1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

Khoá luận tốt nghiệp hoạt Động giao nhận hàng hoá nhập khẩu nguyên container (fcl) bằng Đường biển tại công ty tnhh vận chuyển thương mại biển xanh

133 1 0
Tài liệu đã được kiểm tra trùng lặp

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Hoạt Động Giao Nhận Hàng Hoá Nhập Khẩu Nguyên Container (FCL) Bằng Đường Biển Tại Công Ty TNHH Vận Chuyển Thương Mại Biển Xanh
Tác giả Ngô Võ Hồng Ty
Người hướng dẫn Ths. Trần Thị Xuân Viên
Trường học Trường Đại Học Công Thương Tp. Hồ Chí Minh
Chuyên ngành Quản Trị Kinh Doanh
Thể loại khóa luận tốt nghiệp
Năm xuất bản 2024
Thành phố Thành Phố Hồ Chí Minh
Định dạng
Số trang 133
Dung lượng 4,69 MB

Cấu trúc

  • 1. Lý do chọn đề tài (20)
  • 2. Mục tiêu nghiên cứu (21)
    • 2.1. Mục tiêu chung (21)
    • 2.2. Mục tiêu cụ thể (22)
  • 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu (22)
    • 3.1. Đối tượng nghiên cứu (22)
    • 3.2. Phạm vi nghiên cứu (22)
  • 4. Phương pháp nghiên cứu (23)
  • 5. Ý nghĩa của đề tài (24)
  • 6. Bố cục khoá luận tốt nghiệp (24)
  • CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HOẠT ĐỘNG GIAO NHẬN HÀNG HOÁ NHẬP KHẨU NGUYÊN CONTAINER BẰNG ĐƯỜNG BIỂN (25)
    • 1.1. Các khái niệm liên quan đến hoạt động giao nhận hàng hoá nhập khẩu (25)
      • 1.1.1. Khái niệm về giao nhận hàng hoá (25)
      • 1.1.2. Khái niệm về người giao nhận (26)
      • 1.1.3. Khái niệm về hàng hoá nhập khẩu (29)
    • 1.2. Đặc điểm, vai trò và chức năng của giao nhận hàng hoá (29)
      • 1.2.1. Đặc điểm của giao nhận hàng hoá (29)
      • 1.2.2. Vai trò của giao nhận hàng hoá (30)
      • 1.2.3. Chức năng của giao nhận hàng hoá (31)
    • 1.3. Hoạt động giao nhận hàng hoá nhập khẩu bằng đường biển (32)
      • 1.3.1. Phân loại giao nhận hàng hoá (32)
      • 1.3.2. Nguyên tắc giao nhận hàng hóa (33)
      • 1.3.3. Cơ sở pháp lý (34)
    • 1.4. Nội dung của hoạt động giao nhận hàng hoá nhập khẩu nguyên container bằng đường biển (35)
      • 1.4.1. Quy trình giao nhận hàng hoá nhập khẩu nguyên container bằng đường biển (35)
      • 1.4.2. Các loại chứng từ liên quan đến hoạt động giao nhận hàng hoá nhập khẩu nguyên container bằng đường biển (38)
      • 1.4.4. Dịch vụ giao nhận hàng hoá nhập khẩu nguyên container bằng đường biển (44)
    • 1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động giao nhận hàng hoá nhập khẩu nguyên container bằng đường biển (45)
      • 1.5.1. Các nhân tố bên trong doanh nghiệp (45)
      • 1.5.2. Các nhân tố bên ngoài doanh nghiệp (47)
        • 1.5.2.1. Môi trường vĩ mô (47)
        • 1.5.2.2. Môi trường vi mô (52)
    • 1.6. Các tiêu chí đánh giá hoạt động giao nhận hàng hoá nhập khẩu nguyên (55)
      • 1.6.1. Thời gian (55)
      • 1.6.2. An toàn hàng hoá (56)
      • 1.6.3. Dịch vụ khách hàng (57)
    • 1.7. Bài học kinh nghiệm trong nước và nước ngoài (57)
      • 1.7.1. Bài học kinh nghiệm tại Công ty Cổ phần Tập đoàn Intimex (57)
      • 1.7.2. Bài học kinh nghiệm tại Công ty Liên doanh TNHH Nippon Express (58)
      • 1.7.3. Bài học kinh nghiệm tại Công ty TNHH MTV SOTRANS Logistics (58)
      • 1.7.4. Bài học kinh nghiệm rút ra về Công ty TNHH Vận Chuyển Thương Mại Biển Xanh (59)
  • CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG GIAO NHẬN HÀNG HÓA NHẬP KHẨU NGUYÊN CONTAINER BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY TNHH VẬN CHUYỂN THƯƠNG MẠI BIỂN XANH (62)
    • 2.1. Tổng quan về Công ty TNHH Vận Chuyển Thương Mại Biển Xanh (62)
      • 2.1.1 Thông tin chung (62)
      • 2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển (63)
      • 2.1.3. Tầm nhìn, sứ mệnh (63)
      • 2.1.4. Mô hình cơ cấu tổ chức (63)
        • 2.1.4.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức (64)
        • 2.1.4.2. Nhiệm vụ của các phòng ban (64)
      • 2.1.5. Lĩnh vực hoạt động và ngành nghề kinh doanh (65)
      • 2.1.6. Quy mô doanh nghiệp (67)
        • 2.1.6.1. Số lượng nhân sự (67)
        • 2.1.6.2. Số lượng chi nhánh (69)
      • 2.1.7. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Vận Chuyển Thương Mại Biển Xanh từ năm 2021 - 2023 (69)
        • 2.1.7.1. Quy mô tài sản (69)
        • 2.1.7.2. Quy mô nguồn vốn (70)
        • 2.1.7.3. Kết quả hoạt động kinh doanh (71)
    • 2.2. Thực trạng hoạt động giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên container bằng đường biển tại Công ty TNHH Vận Chuyển Thương Mại Biển Xanh từ năm 2021 - 2023 (75)
      • 2.2.1. Thực trạng nhân sự tham gia vào hoạt động giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên container bằng đường biển (75)
      • 2.2.2. Thực trạng doanh thu giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên container bằng đường biển (76)
        • 2.2.2.1. Tình hình doanh thu hoạt động giao nhận theo phương thức vận tải (76)
        • 2.2.2.2. Tình hình doanh thu hoạt động giao nhận theo loại hình kinh doanh (77)
        • 2.2.2.3. Tình hình doanh thu hoạt động giao nhận theo nước nhập khẩu (78)
      • 2.2.4. Quy trình thực hiện giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên container bằng đường biển tại Công ty TNHH Vận Chuyển Thương Mại Biển Xanh (79)
        • 2.2.4.1. Sơ đồ thực hiện (79)
        • 2.2.4.2. Diễn giải quy trình (80)
    • 2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên container bằng đường biển tại Công ty TNHH Vận Chuyển Thương Mại Biển Xanh (91)
      • 2.3.1. Các nhân tố bên trong doanh nghiệp (91)
      • 2.3.2. Các nhân tố bên ngoài doanh nghiệp (95)
        • 2.3.2.1. Môi trường vĩ mô (95)
        • 2.3.2.2. Môi trường vi mô (100)
      • 2.4.1. Thời gian (103)
        • 2.4.1.1. Tỷ trọng giao hàng đúng hạn (103)
        • 2.4.1.2. Tỷ trọng giao hàng không đúng hạn (104)
      • 2.4.2. An toàn hàng hoá (105)
        • 2.4.2.1. Tỷ trọng giao hàng mất mát, hư hỏng (105)
      • 2.4.3. Dịch vụ khách hàng (105)
        • 2.4.3.1. Tỷ trọng giao hàng bị khiếu nại (105)
    • 2.5. Đánh giá thành tựu và hạn chế của hoạt động giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên container bằng đường biển của Công ty TNHH Vận Chuyển Thương Mại Biển Xanh (106)
      • 2.5.1. Thành tựu đạt được (107)
      • 2.5.2. Hạn chế (109)
  • CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG GIAO NHẬN HÀNG HÓA NHẬP KHẨU NGUYÊN CONTAINER BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY TNHH VẬN CHUYỂN THƯƠNG MẠI BIỂN XANH (112)
    • 3.1. Định hướng về hoạt động giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên container bằng đường biển tại Công ty TNHH Vận Chuyển Thương Mại Biển Xanh trong năm 2025 - 2030 (112)
      • 3.1.1. Định hướng, chiến lược phát triển của Công ty TNHH Vận Chuyển Thương Mại Biển Xanh trong năm 2025 - 2030 (112)
      • 3.1.2. Xu hướng thị trường về nhập khẩu hàng nguyên container bằng đường biển tại Công ty TNHH Vận Chuyển Thương Mại Biển Xanh trong năm 2025 – 203081 3.2. Các giải pháp (112)
      • 3.2.1. Giải pháp nâng cao hoạt động quản trị (113)
      • 3.2.2. Giải pháp phát triển nguồn nhân lực (113)
      • 3.2.3. Giải pháp mở rộng thị trường và tìm kiếm khách hàng mới (114)
      • 3.2.4. Giải pháp ứng dụng công nghệ thông tin (116)
      • 3.2.5. Giải pháp chiến lược phát triển sản phẩm dịch vụ (117)
  • KẾT LUẬN (119)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (124)
  • PHỤ LỤC (126)

Nội dung

HỒ CHÍ MINHKHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP HOẠT ĐỘNG GIAO NHẬN HÀNG HOÁ NHẬP KHẨU NGUYÊN CONTAINER FCL BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY TNHH VẬN CHUYỂN THƯƠNG MẠI BIỂN XANH Giản

Mục tiêu nghiên cứu

Mục tiêu chung

Dựa trên lý thuyết về giao nhận hàng hoá nhập khẩu nguyên container (FCL) qua đường biển, bài viết sẽ đánh giá tổng quan hoạt động của Công ty TNHH Vận Chuyển Thương Mại Biển Xanh, từ đó rút ra những kinh nghiệm và kiến thức quý báu Bên cạnh đó, sẽ đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả dịch vụ giao nhận hàng hoá nhập khẩu nguyên container (FCL) tại công ty.

Mục tiêu cụ thể

Hệ thống hóa lý thuyết về giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên container (FCL) qua đường biển giúp làm rõ các nghiệp vụ chuyên môn và bản chất cốt lõi của nghiên cứu.

Bài viết phân tích thực trạng giao nhận hàng hoá nhập khẩu nguyên container (FCL) bằng đường biển tại Công ty TNHH Vận Chuyển Thương Mại Biển Xanh trong giai đoạn 2021 - 2023 Đánh giá tình hình hoạt động, bài viết xác định kết quả đạt được cùng những tồn tại và hạn chế, đồng thời chỉ ra nguyên nhân ảnh hưởng đến hoạt động giao nhận Qua đó, phân tích các cơ hội, thách thức, điểm mạnh và điểm yếu của công ty Cuối cùng, bài viết đưa ra giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả tổ chức thực hiện hoạt động giao nhận hàng hoá nhập khẩu nguyên container (FCL) bằng đường biển tại công ty.

Phương pháp nghiên cứu

Phương pháp nghiên cứu định tính bao gồm việc thống kê tài liệu và báo cáo về hoạt động của công ty từ năm 2021 đến 2023 Đồng thời, nghiên cứu cũng thu thập thông tin từ báo chí và internet để tìm kiếm các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động, phù hợp với thực tế hiện tại của công ty.

Phương pháp nghiên cứu định lượng: Từ các dữ liệu thu thập được tiến hành phân tích hoạt động kinh doanh của công ty từ năm

2021 - 2023, quy trình giao nhận hàng hoá nhập khẩu nguyên container (FCL) tại công ty và đề xuất giải pháp trong tương lai.

Phương pháp so sánh được áp dụng để phân tích số liệu hoạt động của công ty từ năm 2021 đến 2023, nhằm đánh giá tình hình nhập khẩu qua các năm Việc so sánh này cung cấp cơ sở vững chắc để nhận định thực trạng hoạt động nhập khẩu của công ty.

Ý nghĩa của đề tài

Phân tích hoạt động giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên container (FCL) qua đường biển tại Công ty TNHH Vận Chuyển Thương Mại Biển Xanh, tác giả đã đánh giá các ưu điểm và hạn chế trong quy trình này Bên cạnh đó, bài viết cũng xác định nguyên nhân dẫn đến những hạn chế của công ty, từ đó đưa ra những giải pháp cải thiện hiệu quả hoạt động giao nhận hàng hóa.

Tác giả đề xuất các giải pháp tổng thể nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh cho công ty, đồng thời đưa ra những biện pháp cụ thể để cải thiện hiệu quả hoạt động nhập khẩu tại Công ty TNHH Vận Chuyển Thương Mại Biển Xanh.

Thông qua việc nghiên cứu và giải quyết thách thức trong quy trình giao nhận, Blue Sea nâng cao hiệu quả và chất lượng hoạt động giao nhận hàng hóa Các quy trình hiện tại của công ty đảm bảo tính chính xác, đúng tiến độ và an toàn, giúp giảm thiểu rủi ro, tăng độ tin cậy dịch vụ, và mang lại lợi ích cho khách hàng cũng như đối tác quốc tế.

Nghiên cứu này không chỉ giúp công ty cải thiện khả năng cạnh tranh trong lĩnh vực logistics mà còn cho phép ban lãnh đạo xác định những điểm yếu Từ đó, họ có thể đề xuất các giải pháp hiệu quả để khắc phục những vấn đề tồn đọng, góp phần nâng cao hiệu suất kinh doanh.

Bố cục khoá luận tốt nghiệp

Bài khóa luận được cấu trúc gồm ba chương, bắt đầu với phần mở đầu Chương 1 tập trung vào cơ sở lý thuyết liên quan đến hoạt động giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên container (FCL) thông qua hình thức vận chuyển đường biển.

Chương 2: Thực trạng hoạt động giao nhận hàng hoá nhập khẩu nguyên container (FCL) bằng đường biển.

Chương 3: Giải pháp nâng cao hoạt động giao nhận hàng hoá nhập khẩu nguyên container (FCL) bằng đường biển tại Công tyTNHH Vận Chuyển Thương Mại Biển Xanh.

CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HOẠT ĐỘNG GIAO NHẬN HÀNG HOÁ NHẬP KHẨU NGUYÊN CONTAINER BẰNG ĐƯỜNG BIỂN

Các khái niệm liên quan đến hoạt động giao nhận hàng hoá nhập khẩu

1.1.1 Khái niệm về giao nhận hàng hoá

Giao nhận vận tải, hay còn gọi là Freight Forwarding, là dịch vụ vận chuyển hàng hóa từ điểm xuất phát đến điểm đích cuối cùng Người giao nhận, hay Freight Forwarder, có trách nhiệm ký kết hợp đồng vận chuyển với chủ tàu và đóng vai trò trung gian liên hệ với các hãng vận tải để cung cấp dịch vụ với mức giá cạnh tranh nhất.

Theo quy tắc mẫu của Liên đoàn các hiệp hội giao nhận quốc tế (FIATA, 2004), giao nhận vận tải bao gồm các dịch vụ liên quan đến vận chuyển, gom hàng, xếp dỡ, lưu kho, đóng gói và phân phối hàng hóa Ngoài ra, nó còn bao gồm các dịch vụ phụ trợ khác như hải quan, tài chính, mua bảo hiểm, thanh toán và thu thập chứng từ liên quan đến hàng hóa.

Theo Điều 163 Luật Thương mại Việt Nam (2005), dịch vụ giao nhận hàng hóa được định nghĩa là hành vi thương mại trong đó người cung cấp dịch vụ nhận hàng từ người gửi và tổ chức vận chuyển, lưu kho, thực hiện các thủ tục giấy tờ cùng các dịch vụ liên quan để giao hàng cho người nhận theo ủy thác của chủ hàng, người vận tải hoặc dịch vụ giao nhận khác.

Dịch vụ giao nhận bao gồm các hoạt động và quy trình vận chuyển hàng hóa từ nơi gửi đến nơi nhận Người giao nhận có thể cung cấp dịch vụ trực tiếp hoặc thông qua đại lý, đồng thời thuê bên thứ ba để thực hiện việc vận chuyển.

Giao nhận hàng hoá là một quá trình thương mại quan trọng, trong đó dịch vụ giao nhận thực hiện nhiệm vụ vận chuyển hàng hóa từ nơi gửi đến nơi nhận Người giao nhận thực hiện các thủ tục và nghiệp vụ cần thiết như ký hợp đồng vận chuyển với chủ hàng, ký hợp đồng với người vận tải, gom hàng, đóng gói, vận chuyển, bốc xếp, và lưu kho theo sự ủy thác của chủ hàng Những hoạt động này đảm bảo hàng hóa được vận chuyển an toàn, đúng tiến độ và hiệu quả.

1.1.2 Khái niệm về người giao nhận

Theo quy tắc mẫu của Liên đoàn các hiệp hội giao nhận quốc tế (FIATA, 2004), người giao nhận là người chịu trách nhiệm đảm bảo hàng hóa được vận chuyển theo hợp đồng ủy thác và hành động vì lợi ích của người ủy thác mà không phải là người chuyên chở Ngoài ra, người giao nhận còn thực hiện các công việc liên quan đến hợp đồng giao nhận như bảo quản, lưu kho trung chuyển, làm thủ tục hải quan và kiểm hóa.

Theo Ủy ban Kinh tế và Xã hội Châu Á - Thái Bình Dương (ESCAP), người giao nhận vận tải đóng vai trò là đại lý ủy thác cho nhà xuất nhập khẩu, thực hiện các nhiệm vụ từ lưu cước, làm thủ tục thuế đến cung cấp dịch vụ trọn gói cho toàn bộ quá trình vận tải và phân phối hàng hóa.

Theo Điều 234 của Luật Thương mại Việt Nam (2005), người giao nhận được định nghĩa là thương nhân kinh doanh dịch vụ logistics, tức là doanh nghiệp đáp ứng đầy đủ các điều kiện kinh doanh dịch vụ logistics theo quy định của pháp luật.

Người giao nhận có thể là:

Chủ hàng: khi tự chịu trách nhiệm giao nhận hàng hóa của mình

Chủ tàu có trách nhiệm giao nhận hàng hóa thay mặt cho người chủ hàng Điều này có thể được thực hiện thông qua đại lý hàng hóa, công ty xếp dỡ, kho hàng, hoặc những người giao nhận chuyên nghiệp khác có đăng ký kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng hóa.

Người giao nhận là người ký hợp đồng ủy thác giao nhận hàng hóa với chủ hàng, hoạt động nhằm bảo vệ lợi ích của chủ hàng Họ có thể tham gia trực tiếp vào quá trình vận tải hoặc thuê dịch vụ vận tải từ bên thứ ba.

Quyền và nghĩa vụ của người giao nhận

Theo Điều 235 của Luật Thương mại Việt Nam (2005), người giao nhận có quyền nhận thù lao dịch vụ cùng với các chi phí hợp lý khác.

Trong quá trình thực hiện hợp đồng, thương nhân kinh doanh dịch vụ logistics có thể điều chỉnh thực hiện khác với chỉ dẫn của khách hàng vì lý do chính đáng nhằm bảo vệ lợi ích của khách hàng Tuy nhiên, thương nhân phải thông báo ngay cho khách hàng về những thay đổi này.

Khi có tình huống có thể gây cản trở việc thực hiện một phần hoặc toàn bộ chỉ dẫn của khách hàng, cần phải thông báo ngay lập tức cho khách hàng để xin ý kiến chỉ đạo.

Trong trường hợp không có thỏa thuận cụ thể về thời hạn thực hiện nghĩa vụ với khách hàng, các bên phải thực hiện nghĩa vụ trong một khoảng thời gian hợp lý Đối với việc vận chuyển hàng hóa, thương nhân cung cấp dịch vụ logistics cần tuân thủ các quy định pháp luật và tập quán vận tải hiện hành.

Trách nhiệm của người giao nhận

Theo Điều 238, Luật Thương mại Việt Nam (2005) giới hạn trách nhiệm của người giao nhận như nhau:

Trừ khi có thỏa thuận khác, trách nhiệm của thương nhân trong lĩnh vực logistics chỉ giới hạn ở mức tổn thất toàn bộ hàng hóa.

Đặc điểm, vai trò và chức năng của giao nhận hàng hoá

1.2.1 Đặc điểm của giao nhận hàng hoá

Theo Lê Văn Thái (2010), hoạt động giao nhận có 4 đặc điểm như sau:

Hoạt động giao nhận hàng hóa quốc tế chủ yếu liên quan đến việc di chuyển hàng hóa từ vị trí này sang vị trí khác, mà không tạo ra sản phẩm vật chất mới Điều này có nghĩa là quá trình này chỉ thay đổi vị trí không gian của hàng hóa mà không can thiệp vào bản chất kỹ thuật của chúng.

Hoạt động giao nhận hàng hóa quốc tế thường mang tính thụ động, vì nó phụ thuộc vào nhu cầu của khách hàng, quy định của người vận chuyển, các ràng buộc pháp luật, cũng như tập quán của các quốc gia liên quan, bao gồm cả nước xuất khẩu và nhập khẩu.

Hoạt động giao nhận hàng hóa quốc tế có tính chất thời vụ, vì nó phụ thuộc vào hoạt động xuất nhập khẩu Do sự biến động theo mùa của hoạt động xuất nhập khẩu, nên giao nhận hàng hóa cũng chịu ảnh hưởng tương tự.

Thứ tư, hoạt động giao nhận hàng hóa quốc tế phụ thuộc vào cơ sở vật chất và trình độ của người giao nhận

Luật pháp và tập quán của quốc gia xuất khẩu, nhập khẩu và cả nước thứ ba có ảnh hưởng lớn đến quá trình giao nhận hàng hóa toàn cầu Các quy định pháp lý khác nhau sẽ được áp dụng tùy thuộc vào hình thức giao nhận quốc tế, và không phải lúc nào luật này cũng được thực hiện một cách đồng bộ Sự áp dụng này còn phụ thuộc vào thỏa thuận giữa các bên trong hợp đồng và sự can thiệp của các tổ chức quốc tế.

Hiện nay, người kinh doanh dịch vụ giao nhận vận tải không chỉ cung cấp dịch vụ vận chuyển đơn lẻ, mà còn tham gia cùng nhà sản xuất và các trung gian thương mại trong các khâu như gom hàng, xếp hàng và vận chuyển đến tay khách hàng Do đó, hoạt động giao nhận hàng hóa quốc tế phụ thuộc nhiều vào cơ sở vật chất và trình độ chuyên môn của người giao nhận.

Hoạt động giao nhận vận tải ngày càng trở thành một phần quan trọng trong việc quản lý chuỗi phân phối vật lý, đồng thời đóng vai trò thiết yếu trong chuỗi cung cầu.

1.2.2 Vai trò của giao nhận hàng hoá Đối với nền kinh tế:

Giao nhận là yếu tố then chốt trong việc phục vụ sản xuất và hỗ trợ hoạt động xuất nhập khẩu Nhờ vào giao nhận, nền kinh tế của một quốc gia được thúc đẩy, góp phần vào sự phát triển bền vững của quốc gia đó.

Dịch vụ giao nhận đóng vai trò quan trọng trong việc mở rộng thị trường buôn bán quốc tế Nó hoạt động như cầu nối trong việc vận chuyển hàng hóa giữa các quốc gia, góp phần thúc đẩy giao lưu và hợp tác kinh tế toàn cầu.

Ngành dịch vụ thương mại đóng vai trò quan trọng trong hoạt động ngoại thương và vận tải đối ngoại, mang lại nguồn thu ổn định cho doanh nghiệp xuất nhập khẩu Với mô hình kinh doanh không đòi hỏi nhiều vốn, việc tổ chức và khai thác hiệu quả cơ sở hạ tầng hiện có sẽ giúp tối ưu hóa lợi nhuận.

Giao nhận hàng hóa đóng vai trò cầu nối thiết yếu giữa doanh nghiệp xuất khẩu và người nhập khẩu, giúp duy trì mối quan hệ hợp tác Điều này không chỉ thúc đẩy sự mở rộng thị trường toàn cầu mà còn góp phần vào sự phát triển kinh tế của toàn cầu hóa.

Hoạt động giao nhận giúp các nhà xuất nhập khẩu tập trung vào kinh doanh, từ đó giảm giá hàng hóa xuất nhập khẩu.

Giao nhận giúp các nhà xuất nhập khẩu tiết kiệm chi phí không cần thiết, bao gồm chi phí xây dựng kho cảng và bến bãi, nhờ vào việc sử dụng cơ sở vật chất của người giao nhận Doanh nghiệp cũng giảm bớt chi phí đào tạo nhân công và chi phí cơ hội Thông qua dịch vụ giao nhận, doanh nghiệp có thể tiết kiệm cả thời gian và chi phí so với việc tự thuê phương tiện vận tải để vận chuyển hàng hóa ra nước ngoài.

1.2.3 Chức năng của giao nhận hàng hoá

Về cơ bản, dịch vụ logistics có hai chức năng cụ thể như sau:

Dịch vụ logistics đóng vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ sản xuất và phân phối hàng hóa từ doanh nghiệp đến tay người tiêu dùng Nó cung cấp cho doanh nghiệp các yếu tố đầu vào và tư vấn về nguồn hàng Trong quá trình sản xuất, nhà cung cấp logistics tư vấn về quy trình, lượng hàng hóa cần sản xuất và dự trữ Đồng thời, dịch vụ logistics cũng đảm bảo vận chuyển hàng hóa đến người tiêu dùng đúng thời gian và địa điểm với chi phí hợp lý.

