1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

TIỂU LUẬN - ĐỀ TÀI - NGÀNH LUẬT HÌNH SỰ VÀ LUẬT TỐ TỤNG HÌNH SỰ

93 0 0
Tài liệu đã được kiểm tra trùng lặp

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Tiểu Luận - Đề Tài - Ngành Luật Hình Sự Và Luật Tố Tụng Hình Sự
Chuyên ngành Luật Hình Sự Và Luật Tố Tụng Hình Sự
Thể loại tiểu luận
Định dạng
Số trang 93
Dung lượng 1,12 MB

Nội dung

Định nghĩa Luật hình sự là một ngành luật trong hệ thống pháp luật của nước CHXHCN Việt Nam, bao gồm hệ thống những quy phạm pháp luật do Nhà nước ban hành quy định những hành vi nguy

Trang 1

Ch ủ đề : đề : :

NGÀNH LUẬT HÌNH SỰ VÀ

LUẬT TỐ TỤNG HÌNH SỰ

Nguyễn Phan Thành Long

Phan Văn Chiến

Trần Thị Thúy Vi Nguyễn Thị Hạnh

Trang 2

Nội dung tìm hiểu

I Luật hình

sự

II Luật

tố tụng hình sự

5

Hình

phạt

3 Các trường hợp loại trừ

trách nhiệm hình sự

4 Các giai đoạn phạm tội

1 Khái niệm Luật

tố tụng hình sự

2 Trình tự, thủ tục giải quyết một vụ án hình

sự

Trang 3

I – Luật hình sự

1 Những vấn đề chung về Luật hình

sự

1.1 Đối tượng điều chỉnh

Đối tượng điều chỉnh của LHS Việt Nam là

những quan hệ xã hội phát sinh giữa Nhà

nước và người phạm tội khi người này thực

hiện một hành vi mà Nhà nước quy định là tội phạm.

Trang 4

I – Luật hình sự

1 Những vấn đề chung về Luật hình sự

1.2 Phương pháp điều chỉnh

Quyền lực Nhà nước

Điều chỉnh

Quan hệ Pháp luật Hình sự

Là quan hệ giữa Nhà nước &

người phạm tội

Trang 5

I – Luật hình sự

1 Những vấn đề chung về Luật hình sự

1.1 Đối tượng điều chỉnh

1.2 Phương pháp điều chỉnh

1.3 Định nghĩa

Luật hình sự là một ngành luật trong hệ thống

pháp luật của nước CHXHCN Việt Nam, bao gồm hệ thống những quy phạm pháp luật do

Nhà nước ban hành quy định những hành vi

nguy hiểm cho xã hội nào là tội phạm và hình phạt với các tội phạm ấy.

Trang 6

Nguồn của Luật hình sự gồm các văn bản luật và văn bản dưới luật,

trong đó, Bộ luật hình sự 1999 (sửa đổi, bổ sung 2009) là nguồn

chủ yếu của luật hình sự Việt Nam.

I – Luật hình sự

1 Những vấn đề chung về hình sự

Luật

1.4 Nguồn của Luật hình sự

Nguồn của Luật hình sự là các văn bản pháp luật do

cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành để xác

định hành vi bị coi là tội phạm và hình phạt cho tội

phạm ấy

Trang 7

độ kinh tế và sở hữu xã hội chủ nghĩa, xâm phạm tính mạng, sức khỏe, danh dự nhân phẩm, tự do, tài sản các quyền và lợi ích hợp pháp khác của công dân, xâm

phạm những lĩnh vực khác của trật tự pháp luật xã hội chủ nghĩa” (Điều 8 BLHS)

2.1 Khái niệm

Trang 8

Tội phạm là hành vi nguy hiểm cho

xã hội, có lỗi, trái pháp luật hình sự và phải chịu hình phạt

Trang 9

2 – Tội Phạm

2.2 Những dấu hiệu cơ bản của tội phạm

TỘI PHẠM

Tính nguy

hiểm cho

xã hội

Tính trái pháp luật hình sự

chịu hình phạt

Trang 10

Tính nguy hiểm cho xã hội

Trang 11

Tính nguy hiểm cho xã hội

Là dấu hiệu cơ bản,

vi phạm tội.

