗi: lỗi phôi áo và lỗi hình in Một sản phẩm có thể gặp phải cả hai loại lỗi cùng lúc Người dùng cần điền đầy đủ thông tin vào cả hai danh mục này.
• Loại sản phẩm : Text, gồm các loại sản phẩm (chính + đi kèm) được lấy từ thông tin đơn hàng đang được tạo file hàng lỗi
• Số lượng: Number, tối đa 10 ký tự,
>=0, =0 và
=0 và =0, =0, =0, =0, =0, =0, > click chọn chỉnh sửa file hàng lỗi
B3: Người dùng điền thông tin file hàng lỗi muốn chỉnh sửa >>
Lưu file hàng lỗi hàng lỗi, họ được chuyển đến một giao diện để nhập thông tin
2 Giao diện phải bao gồm các thông tin:
• Mã đơn hàng: Text Disable Mã đơn hàng của file được sửa
Khi xuất hiện lỗi trong quá trình tạo file hàng, form sẽ cung cấp hai danh mục lỗi: lỗi phôi áo và lỗi hình in Một sản phẩm có thể gặp phải cả hai loại lỗi cùng lúc Người dùng cần điền thông tin vào cả hai danh mục để đảm bảo quy trình xử lý lỗi được hiệu quả.
• Loại sản phẩm : Text, gồm các loại sản phẩm (chính + đi kèm) được lấy từ thông tin đơn hàng đang được tạo file hàng lỗi
• Số lượng: Number, tối đa 10 ký tự, >=0,
=0 và =0 và =0, =0, =0, =0, =0, =0, > Ấn xóa
1 Khi Người dùng chọn tính năng Xóa file hàng lỗi, hệ thống sẽ gửi về thông báo “Bạn có chắc chắn muốn xóa file hàng lỗi không” cùng hai lựa chọn “Có” và “Hủy”
2 Khi ấn “Có” Người dùng sẽ nhận được xác nhận rằng file hàng lỗi đã được xóa thành công sau khi hoàn tất quá trình
3 Nếu người dùng chọn tùy chọn "Hủy", hệ thống không được thực hiện hành động xóa và quay trở lại giao diện trước đó mà không làm thay đổi dữ liệu
3 Thông tin về việc xóa file hàng lỗi cần được cập nhật trong lịch sử quản lý hàng lỗi để ghi lại hành động này và giữ cho dữ liệu được đồng bộ c Wireframe
ID Component Type Validation Editable Required Description
1 Hủy Button Không Không Ấn để hủy quá trình xóa
2 Có Button Không Không Ấn để xác nhận quá trình xóa
Close button Button Không Không Ấn để tắt thông báo, hủy quá trình
Quản lý phiếu
Epic 5.2: Quản lý các thao tác với phiếu thanh toán
5.2.1 Thêm mới phiếu thanh toán a BPMN - Mô hình hóa quy trình
ID Bước Mô tả Người thực hiện Ghi chú
1 1 Truy cập hệ thống Người dùng
2 2 Hiển thị giao diện sau khi đăng nhập Hệ thống
3 3 Click vào “Quản lý phiếu” Người dùng
4 4 Click vào “Phiếu thanh toán” Người dùng
5 5 Hiển thị danh sách phiếu thanh toán Hệ thống
6 6 Chọn thêm mới Người dùng
7 7 Hiển thị danh sách đơn hàng chưa có phiếu thanh toán Hệ thống
8 8 Chọn đơn hàng muốn tạo phiếu thanh toán Người dùng
- - Ấn “Lưu” thì chuyển qua bước
- - Ấn “Hủy” thì bỏ qua quá trình tạo mới
Các thông tin phải thỏa mãn các điều kiện được ghi trong
11 11 Sinh số phiếu Hệ thống
12 12 Lưu thông tin phiếu thanh toán Hệ thống b Acceptance Criteria - Tiêu chí chấp nhận
ID Feature Description Acceptance Criteria
Người dùng có quyền thêm mới phiếu thanh toán sau khi đăng nhập thành công vào tài khoản được cấp quyền Hệ thống sẽ kiểm tra quyền truy cập của người dùng để đảm bảo chỉ những người có quyền mới có thể thực hiện thao tác này Đơn hàng đã có phiếu thanh toán sẽ không xuất hiện trong danh sách đơn hàng cần tạo phiếu thanh toán.