Thứ hai, dịch vụ logistics có chức năng gắn hoạt động sản xuất với thị trường,

Hoạt động giao nhận hàng hoá nhập khẩu bằng đường biển

1.3.1 Phân loại giao nhận hàng hoá

Căn cứ vào phạm vi hoạt động

Giao nhận nội địa: Hoạt động giao nhận chuyên chở hàng hóa trong nước

Giao nhận quốc tế: Hoạt động giao nhận chuyên chở hàng hóa quốc tế

Căn cứ vào nghiệp vụ kinh doanh

Giao nhận thuần túy: Hoạt động giao nhận chỉ bao gồm việc gửi hàng hoá đi hoặc nhận hàng hoá đến

Giao nhận tổng hợp là sự kết hợp giữa giao nhận thuần túy và các hoạt động khác như xếp dỡ, đóng gói, lưu kho, vận chuyển, bảo hiểm, thanh toán và thủ tục hải quan.

Căn cứ vào tính chất giao nhận

Giao nhận riêng là hoạt động mà người xuất - nhập khẩu tự tổ chức mà không cần đến dịch vụ của bên giao nhận Trong trường hợp này, chủ hàng thực hiện giao nhận trực tiếp theo nghĩa vụ được quy định trong hợp đồng.

Giao nhận chuyên nghiệp: Hoạt động giao nhận của các cá nhân, tổ chức kinh doanh dịch vụ giao nhận theo sự ủy thác của khách hàng

Căn cứ vào phương thức vận tải

Giao nhận bằng đường biển là phương thức vận chuyển hàng hóa phổ biến nhất trong thương mại quốc tế hiện nay, sử dụng tàu biển làm phương tiện vận tải chính.

Giao nhận hàng hóa bằng đường hàng không là phương thức vận chuyển sử dụng máy bay, thường được áp dụng cho các mặt hàng có giá trị cao, khối lượng nhỏ và cần thời gian giao hàng nhanh hoặc yêu cầu bảo quản đặc biệt.

Giao nhận hàng hóa bằng đường bộ và đường sắt là phương thức vận chuyển hàng hóa qua biên giới giữa hai quốc gia, sử dụng các phương tiện vận tải trên mặt đất.

Giao nhận vận tải đa phương thức (MTO) là phương thức kết hợp nhiều loại phương tiện vận tải khác nhau nhằm tối ưu hóa chi phí và thời gian trong quá trình vận chuyển hàng hóa.

Giao nhận đường ống là phương pháp vận chuyển hàng hóa qua hệ thống ống, thường được áp dụng cho các chất lỏng như khí gas và dầu khí Phương tiện này mang lại hiệu quả cao trong việc vận chuyển các loại hàng hóa này một cách an toàn và nhanh chóng.

1.3.2 Nguyên tắc giao nhận hàng hóa

Việc giao nhận hàng hóa được tiến hành theo các phương pháp do các bên lựa chọn và thỏa thuận trên hợp đồng

Nhận hàng bằng phương pháp nào thì giao hàng bằng phương pháp đó

Việc giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu cần được thực hiện bởi các cảng, dựa trên thỏa thuận giữa cảng và chủ hàng thông qua hợp đồng.

Công tác giao nhận diễn ra giữa chủ hàng/người được chủ hàng ủy thác sẽ được giải quyết với chủ tàu

Việc xếp dỡ hàng hóa tại cảng phải do chính cảng tổ chức Cảng không chịu trách nhiệm về hàng hóa một khi hàng đã rời khỏi kho và bãi cảng.

Khi nhận hàng tại cảng, chủ hàng hoặc người được ủy thác cần xuất trình chứng từ hợp lệ Quy trình giao nhận hàng hóa có thể được thực hiện bởi cảng hoặc do chính chủ hàng đảm nhận.

Cơ sở pháp lý quốc tế

Hoạt động giao nhận hàng hóa được điều chỉnh bởi một số văn bản pháp lý như sau:

The International Convention for the Unification of Certain Rules Relating to Bills of Lading, known as the Hague Rules or the Brussels Convention, is a 1924 international treaty that standardizes various regulations concerning maritime bills of lading.

Nghị định thư năm 1968 sửa đổi Công ước quốc tế thống nhất năm 1924, còn được gọi là Quy tắc Hague - Visby 1968

Nghị định thư SDR 1979 bổ sung Công ước quốc tế thống nhất một số quy tắc liên quan đến vận đơn đường biển năm 1924

Công ước của Liên hợp quốc về vận tải hàng hoá bằng đường biển năm 1978

Công ước của Liên hợp quốc về hợp đồng vận tải hàng hoá hoàn toàn hoặc một phần bằng đường biển 2009, hay còn gọi là Quy tắc Rotterdam, là một văn bản quan trọng trong lĩnh vực vận tải hàng hoá Ngoài ra, các văn bản pháp lý do Phòng thương mại quốc tế (ICC) ban hành, như Incoterms 2020, UCP 600, ISBP 681, và ISBP 745, cũng đóng vai trò quan trọng trong việc quy định các điều kiện và quy trình thương mại quốc tế.

Cơ sở pháp lý trong nước

Luật quốc gia đóng vai trò quan trọng trong việc điều chỉnh hoạt động vận tải quốc tế, đứng thứ hai sau các công ước và quy phạm pháp luật quốc tế Khi xảy ra tranh chấp, luật quốc gia sẽ được áp dụng để giải quyết vấn đề, bên cạnh các nguồn luật và công ước quốc tế.

Luật Thương mại 2005 quy định riêng về logistics trong 8 điều từ Điều 233 đến Điều 240, nêu rõ các điều kiện kinh doanh, trách nhiệm hợp tác giữa các bên cung ứng dịch vụ, thời hạn hoàn thành dịch vụ, cũng như quyền và nghĩa vụ của các bên liên quan Ngoài ra, luật cũng xác định các trường hợp miễn trách nhiệm đối với người kinh doanh dịch vụ logistics.

Luật Hải quan 2014 quy định quản lý Nhà nước về hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh và phương tiện vận tải liên quan Đồng thời, Luật Hàng hải Việt Nam 2013 từ Điều 145 đến 199 cũng điều chỉnh các vấn đề liên quan đến hợp đồng vận chuyển hàng hóa và vận đơn đường biển.

Thông tư 39/2018/TT-BTC của Bộ Tài Chính ngày 20/04/2018 về thủ tục hải quan

Nghị định 163/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 về điều kiện kinh doanh dịch vụ logistics, nghị định 144/2018/NĐ-CP ngày 16/10/2018 về vận tải đa phương thức.

Nghị định 46/2020 NĐ-CP về quy định thủ tục Hải quan, kiểm tra, giảm sát đối với hàng hóa quá cảnh.

Nội dung của hoạt động giao nhận hàng hoá nhập khẩu nguyên container bằng đường biển

1.4.1 Quy trình giao nhận hàng hoá nhập khẩu nguyên container bằng đường biển

Sơ đồ 1.1: Quy trình giao nhận hàng hoá nhập khẩu nguyên container bằng đường biển

Thoả thuận và ký kết hợp đồng giao nhận

Nhận và kiểm tra bộ chứng từ

Thông quan hàng nhập khẩu

Giao hàng cho khách hàng

Trả vỏ container và nhận cược

Quyết toán và lưu hồ sơ

Nguồn: Đinh Bá Hùng Anh, 2020 Bước 1: Thỏa thuận và ký kết hợp đồng giao nhận

Sau khi xác định được khách hàng tiềm năng, nhân viên kinh doanh sẽ tìm hiểu nhu cầu của họ và giới thiệu các sản phẩm, dịch vụ của công ty Khi khách hàng đồng ý nhận báo giá, nhân viên sẽ gửi bảng giá đúng hẹn và thuyết phục khách hàng lựa chọn dịch vụ của công ty.

Sau khi thống nhất giá cả, nhân viên kinh doanh sẽ yêu cầu bộ phận chứng từ soạn thảo hợp đồng giao nhận để gửi cho khách hàng kiểm tra Khách hàng cần ký và đóng dấu vào hợp đồng sau khi đã xác nhận nội dung Hợp đồng giao nhận sẽ chính thức có hiệu lực khi cả hai bên đều đã ký.

Bước 2: Nhận và kiểm tra bộ chứng từ

Sau khi hoàn tất quá trình tìm kiếm, tiếp nhận yêu cầu và báo giá, công ty giao nhận sẽ ký hợp đồng với khách hàng Tiếp theo, khách hàng cần gửi cho công ty giao nhận bộ chứng từ bao gồm Hợp đồng thương mại, Hóa đơn thương mại và Phiếu đóng gói.

Nhân viên chứng từ nhận bộ chứng từ cùng với vận đơn đường biển từ đại lý hãng tàu và kiểm tra tính đồng bộ của chúng Nếu phát hiện sai sót hoặc thiếu thông tin, nhân viên sẽ liên hệ với khách hàng hoặc đại lý hãng tàu để bổ sung thông tin đầy đủ và chính xác.

Bước 3: Lấy lệnh giao hàng (D/O)

Sau khi nhận được thông báo hàng đến (Arrival Notice) trước một hoặc hai ngày tàu cập cảng, nhân viên giao nhận sẽ chuẩn bị bộ chứng từ và giấy giới thiệu từ công ty khách hàng gửi đến hãng tàu để đổi lấy lệnh giao hàng Để nhận được lệnh, nhân viên giao nhận cần thanh toán các khoản phí như phí làm lệnh giao hàng (D/O), phí xếp dỡ hàng hóa (THC), phí cân bằng container (CIC), và phí vệ sinh container Đối với hàng FCL, nhân viên cũng phải làm giấy mượn container theo quy định của hãng tàu và có thể cần đóng tiền cược container nếu hãng yêu cầu Sau khi hoàn tất các thủ tục, lệnh giao hàng sẽ được đóng dấu.

“hàng giao thẳng” Đối với hàng LCL thì lệnh giao hàng sẽ có dấu

Bước 4: Thông quan hàng nhập khẩu

Quá trình thông quan hàng hóa có thể thực hiện đồng thời với việc lấy lệnh Nhân viên chứng từ sử dụng phần mềm khai báo hải quan điện tử ECUS5/VNACCS để khai và truyền tờ khai qua mạng Sau khi hoàn tất khai báo, tờ khai hải quan hàng nhập sẽ được nhận và gửi cho khách hàng để tiến hành đóng thuế nhập khẩu.

Khi nhận thông tin phân luồng hàng hóa, có ba luồng chính: luồng xanh, luồng vàng và luồng đỏ Sau khi hoàn tất tờ khai, nhân viên giao nhận sẽ nộp bộ chứng từ cho cơ quan Hải quan kiểm tra Đối với luồng xanh, hàng hóa được thông quan ngay và cần nộp giấy chứng nhận xuất xứ cùng giấy kiểm tra chất lượng Trong trường hợp luồng vàng, các tài liệu cần thiết bao gồm giấy giới thiệu, hợp đồng, packing list, và hóa đơn cước nếu nhập khẩu theo điều kiện FOB hoặc EXW Đối với luồng đỏ, hàng hóa sẽ được kiểm tra trực tiếp bởi nhân viên Hải quan sau khi nộp bộ chứng từ Sau khi thông quan, nhân viên giao nhận sẽ in mã vạch để hoàn tất thủ tục nhận hàng.

Phiếu EIR, hay còn gọi là phiếu giao nhận container, là tài liệu quan trọng trong quy trình giao nhận hàng hóa Nhân viên giao nhận sẽ đến phòng thương vụ tại cảng để nộp lệnh giao hàng đã được đóng dấu giao thẳng từ hãng tàu Đồng thời, họ cũng thực hiện việc thanh toán các khoản phí nâng/hạ và lưu container để đảm bảo quy trình diễn ra suôn sẻ.

Bước 6: Thanh lý hải quan

Hay còn gọi là thanh lý cổng, quy trình này yêu cầu nhân viên giao nhận mang theo lệnh giao hàng, phiếu EIR, tờ khai hải quan (bản chính và bản copy) cùng danh sách container để trình cho nhân viên Hải quan Sau khi kiểm tra, nhân viên Hải quan sẽ ghi vào sổ và đóng dấu xác nhận vào bộ chứng từ, sau đó trả lại cho nhân viên giao nhận Lưu ý rằng hình thức này chỉ áp dụng cho các tờ khai hải quan mở tại Hải quan Sài Gòn khu vực I.

Bước 7: Giao hàng cho khách hàng

Nhân viên giao nhận sẽ gửi bộ chứng từ từ nhân viên Hải quan thanh lý cổng cho tài xế container để vào cảng nhận hàng Sau khi hoàn tất thủ tục, tài xế sẽ liên hệ với khách hàng để vận chuyển hàng hóa đến địa điểm đã thỏa thuận trước đó.

Bước 8: Trả vỏ container và nhận cược

Sau khi hoàn tất việc giao hàng cho khách, tài xế sẽ đưa container trở về bãi hoặc cảng ghi trên phiếu mượn container Nhân viên giao nhận sẽ gửi giấy mượn container cùng phiếu EIR đến hãng tàu để tiến hành hoàn trả tiền cược container.

Bước 9: Quyết toán và lưu hồ sơ

Sau khi hoàn tất các thủ tục, nhân viên kế toán sẽ gửi Giấy báo nợ cho khách hàng để thu tiền Đồng thời, nhân viên chứng từ sẽ tổng hợp bộ chứng từ hoàn chỉnh và bàn giao lại cho khách hàng để lưu hồ sơ.

1.4.2 Các loại chứng từ liên quan đến hoạt động giao nhận hàng hoá nhập khẩu nguyên container bằng đường biển

Theo Đoàn Thị Hồng Vân (2021), bộ chứng từ cần thiết cho hoạt động giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên container (FCL) bằng đường biển bao gồm nhiều loại giấy tờ quan trọng.

Hợp đồng thương mại (Sales Contract)

Hợp đồng thương mại là thỏa thuận giữa nhà cung cấp và bên mua, nhằm xác định, điều chỉnh hoặc chấm dứt quyền và nghĩa vụ trong giao dịch mua bán hàng hóa hoặc dịch vụ.

Theo quy định của hợp đồng thương mại, bên bán có trách nhiệm cung cấp hàng hóa và chuyển giao các chứng từ liên quan đến hàng hóa cùng quyền sở hữu cho bên mua Đồng thời, bên mua cần thanh toán tiền hàng đúng theo thỏa thuận trong hợp đồng.

Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động giao nhận hàng hoá nhập khẩu nguyên container bằng đường biển

1.5.1 Các nhân tố bên trong doanh nghiệp

Phát triển nguồn nhân lực là một quá trình quan trọng bao gồm việc thay đổi về số lượng, cơ cấu và chất lượng nhân lực để đáp ứng nhu cầu sản xuất và kinh doanh của doanh nghiệp Đồng thời, nó cũng nhằm nâng cao trình độ nghề nghiệp, cải thiện hiệu quả làm việc của nhân viên và tối ưu hóa hoạt động của doanh nghiệp.

Nguồn nhân lực là yếu tố then chốt ảnh hưởng đến hiệu quả giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển Tốc độ và chất lượng của quá trình giao nhận từ cảng đến tay khách hàng phụ thuộc vào năng lực và kinh nghiệm của đội ngũ nhân viên Đặc biệt, trình độ và kinh nghiệm của người quản lý có tác động lớn đến quy trình nghiệp vụ; nếu họ có kiến thức và khả năng xử lý thông tin nhanh chóng, quy trình sẽ trở nên chuyên nghiệp hơn Do đó, nguồn nhân lực giàu kinh nghiệm đóng vai trò quyết định trong việc nâng cao chất lượng dịch vụ giao nhận, từ đó tạo dựng niềm tin và uy tín với khách hàng.

Cơ sở hạ tầng, theo Ngọc Thúy (2022), bao gồm các yếu tố vật chất, kinh tế, kỹ thuật và giao thông, nhằm hỗ trợ hoạt động sản xuất và đời sống con người trong một xã hội nhất định Để đảm bảo hiệu quả trong hoạt động giao nhận, người giao nhận cần có cơ sở hạ tầng và trang thiết bị đầy đủ, từ văn phòng làm việc, kho bãi đến phương tiện vận chuyển Tất cả các yếu tố này cần được kết nối qua hệ thống công nghệ thông tin, giúp tối ưu hóa quy trình làm việc, giảm thiểu sai sót và nâng cao năng suất lao động.

Việc áp dụng hệ thống công nghệ thông tin hiện đại cùng với phần mềm chuyên dụng giúp doanh nghiệp theo dõi và quản lý hàng hóa một cách chính xác và nhanh chóng, từ khi hàng rời cảng cho đến khi đến tay khách hàng.

Các trang thiết bị và cơ sở hạ tầng này không chỉ nâng cao hiệu suất và giảm chi phí nhập khẩu, mà còn hỗ trợ doanh nghiệp tuân thủ quy định, cải thiện chất lượng dịch vụ và gia tăng sự hài lòng của khách hàng.

Tài chính doanh nghiệp, theo Nguyễn Văn Dương (2023), là thuật ngữ chỉ các công cụ và hoạt động quan trọng trong hệ thống tài chính của doanh nghiệp, liên quan đến việc huy động vốn để đầu tư vào tài sản nhằm tạo ra lợi nhuận cho các chủ sở hữu.

Nguồn tài chính ổn định là yếu tố then chốt giúp doanh nghiệp thực hiện các hoạt động giao nhận một cách hiệu quả Khi tài chính được đảm bảo, doanh nghiệp có khả năng xử lý nhanh chóng các chi phí liên quan đến nhập khẩu, từ đó rút ngắn thời gian cho các bước trong quy trình giao nhận.

Nguồn lực tài chính vững mạnh là yếu tố then chốt giúp doanh nghiệp duy trì và phát triển hiệu quả hoạt động nhập khẩu, tối ưu hóa lợi nhuận và nâng cao khả năng cạnh tranh trên thị trường quốc tế.

Trình độ đội ngũ nhân viên

Trình độ chuyên môn và kỹ năng của từng nhân viên trong công ty là yếu tố cốt lõi quyết định sự thành công trong kinh doanh.

Về tiềm lực của doanh nghiệp, nguồn nhân lực chính là tài sản quý giá nhất.

Trình độ của đội ngũ nhân viên là yếu tố then chốt trong quản lý và tối ưu hóa quy trình nhập khẩu Họ sở hữu kiến thức chuyên sâu về thủ tục nhập khẩu, từ việc tìm kiếm nhà cung cấp, đàm phán hợp đồng cho đến xử lý các vấn đề hải quan và logistics Nhờ vậy, đội ngũ này giúp doanh nghiệp nhận diện và giảm thiểu rủi ro liên quan đến chất lượng sản phẩm, giao hàng chậm trễ, cũng như đảm bảo tuân thủ các quy định pháp luật.

Kỹ năng thực hiện công việc đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao hiệu quả hoạt động nhập khẩu Nhân viên có khả năng đàm phán tốt giúp doanh nghiệp đạt được điều kiện mua hàng thuận lợi về giá cả và chất lượng Hơn nữa, nhân viên sáng tạo và có tư duy đổi mới sẽ cải tiến quy trình nhập khẩu, từ đó tăng cường hiệu quả công việc và giảm thiểu chi phí phát sinh cho doanh nghiệp.

1.5.2 Các nhân tố bên ngoài doanh nghiệp

Mô hình PESTEL, được phát triển bởi Harvard Francis Aguilar vào năm 1967, là công cụ hữu ích để phân tích môi trường vĩ mô và đánh giá các yếu tố bên ngoài ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh Mô hình này không chỉ giúp doanh nghiệp nhận diện các yếu tố tác động mà còn hỗ trợ trong việc dự đoán xu hướng thay đổi trong tương lai, từ đó điều chỉnh chiến lược kinh doanh cho phù hợp.

Theo Đặng Thị Thu Phương (2022), môi trường pháp lý là yếu tố quan trọng thúc đẩy hoạt động giao nhận hàng hóa Hoạt động này không chỉ giúp luân chuyển hàng hóa mà còn phản ánh sự tăng trưởng của nền kinh tế, với quy mô sản xuất và khối lượng hàng hóa ngày càng gia tăng Để giao nhận hàng hóa giữa các quốc gia, các bên phải tuân thủ quy định của từng quốc gia và các Công ước quốc tế, những quy định này không chỉ xác định khái niệm và phạm vi hoạt động mà còn nêu rõ nghĩa vụ, trách nhiệm và quyền hạn của các bên tham gia trong lĩnh vực giao nhận.

Biến động chính trị tại mỗi quốc gia có ảnh hưởng lớn đến hoạt động giao nhận hàng hóa nhập khẩu qua đường biển Khi xảy ra xung đột vũ trang, động đất hoặc thiên tai, hàng hóa có thể không được giao cho các hãng vận chuyển tại nước gửi hàng, hoặc lộ trình vận chuyển sẽ phải thay đổi để tránh khu vực bị ảnh hưởng.

Các yếu tố chính trị đóng vai trò quan trọng trong việc phản ánh tình hình của một quốc gia và mối quan hệ ngoại giao của quốc gia đó với các nước khác Khi chính trị ổn định, doanh nghiệp có thể hoạt động hiệu quả hơn trong sản xuất và kinh doanh Ngược lại, bất ổn chính trị gây ra nhiều thách thức cho hoạt động của doanh nghiệp Biến động trong môi trường chính trị và xã hội tại các quốc gia có liên quan đến giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu có thể ảnh hưởng lớn đến quy trình giao nhận.

Việc thúc đẩy quan hệ ngoại giao và tham gia vào các tổ chức thương mại quốc tế đã tạo ra nhiều cơ hội cho doanh nghiệp xuất nhập khẩu và các công ty giao nhận hàng hóa Điều này giúp giảm rào cản thương mại, đặc biệt là thuế quan, từ đó tạo điều kiện cho hàng hóa được thông quan nhanh chóng và dễ dàng hơn.

Các tiêu chí đánh giá hoạt động giao nhận hàng hoá nhập khẩu nguyên

Trong bối cảnh công nghệ thông tin phát triển mạnh mẽ, giao hàng trở thành yếu tố quan trọng trong mọi ngành dịch vụ, đặc biệt là giao nhận quốc tế Thời gian là yếu tố quyết định, và các doanh nghiệp cần tuân thủ nghiêm ngặt kế hoạch đã được thiết lập để đảm bảo hiệu quả.

Tỷ trọng giao hàng đúng hạn không chỉ duy trì sự hài lòng của khách hàng mà còn nâng cao khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp Ngược lại, giao hàng không đúng hạn có thể gây gián đoạn cho kế hoạch của khách hàng, làm giảm uy tín doanh nghiệp Để đảm bảo tỷ trọng giao hàng đúng hạn, cần có nhân viên phụ trách riêng cho mỗi lô hàng, giúp giảm thiểu sai sót và tiết kiệm thời gian, nguồn lực Sự chính xác về thời gian là tiêu chí quan trọng để đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.

Tỷ trọng giao hàng đúng hạn

T ỷ l ệ giao hàng đúng h ạ n=∑ Tổng số lần giao hàng không đúng hạn

Tỷ lệ đơn hàng giao đúng hạn được tính bằng tổng số đơn hàng chia cho 100%, là chỉ tiêu quan trọng để đánh giá hiệu quả thực hiện đơn hàng của doanh nghiệp Việc theo dõi tỷ trọng này không chỉ giúp doanh nghiệp kiểm soát chặt chẽ quá trình thực hiện, mà còn phát hiện sớm các sai sót có thể xảy ra Nhờ đó, doanh nghiệp có thể kịp thời triển khai các biện pháp khắc phục, từ đó tiết kiệm thời gian và nâng cao hiệu quả hoạt động.

Tỷ trọng giao hàng không đúng hạn

T ỷ l ệ giao hàng không đúng h ạ n=∑ T ổ ng s ố l ầ n giao hàng không đúng h ạ n

Tỷ trọng giao hàng không đúng hạn là chỉ tiêu quan trọng để đánh giá hiệu quả thực hiện đơn hàng của doanh nghiệp Một tỷ trọng thấp cho thấy doanh nghiệp đang hoạt động hiệu quả trong việc giao hàng Giảm thiểu tỷ trọng này không chỉ nâng cao sự hài lòng của khách hàng mà còn củng cố uy tín và vị thế cạnh tranh trên thị trường.

Khi nói về hàng hóa xuất nhập khẩu, có nhiều loại mặt hàng với đặc điểm khác nhau, đặc biệt là những sản phẩm dễ bị tổn hại như hàng khó bảo quản, hàng dễ vỡ và hàng dễ bị ẩm mốc Để giảm thiểu tổn thất, mỗi loại hàng hóa cần được vận chuyển bằng phương thức phù hợp.

An toàn và chất lượng hàng hóa là yếu tố quan trọng hàng đầu trong giao nhận Các công ty cần lựa chọn phương pháp đóng gói, sắp xếp và vận chuyển để đảm bảo hàng hóa đến tay khách hàng nguyên vẹn và không bị hư hại Điều này yêu cầu doanh nghiệp phải có kinh nghiệm và hiểu biết sâu sắc về các loại hàng hóa cũng như quy trình vận chuyển, từ đó chọn lựa phương thức phù hợp nhất nhằm giảm thiểu tối đa hàng hóa bị hư hại.

T ỷ l ệ giao hàng m ấ t mát , hư h ỏ ng=∑ T ổ ng s ố l ầ n giao hàng c ó báo cáo m ấ t mát , hư h ỏ ng

Chỉ tiêu này đánh giá độ an toàn của hàng hóa trong quá trình giao nhận, đồng thời phản ánh hoạt động của công ty Công ty cần đảm bảo hàng hóa được giao cho khách hàng một cách an toàn, không để xảy ra mất mát, hư hỏng hay thất thoát Tỷ lệ an toàn càng thấp chứng tỏ hàng hóa được bảo vệ tốt, từ đó tạo dựng niềm tin cho khách hàng và nâng cao uy tín của công ty.

Chất lượng dịch vụ khách hàng trong ngành giao nhận đường biển đóng vai trò quan trọng trong việc xây dựng uy tín doanh nghiệp và giữ chân khách hàng, đồng thời ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả kinh doanh Thời gian thực hiện dịch vụ nhanh chóng hay chậm rãi có tác động lớn đến mức độ hài lòng của khách hàng.

T ỷ l ệ giao hàng b ị khi ế u n ạ i=∑ T ổ ng s ố l ầ n giao hàng b ị khi ế u n ạ i

Tỷ lệ đơn hàng bị khiếu nại là một chỉ tiêu quan trọng để đánh giá uy tín của doanh nghiệp trong mắt khách hàng Để duy trì độ tin cậy và uy tín, cần giảm thiểu tỷ trọng đơn hàng gặp phải khiếu nại.

Bài học kinh nghiệm trong nước và nước ngoài

1.7.1 Bài học kinh nghiệm tại Công ty Cổ phần Tập đoàn Intimex

Công ty Cổ phần Tập đoàn Intimex, thành lập năm 2006, là một trong những doanh nghiệp hàng đầu trong ngành xuất khẩu cà phê tại Việt Nam Với định hướng “đa ngành, đa nghề, đa quốc gia” và tiêu chí “Uy tín là hàng đầu”, Intimex không ngừng mở rộng và phát triển, liên tục góp mặt trong Top 500 doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam theo bảng xếp hạng VNR500.

Intimex đã rút ra bài học quan trọng về quản lý hợp đồng hiệu quả bằng cách duy trì liên lạc thường xuyên với các bên xuất khẩu và nhập khẩu Việc này giúp theo dõi và đôn đốc quá trình thực hiện hợp đồng, phát hiện và xử lý kịp thời các vấn đề phát sinh, đồng thời nâng cao tính minh bạch trong giao dịch Công ty cũng đã áp dụng các công cụ quản lý hiện đại để theo dõi tiến độ và tình trạng hàng hóa, từ đó nâng cao hiệu quả làm việc và giảm thiểu rủi ro.

Intimex chú trọng đến việc tối ưu hóa logistics bằng cách áp dụng các điều kiện giao hàng như FOB hoặc EXW, giúp giảm chi phí và kiểm soát tốt hơn chuỗi cung ứng Công ty cam kết đảm bảo hàng hóa được vận chuyển an toàn và đúng thời hạn Ngoài ra, việc lựa chọn bảo hiểm hàng hóa phù hợp cũng đóng vai trò quan trọng trong việc giảm thiểu rủi ro trong quá trình vận chuyển, bảo vệ lợi ích của cả công ty và khách hàng.

1.7.2 Bài học kinh nghiệm tại Công ty Liên doanh TNHH Nippon Express

Công ty Liên doanh TNHH Nippon Express Việt Nam, thành lập năm 2000, là một trong những doanh nghiệp hàng đầu trong lĩnh vực logistics tại Việt Nam Nippon Express cung cấp đa dạng dịch vụ như giao nhận vận tải hàng hóa, kho bãi và thông quan, đồng thời cam kết phát triển bền vững và bảo vệ môi trường.

Nippon Express cam kết phát triển bền vững thông qua việc tuân thủ chính sách bảo vệ môi trường và trách nhiệm xã hội, góp phần tạo dựng hình ảnh tích cực trong cộng đồng và thu hút khách hàng có ý thức Công ty đã triển khai nhiều chương trình nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường trong toàn bộ chuỗi cung ứng, từ sản xuất đến vận chuyển.

Nippon Express liên tục tìm kiếm và phát triển các giải pháp đổi mới trong giao nhận vận tải Việc ứng dụng công nghệ thông tin và tự động hóa đã tối ưu hóa hoạt động và giảm thiểu sai sót Hệ thống quản lý thông minh giúp theo dõi và quản lý hàng hóa hiệu quả, nâng cao chất lượng dịch vụ và sự hài lòng của khách hàng.

1.7.3 Bài học kinh nghiệm tại Công ty TNHH MTV SOTRANS Logistics

Công ty TNHH MTV SOTRANS Logistics đã tích lũy nhiều kinh nghiệm quý báu trong quá trình hoạt động và phát triển Một trong những bài học quan trọng nhất là nhận thức rõ tầm quan trọng của việc nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng.

SOTRANS Logistics hiểu rằng sự hài lòng của khách hàng đến từ chất lượng dịch vụ và sự chuyên nghiệp của đội ngũ nhân viên Để đáp ứng nhu cầu thị trường, công ty đã đầu tư vào công nghệ hiện đại nhằm tối ưu hóa quy trình vận chuyển và quản lý kho bãi, giúp tiết kiệm thời gian, chi phí và nâng cao độ chính xác trong xử lý đơn hàng Đồng thời, SOTRANS Logistics cũng chú trọng đào tạo và phát triển kỹ năng cho nhân viên, tạo ra một đội ngũ chuyên nghiệp và hiệu quả.

SOTRANS Logistics đã nhận ra tầm quan trọng của việc xây dựng mối quan hệ đối tác bền vững để đảm bảo chuỗi cung ứng hoạt động hiệu quả Sự hợp tác chặt chẽ với các đối tác và nhà cung cấp là yếu tố then chốt trong chiến lược của công ty Đồng thời, SOTRANS cũng chú trọng lắng nghe phản hồi từ khách hàng, giúp cải thiện dịch vụ và sản phẩm, từ đó tạo ra sự khác biệt và củng cố vị thế trên thị trường.

1.7.4 Bài học kinh nghiệm rút ra về Công ty TNHH Vận Chuyển Thương Mại Biển Xanh

Công ty TNHH Vận Chuyển Thương Mại Biển Xanh có thể cải tiến dịch vụ giao nhận vận tải quốc tế bằng cách học hỏi từ Intimex Group, Nippon Express và SOTRANS Logistics Tùy thuộc vào từng trường hợp, doanh nghiệp xuất nhập khẩu sẽ đưa ra quyết định cụ thể để tiết kiệm thời gian, chi phí và nâng cao hiệu quả trong hoạt động giao nhận hàng hóa bằng đường biển.

Bài học từ Intimex nhấn mạnh tầm quan trọng của sự chủ động trong logistics Biển Xanh nên áp dụng các điều kiện giao hàng như FOB hoặc EXW để tối ưu hóa quy trình vận chuyển và giảm chi phí Việc này giúp Biển Xanh kiểm soát tốt hơn các khâu trong chuỗi cung ứng, đảm bảo hàng hóa được vận chuyển an toàn và đúng thời hạn Hơn nữa, lựa chọn bảo hiểm hàng hóa phù hợp là yếu tố quan trọng, giúp giảm thiểu rủi ro trong quá trình vận chuyển và bảo vệ lợi ích của cả công ty lẫn khách hàng.

Bài học từ Nippon Express nhấn mạnh tầm quan trọng của đổi mới công nghệ trong hoạt động của Biển Xanh Việc liên tục tìm kiếm và phát triển các giải pháp công nghệ thông tin và tự động hóa là cần thiết để tối ưu hóa quy trình làm việc Áp dụng công nghệ không chỉ giúp giảm thiểu sai sót mà còn nâng cao chất lượng dịch vụ và sự hài lòng của khách hàng thông qua hệ thống quản lý thông minh.

Bài học từ SOTRANS nhấn mạnh tầm quan trọng của việc xây dựng mối quan hệ đối tác bền vững Để đảm bảo chuỗi cung ứng hoạt động hiệu quả, Biển Xanh cần hợp tác chặt chẽ với các đối tác và nhà cung cấp Việc lắng nghe phản hồi từ khách hàng sẽ giúp công ty cải thiện dịch vụ liên tục và củng cố vị thế của mình trên thị trường.

Chương 1 của bài viết tập trung vào những kiến thức cơ bản về dịch vụ giao nhận hàng hóa, đồng thời cung cấp cái nhìn tổng quan về quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên container (FCL) qua đường biển.

Tác giả đã phân tích rõ ràng các khái niệm và đặc điểm liên quan đến quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên container qua đường biển Bài viết cũng đề cập đến các loại chứng từ cần thiết và các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động này, giúp người đọc hiểu sâu hơn về quy trình giao nhận hàng hóa hiệu quả.

THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG GIAO NHẬN HÀNG HÓA NHẬP KHẨU NGUYÊN CONTAINER BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY TNHH VẬN CHUYỂN THƯƠNG MẠI BIỂN XANH

Tổng quan về Công ty TNHH Vận Chuyển Thương Mại Biển Xanh

Công ty TNHH Thương mại Vận tải Biển Xanh (BSTT) chuyên cung cấp dịch vụ vận chuyển và thương mại quốc tế, đặc biệt trong lĩnh vực vận tải biển BSTT cam kết mang đến giải pháp vận chuyển hàng hóa quốc tế hiệu quả và đáng tin cậy Bắt đầu từ dịch vụ vận tải biển, công ty đã mở rộng sang logistics, khai báo hải quan và kho bãi Với công nghệ hiện đại và đội ngũ nhân viên giàu kinh nghiệm, BSTT khẳng định vị thế là đối tác tin cậy của nhiều doanh nghiệp trong và ngoài nước.

Tên doanh nghiệp: Công ty TNHH Vận Chuyển Thương Mại Biển Xanh

Tên quốc tế: Blue Sea Transportation Trading Company Limited

Trụ sở chính: 11 Phú Giáo, Phường 14, Quận 5, Thành phố Hồ Chí Minh

Người đại diện pháp luật: Nguyễn Thanh Tuấn

Nguồn: Công ty TNHH Vận Chuyển Thương Mại Biển Xanh, 2024 2.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển

Thành lập vào ngày 10 tháng 10 năm 2005, Công ty TNHH Thương mại Vận tải Biển Xanh đã nhanh chóng khẳng định vị thế hàng đầu trong lĩnh vực vận tải và thương mại quốc tế tại Việt Nam Với lợi thế về vận tải biển, công ty không ngừng mở rộng dịch vụ và mạng lưới, trở thành đối tác tin cậy của nhiều doanh nghiệp, trong đó có các tập đoàn đa quốc gia.

Với gần 20 năm phát triển, Blue Sea đã khẳng định vị thế vững chắc trong ngành giao nhận và vận chuyển chuyên nghiệp, nhận được sự tin tưởng từ khách hàng Công ty không chỉ tập trung vào việc nâng cao chất lượng dịch vụ mà còn liên tục đổi mới và linh hoạt thích ứng với những biến động của thị trường.

Blue Sea đã thiết lập hệ thống chi nhánh và văn phòng tại các thành phố lớn như Hà Nội, Hải Phòng, với trụ sở chính tại Thành phố

Hồ Chí Minh đã phát triển một mạng lưới vận tải toàn diện nhằm đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng cả trong và ngoài nước, đồng thời đảm bảo sự phát triển bền vững theo thời gian.

Tầm nhìn của Blue Sea là trở thành công ty vận chuyển hàng hóa hàng đầu tại Việt Nam, cam kết đổi mới để tạo ra sự khác biệt và gia tăng giá trị cho đội ngũ cũng như cho xã hội.

Blue Sea cam kết cung cấp cho khách hàng những trải nghiệm tuyệt vời với dịch vụ chất lượng cao và mức giá cạnh tranh nhất trên thị trường.

2.1.4 Mô hình cơ cấu tổ chức

Hình 2.1: Logo của Công ty TNHH Vận Chuyển Thương

2.1.4.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức

Nguồn: Công ty TNHH Vận Chuyển Thương Mại Biển Xanh, 2024 2.1.4.2 Nhiệm vụ của các phòng ban

Giám đốc công ty là người đại diện pháp lý, chịu trách nhiệm giám sát toàn bộ hoạt động của các bộ phận để đảm bảo quy trình diễn ra hiệu quả và đúng tiến độ Đồng thời, giám đốc điều hành quản lý hoạt động kinh doanh hàng ngày, tài chính, thực hiện các kế hoạch kinh doanh và ký kết hợp đồng với các đối tác.

Tìm kiếm khách hàng mới theo data của công ty hoặc sẵn có.

Tư vấn, giới thiệu các dịch vụ của công ty cho khách hàng Thực hiện báo giá đến khách hàng qua email hoặc trực tiếp

Kết hợp với bộ phận chứng từ và giao nhận để theo dõi đơn hàng, đồng thời chăm sóc và hỗ trợ khách hàng cũ lẫn mới Đảm nhiệm đàm phán và ký kết hợp đồng dịch vụ giao nhận vận tải, lập báo cáo kết quả kinh doanh Tìm kiếm khách hàng, liên hệ với các hãng tàu, hãng máy bay để xin giá, quảng bá dịch vụ công ty và sắp xếp xuất hàng theo yêu cầu.

Thực hiện các hợp đồng giao nhận, khai hải quan, kiểm dịch, làm C/O, giám sát tại cảng, thuê phương tiện vận tải, và giao hàng cho người nhập khẩu

Kiểm tra và làm các thủ tục liên quan như hun trùng (đối với hàng xuất khẩu), làm công bố hợp quy, kiểm tra an toàn thực phẩm,

Phòng kinh doanh Phòng giao nhận Phòng kế toán Phòng chứng từ

Công ty TNHH Vận Chuyển Thương Mại Biển Xanh có cơ cấu tổ chức chặt chẽ, đảm bảo quy trình kiểm tra chất lượng hàng hóa Sau khi hoàn tất thủ tục thanh lý hàng hóa khỏi cảng và kho vận, công ty sẽ lập biên bản giao nhận hàng hóa với hãng tàu để đảm bảo tính chính xác và minh bạch trong quá trình vận chuyển.

Quản lý và cân đối nguồn vốn là nhiệm vụ quan trọng, bao gồm hạch toán cho bộ phận kinh doanh và lập báo cáo tài chính định kỳ Bên cạnh đó, việc quản lý công nợ, thu hồi công nợ, tính lương cùng các khoản phụ cấp và bảo hiểm xã hội cũng cần được thực hiện hiệu quả Cuối cùng, việc kê khai và nộp thuế cho nhà nước là trách nhiệm không thể thiếu trong quá trình quản lý tài chính.

Cập nhật chính xác các nghiệp vụ kinh tế theo quy định của Bộ Tài Chính Đảm bảo lưu trữ chứng từ công ty theo đúng quy định.

Bộ Tài Chính và cơ quan thuế.

Nhận chứng từ qua email và xác minh tính hợp lệ của các tài liệu này Tiến hành thủ tục khai báo hải quan và hợp tác với phòng kế toán để hỗ trợ thanh toán các khoản phí cho hãng tàu, hải quan và công nợ của khách hàng.

Soạn thảo và quản lý hồ sơ, chứng từ cần thiết là rất quan trọng trong quá trình xuất nhập khẩu Theo dõi thông tin xuất nhập khẩu và cập nhật các thay đổi về thuế, hải quan giúp đảm bảo tuân thủ quy định pháp luật Liên lạc thường xuyên với khách hàng để cập nhật thông tin về lô hàng và hỗ trợ các bộ phận khác hoàn thành nhiệm vụ là yếu tố then chốt để nâng cao hiệu quả công việc.

2.1.5 Lĩnh vực hoạt động và ngành nghề kinh doanh

Công ty TNHH Vận Chuyển Thương Mại Biển Xanh chuyên cung cấp dịch vụ giao nhận và thương mại quốc tế, với thế mạnh đặc biệt trong lĩnh vực vận tải biển Là một trung gian đáng tin cậy, Biển Xanh hỗ trợ các doanh nghiệp sản xuất tối ưu hóa quy trình, đảm bảo sản phẩm được giao đến tay người tiêu dùng một cách nhanh chóng và thuận tiện Công ty cung cấp nhiều dịch vụ đa dạng, bao gồm thuê tàu, khai báo hải quan, kéo xe, và vận tải nội địa.

… và nhận thù lao từ các hoạt động này.

Hình 1.2: Các dịch vụ của Công ty TNHH Vận Chuyển

Nguồn: Công ty TNHH Vận Chuyển Thương Mại Biển Xanh, 2024

Blue Sea cung cấp dịch vụ vận chuyển hàng nguyên container nội địa từ Hồ Chí Minh đến Đà Nẵng và Hải Phòng, bao gồm cả đường biển và đường bộ Với đội xe tải, container và xe cẩu đa dạng, cùng mạng lưới đối tác rộng lớn, Blue Sea cam kết đáp ứng mọi nhu cầu vận chuyển của khách hàng một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Thực trạng hoạt động giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên container bằng đường biển tại Công ty TNHH Vận Chuyển Thương Mại Biển Xanh từ năm 2021 - 2023

2.2.1 Thực trạng nhân sự tham gia vào hoạt động giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên container bằng đường biển

Bảng 2.5: Nhân sự tham gia vào hoạt động giao nhận hàng nhập khẩu Đơn vị tính: Người

Số lượng % Số lượng % Số lượng %

Nguồn: Công ty TNHH Vận Chuyển Thương Mại Biển Xanh, 2024

Cơ cấu giới tính trong công ty được phân bổ hợp lý theo đặc thù công việc, với nữ giới chủ yếu đảm nhận các vị trí trong phòng chứng từ, phòng kinh doanh và phòng kế toán, phản ánh yêu cầu về sự tỉ mỉ, cẩn thận và chính xác Ngược lại, phòng giao nhận có tỷ lệ nam giới chiếm ưu thế, phù hợp với tính chất công việc nặng nhọc và khắc nghiệt, đòi hỏi sức khỏe và khả năng di chuyển linh hoạt tại các cảng, kho bãi.

Nhóm nhân sự chủ chốt tại Blue Sea chủ yếu thuộc độ tuổi 18-25, đặc biệt trong bộ phận kinh doanh, nơi thu hút nhiều nhân viên trẻ vừa ra trường Sự năng động, sáng tạo và khả năng tiếp thu nhanh của nhóm này giúp công ty dễ dàng đào tạo và phát triển nguồn nhân lực theo văn hóa và mục tiêu đề ra Bên cạnh đó, nhóm nhân sự trên 35 tuổi, với kinh nghiệm dày dạn, đã đồng hành cùng Blue Sea từ những ngày đầu và đóng vai trò quan trọng trong việc định hướng và phát triển chiến lược của công ty.

Tại Blue Sea, tất cả nhân sự đều có trình độ học vấn từ cao đẳng trở lên, đáp ứng tốt yêu cầu chuyên môn trong ngành vận tải và logistics Đặc biệt, tỷ lệ nhân viên có trình độ đại học trở lên chiếm ưu thế và ngày càng tăng, cho thấy công ty cam kết đầu tư vào chất lượng nhân sự nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh và đảm bảo hiệu quả công việc trong tất cả các phòng ban.

Tại Blue Sea, đội ngũ nhân sự thể hiện sự ổn định và phát triển rõ rệt, với phần lớn nhân viên có kinh nghiệm từ 2 đến 5 năm Tỷ lệ nhân viên dưới 2 năm kinh nghiệm chỉ chiếm một phần nhỏ, cho thấy công ty đã xây dựng được đội ngũ có thâm niên cao, đặc biệt ở các vị trí quản lý Điều này góp phần nâng cao hiệu quả trong việc điều hành, giám sát và theo dõi công việc.

2.2.2 Thực trạng doanh thu giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên container bằng đường biển

2.2.2.1 Tình hình doanh thu hoạt động giao nhận theo phương thức vận tải

Bảng 2.6: Doanh thu của hoạt động giao nhận theo phương thức vận tải từ năm 2021 – 2023 Đơn vị tính: Tỷ đồng

Doanh thu Năm 2021 Năm 2022 Năm 2023

XK NK XK NK XK NK

Giao nhận đường hàng không 3,4

Nguồn: Phòng kế toán Công ty TNHH Vận Chuyển Thương Mại Biển

Doanh thu từ dịch vụ giao nhận nguyên container bằng đường biển của Công ty TNHH Vận Chuyển Thương Mại Biển Xanh đã ghi nhận sự tăng trưởng tích cực qua các năm, như thể hiện trong bảng trên.

Mặc dù có sự biến động nhẹ qua các năm, tổng doanh thu từ xuất khẩu và nhập khẩu vẫn cho thấy sự phát triển ổn định Điều này chứng tỏ công ty đã cải thiện hiệu quả kinh doanh và củng cố vị thế trong ngành Tăng trưởng này phản ánh khả năng đáp ứng tốt nhu cầu thị trường và nâng cao tính cạnh tranh trong lĩnh vực giao nhận đường biển.

2.2.2.2 Tình hình doanh thu hoạt động giao nhận theo loại hình kinh doanh

Bảng 2.7: Doanh thu của hoạt động giao nhận theo loại hình kinh doanh từ năm 2021 – 2023 Đơn vị tính: Tỷ đồng

Nguồn: Phòng kế toán Công ty TNHH Vận Chuyển Thương Mại Biển

Kết quả kinh doanh dịch vụ giao nhận xuất nhập khẩu nguyên container bằng đường biển của Công ty TNHH Vận Chuyển Thương Mại Biển Xanh đã ghi nhận sự tăng trưởng ổn định trong giai đoạn 2021 - 2023, như thể hiện qua bảng số liệu.

Doanh thu từ dịch vụ nhập khẩu và xuất khẩu của Công ty TNHH Vận Chuyển Thương Mại Biển Xanh đã tăng trưởng tích cực ở cả hai loại hàng FCL và LCL, cho thấy công ty không chỉ duy trì lượng khách hàng hiện tại mà còn thu hút thêm nhiều khách hàng mới Sự cải thiện trong quy trình vận hành và dịch vụ khách hàng đã góp phần vào sự tăng trưởng này, phản ánh hiệu quả trong chiến lược kinh doanh và khẳng định vị thế của công ty trong ngành logistics.

2.2.2.3 Tình hình doanh thu hoạt động giao nhận theo nước nhập khẩu

Bảng 2.8: Doanh thu của hoạt động giao nhận hàng hoá theo các nước nhập khẩu từ năm 2021 – 2023 Đơn vị tính: Tỷ đồng

Chỉ tiêu Năm 2021 Năm 2022 Năm

Nguồn: Phòng kế toán Công ty TNHH Vận Chuyển Thương Mại Biển

Công ty TNHH Vận Chuyển Thương Mại Biển Xanh đã có sự chuyển biến tích cực trong cơ cấu thị trường kinh doanh giai đoạn 2021 - 2023, với sự tăng trưởng mạnh mẽ tại thị trường Trung Quốc và Hoa Kỳ Điều này cho thấy công ty đã áp dụng những chiến lược hiệu quả để khai thác tiềm năng của các thị trường này Đồng thời, doanh thu từ các quốc gia khác cũng đang gia tăng, chứng tỏ nỗ lực đa dạng hóa thị trường và giảm thiểu sự phụ thuộc vào một số thị trường nhất định của công ty.

2.2.4 Quy trình thực hiện giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên container bằng đường biển tại Công ty TNHH Vận Chuyển Thương Mại Biển Xanh

Sơ đồ 2.2: Quy trình thực hiện giao nhận hàng nhập khẩu nguyên container bằng đường biển tại Công ty TNHH Vận Chuyển Thương Mại Biển Xanh

Nguồn: Công ty TNHH Vận Chuyển Thương Mại Biển Xanh, 2024 2.2.4.2 Diễn giải quy trình

Bước 1: Nhận yêu cầu từ khách hàng

Bộ phận Kinh doanh chịu trách nhiệm tìm kiếm khách hàng, thương lượng và báo giá Khi khách hàng đồng ý, hợp đồng sẽ được ký kết Nhân viên Kinh doanh sẽ chuyển thông tin cần thiết từ khách hàng cho nhân viên Chứng từ, kết nối với khách hàng và thực hiện quy trình nhập khẩu.

Bộ phận Chứng từ và Kinh doanh tiếp nhận thông tin từ khách hàng dựa trên nhu cầu vận tải và các dịch vụ tích hợp của công ty, bao gồm dịch vụ vận tải nội địa và khai báo hải quan.

The article outlines essential shipping information, including the shipper's name, consignee's name, port of loading, port of discharge, gross weight, measurement, container number, seal number, shipping line, estimated time of departure (ETD), estimated time of arrival (ETA), and any additional requirements.

Nhận yêu cầu từ khách hàng

Thương lượng và chào giá

Nhận và kiểm tra bộ chứng từ

Truyền tờ khai và lấy lệnh giao hàng

Làm thủ tục thông quan

Làm thủ tục lấy hàng

Lấy cược và hoàn ứng

Lập Debit note gửi khách hàng

Bước 2: Thương lượng và chào giá

Sau khi hoàn tất việc tính toán bảng giá dịch vụ theo yêu cầu của khách hàng, công ty sẽ gửi bảng giá để khách hàng tham khảo và tiến hành thương lượng Nếu thương lượng diễn ra thành công, hai bên sẽ tiến hành ký hợp đồng vận chuyển.

Sau khi nhận bảng giá, nhân viên kinh doanh sẽ kiểm tra và so sánh giá cả cùng các loại chi phí mà đại lý cung cấp với yêu cầu của khách hàng Đối với lô hàng này, bên cạnh việc vận chuyển, cần xem xét các phương thức khác để đáp ứng tốt nhất nhu cầu của khách.

Khi hàng hóa về đến Việt Nam theo điều kiện Ex Works, khách hàng cần nhận báo giá cho dịch vụ khai báo hải quan và vận chuyển hàng từ Cát Lái về kho Sau khi thu thập tất cả bảng giá dịch vụ theo yêu cầu, nhân viên kinh doanh sẽ lập bảng giá và gửi đến khách hàng.

Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên container bằng đường biển tại Công ty TNHH Vận Chuyển Thương Mại Biển Xanh

2.3.1 Các nhân tố bên trong doanh nghiệp

Bảng 2.9: Cơ cấu nhân lực của Công ty TNHH Vận Chuyển Thương Mại Biển

Xanh từ năm 2021 – 2023 Đơn vị tính: Người

Nguồn: Công ty TNHH Vận Chuyển Thương Mại Biển Xanh,

Theo bảng số liệu, lực lượng lao động tại Công ty TNHH Vận Chuyển Thương Mại Biển Xanh chủ yếu là những người trẻ tuổi.

Tại công ty, tỷ lệ lao động nam và nữ được duy trì cân bằng, với nam giới chiếm 45,45% và nữ giới 54,55% Sự cân đối này thể hiện cam kết của công ty đối với bình đẳng giới, tạo điều kiện thuận lợi cho cả hai giới phát huy năng lực và đóng góp tích cực vào sự phát triển chung.

