1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

(LUẬN văn THẠC sĩ) nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ mua chung qua mạng internet ở việt nam hiện nay , luận văn thạc sĩ

136 31 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Nghiên Cứu Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Đối Với Dịch Vụ Mua Chung Qua Mạng Internet Ở Việt Nam Hiện Nay
Tác giả Hà Huy Khánh
Người hướng dẫn GS.TS. Nguyễn Đông Phong
Trường học Trường Đại Học Kinh Tế Thành Phố Hồ Chí Minh
Chuyên ngành Quản Trị Kinh Doanh
Thể loại luận văn thạc sĩ
Năm xuất bản 2013
Thành phố TP. Hồ Chí Minh
Định dạng
Số trang 136
Dung lượng 4,37 MB

Cấu trúc

  • BÌA

  • MỤC LỤC

  • DANH MỤC VIẾT TẮT

  • DANH MỤC BẢNG BIỂU

  • DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ

  • CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU

    • 1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI

    • 1.2. ĐỐI TƯỢNG VÀ MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

    • 1.3. PHẠM VI VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

    • 1.4. Ý NGHĨA THỰC TIỄN CỦA NGHIÊN CỨU

    • 1.5. CẤU TRÚC CỦA BÁO CÁO NGHIÊN CỨU

  • CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU

    • 2.1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT

    • 2.2. MỘT SỐ NGHIÊN CỨU VÀ MÔ HÌNH

      • 2.2.1. Mô hình hài lòng khách hàng của Mỹ (ACSI)

      • 2.2.2. Thang đo SERVQUAL và Mô hình Khe hở chất lượng dịch vụ

      • 2.2.3. Thang đo chất lượng dịch vụ điện tử - thang đo E-S-QUAL

      • 2.2.4. Giá trị cảm nhận

      • 2.2.5. Sự hài lòng của khách hàng

    • 2.3. CÁC GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU

    • 2.4. MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU

  • CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU

    • 3.1. GIỚI THIỆU

    • 3.2. QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU

      • 3.2.1 Nghiên cứu định tính

      • 3.2.2 Nghiên cứu định lượng

    • 3.3. THANG ĐO

      • 3.3.1 Thang đo chất lượng dịch vụ điện tử

      • 3.3.2 Thang đo giá trị cảm nhận

      • 3.3.3 Thang đo quy trình công bằng

      • 3.3.4 Thang đo sự hài lòng của khách hàng

    • 3.4. TÓM TẮT

  • CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ KHẢO SÁT

    • 4.1. GIỚI THIỆU

    • 4.2. ĐẶC ĐIỂM CỦA MẪU KHẢO SÁT

    • 4.3. KIỂM ĐỊNH MÔ HÌNH ĐO LƯỜNG

      • 4.3.1 Kiểm định Cronbach’s Alpha đối với các thang đo lý thuyết

      • 4.3.2 Phân tích nhân tố khám phá (EFA)

        • 4.3.2.1 Phân tích nhân tố tác động

        • 4.3.2.2 Phân tích nhân tố Sự hài lòng

    • 4.4. PHÂN TÍCH HỒI QUY

      • 4.4.1. Phân tích tương quan

      • 4.4.2. Phân tích hồi quy bội

      • 4.4.3. Kiểm định các giả định của mô hình hồi quy

      • 4.4.4. Kiểm định các giả thuyết nghiên cứu

    • 4.5. PHÂN TÍCH ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC BIẾN ĐỊNH TÍNH ĐẾN SỰ HÀI LÒNG

      • 4.5.1. Giới tính

      • 4.5.2. Độ tuổi

      • 4.5.3. Trình độ học vấn

      • 4.5.4. Mức thu nhập hàng tháng

    • 4.6. SO SÁNH GIỮA KẾT QUẢ KHẢO SÁT QUA GIẤY VÀ KẾT QUẢ KHẢO SÁT ONLINE

    • 4.7. TÓM TẮT

  • CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN

    • 5.1 GIỚI THIỆU

    • 5.2 Ý NGHĨA VÀ KẾT LUẬN

    • 5.3 HÀM Ý CHÍNH SÁCH CHO DOANH NGHIỆP

      • 5.3.1. Giá trị cảm nhận

      • 5.3.2. Tính hiệu quả

      • 5.3.3. Khả năng đáp ứng đầy đủ

      • 5.3.4. Quy trình công bằng

      • 5.3.5. Sự bảo mật

    • 5.4 HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI VÀ HƯỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO

  • TÀI LIỆU THAM KHẢO

  • DANH MỤC PHỤ LỤC

  • Phụ lục 1DÀN BÀI PHỎNG VẤN ĐỊNH TÍNH

  • Phụ lục 2BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT

  • Phụ lục 3THỐNG KÊ ĐẶC ĐIỂM MẪU

  • Phụ lục 4KẾT QUẢ PHÂN TÍCH EFA CÁC BIẾN ĐỘC LẬP

  • Phụ lục 5KẾT QUẢ PHÂN TÍCH EFA BIẾN PHỤ THUỘC

  • Phụ lục 6KẾT QUẢ PHÂN TÍCH HỒI QUY

  • Phụ lục 7KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH CÁC THANG ĐO BẰNG CRONBACH’S ALPHA

  • Phụ lục 8KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH TÁC ĐỘNG CỦA CÁC BIẾN ĐỊNH TÍNH LÊN BIẾN PHỤ THUỘC

  • Phụ lục 9KẾT QUẢ PHