Thêm mới phiếu hoàn trả

Một phần của tài liệu Acceptance criteria xây dựng hệ thống quản lý bán hàng cho công ty thiết kế Đồng phục unidesign (Trang 105 - 113)

5.3. Epic 5.3: Quản lý các thao tác với phiếu hoàn trả

5.3.1. Thêm mới phiếu hoàn trả

a. BPMN - Mô hình hóa quy trình

Mô tả quy trình

ID Bước Mô tả Người thực hiện Ghi chú

1 1 Truy cập hệ thống Người dùng

2 2 Hiển thị giao diện sau khi đăng

nhập Hệ thống

3 3 Click vào “Quản lý phiếu” Người dùng 4 4 Click vào “Phiếu hoàn trả” Người dùng 5 5 Hiển thị danh sách phiếu hoàn

trả Hệ thống

6 6 Chọn thêm mới Người dùng

7 7 Hiển thị danh sách đơn hàng cần

tạo phiếu hoàn trả Hệ thống

8 8 Chọn đơn hàng muốn tạo phiếu Người dùng

99

hoàn trả

9 9 Ấn “Tạo” Người dùng

10 10

Nhập thông tin

- - Ấn “Lưu” thì chuyển qua bước 11

- - Ấn “Hủy” thì bỏ qua quá trình tạo mới

Người dùng

Các thông tin phải thỏa mãn các điều kiện được ghi trong AC

11 11 Sinh số phiếu Hệ thống

12 12 Lưu thông tin phiếu hoàn trả Hệ thống b. Acceptance Criteria - Tiêu chí chấp nhận

ID Feature Description Acceptance Criteria

1 Điều kiện thực hiện

Người dùng có thể thêm mới phiếu hoàn trả sau khi đăng nhập thành công vào một tài khoản được cấp quyền. Hệ thống phải xác định và kiểm tra quyền truy cập của người dùng để đảm bảo rằng chỉ những người có quyền mới có thể thực hiện. Đơn hàng đã có phiếu hoàn trả sẽ không hiển thị lại trong danh sách đơn hàng cần tạo phiếu hoàn trả

2 Thêm mới phiếu hoàn

trả

Tính năng này cho phép người dùng tạo mới phiếu hoàn trả để ghi nhận giao dịch hoàn trả lại giá trị sản phẩm bị lỗi cho khách hàng.

Bước 1: Trong màn hình sau khi đăng nhập, người dùng chọn quản lý phiếu, sau đó chọn phiếu hoàn trả

B2: Người dùng chọn thêm mới

1. 1. Khi người dùng chọn chức năng "Thêm mới phiếu hoàn trả", họ được chuyển đến một giao diện để nhập thông tin.

2. Giao diện phải bao gồm các thông tin:

• Số phiếu: Hệ thống tự sinh số phiếu theo format: PHT.... Mỗi đơn hàng chỉ có một phiếu hoàn trả duy nhất

• Ngày hoàn trả: Text, dạng dd/mm/yyyy, không cho phép nhập các ngày trước ngày tạo

• Mã đơn hàng: Disable, dữ liệu được lấy từ đơn hàng

• Mã khách hàng: Disable, dữ liệu được lấy từ đơn hàng

• ID người tạo: Disable, tự sinh theo tài

100

B3: Người dùng điền thông tin phiếu mới

>> Lưu phiếu

khoản đang truy cập vào hệ thống

• Loại sản phẩm : Disable. Text, gồm các loại sản phẩm (chính + đi kèm) được lấy từ thông tin đơn hàng đang được tạo file hàng lỗi.

• Số lượng: Disable. Number, tối đa 10 ký tự, >=1, <=Số lượng sản phẩm tương ứng của loại sản phẩm đó ở đơn hàng.

* Loại sản phẩm và số lượng hàng hoàn trả được lấy từ file hàng lỗi trong mục lỗi không xử lý được thông qua mã đơn hàng.

• Số tiền hoàn trả: Number. Disable. Tự sinh bằng công thức Số lượng sản phẩm * Đơn giá (từ danh mục sản phẩm)

• Phương thức hoàn trả: Text

• Lý do hoàn trả: Text

• Ghi chú: Text, tối đa 1000 ký tự (không bắt buộc)

2. 3. Người dùng không thể tạo phiếu nếu có trường thông tin bắt buộc bị bỏ trống.