Về độ tuổi: Lực lượng lao động trẻ chiếm ưu thế rõ rệt Cụ thể, lao động từ 18 -

25 tuổi chiếm 40,91%, trong khi độ tuổi từ 25 - 35 tuổi chiếm 34,09% Lao động trên

Vào năm 2023, nhóm lao động từ 35 tuổi trở xuống chỉ chiếm 25% tổng số lao động, cho thấy công ty đang tập trung vào việc xây dựng một đội ngũ trẻ trung, năng động và có khả năng thích ứng nhanh chóng với những thay đổi trong ngành logistics.

Công ty TNHH Vận Chuyển Thương Mại Biển Xanh đã xây dựng một đội ngũ nhân sự trẻ, năng động, đồng thời duy trì sự cân bằng giới tính trong môi trường làm việc Điều này không chỉ tạo ra nền tảng vững chắc cho công ty mà còn nâng cao khả năng cạnh tranh và thúc đẩy sự phát triển bền vững trong lĩnh vực logistics.

Để tham gia vào hoạt động giao nhận hàng xuất nhập khẩu bằng đường biển, người giao nhận cần có cơ sở vật chất hiện đại và đầy đủ Trong bối cảnh nhu cầu ngày càng tăng cao và yêu cầu khách hàng ngày càng khắt khe, việc sở hữu trang thiết bị và máy móc phục vụ cho việc gom hàng, chuẩn bị và kiểm tra hàng là vô cùng cần thiết.

Việc áp dụng công nghệ tiên tiến như hệ thống quản lý kho bãi (WMS), theo dõi lô hàng theo thời gian thực và tự động hóa trong vận hành là rất quan trọng để nâng cao hiệu quả và độ chính xác trong hoạt động logistics.

Bảng 2.10: Trang thiết bị, phương tiện vận tải trong hoạt động giao nhận của Công ty TNHH Vận Chuyển Thương Mại Biển Xanh trong năm 2023 Đơn vị tính: Cái

STT Trang thiết bị, phương tiện vận tải Số lượng

Nguồn: Công ty TNHH Vận Chuyển Thương Mại Biển Xanh,

Công ty TNHH Vận Chuyển Thương Mại Biển Xanh đã thực hiện đầu tư mạnh mẽ vào cơ sở vật chất và phương tiện vận tải, như thể hiện qua bảng thống kê.

Công ty sở hữu 5.000 pallet nhựa và 5.500 pallet gỗ, thể hiện khả năng linh hoạt trong việc xử lý và bảo quản hàng hóa Với 120 xe tải, 80 đầu kéo và 80 rơ moóc, công ty có khả năng đáp ứng nhanh chóng nhu cầu vận chuyển đa dạng.

Bên cạnh việc bốc dỡ hàng hóa, 40 xe nâng và 30 camera giám sát còn góp phần đảm bảo an toàn và giám sát quá trình vận chuyển Hơn nữa, 50 kệ lưu trữ được sử dụng để quản lý hàng hóa một cách khoa học và hiệu quả.

Đầu tư vào trang thiết bị và phương tiện vận tải là yếu tố then chốt giúp công ty xây dựng nền tảng vững chắc cho sự phát triển bền vững, đồng thời nâng cao khả năng cạnh tranh trong lĩnh vực logistics.

Trong giai đoạn 2021 - 2023, Công ty TNHH Vận Chuyển Thương Mại Biển Xanh đã duy trì mức lợi nhuận ấn tượng, với lợi nhuận cao nhất đạt hơn 9,2 tỷ đồng vào năm 2021 và tiếp tục tăng lên hơn 9,9 tỷ đồng vào năm 2023 Sự ổn định về tài chính này không chỉ củng cố vị thế kinh doanh của công ty mà còn mang lại lợi thế trong việc đặt mua số lượng lớn phụ tùng, giúp tiết giảm chi phí và tối ưu hóa hiệu quả hoạt động.

Tiềm lực tài chính vững mạnh giúp công ty có khả năng trả trước một phần hoặc toàn bộ giá trị đơn hàng, từ đó đàm phán điều kiện mua hàng tốt hơn và nhanh hơn với nhà cung cấp Điều này không chỉ tạo dựng lòng tin mà còn xây dựng mối quan hệ lâu dài với các đối tác Các nhà cung cấp thường ưu tiên khách hàng có khả năng thanh toán tốt, mở ra cơ hội cho công ty đạt được những điều khoản hợp tác thuận lợi hơn.

Với nguồn tài chính ổn định, công ty có khả năng mở rộng quan hệ với nhiều nhà cung cấp, từ đó đa dạng hóa nguồn cung Điều này không chỉ giúp giảm thiểu rủi ro trong chuỗi cung ứng mà còn mang lại sự linh hoạt trong việc lựa chọn sản phẩm và dịch vụ phù hợp với nhu cầu thị trường.

Trình độ đội ngũ nhân viên

Bảng 2.11: Cơ cấu trình độ của Công ty TNHH Vận Chuyển Thương Mại Biển

Xanh từ năm 2021 – 2023 Đơn vị tính: Người

Chỉ tiêu Năm 2021 Năm 2022 Năm 2023

Số % Số % Số % lượng lượng lượng

Trình độ Cao đẳng 8 24,24% 9 23,68% 8 18,18% Đại học 25 75,76% 29 76,32% 36 81,82%

Nguồn: Công ty TNHH Vận Chuyển Thương Mại Biển Xanh,

Nhận xét: Qua bảng trên, có thể thấy trình độ đội ngũ nhân viên tại Blue Sea c hủ yếu là Cao đẳng và Đại học.

Đội ngũ nhân lực tại Blue Sea chuyên trách hoạt động nhập khẩu hàng nguyên container đều có trình độ từ Cao đẳng trở lên, với phần lớn thành viên có trên 5 năm kinh nghiệm làm việc Điều này giúp họ nắm vững quy trình nghiệp vụ nhập khẩu một cách hiệu quả.

Kinh nghiệm và năng lực của nhân viên là yếu tố then chốt trong việc chọn lựa sản phẩm phù hợp với yêu cầu nhập khẩu, đồng thời giúp đánh giá chính xác uy tín và năng lực của các nhà cung cấp, từ đó giảm thiểu rủi ro cho công ty.

Đánh giá thành tựu và hạn chế của hoạt động giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên container bằng đường biển của Công ty TNHH Vận Chuyển Thương Mại Biển Xanh

Theo báo cáo Chỉ số Logistics thị trường mới nổi năm 2023 của Agility, ngành logistics tại Việt Nam đang tăng trưởng trung bình từ 14 - 16% mỗi năm Sự nâng cao về số lượng và chất lượng dịch vụ logistics đóng góp đáng kể vào tổng kim ngạch xuất - nhập khẩu của đất nước.

2022 lên 732,5 tỷ USD, tăng 9,5% so với năm 2021

Trong những năm qua, Công ty TNHH Vận Chuyển Thương Mại Biển Xanh đã đạt nhiều thành tựu quan trọng trong lĩnh vực giao nhận hàng nhập khẩu nguyên container bằng đường biển Công ty nổi bật với việc duy trì chất lượng dịch vụ ổn định và cải thiện quy trình vận hành, từ đó tối ưu hóa thời gian giao nhận và tiết kiệm chi phí cho khách hàng.

Công ty đã đầu tư mạnh mẽ vào cơ sở hạ tầng và trang thiết bị hiện đại, cùng với đội ngũ nhân sự chuyên nghiệp, nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh và uy tín trong ngành logistics Đội ngũ nhân viên với trình độ chuyên môn cao và hiểu biết về quy định Hải quan đã góp phần quan trọng vào việc cải thiện chất lượng dịch vụ và sự hài lòng của khách hàng Hơn nữa, công ty đã xây dựng mối quan hệ vững chắc với các đối tác vận tải, cảng biển và cơ quan Hải quan, từ đó tối ưu hóa thời gian và chi phí trong quá trình giao nhận hàng.

Mặc dù công ty đã nỗ lực mở rộng thị trường và xây dựng mạng lưới đối tác, nhưng việc cạnh tranh với các doanh nghiệp quốc tế lâu năm trong ngành logistics vẫn là một thách thức lớn Hơn nữa, việc giữ chân khách hàng gặp khó khăn do thiếu sự quan tâm đến công tác chăm sóc khách hàng sau khi ký hợp đồng.

Mặc dù công ty đã đạt được nhiều thành tựu, nhưng vẫn tồn tại một số hạn chế, đặc biệt là tình trạng sai sót trong kiểm tra và chuẩn bị chứng từ Những sai sót này không chỉ làm tăng chi phí mà còn tiêu tốn thời gian Nguyên nhân chính dẫn đến vấn đề này là việc chưa áp dụng đầy đủ các công cụ và phần mềm hỗ trợ quản lý chứng từ.

Trong hơn một thập kỷ hoạt động, Blue Sea đã phát triển một mạng lưới khách hàng rộng lớn và khẳng định được uy tín vững chắc trong ngành logistics Sự chuyên nghiệp và linh hoạt trong việc đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng là những yếu tố chính giúp Blue Sea đạt được doanh thu cao trong hoạt động giao nhận hàng nhập khẩu.

Blue Sea cung cấp nhiều dịch vụ như giao nhận, kho vận, lưu cước, vận tải, khai báo hải quan và thực hiện thông quan Sự tích hợp này giúp giảm thiểu chi phí phát sinh và tối ưu hóa quy trình làm việc, đảm bảo chuỗi cung ứng được thực hiện nhanh chóng và an toàn.

Quy trình giao nhận hàng hóa được chia thành nhiều giai đoạn rõ ràng, bao gồm tiếp nhận hàng hóa, lưu trữ tại kho, thực hiện thủ tục hải quan và vận chuyển đến tay khách hàng Sự phân chia này không chỉ giảm thiểu rủi ro sai sót mà còn giúp nhân viên dễ dàng theo dõi và kiểm soát tiến độ công việc, đảm bảo mọi khâu được thực hiện đúng thời gian và yêu cầu.

Công ty "Blue Sea" chuyên về vận tải đường biển, dẫn đến doanh thu vượt trội so với các phương thức vận tải khác như đường bộ và đường hàng không Với dịch vụ vận tải đa phương thức và khai thuê hải quan, công ty thiết kế giải pháp giao nhận trọn gói, tối ưu hóa chuỗi cung ứng từ khi hàng hóa xuất xưởng đến tay người tiêu dùng.

Việc tích hợp vận chuyển đường bộ, biển và hàng không trong một hệ thống duy nhất không chỉ giảm chi phí và rủi ro mà còn nâng cao hiệu quả và tính linh hoạt của chuỗi cung ứng Công ty đã thiết lập mối quan hệ chặt chẽ với nhà cung cấp, hãng tàu và cơ quan hải quan, từ đó tối ưu hóa quy trình nhập khẩu và rút ngắn thời gian thông quan.

Công ty TNNH Vận Chuyển Thương Mại Biển Xanh sở hữu cơ sở vật chất, kho bãi và phương tiện vận tải đầy đủ, giúp tiết kiệm thời gian và tăng tính chủ động trong hoạt động vận chuyển và lưu kho Việc không cần thuê ngoài không chỉ giảm chi phí mà còn mang lại lợi ích kinh tế cho cả khách hàng và công ty.

Đội ngũ nhân sự trẻ và năng động của Blue Sea giúp công ty nắm bắt nhanh chóng sự biến đổi của thị trường giao nhận hàng nhập khẩu, từ đó xây dựng các chiến lược kinh doanh phù hợp với nhu cầu của khách hàng.

Tình hình kinh doanh của Blue Sea có sự cải thiện trong giai đoạn

Từ năm 2021 đến 2023, công ty đã hoạt động hiệu quả bất chấp tác động của dịch Covid-19 Đặc biệt, đội ngũ nhân viên kinh doanh luôn thể hiện sự nhiệt huyết và chăm chỉ, góp phần quan trọng trong việc tìm kiếm khách hàng mới và duy trì mối quan hệ tốt đẹp với tất cả khách hàng hiện tại.

Công ty đã áp dụng công nghệ tiên tiến như hệ thống quản lý kho (WMS) và phần mềm khai báo hải quan điện tử, nâng cao hiệu quả quản lý hàng hóa và giảm thiểu sai sót Quy trình giao nhận hàng nhập khẩu từ cảng đến kho, thông quan và giao cho khách hàng đã trở nên đơn giản, nhanh chóng và chính xác hơn.

Công ty đã mở rộng hợp tác với các nhà cung cấp và đối tác quốc tế trong lĩnh vực vận chuyển hàng hóa từ các thị trường lớn, giúp gia tăng lượng hàng hóa nhập khẩu và mở rộng thị phần Sự hợp tác với các hãng tàu, hãng hàng không và các đối tác logistics trong và ngoài nước đã tối ưu hóa dịch vụ vận chuyển, giảm chi phí và nâng cao độ tin cậy trong mắt khách hàng.

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG GIAO NHẬN HÀNG HÓA NHẬP KHẨU NGUYÊN CONTAINER BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY TNHH VẬN CHUYỂN THƯƠNG MẠI BIỂN XANH

Định hướng về hoạt động giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên container bằng đường biển tại Công ty TNHH Vận Chuyển Thương Mại Biển Xanh trong năm 2025 - 2030

3.1.1 Định hướng, chiến lược phát triển của Công ty TNHH Vận Chuyển Thương Mại Biển Xanh trong năm 2025 - 2030

Sự phát triển nhanh chóng của vận tải container đường biển tại Việt Nam đã tạo ra cơ hội lớn cho dịch vụ giao nhận Công ty TNHH Vận Chuyển Thương Mại Biển Xanh cam kết cải thiện cơ sở hạ tầng và nâng cao trình độ chuyên môn của nhân viên thông qua các chiến lược đào tạo và tuyển dụng hợp lý Đặc biệt, công ty sẽ chú trọng đến dịch vụ chăm sóc khách hàng bằng cách đào tạo đội ngũ nhân viên về kỹ năng giao tiếp và xử lý tình huống, nhằm tạo sự hài lòng và tin tưởng từ khách hàng Việc thiết lập các kênh thông tin hiệu quả sẽ đảm bảo thông tin giao nhận hàng hóa được truyền đạt minh bạch và kịp thời Ngoài ra, công ty cũng sẽ tổ chức các chương trình đào tạo thường xuyên để nâng cao kiến thức và kỹ năng cho nhân viên, tạo ra một lực lượng lao động chuyên nghiệp và tận tâm.

3.1.2 Xu hướng thị trường về nhập khẩu hàng nguyên container bằng đường biển tại Công ty TNHH Vận Chuyển Thương Mại Biển Xanh trong năm 2025 – 2030

Tính đến tháng 6/2021, cả nước Việt Nam có khoảng 235.000 phương tiện đường thủy nội địa với tổng trọng tải 19,6 triệu tấn và độ tuổi trung bình là 14 năm, theo thông tin từ Cục Đăng kiểm Việt Nam.

Tân Cảng - Cát Lái tại TP Hồ Chí Minh là cảng đầu tiên tại Việt Nam đạt danh hiệu Cảng xanh của Hội đồng Mạng lưới dịch vụ cảng APEC Đây là cảng biển lớn và hiện đại nhất Việt Nam, nằm trong TOP 21 cảng container lớn và hiện đại nhất thế giới, với quy mô 160 ha bãi, 2.040 m cầu tàu cùng với thiết bị xếp dỡ và công nghệ quản lý tiên tiến (Đỗ Huyền Mai, 2024).

3.2.1 Giải pháp nâng cao hoạt động quản trị

Tối ưu hóa quy trình làm việc là chìa khóa để cải thiện hiệu quả và năng suất cho doanh nghiệp Bên cạnh đó, việc nâng cao chất lượng sản phẩm và dịch vụ cũng rất quan trọng để đáp ứng nhu cầu của khách hàng, từ đó gia tăng sự hài lòng và lòng trung thành của họ.

Cơ sở đề ra giải pháp

Tạo môi trường làm việc thoải mái cho nhân viên là yếu tố quan trọng giúp Công ty TNHH Vận Chuyển Thương Mại Biển Xanh phát huy tối đa khả năng của họ và xây dựng văn hóa công ty riêng Để tăng lợi nhuận, các nhà quản lý cần thực hiện các chiến lược tối ưu hóa chi phí hoạt động, đặc biệt trong thời điểm khó khăn hiện nay, việc áp dụng chiến lược cắt giảm chi phí càng trở nên cần thiết hơn bao giờ hết.

Việc áp dụng công nghệ hiện đại, tự động hóa và chuyển đổi số trong quản trị từ vận hành nội bộ đến chăm sóc khách hàng sẽ giúp giảm thiểu rủi ro, tiết kiệm thời gian và nâng cao tính minh bạch trong hoạt động quản lý.

Khảo sát và phân tích quy trình làm việc hiện tại giúp nhận diện điểm yếu và cơ hội cải thiện Sơ đồ xương cá (Fishbone Diagram) là công cụ hữu ích để phân tích nguyên nhân và ảnh hưởng của các vấn đề trong hệ thống quy trình Bằng cách minh họa các yếu tố chính như nhân lực, công nghệ, tài nguyên và quy trình, sơ đồ này hỗ trợ xác định gốc rễ của vấn đề.

3.2.2 Giải pháp phát triển nguồn nhân lực

Xây dựng một đội ngũ nhân viên linh hoạt và có năng lực, có khả năng thích ứng nhanh với biến động thị trường và yêu cầu công việc Tạo ra môi trường làm việc tích cực, khuyến khích học hỏi và đổi mới, nhằm động viên nhân viên phát huy tối đa tiềm năng của họ.

Cơ sở đề ra giải pháp

Công ty nên tổ chức các lớp học đào tạo tại chỗ với giảng viên chuyên ngành nhằm nâng cao trình độ chuyên môn cho nhân viên, đồng thời cập nhật kiến thức và công nghệ mới Việc đưa nhân viên đi đào tạo tại các trung tâm xuất nhập khẩu sẽ giúp mở rộng kiến thức và hỗ trợ công ty Khuyến khích nhân viên học ngoại ngữ để cải thiện hiệu quả công việc và hội nhập quốc tế Đào tạo nguồn nhân lực trẻ, năng động với chuyên môn cao và hiểu biết về thủ tục khai báo hải quan là cần thiết Công ty cần xây dựng chiến lược đào tạo và bồi dưỡng nhân viên về nghiệp vụ xuất nhập khẩu.

Blue Sea cần yêu cầu cán bộ nhân viên nắm vững quy trình khai báo hải quan điện tử và các loại thuế xuất nhập khẩu liên quan đến hàng hóa của công ty Ngoài ra, nhân viên cũng cần hiểu rõ các quy định của Bộ Thương mại về hàng hóa cấm nhập khẩu, hàng hóa ngừng nhập khẩu, cũng như các tập quán thương mại quốc tế và luật pháp của từng quốc gia để áp dụng hiệu quả vào hoạt động nhập khẩu của công ty.

Doanh nghiệp cần xây dựng chính sách khen thưởng hợp lý để khuyến khích các cá nhân và tổ chức, đồng thời tạo ra môi trường làm việc thoải mái và thân thiện nhằm nâng cao khả năng giữ chân nhân tài.

3.2.3 Giải pháp mở rộng thị trường và tìm kiếm khách hàng mới

Để thúc đẩy sự phát triển bền vững và nâng cao khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp, cần khai thác các thị trường tiềm năng, tiếp cận đa dạng nhóm khách hàng và xây dựng mối quan hệ vững chắc với các đối tác chiến lược.

Để nâng cao sự hài lòng và lòng trung thành của khách hàng, doanh nghiệp cần xây dựng các chiến lược phù hợp nhằm cung cấp dịch vụ hoặc sản phẩm đáp ứng đúng yêu cầu của họ.

Cơ sở đề ra giải pháp

Mở rộng thị trường doanh nghiệp không chỉ bao gồm việc thâm nhập vào các thị trường mới mà còn là tăng cường thị phần ở những thị trường hiện có Doanh nghiệp cần chú trọng đến vấn đề tài chính và khả năng xoay vòng vốn để chuẩn bị cho các nghiên cứu khảo sát thị trường, đồng thời đảm bảo có đủ nguồn lực tài chính nhằm duy trì sự mở rộng quy mô thị trường bền vững trong thời gian dài.

Để đạt hiệu quả cao trong việc xâm nhập thị trường, doanh nghiệp cần tập trung đầu tư vào nghiên cứu thị trường một cách chuyên sâu Việc hiểu rõ thị trường sẽ giúp xây dựng các chiến lược phù hợp Bên cạnh đó, doanh nghiệp cũng không nên bỏ qua việc nghiên cứu kỹ lưỡng các đối thủ cạnh tranh trực tiếp và tiềm ẩn đang hoạt động trong cùng thị trường.

Ngày đăng: 24/12/2024, 10:13

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
[2] Doãn Kế Bôn, Lê Thị Việt Nga (2021). Giáo trình Kinh doanh quốc tế. Nhà xuất bản Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình Kinh doanh quốc tế
Tác giả: Doãn Kế Bôn, Lê Thị Việt Nga
Nhà XB: Nhàxuất bản Hà Nội
Năm: 2021
[4] Đỗ Văn Tính, Lý thuyết về hoạt động giao nhận hàng hoá xuất nhập khẩu. Trang web: https://kqtkd.duytan.edu.vn/goc-hoc-tap/ly-thuyet-ve-hoat-dong-giao-nhan-hang-hoa-xuat-nhap-khau,ngày truy cập: 3/11/2024 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Lý thuyết về hoạt động giao nhận hàng hoáxuất nhập khẩu
[6] Stefany Martin, 2022. What Shippers and Retailers Need to Know for Peak Season Planning 2022. Trang web: https://www.thelogisticsoflogistics.com/what-shippers-and-retailers-need-to-know-for-peak-season-planning-2022/,ngày truy cập: 10/11/2024 Sách, tạp chí
Tiêu đề: What Shippers and Retailers Need to Know for PeakSeason Planning 2022
[7] Hà Anh, 2024. Cước tàu biển tiếp tục tăng cao, khó chồng khó với doanh nghiệp xuất nhập khẩu. Trang web:https://nhandan.vn/cuoc-tau-bien-tiep-tuc-tang-cao-doanh-nghiep-xuat-nhap-khau-kho-chong-kho-post820960.html, ngày truy cập:2/11/2024 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Cước tàu biển tiếp tục tăng cao, khó chồngkhó với doanh nghiệp xuất nhập khẩu
[8] Nguyễn Xuân Quyết, (2017). Giáo trình Giao nhận và Vận tải hàng hóa quốc tế. Trường Đại Học Công Nghiệp Thực Phẩm Thành Phố Hố Chí Minh Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình Giao nhận và Vận tải hàng hóaquốc tế
Tác giả: Nguyễn Xuân Quyết
Năm: 2017
[9] Tổng cục Thống kê, 2024. Xuất, nhập khẩu tăng tốc ấn tượng, kỳ vọng đột phá 800 tỷ USD trong năm 2024. Trang web:https://www.gso.gov.vn/du-lieu-va-so-lieu-thong-ke/2024/09/xuat-nhap-khau-tang-toc-an-tuong-ky-vong-dot-pha-800-ty-usd-trong-nam-2024/, ngày truy cập: 2/11/2024 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Xuất, nhập khẩu tăng tốc ấntượng, kỳ vọng đột phá 800 tỷ USD trong năm 2024
[11] Tạ Văn Lợi, Nguyễn Thị Hường (2023). Giáo trình Kinh doanh quốc tế. N hà xuất bản Đại học Kinh Tế Quốc Dân Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình Kinh doanh quốc tế
Tác giả: Tạ Văn Lợi, Nguyễn Thị Hường
Nhà XB: Nhà xuất bản Đại học Kinh Tế Quốc Dân
Năm: 2023
[12] Tổng cục Thống kê, 2024. Xuất, nhập khẩu năm 2023 nỗ lực phục hồi, tạo đà bứt phá cho năm 2024. Trang web: https://www.gso.gov.vn/du- lieu-va-so-lieu-thong ke/2024/01/xuat-nhap-khau-nam-2023-no-luc-phuc-hoi-tao-da-but-pha-cho-nam-2024/, ngày truy cập: 3/11/2024 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Xuất, nhập khẩu năm 2023 nỗ lực phụchồi, tạo đà bứt phá cho năm 2024
[13] Tạp chí Tài chính, 2024. Thương mại Việt Nam – Trung Quốc:Sôi động xuất nhập khẩu qua cửa khẩu. Trang web:https://tapchitaichinh.vn/thuong-mai-viet-nam-trung-quoc-soi-dong-xuat-nhap-khau-qua-cua-khau.html, ngày truy cập: 6/11/2024 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Thương mại Việt Nam – Trung Quốc:"Sôi động xuất nhập khẩu qua cửa khẩu
[14] Thu Hường, 2024. Bức tranh kinh tế thế giới năm 2023 và triển vọng năm 2024. Trang web: https://consosukien.vn/buc-tranh-kinh-te-the-gioi-nam-2023-va-trien-vong-nam-2024.htm, ngày truy cập: 3/11/2024 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Bức tranh kinh tế thế giới năm 2023 và triển vọng năm2024
[15] Thảo Nguyên, 2024. Ngành logistics Việt Nam: Phát triển công nghệ vàgia tăng dịch vụ giá trị. Trang web:https://mof.gov.vn/webcenter/portal/vclvcstc/pages_r/l/chi-tiet-tin?dDocName=MOFUCM279461, ngày truy cập: 7/11/2024 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Ngành logistics Việt Nam: Phát triển công nghệ và"gia tăng dịch vụ giá trị
[1] Công ty TNHH Vận Chuyển Thương Mại Biển Xanh, Trang web:www.bsttvn.com, ngày truy cập: 10/9/2024 Khác
[3] Đoàn Thị Hồng Vân, Kim Ngọc Đạt (2016). Giáo trình Quản trị Xuất nhập khẩu. Nhà xuất bản Kinh tế TP. Hồ Chí Minh Khác

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w