2 Thêm mới phiếu thanh toán
Tính năng này cho phép người dùng tạo phiếu thanh toán mới để xác nhận số tiền còn lại, từ đó hoàn tất giao dịch thanh toán đơn hàng của khách hàng.
Bước 1: Trong màn hình sau khi đăng nhập, người dùng chọn quản lý phiếu, sau đó chọn phiếu thanh toán
1 1 Khi người dùng chọn chức năng "Thêm mới phiếu thanh toán", họ được chuyển đến một giao diện để nhập thông tin
2 2 Giao diện phải bao gồm các thông tin:
• Số phiếu: Hệ thống tự sinh số phiếu theo format: PTT Mỗi đơn hàng chỉ có một phiếu thanh toán duy nhất
• Ngày thanh toán: Text, dạng dd/mm/yyyy, không cho phép nhập các ngày trước ngày tạo
• Mã đơn hàng: Disable, dữ liệu được lấy từ đơn hàng
• Mã khách hàng: Disable, dữ liệu được lấy từ đơn hàng
B2: Người dùng chọn thêm mới
B3: Người dùng điền thông tin phiếu mới
• ID người tạo: Disable, tự sinh theo tài khoản đang truy cập vào hệ thống
• Phí phát sinh: Number (không bắt buộc)
• Nếu đơn hàng có phiếu đặt cọc thì Số tiền thanh toán = Tổng giá trị đơn hàng
- Số tiền đặt cọc + Phí phát sinh (nếu có)
• Nếu đơn hàng không có phiếu đặt cọc (khách hàng muốn thanh toán toàn bộ giá trị đơn hàng) thì Số tiền thanh toán
= Tổng giá trị đơn hàng + Phí phát sinh (nếu có)
• Phương thức thanh toán: Text
• Ghi chú: Text Tối đa 1000 ký tự (Không bắt buộc)
3 3 Người dùng không thể tạo phiếu nếu có trường thông tin bắt buộc bị bỏ trống
Nếu người dùng nhập thông tin không hợp lệ vào bất kỳ trường nào, hệ thống sẽ hiển thị thông báo lỗi và yêu cầu nhập lại Khi thông tin hợp lệ, người dùng có thể tiến hành tạo phiếu thanh toán.
Giao diện tạo mới phiếu thanh toán cần được thiết kế đơn giản, dễ sử dụng và dễ hiểu, với các trường thông tin được sắp xếp một cách logic và dễ nhìn.
ID Component Type Validation Editable Required Description
1 Chọn tiêu chí Dropdown Không Không
Người dùng chọn tiêu chí theo số phiếu hoặc mã đơn hàng để tìm kiếm phiếu khi cần thiết
2 Nhập từ khóa tìm kiếm Textbox Có Không Người dùng nhập từ khóa để tìm kiếm
3 Tìm kiếm Button Không Không
Nút thực hiện lệnh tìm kiếm sau khi nhập thông tin thỏa mãn các điều kiện tìm kiếm
Người dùng ấn xóa khi muốn xóa phiếu bất kì
Người dùng ấn xuất khi muốn xuất phiếu bất kì
Người dùng ấn xem khi muốn hiển thị thông tin chi tiết phiếu
7 Thêm mới Button Không Không
Người dùng có thể nhấn vào nút "Thêm mới" để bắt đầu quá trình tạo phiếu thanh toán Sau đó, họ sẽ được chuyển đến giao diện để chọn đơn hàng mà họ muốn tạo phiếu thanh toán cho.