3. 4. Nếu người dùng nhập thông tin không hợp lệ vào bất kỳ trường nào, hệ thống phải hiển thị thông báo lỗi và yêu cầu nhập lại. Nếu thông tin hợp lệ, người dùng có thể tạo phiếu

4. 5. Giao diện tạo mới phiếu hoàn trả phải được thiết kế đơn giản, dễ sử dụng và dễ hiểu.

5. 6. Các trường thông tin cần được sắp xếp một cách logic và dễ nhìn

c. Wireframe

101

ID Component Type Validation Editable Required Description

1 Chọn tiêu chí Dropdown Không Không

Người dùng chọn tiêu chí theo số phiếu hoặc mã đơn hàng để tìm kiếm phiếu khi cần thiết

2 Nhập từ khóa

tìm kiếm Textbox Có Không Người dùng nhập từ

khóa để tìm kiếm

3 Tìm kiếm Button Không Không

Nút thực hiện lệnh tìm kiếm sau khi nhập thông tin thỏa mãn các điều kiện tìm kiếm.

4 Xóa Button Không Không

Người dùng ấn xóa khi muốn xóa phiếu bất kì

5 Xuất Button Không Không

Người dùng ấn xuất khi muốn xuất phiếu bất kì

102

6 Xem Button Không Không

Người dùng ấn xem khi muốn hiển thị thông tin chi tiết phiếu

7 Thêm mới Button Không Không

Người dùng chọn Thêm mới để thực hiện chức năng thêm mới phiếu hoàn trả.

Người dùng sẽ được chuyển sang giao diện chọn đơn hàng cần tạo phiếu hoàn trả

8 Sửa Button Không Không

Người dùng chọn Sửa để thực hiện chức năng sửa phiếu thanh toán. Người dùng sẽ được chuyển sang giao diện sửa thông tin phiếu

9 Next Button Không Không

Người dùng có thể ấn sang trang tiếp theo để xem

103

ID Component Type Validation Editable Required Description

1 Tạo Button Không Không

Người dùng ấn tạo để chuyển sang giao diện nhập thông tin phiếu hoàn trả

2 Ô tick Radio

button Không Có

Người dùng chỉ được chọn 1 đơn hàng trong 1 lần tạo mới phiếu

3 Quay lại Button Không Không

Người dùng ấn quay lại khi không còn muốn tạo phiếu

4 Next Button Không Không

Người dùng có thể ấn sang trang tiếp theo để chọn đơn hàng

104

ID Component Type Validation Editable Required Description

1 Người tạo Textbox Không Không

Dữ liệu được sinh theo tài khoản đang truy cập vào hệ thống và sử dụng chức năng thêm mới

2 Số phiếu Textbox Không Không

Dữ liệu được sinh theo đơn hàng đã chọn để tạo phiếu

3 Mã đơn hàng Textbox Không Không

Dữ liệu được sinh theo đơn hàng đã chọn để tạo phiếu

4 Mã khách

hàng Textbox Không Không

Dữ liệu được sinh theo đơn hàng đã chọn để tạo phiếu

105

5 Ngày hoàn trả Textbox

Đúng định dạng dd/mm/yy yy, >=

ngày hiện tại

Có Có

6 Loại sản phẩm Dropdown Không Không

Dữ liệu được lấy từ file hàng lỗi trong mục lỗi không xử lý được thông qua mã đơn hàng

7 Số lượng Textbox Không Không

Dữ liệu được lấy từ file hàng lỗi trong mục lỗi không xử lý được thông qua mã đơn hàng

8 Số tiền hoàn

trả Textbox Không Không

Số tiền hoàn trả = Số lượng sản phẩm * Đơn giá (dữ liệu lấy từ danh mục sản phẩm)

9 Phương thức

hoàn trả Textbox

Hình thức:

chuyển khoản hoặc tiền mặt

Có Có

10 Lý do hoàn trả Textbox Có Có Ghi rõ lý do hoàn trả

11 Ghi chú RichTextb ox

Tối đa

1000 ký tự Có Không

12 Lưu Button Không Không

13 Hủy Button Không Không

106

14 Quay lại Button Không Không

Một phần của tài liệu Acceptance criteria xây dựng hệ thống quản lý bán hàng cho công ty thiết kế Đồng phục unidesign (Trang 105 - 113)

Tải bản đầy đủ (PDF)

(174 trang)