Sửa phiếu hoàn trả

Một phần của tài liệu Acceptance criteria xây dựng hệ thống quản lý bán hàng cho công ty thiết kế Đồng phục unidesign (Trang 113 - 118)

5.3. Epic 5.3: Quản lý các thao tác với phiếu hoàn trả

5.3.2. Sửa phiếu hoàn trả

a. BPMN - Mô hình hóa quy trình

Mô tả quy trình

ID Bước Mô tả Người thực hiện Ghi chú

1 1 Truy cập hệ thống Người dùng

2 2 Hiển thị giao diện sau khi đăng

nhập Hệ thống

3 3 Click vào “Quản lý phiếu” Người dùng 4 4 Click chọn “Phiếu hoàn trả” Người dùng 5 5 Hiển thị danh sách phiếu hoàn trả Hệ thống 6 6 Click chọn phiếu hoàn trả muốn

sửa Người dùng

7 7 Ấn sửa Người dùng

8 8 Hiển thị form thông tin phiếu hoàn

trả Hệ thống

107

9 9

Sửa thông tin phiếu:

- - Ấn “Lưu” thì chuyển sang bước 10

- - Ấn “Hủy” thì bỏ qua quá trình sửa phiếu

Người dùng

Các thông tin phải thỏa mãn các điều kiện được ghi trong AC

10 10 Lưu thông tin phiếu Hệ thống

b. Acceptance Criteria - Tiêu chí chấp nhận

ID Feature Description Acceptance Criteria

1 Điều kiện thực hiện

Người dùng có thể sửa phiếu hoàn trả sau khi đăng nhập thành công vào một tài khoản được cấp quyền và phiếu đó đã tồn tại trong danh sách phiếu hoàn trả. Hệ thống phải xác định và kiểm tra quyền truy cập của người dùng để đảm bảo rằng chỉ những người có quyền mới có thể thực hiện hành động trên phiếu.

2 Sửa phiếu hoàn trả

Tính năng này cho phép người dùng chỉnh sửa thông tin của các phiếu hoàn trả đã được tạo trước đó.

Việc này giúp cập nhật thông tin và sửa đổi các chi tiết khi có sự thay đổi hoặc cần cập nhật.

Bước 1: Trong màn hình sau khi đăng nhập, người dùng chọn quản lý phiếu, sau đó chọn phiếu hoàn trả

B2: Người dùng chọn phiếu cần sửa

B3: Người dùng sửa thông tin phiếu >>

Lưu phiếu

1. 1. Khi người dùng chọn chức năng

"Sửa phiếu hoàn trả", họ được chuyển đến một giao diện để sửa thông tin.

2. 2. Giao diện phải bao gồm các thông tin:

• Số phiếu: Hệ thống tự sinh số phiếu theo format: PHT.... Mỗi đơn hàng chỉ có một phiếu hoàn trả duy nhất

• Ngày hoàn trả: Text, dạng dd/mm/yyyy, không cho phép nhập các ngày trước ngày tạo

• Mã đơn hàng: Disable, dữ liệu được lấy từ đơn hàng

• Mã khách hàng: Disable, dữ liệu được lấy từ đơn hàng

• ID người tạo: Disable, tự sinh theo tài khoản đang truy cập vào hệ thống

• Loại sản phẩm : Disable. Text, gồm các loại sản phẩm (chính + đi kèm) được lấy từ thông tin

108

đơn hàng đang được tạo file hàng lỗi.

• Số lượng: Disable. Number, tối đa 10 ký tự, >=1, <=Số lượng sản phẩm tương ứng của loại sản phẩm đó ở đơn hàng.

* Loại sản phẩm và số lượng hàng hoàn trả được lấy từ file hàng lỗi trong mục lỗi không xử lý được thông qua mã đơn hàng.

• Số tiền hoàn trả: Number.

Disable. Tự sinh bằng công thức Số lượng sản phẩm * Đơn giá (từ danh mục sản phẩm)

• Phương thức hoàn trả: Text

• Lý do hoàn trả: Text

• Ghi chú: Text, tối đa 1000 ký tự (không bắt buộc)

3. 3. Các trường thông tin như số phiếu, mã đơn hàng, mã khách hàng, ID người tạo sẽ không được phép chỉnh sửa. Nếu số lượng, loại sản phẩm, đơn giá (từ danh mục sản phẩm) thay đổi thì hệ thống sẽ tự động update để tính lại số tiền hoàn trả.

4. 4. Sau khi hoàn thành việc chỉnh sửa, người dùng có thể xác nhận để lưu lại các thay đổi.

5. 5. Hệ thống phải kiểm tra tính hợp lệ của dữ liệu mới trước khi lưu, bao gồm kiểm tra định dạng ngày tháng, số tiền và các trường thông tin khác.

6. 6. Nếu có lỗi xảy ra trong quá trình xử lý dữ liệu mới, hệ thống phải hiển thị một thông báo lỗi cụ thể và không lưu các thay đổi vào cơ sở dữ liệu.

7. 7. Giao diện sửa phiếu hoàn trả phải được thiết kế dễ sử dụng và dễ hiểu,

109

với các trường thông tin được sắp xếp một cách logic và dễ nhìn.

c. Wireframe

ID Component Type Validation Editable Required Description

1 Người tạo Textbox Không Không

Dữ liệu được sinh theo tài khoản đang truy cập vào hệ thống và sử dụng chức năng thêm mới

2 Số phiếu Textbox Không Không

Dữ liệu được sinh theo đơn hàng đã chọn để tạo phiếu 3 Mã đơn hàng Textbox Không Không Dữ liệu được sinh theo đơn hàng đã

110

chọn để tạo phiếu

4 Mã khách

hàng Textbox Không Không

Dữ liệu được sinh theo đơn hàng đã chọn để tạo phiếu

5 Ngày hoàn trả Textbox

Đúng định dạng dd/mm/yy

yy, >=

ngày hiện tại

Có Có

6 Loại sản phẩm Dropdown Không Không

Dữ liệu được lấy từ file hàng lỗi trong mục lỗi không xử lý được thông qua mã đơn hàng

7 Số lượng Textbox Không Không

Dữ liệu được lấy từ file hàng lỗi trong mục lỗi không xử lý được thông qua mã đơn hàng

8 Số tiền hoàn

trả Textbox Không Không

Số tiền hoàn trả = Số lượng sản phẩm * Đơn giá (dữ liệu lấy từ danh mục sản phẩm)

9 Phương thức

hoàn trả Textbox

Hình thức:

chuyển khoản hoặc tiền

mặt

Có Có

10 Lý do hoàn trả Textbox Có Có Ghi rõ lý do hoàn trả

111

11 Ghi chú RichTextb ox

Tối đa

1000 ký tự Có Không

12 Lưu Button Không Không

13 Hủy Button Không Không

14 Quay lại Button Không Không

Một phần của tài liệu Acceptance criteria xây dựng hệ thống quản lý bán hàng cho công ty thiết kế Đồng phục unidesign (Trang 113 - 118)

Tải bản đầy đủ (PDF)

(174 trang)