Người dùng chọn Sửa để thực hiện chức năng sửa phiếu thanh toán Người dùng sẽ được chuyển sang giao diện sửa thông tin phiếu
Người dùng có thể ấn sang trang tiếp theo để xem
ID Component Type Validation Editable Required Description
1 Ghi chú Label Không Không
Hiển thị ghi chú hướng dẫn người dùng
Người dùng ấn tạo để chuyển sang giao diện nhập thông tin phiếu thanh toán
3 Ô tick Radio button Không Có
Người dùng chỉ được chọn 1 đơn hàng trong 1 lần tạo mới phiếu
4 Quay lại Button Không Không
Người dùng ấn quay lại khi không còn muốn tạo phiếu
Người dùng có thể ấn sang trang tiếp theo để chọn đơn
ID Component Type Validation Editable Required Description
1 Người tạo Textbox Không Không
Dữ liệu được sinh theo tài khoản đang truy cập vào hệ thống và sử dụng chức năng thêm mới
2 Số phiếu Textbox Không Không
Dữ liệu được sinh theo đơn hàng đã chọn để tạo phiếu
3 Mã đơn hàng Textbox Không Không
Dữ liệu được sinh theo đơn hàng đã chọn để tạo phiếu
4 Mã khách hàng Textbox Không Không
Dữ liệu được sinh theo đơn hàng đã chọn để tạo phiếu
5 Ngày thanh toán Textbox Đúng định dạng dd/mm/yy yy, > ngày hiện tại
Chỉ cho phép nhập số, >0
Nhập số tiền khi có vấn đề phát sinh
7 Thành tiền Textbox Không Không
Nếu đơn hàng có phiếu đặt cọc thì Số tiền thanh toán Tổng giá trị đơn hàng - Số tiền đặt cọc + Phí phát sinh (nếu có)
Nếu đơn hàng không có phiếu đặt cọc (khách hàng muốn thanh toán toàn bộ giá trị đơn hàng) thì
Số tiền thanh toán Tổng giá trị đơn hàng + Phí phát sinh (nếu có)
8 Phương thức thanh toán Textbox
Hình thức: chuyển khoản hoặc tiền mặt
12 Quay lại Button Không Không
5.2.2 Sửa phiếu thanh toán a BPMN - Mô hình hóa quy trình
ID Bước Mô tả Người thực hiện Ghi chú
1 1 Truy cập hệ thống Người dùng
2 2 Hiển thị giao diện sau khi đăng nhập Hệ thống
3 3 Click vào “Quản lý phiếu” Người dùng
4 4 Click chọn “Phiếu thanh toán” Người dùng
5 5 Hiển thị danh sách phiếu thanh toán Hệ thống
6 6 Click chọn phiếu thanh toán muốn sửa Người dùng
8 8 Hiển thị form thông tin phiếu thanh toán Hệ thống
- Ấn “Lưu” thì chuyển sang bước
- Ấn “Hủy” thì bỏ qua quá trình sửa phiếu
Các thông tin phải thỏa mãn các điều kiện được ghi trong AC
10 10 Lưu thông tin phiếu Hệ thống b Acceptance Criteria - Tiêu chí chấp nhận
ID Feature Description Acceptance Criteria
Người dùng có thể chỉnh sửa phiếu thanh toán sau khi đăng nhập vào tài khoản được cấp quyền, với điều kiện phiếu đó đã có trong danh sách thanh toán Hệ thống cần xác định và kiểm tra quyền truy cập của người dùng, đảm bảo rằng chỉ những người có quyền mới được thực hiện các hành động trên phiếu thanh toán.
Tính năng này cho phép người dùng chỉnh sửa thông tin của các phiếu thanh toán đã được tạo trước đó, giúp cập nhật và điều chỉnh các chi tiết khi có sự thay đổi hoặc cần thiết phải sửa đổi.
Bước 1: Trong màn hình sau khi đăng nhập, người dùng chọn quản lý phiếu,
1 1 Khi người dùng chọn chức năng "Sửa phiếu thanh toán", họ được chuyển đến một giao diện để sửa thông tin
2 2 Giao diện phải bao gồm các thông tin:
• Số phiếu: Hệ thống tự sinh số phiếu theo format: PTT Mỗi đơn hàng chỉ có một phiếu thanh toán duy nhất
• Ngày thanh toán: Text, dạng dd/mm/yyyy, không cho phép nhập các ngày trước ngày tạo
• Mã đơn hàng: Disable, dữ liệu được lấy từ đơn hàng
95 sau đó chọn phiếu thanh toán
B2: Người dùng chọn phiếu cần sửa
B3: Người dùng sửa thông tin phiếu >>
• Mã khách hàng: Disable, dữ liệu được lấy từ đơn hàng
• ID người tạo: Disable, tự sinh theo tài khoản đang truy cập vào hệ thống
• Phí phát sinh: Number (không bắt buộc)
• Nếu đơn hàng có phiếu đặt cọc thì Số tiền thanh toán = Tổng giá trị đơn hàng - Số tiền đặt cọc + Phí phát sinh (nếu có)
Nếu khách hàng không có phiếu đặt cọc và muốn thanh toán toàn bộ giá trị đơn hàng, tổng số tiền cần thanh toán sẽ bao gồm giá trị đơn hàng cộng với các phí phát sinh (nếu có).
• Phương thức thanh toán: Text
• Ghi chú: Text Tối đa 1000 ký tự (Không bắt buộc)
Các trường thông tin như số phiếu, mã đơn hàng, mã khách hàng và ID người tạo sẽ không được phép chỉnh sửa Nếu giá trị đặt cọc hoặc số tiền đặt cọc trong phiếu đặt cọc có sự thay đổi, hệ thống sẽ tự động cập nhật để tính lại số tiền thanh toán.
4 4 Sau khi hoàn thành việc chỉnh sửa, người dùng có thể xác nhận để lưu lại các thay đổi
Hệ thống cần thực hiện kiểm tra tính hợp lệ của dữ liệu mới trước khi lưu, bao gồm việc xác nhận định dạng ngày tháng, số tiền và các trường thông tin khác để đảm bảo tính chính xác và đáng tin cậy của dữ liệu.
Trong trường hợp xảy ra lỗi trong quá trình xử lý dữ liệu mới, hệ thống cần hiển thị thông báo lỗi chi tiết và đảm bảo không lưu các thay đổi vào cơ sở dữ liệu.
Giao diện sửa phiếu thanh toán cần được thiết kế một cách dễ sử dụng và dễ hiểu, với các trường thông tin được sắp xếp hợp lý và dễ nhìn.
ID Component Type Validation Editable Required Description
1 Người tạo Textbox Không Không
Dữ liệu được sinh theo tài khoản đang truy cập vào hệ thống và sử dụng chức năng thêm mới
2 Số phiếu Textbox Không Không
Dữ liệu được sinh theo đơn hàng đã chọn để tạo phiếu
3 Mã đơn hàng Textbox Không Không
Dữ liệu được sinh theo đơn hàng đã chọn để tạo phiếu
4 Mã khách hàng Textbox Không Không
Dữ liệu được sinh theo đơn hàng đã chọn để tạo phiếu
5 Ngày thanh toán Textbox Đúng định dạng dd/mm/yy yy, > ngày hiện tại
Chỉ cho phép nhập số, >0
Nhập số tiền khi có vấn đề phát sinh
7 Thành tiền Textbox Không Không
Nếu đơn hàng có phiếu đặt cọc thì Số tiền thanh toán Tổng giá trị đơn hàng - Số tiền đặt cọc + Phí phát sinh (nếu có)
Nếu đơn hàng không có phiếu đặt cọc (khách hàng muốn thanh toán toàn bộ giá trị đơn hàng) thì
Số tiền thanh toán Tổng giá trị đơn hàng + Phí phát sinh (nếu có)
8 Phương thức thanh toán Textbox
Hình thức: chuyển khoản hoặc tiền mặt
12 Quay lại Button Không Không
Epic 5.3: Quản lý các thao tác với phiếu hoàn trả
5.3.1 Thêm mới phiếu hoàn trả a BPMN - Mô hình hóa quy trình
ID Bước Mô tả Người thực hiện Ghi chú
1 1 Truy cập hệ thống Người dùng
2 2 Hiển thị giao diện sau khi đăng nhập Hệ thống
3 3 Click vào “Quản lý phiếu” Người dùng
4 4 Click vào “Phiếu hoàn trả” Người dùng
5 5 Hiển thị danh sách phiếu hoàn trả Hệ thống
6 6 Chọn thêm mới Người dùng
7 7 Hiển thị danh sách đơn hàng cần tạo phiếu hoàn trả Hệ thống
8 8 Chọn đơn hàng muốn tạo phiếu Người dùng
- - Ấn “Lưu” thì chuyển qua bước
- - Ấn “Hủy” thì bỏ qua quá trình tạo mới
Các thông tin phải thỏa mãn các điều kiện được ghi trong AC
11 11 Sinh số phiếu Hệ thống
12 12 Lưu thông tin phiếu hoàn trả Hệ thống b Acceptance Criteria - Tiêu chí chấp nhận
ID Feature Description Acceptance Criteria
Người dùng có thể tạo phiếu hoàn trả sau khi đăng nhập vào tài khoản được cấp quyền Hệ thống sẽ xác minh quyền truy cập của người dùng để đảm bảo chỉ những người có quyền mới có thể thực hiện thao tác này Các đơn hàng đã có phiếu hoàn trả sẽ không xuất hiện trong danh sách đơn hàng cần tạo phiếu hoàn trả.
2 Thêm mới phiếu hoàn trả
Tính năng này cho phép người dùng tạo mới phiếu hoàn trả để ghi nhận giao dịch hoàn trả lại giá trị sản phẩm bị lỗi cho khách hàng
Bước 1: Trong màn hình sau khi đăng nhập, người dùng chọn quản lý phiếu, sau đó chọn phiếu hoàn trả
B2: Người dùng chọn thêm mới
1 1 Khi người dùng chọn chức năng "Thêm mới phiếu hoàn trả", họ được chuyển đến một giao diện để nhập thông tin
2 Giao diện phải bao gồm các thông tin:
• Số phiếu: Hệ thống tự sinh số phiếu theo format: PHT Mỗi đơn hàng chỉ có một phiếu hoàn trả duy nhất
• Ngày hoàn trả: Text, dạng dd/mm/yyyy, không cho phép nhập các ngày trước ngày tạo
• Mã đơn hàng: Disable, dữ liệu được lấy từ đơn hàng
• Mã khách hàng: Disable, dữ liệu được lấy từ đơn hàng
• ID người tạo: Disable, tự sinh theo tài
B3: Người dùng điền thông tin phiếu mới
>> Lưu phiếu khoản đang truy cập vào hệ thống
• Loại sản phẩm : Disable Text, gồm các loại sản phẩm (chính + đi kèm) được lấy từ thông tin đơn hàng đang được tạo file hàng lỗi
• Số lượng: Disable Number, tối đa 10 ký tự, >=1, ngày hiện tại
6 Loại sản phẩm Dropdown Không Không
Dữ liệu được lấy từ file hàng lỗi trong mục lỗi không xử lý được thông qua mã đơn hàng
7 Số lượng Textbox Không Không
Dữ liệu được lấy từ file hàng lỗi trong mục lỗi không xử lý được thông qua mã đơn hàng
8 Số tiền hoàn trả Textbox Không Không
Số tiền hoàn trả = Số lượng sản phẩm * Đơn giá (dữ liệu lấy từ danh mục sản phẩm)
9 Phương thức hoàn trả Textbox
Hình thức: chuyển khoản hoặc tiền mặt
10 Lý do hoàn trả Textbox Có Có Ghi rõ lý do hoàn trả
14 Quay lại Button Không Không
5.3.2 Sửa phiếu hoàn trả a BPMN - Mô hình hóa quy trình
ID Bước Mô tả Người thực hiện Ghi chú
1 1 Truy cập hệ thống Người dùng
2 2 Hiển thị giao diện sau khi đăng nhập Hệ thống
3 3 Click vào “Quản lý phiếu” Người dùng
4 4 Click chọn “Phiếu hoàn trả” Người dùng
5 5 Hiển thị danh sách phiếu hoàn trả Hệ thống
6 6 Click chọn phiếu hoàn trả muốn sửa Người dùng
8 8 Hiển thị form thông tin phiếu hoàn trả Hệ thống
- - Ấn “Lưu” thì chuyển sang bước
- - Ấn “Hủy” thì bỏ qua quá trình sửa phiếu
Các thông tin phải thỏa mãn các điều kiện được ghi trong AC
10 10 Lưu thông tin phiếu Hệ thống b Acceptance Criteria - Tiêu chí chấp nhận
ID Feature Description Acceptance Criteria
Người dùng có thể chỉnh sửa phiếu hoàn trả sau khi đăng nhập vào tài khoản được cấp quyền, với điều kiện phiếu đó đã có trong danh sách Hệ thống cần xác định và kiểm tra quyền truy cập của người dùng, đảm bảo rằng chỉ những người có quyền mới có thể thực hiện các hành động liên quan đến phiếu hoàn trả.