Trang 12

CÓ LỖI

Trang 13

•Là dấu hiệu mang tính hình thức

phản ánh tính nguy hiểm cho xã hội

của hành vi phạm tội.

•Giúp đảm bảo cho việc xác định tội

danh và quyết định hình phạt được

thống nhất và chính xác

Trang 15

CÂU HỎI

VẬY TỘI PHẠM KHÁC

VI PHẠM PHÁP LUẬT KHÁC NHƯ THẾ NÀO?

Trang 16

Phân loại tội phạmCăn cứ tính chất và mức độ nguy hiểm cho xã hội và mức hình phạt, chia tội

phạm thành 4 loại:

 -Tội phạm ít nghiêm trọng

Căn cứ vào hình thức lỗi thì tội phạm được

chia thành 2 loại:

Tội phạm được thực hiên do cố ý Ví dụ: Tội giết người là lỗi cố ý

Tội phạm được thực hiên do vô ý Ví dụ: Tội

vô ý làm giết người

Trang 17

PHÂN LOẠI TỘI PHẠM

Căn cứ vào mức độ thực hiện hành vi phạm tội thì tội phạm được chia làm 3 loại:

1 Tội phạm ở giai đoạn chuẩn bị.

2 Tội phạm chưa đạt

3 Tội phạm đã hoàn thành.

Căn cứ vào sự tham gia trong hoạt động

phạm tội thì tội phạm được chia làm 2 loại:

 Tội phạm được thực hiện đơn lẻ

 Tội phạm được thực hiên nhiề :u người (đồng

phạm đơn giản, phạm tội có tổ chức).

Căn cứ vào khách thể bị xâm hại thì tội phạm

được chia thánh 14 loại theo 14 chương “Phần các tội phạm”củ đề :a Bộ luật hình sự

Trang 18

2.3- Phân loại tội phạm:

Là tội phạm gây nguy hại không lớn

Khung hình phạt cao nhất: 7 năm tù.

Là tội phạm gây nguy hại lớn cho xã

Trang 19

Các bạn hãy xác định các loại

tội phạm sau?

1.Tội lây truyền HIV cho người khác

2 Tội xuất cảnh, nhập cảnh trái phép

3 Tội hoạt động nhằm lật đổ chính quyền

nhân dân

4.Tội gây rối trật tự công cộng

5 tội chiếm đoạt tàu bay, tàu thuỷ

Trang 21

Ví dụ:

Tội phạm nghiêm trọng:

• Tội trộm cắp tài sản (Khoản 2 Điều 138)

• Tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản (Khoản 2 Điều 139)

Lừa đảo chiếm đoạt tài sản

Trang 22

Ví dụ:

Tội phạm rất nghiêm trọng:

• Tội sản xuất, buôn bán hàng giả (Khoản 2,3 Điều 156)

• Tội vận chuyển trái phép hàng hoá, tiền tệ qua biên giới

(Khoản 3 Điều 154)

Thiêu hủ đề :y cần

sa Thiêu hủ đề :y tiề :n

giả

Trang 23

Ví dụ:

Tội phạm đặc biệt nghiêm trọng:

• Tội phản bội tổ quốc (Khoản 1 Điều 78)

• Tội giết người (Khoản 1 Điều 93)

Lê Văn Luyện

Nguyễn Hải Dương và Vũ Văn Tiến

Trang 24

2.3- Phân loại tội phạm

Căn cứ vào hình thức lỗi

Tội phạm được thực hiện do vô

ý

 Tội phạm được thực hiện do cố

ý

Trang 25

2.3- Phân loại tội phạm

Căn cứ vào mức độ thực hiện hành vi phạm tội

Trang 26

2.3- Phân loại tội phạm

Căn cứ vào sự tham gia trong hoạt động phạm tội

Tội phạm

được thực

hiện đơn lẻ

Tội phạm được thực hiện nhiều người

Căn cứ vào khách thể bị xâm hại thì tội phạm

được chia thành 14 loại theo 14 chương "Phần các

tội phạm" của Bộ luật hình sự.

Trang 27

2.3- Phân loại tội phạm

Có ý nghĩa trong việc hoàn thiện và áp dụng các quy phạm pháp luật hình sự

Ý nghĩa của

việc phân loại

tội phạm

Trang 28

2.3- Phân loại tội phạm

Chế định tuổi chịu trách nhiệm hình sự

Chế định thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự

Chế định tái phạm, tái phạm nguy hiểm, xoá án tích

Điều kiện áp dụng một số loại hình phạt hoặc biện pháp tư pháp

Nguyên tắc xử lý người phạm tội

Chế định tạm giam, thời hạn tạm giam

Trang 29

Hỏi Căn cứ vào khoản 3 Điều 8 Bộ luật hình sự, loại tội mà A thực hiện thuộc loại tội gì? Tại sao?

Trang 30

2.4 Cấu thành tội phạm

Trang 31

Khách thể của tội phạm?

Chủ thể của QHXH Nội dung của các QHXH Đối tượng của các QHXH

Khách thể của tội phạm là quan hệ xã hội được luật

hình sự bảo vệ và bị tội phạm gây thiệt hại hoặc đe dọa gây thiệt hại ở mức độ đáng kể

Các bộ phận của khách thể có thể bị tác động là:

Trang 32

Từ đủ 16 tuổi trở lên: chịu TNHS

về mọi tội phạm

Tuổi chịu trách

nhiệm hình sự

̣.

Chủ thể của tội phạm: là con người cụ thể đã thực hiện

hành vi nguy hiểm cho xã hội được Luật hình sự quy

định là tội phạm, có năng lực trách nhiệm hình sự và

đạt độ tuổi theo quy định của Luật hình sư

Trang 33

MẶT KHÁCH QUAN CỦA TỘI

Hậu quả thực tế

Mối quan hệ nhân quả giữa hành vi và

Các biểu hiện khách

quan khác:

Công cụ, phương tiện, thủ

đoạn Địa điểm, thời gian…

MẶT KHÁCH QUAN CỦA TỘI PHẠM

MẶT KHÁCH QUAN CỦA TỘI PHẠM

Trang 34

MẶT KHÁCH QUAN CỦA TỘI PHẠM

Hậu quả thực tế

Mối quan hệ nhân quả giữa hanh vi và

hậu quả

Các biểu hiện khách quan khác:

Công cụ, phương tiện, thủ đoạn

Địa điểm, thời gian…

Trang 35

Mặt chủ quan của tội phạm?

MẶT CHỦ QUAN CỦA TỘI

Trực

tiếp

Gián tiếp Vì quá tự tin Do cẩu thả

Trang 36

Trách nhiệm hình sự

Khái niệm

Trách nhiệm hình sự là sự phản ứng của nhà nước đối với người thực hiện tội phạm, thể hiện tập trung ở sự áp dụng hình phạt với chủ thể đó Người phạm tội phải gánh chịu những hậu quả bất lợi nhất

 Trách nhiệm hình sự là dạng trách nhiệm pháp

lý nghiêm khắc nhất, bởi phương tiện thực hiện

trách nhiệm hình sự là hình phạt

Trang 37

NHÓM 3

PHÂN LOẠI TỘI PHẠM

Câu hỏi:

A trộm cắp tài sản của B trị giá 100 triệu đồng

Hành vi của A cấu thành tội trộm cắp tài sản theo Điểm E Khoản 2 Điều 138 Bộ luật hình sự và bị Tòa án tuyên phạt 3 năm tù Anh (chị) hãy xác

Trang 39

NHÓM 3

Câu hỏi :

Do tư thù cá nhân với ông G, ông E lợi dụng lúc ông G đang ngủ, đã dùng điện đi vào

người ông ông G làm ông G chết

Hãy phân tích cấu thành tội phạm?

Trang 40

3: Các trường hợp loại trừ trách

nhiệm hình sự

Phòng vệ

Sự kiện bất

ngờ

Các trường hợp đặc biệt loại trừ trách nhiệm hình sự

khác

Trang 41

PHÒNG VỆ CHÍNH ĐÁNG

Khái niệm: Điều 15 BLHS

Phòng vệ chính đáng là hành vi của

một người vì bảo vệ lợi ích của Nhà

nước, của tổ chức, bảo vệ quyền lợi

chính đáng của mình hoặc của người

khác mà chống trả lại một cách

cần thiết người đang có hành vi

xâm phạm các lợi ích nói trên Phòng

vệ chính đáng không phải là tội

phạm

Trang 42

Ví dụ

 Ông A đang lái xe máy trên đường

thì bị hai tên cướp chặn đường, một tên dùng dao đâm vào ngực ông

nhưng ông đã tránh được Ông A đã chống trả, đạp ngã tên cướp, làm

hắn gãy chân Hành động củ đề :a ông A

có thể xem là phòng vệ chính đáng

Vì nếu không chống trả, có khả năng ông A bị đâm chết. 

Trang 43

ĐIỀU KIỆN ĐỂ MỘT HÀNH VI ĐƯỢC XEM LÀ PHÒNG VỆ CHÍNH ĐÁNG

Có sự tấn công nguy hiểm và sự tấn công phải trái pháp luật

Mục đích của sự phòng vệ là nhằm gạt bỏ sự tấn công

Hành vi phòng vệ phải là “cần thiết”

Trang 44

Công cụ, phương tiện 2

Mức độ hậu quả của 2 loại hành vi gây ra hoặc đe doạ gây ra

Trang 45

HÀNH VI TẤN CÔNG

Hành vi tấn công phải là của con người (bao gồm

cả hành vi tấn công của trẻ em hoặc người mắc

bệnh tâm thần).

Hành vi tấn công phải có nguy cơ gây ra một thiệt

hại ở mức độ đáng kể cho xã hội cần được bảo

vệ.

Hành vi tấn công phải đang hiện tại

- Hành vi tấn công đã bắt đầu nhưng chưa kết thúc

- Hành vi tấn công chưa xảy ra nhưng có nguy

cơ sẽ xảy ra ngay tức khắc

Trang 46

TÌNH THẾ CẤP THIẾT

Khái niệm: Khoản 1, Điều 16 BLHS.

Tình thế cấp thiết là tình thế của một

người vì muốn tránh một nguy cơ đang thực tế đe doạ lợi ích của Nhà nước, của

tổ chức, quyền, lợi ích chính đáng của

mình hoặc của người khác mà không

còn cách nào khác là phải gây một thiệt hại nhỏ hơn thiệt hại cần ngăn ngừa

Hành vi gây thiệt hại trong tình thế cấp thiết không phải là tội phạm

Trang 47

Ví dụ tình thế cấp thiết

Để cứu ngăn ngừa đám lửa cháy, B quyết định phá nhà C để ngăn đám lửa nếu không phá nhà C thì đám lửa

đó tiếp tục đốt cháy nhiề :u nhà khác

và gây thiệt hại nhiề :u hơn, trong

trường hợp này việc phá nhà C củ đề :a B

là tình thế cấp thiết

Trang 48

ĐIỀU KIỆN ĐỂ MỘT HÀNH VI LÀ

TRONG TÌNH THẾ CẤP THIẾT

Đối với sự nguy hiểm:

- Sự nguy hiểm phải đang diễn ra chưa kết thúc hoặc chưa diễn ra nhưng có nguy cơ sẽ xảy

ra trong khoảnh khắc

- Sự nguy hiểm phải gây ra hoặc đe doạ thực

tế gây ra một thiệt hại đáng kể

Sự nguy hiểm đó có thể do con người, do súc vật hoặc do thiên nhiên gây ra Nếu nguồn

nguy hiểm do con người gây ra trong tình thế cấp thiết thường là sự cố trong khi vận hành máy móc.

Trang 49

ĐIỀU KIỆN ĐỂ MỘT HÀNH VI LÀ

TRONG TÌNH THẾ CẤP THIẾT

Đối với hành vi trong tình thế cấp thiết

(hay còn gọi là hành vi khắc phục sự nguy

hiểm) phải thoả mãn các điều kiện sau:

- Chỉ được gây thiệt hại khi không còn biện pháp nào khác

- Thiệt hại của hành vi trong tình thế cấp thiết có thể gây ra cho người khác không phải là người đã gây ra sự cố nguy hiểm

- Thiệt hại gây ra trong tình thế cấp thiết phải luôn nhỏ hơn thiệt hại bị đe doạ gây ra

Trang 50

NHÓM 3

Câu hỏi :

Phân biệt phòng vệ chính đáng và tình thế cấp thiết ?

Trang 51

VƯỢT QUÁ

TÌNH THẾ CẤP THIẾT

Khoản 2, Điều 16 BLHS quy định: “Vượt

quá giới hạn của tình thế cấp thiết tức là thiệt hại của hành vi khắc phục sự nguy hiểm gây ra rõ ràng vượt quá yêu cầu

của tình thế cấp thiết,thì người gây thiệt hại đó phải chịu trách nhiệm hình sự”.

Trang 52

SỰ KIỆN BẤT NGỜ

Trang 53

CÁC TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT LOẠI TRỪ TRÁCH NHIỆM HÌNH SỰ KHÁC

CÁC TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT LOẠI TRỪ

TNHS KHÁC

Tình trạng không có năng lực trách nhiệm

hình sự

Thi hành lệnh cửa cấp trên

Bắt giữ

người

phạm

pháp

Trang 54

Tình trạng không có năng lực trách

nhiệm hình sự

Người thực hiện hành vi nguy hiểm cho xã hội

trong khi đang mắc bệnh tâm thần hoặc một bệnh khác làm mất khả năng nhận thức hoặc khả năng điều khiển hành vi của mình, thì không phải chịu trách nhiệm hình sự; đối với người này, phải áp dụng biện pháp bắt buộc chữa bệnh

Người phạm tội trong khi có năng lực trách

nhiệm hình sự, nhưng đã lâm vào tình trạng quy định tại khoản 1 Điều này trước khi bị kết án, thì cũng được áp dụng biện pháp bắt buộc chữa

bệnh Sau khi khỏi bệnh, người đó có thể phải

chịu trách nhiệm hình sự

Trang 55

4 – Các giai đoạn phạm tội

TỘI PHẠM HOÀN THÀNH

PHẠM TỘI CHƯA ĐẠT

TỰ Ý NỬA CHỪNG CHẤM DỨT VIỆC PHẠM

TỘI

CHUẨN BỊ PHẠM TỘI

Trang 56

Xác định các giai đoạn phạm tội sau

 A định thực hiện hành vi hiếp dâm với bé B nhưng chưa có cơ hội nên một ngày kia lợi dụng nhà bé B không có ai ở nhà nên trên A đã vờ sang chơi rồi

dùng vũ lực khống chế B đưa vào phòng, B ra sức van xin kêu gào nhưng A vẫn không buông tha, A dùng vũ lực tước hết quần áo trên cơ thể B khi hắn chuẩn bị thực hiện hành vi xâm hại B thì người nhà

về : phát hiện tri hô nên A hốt hoảng bỏ chạy.

  A muốn trộm cắp nhà B, nên A đã nhiề :u lần đến nhà B thăm dò xem gia đình B thường vắng mặt

nhà vào giờ nào, quy luật sinh hoạt củ đề :a gia đình ra sao để tiến hành trộm cắp.

 A mâu thuẫn với B nên A đã có ý định giết B để trả thù A đã mua dao và súng để thực hiện hành vi sau một thời gian quan sát hoạt động củ đề :a B, A quyết

định ra chờ B ở một nơi để đợi B do ánh sáng

trường phố không đủ đề : sáng nên A đã đâm trươt B

sau một nát đâm không thành A đã cầm dao và

súng ra về : không thực hiện vi nữa

Trang 57

CHUẨN BỊ PHẠM TỘI

Chuẩn bị phạm tội là một bước trong

các giai đoạn thực hiện tội phạm trong

đó người phạm tội có những hành vi tạo

ra những điều kiện cần thiết cho việc

thực hiện tội phạm nhưng chưa bắt đầu thực hiện tội phạm đó.

Trang 58

ĐẶC ĐIỂM CHUẨN BỊ PHẠM TỘI

Tìm kiếm công cụ, phương tiện

phạm tội

Sửa soạn công cụ, phương tiện

phạm tội Tạo ra những điều kiện khác để

thực hiện tội phạm

Hành vi

Dấu hiệu

chủ

quan

Lỗi cố ý trực tiếp

Người phạm tội không thực hiện hành vi đến cùng là do những nguyên nhân khách quan ngoài ý

muốn của họ

Trang 59

Nếu hành vi chuẩn bị phạm tội đã cấu

thành một tội độc lập thì người phạm tội phải chịu trách nhiệm hình sự về tội độc lập đó và tội họ định thực hiện ở giai đoạn

chuẩn bị phạm tội.

Trang 60

TRÁCH NHIỆM HÌNH SỰ TRONG GIAI ĐOẠN CHUẨN BỊ PHẠM

- Nếu điều luật được áp dụng có quy định hình phạt cao nhất là tù chung thân, tử hình thì mức hình phạt cao nhất được áp dụng với chuẩn bị phạm tội là không quá 20 năm tù Nếu là tù có thời hạn thì mức hình phạt không quá 1/2 mức phạt tù mà điều luật quy định.

Trang 61

PHẠM TỘI CHƯA ĐẠT

Phạm tội chưa đạt là cố ý thực hiện tội phạm nhưng không thực hiện được đến cùng vì những nguyên nhân ngoài ý muốn của người phạm

tội.

Trang 62

ĐẶC ĐIỂM PHẠM TỘI CHƯA ĐẠT

Người phạm tội đã trực tiếp thực

hiện hành vi đi liền trước hành vi khách quan được mô tả trong cấu thành tội phạm hoặc bắt đầu thực

hiện hành vi khách quan được mô

tả trong cấu thành tội phạm

Người phạm tội chưa thực hiện được

tội phạm đến cùng

Người phạm tội không thực hiện tội phạm đến cùng là do các nguyên

nhân khách quan

Trang 63

TRÁCH NHIỆM HÌNH SỰ TRONG GIAI ĐOẠN PHẠM TỘI CHƯA

 Nếu điều luật được áp dụng có mức hình phạt cao nhất là tù chung thân hoặc tử hình thì chỉ có thể áp dụng các hình phạt này đối với người phạm tội chưa đạt trong trường hợp đặc biệt nghiêm trọng Nếu là tù có thời hạn thì mức hình phạt không quá 3/4 mức hình phạt

mà điều luật quy định.

Trang 64

Nhóm 3

Câu hỏi:

H giả mạo là giám đốc củ đề :a doanh nghiệp tư nhân có nhu cầu tuyển dụng lao động H có hành vi lừa đảo chiếm đoạt 300 triệu củ đề :a

những người tham gia tuyển dụng lao động Tuy nhiên, khi mới nhận được 180 triệu từ người bị lừa dối thì hành vi củ đề :a H bị cơ quan công an phát hiện H bị bắt giữ. 

a, Hành vi phạm tội củ đề :a H thuộc giai đoạn phạm tội nào? vì sao? 

b, Mức hình phạt cao nhất mà Tòa án có thể

áp dụng đối với H trong TH trên lầ bao

nhiêu? vì sao?

Ngày đăng: 05/11/2024, 18:36

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w