Tính năng này cho phép người dùng chỉnh sửa thông tin của các phiếu hoàn trả đã được tạo trước đó
Việc này giúp cập nhật thông tin và sửa đổi các chi tiết khi có sự thay đổi hoặc cần cập nhật
Bước 1: Trong màn hình sau khi đăng nhập, người dùng chọn quản lý phiếu, sau đó chọn phiếu hoàn trả
B2: Người dùng chọn phiếu cần sửa
B3: Người dùng sửa thông tin phiếu >>
1 1 Khi người dùng chọn chức năng
"Sửa phiếu hoàn trả", họ được chuyển đến một giao diện để sửa thông tin
2 2 Giao diện phải bao gồm các thông tin:
• Số phiếu: Hệ thống tự sinh số phiếu theo format: PHT Mỗi đơn hàng chỉ có một phiếu hoàn trả duy nhất
• Ngày hoàn trả: Text, dạng dd/mm/yyyy, không cho phép nhập các ngày trước ngày tạo
• Mã đơn hàng: Disable, dữ liệu được lấy từ đơn hàng
• Mã khách hàng: Disable, dữ liệu được lấy từ đơn hàng
• ID người tạo: Disable, tự sinh theo tài khoản đang truy cập vào hệ thống
• Loại sản phẩm : Disable Text, gồm các loại sản phẩm (chính + đi kèm) được lấy từ thông tin
108 đơn hàng đang được tạo file hàng lỗi
• Số lượng: Disable Number, tối đa 10 ký tự, >=1, ngày hiện tại
6 Loại sản phẩm Dropdown Không Không
Dữ liệu được lấy từ file hàng lỗi trong mục lỗi không xử lý được thông qua mã đơn hàng
7 Số lượng Textbox Không Không
Dữ liệu được lấy từ file hàng lỗi trong mục lỗi không xử lý được thông qua mã đơn hàng
8 Số tiền hoàn trả Textbox Không Không
Số tiền hoàn trả = Số lượng sản phẩm * Đơn giá (dữ liệu lấy từ danh mục sản phẩm)
9 Phương thức hoàn trả Textbox
Hình thức: chuyển khoản hoặc tiền mặt
10 Lý do hoàn trả Textbox Có Có Ghi rõ lý do hoàn trả
14 Quay lại Button Không Không
Epic 5.4: Xóa phiếu
a BPMN - Mô hình hóa quy trình
ID Bước Mô tả Người thực hiện Ghi chú
1 1 Truy cập hệ thống Người dùng
2 2 Hiển thị giao diện sau khi đăng nhập Hệ thống
3 3 Click vào “Quản lý phiếu” Người dùng
4 4 Hiển thị danh sách phiếu Hệ thống
5 5 Click chọn phiếu Người dùng
7 7 Chọn xóa phiếu Người dùng
8 8 Thông báo có muốn xóa phiếu không Hệ thống
- - Ấn “Không”, bỏ qua quá trình xóa Người dùng
10 10 Xóa phiếu khỏi cơ sở dữ liệu Hệ thống b Acceptance Criteria - Tiêu chí chấp nhận
ID Feature Description Acceptance Criteria
Người dùng có thể xóa phiếu sau khi đăng nhập vào tài khoản được cấp quyền Hệ thống cần xác định và kiểm tra quyền truy cập của người dùng để đảm bảo rằng chỉ những người có quyền mới được phép thực hiện hành động này.
2 Xóa phiếu Tính năng này cho phép người dùng xóa các loại phiếu đã được tạo trước đó khi chúng không còn cần thiết
B1: Trong màn hình sau khi đăng nhập, người dùng click chọn Quản lý phiếu
B2: Người dùng click chọn phiếu muốn xóa
>> Ấn xóa >> Xác nhận xóa
Khi người dùng chọn phiếu cần xóa, hệ thống sẽ yêu cầu xác nhận hành động này Một hộp thoại xác nhận sẽ hiển thị với câu hỏi “Bạn có chắc chắn muốn xóa phiếu không” và hai tùy chọn “Có” và “Hủy”.
Nếu người dùng chọn tùy chọn "Hủy", hệ thống sẽ không xóa dữ liệu và sẽ quay trở lại giao diện trước đó mà không có bất kỳ thay đổi nào.
3 3 Nếu chọn “Có”, người dùng sẽ nhận được xác nhận rằng phiếu đã được xóa thành công sau khi hoàn tất quá trình
Nếu trong quá trình xóa phiếu xảy ra lỗi như phiếu không tồn tại hoặc lỗi kết nối, hệ thống cần hiển thị thông báo lỗi cụ thể và không thực hiện thao tác xóa.
5 5 Người dùng cần được cung cấp thông tin chi tiết và hướng dẫn cách khắc phục vấn đề nếu có
6 6 Giao diện xóa phiếu phải được thiết kế một cách trực quan và dễ sử dụng
7 7 Hệ thống phải ghi lại các hoạt động xóa phiếu để có thể theo dõi và kiểm tra sau này c Wireframe
ID Component Type Validation Editable Required Description
1 Có Button Không Không Người dùng ấn có khi muốn xóa phiếu
2 Hủy Button Không Không Người dùng hủy quá trình xóa phiếu
Close button Button Không Không Tắt hộp thoại xác nhận
5.5 Epic 5.5: Xuất phiếu a BPMN - Mô hình hóa quy trình
ID Bước Mô tả Người thực hiện Ghi chú
1 1 Truy cập hệ thống Người dùng
2 2 Hiển thị giao diện sau khi đăng nhập Hệ thống
3 3 Click vào “Quản lý phiếu Người dùng
4 4 Hiển thị danh sách phiếu Hệ thống
7 7 Hiển thị thông báo có muốn tải file xuống không Hệ thống
- - Chọn “Hủy”, hủy bỏ quá trình xuất phiếu
9 9 Tải file về thiết bị Hệ thống b Acceptance Criteria - Tiêu chí chấp nhận
ID Feature Description Acceptance Criteria
Người dùng cần đăng nhập vào tài khoản được cấp quyền để xuất phiếu Hệ thống sẽ xác định và kiểm tra quyền truy cập của người dùng, đảm bảo rằng chỉ những người có quyền mới có thể thực hiện các hành động liên quan đến phiếu.
Tính năng xuất phiếu cho phép người dùng chuyển đổi các phiếu thành các tập tin định dạng phổ biến như PDF, giúp dễ dàng chia sẻ, lưu trữ và in ấn.
1 1 Sau khi chọn phiếu cần xuất, người dùng phải xác nhận hành động xuất trước khi phiếu được tài về hệ thống
Hệ thống phải hiển thị một hộp thoại xác nhận “Bạn có muốn tải file không” cùng hai lựa chọn “Có” và “Hủy”
2 2 Sau khi chọn định dạng xuất và xác nhận “Có”, hệ thống phải tạo thành
B1: Trong màn hình sau khi đăng nhập, người dùng click chọn Quản lý phiếu
B2: Người dùng click chọn phiếu muốn xuất
>> Ấn xuất >> Xác nhận xuất công file xuất dưới định dạng yêu cầu và tải về tự động
3 3 Nếu người dùng chọn tùy chọn
"Hủy", hệ thống không được thực hiện hành động xuất và quay trở lại giao diện trước đó
Nếu trong quá trình xuất phiếu xảy ra lỗi như phiếu không tồn tại hoặc lỗi kết nối, hệ thống cần hiển thị thông báo lỗi cụ thể và ngừng thực hiện hành động xuất.
5 5 Hệ thống phải xuất phiếu một cách nhanh chóng và mượt mà, đặc biệt là khi có số lượng lớn phiếu cần xuất
6 6 Giao diện xuất phiếu phải được thiết kế một cách trực quan và dễ sử dụng c Wireframe
ID Component Type Validation Editable Required Description
1 Có Button Không Không Người dùng ấn có khi muốn xuất phiếu
2 Hủy Button Không Không Người dùng hủy quá trình xuất phiếu
Close button Button Không Không Tắt hộp thoại xác nhận
5.6 Epic 5.6: Tìm kiếm phiếu a BPMN - Mô hình hóa quy trình
ID Bước Mô tả Người thực hiện Ghi chú
1 1 Truy cập hệ thống Người dùng
2 2 Hiển thị giao diện sau khi đăng nhập Hệ thống
3 3 Click vào “Quản lý phiếu” Người dùng
4 4 Hiển thị danh sách phiếu Hệ thống
5 5 Chọn ô tiêu chí tìm kiếm (số phiếu hoặc mã đơn hàng) Người dùng
6 6 Nhập thông tin Người dùng
7 7 Ấn tìm kiếm Người dùng
- - Nếu hợp lệ, đến Bước 9
- - Nếu không hợp lệ, đến Bước 10
9 9 Hiển thị thông tin phiếu Hệ thống
10 10 Hiển thị rỗng các trường thông tin Hệ thống b Acceptance Criteria - Tiêu chí chấp nhận
ID Feature Description Acceptance Criteria
Sau khi đăng nhập vào tài khoản được cấp quyền, người dùng có khả năng lọc và tìm kiếm phiếu Hệ thống cần xác định và kiểm tra quyền truy cập của người dùng, đảm bảo rằng chỉ những người có quyền mới có thể thực hiện các hành động liên quan đến phiếu.
Tính năng này cho phép người dùng tra cứu các phiếu bằng cách sử dụng số phiếu hoặc mã đơn hàng, giúp họ nhanh chóng và dễ dàng tìm kiếm thông tin về các phiếu cụ thể.
B1: Trong màn hình sau khi đăng nhập, người dùng click chọn Quản lý phiếu
B2: Người dùng chọn ô tiêu chí tìm kiếm >>
Nhập thông tin >> Ấn tìm kiếm
1 1 Người dùng có thể chọn các tiêu chí tìm kiếm như:
• Số phiếu (PĐC…/ PTT… / PHT…)
2 2 Sau khi chọn xong tiêu chí, người dùng Điền thông tin tìm kiếm, ô điền thông tin tìm kiếm (Text) phải Disable khi chưa chọn tiêu chí tìm kiếm
3 3 Sau khi nhập thông tin và nhấn Enter hoặc nút Tìm kiếm, hệ thống phải hiển thị danh sách các phiếu phù hợp với từ khóa đã nhập
4 4 Kết quả tìm kiếm cần hiển thị đầy đủ thông tin của các phiếu tìm thấy, bao gồm số phiếu, thông tin liên quan, và các chi tiết khác
Nếu không có phiếu nào phù hợp với từ khóa tìm kiếm, hệ thống sẽ hiển thị thông báo "không có kết quả" và sẽ không hiển thị bất kỳ phiếu nào.
6 6 Hệ thống phải thực hiện tìm kiếm nhanh chóng và hiệu quả, đảm bảo kết quả được trả về chính xác và đầy đủ
7 7 Giao diện tìm kiếm phiếu phải được thiết kế đơn giản và rõ ràng, với ô tìm kiếm dễ nhìn và dễ truy cập c Wireframe
ID Component Type Validation Editable Required Description
1 Chọn tiêu chí Dropdown Không Có
Người dùng chọn tiêu chí theo số phiếu hoặc mã đơn hàng để tìm kiếm phiếu khi cần thiết
2 Nhập từ khóa tìm kiếm Textbox Có Có Người dùng nhập từ khóa để tìm kiếm
3 Tìm kiếm Button Không Không
Nút thực hiện lệnh tìm kiếm sau khi nhập thông tin thỏa mãn các điều kiện tìm kiếm
Người dùng ấn xóa khi muốn xóa phiếu bất kì
Người dùng ấn xuất khi muốn xuất phiếu bất kì
Epic : Tìm kiếm phiếu
Người dùng ấn xem khi muốn hiển thị thông tin chi tiết phiếu
Người dùng có thể chọn 1 hoặc nhiều ô để thực hiện chức năng xóa hoặc xuất phiếu
Người dùng có thể ấn sang trang tiếp theo để xem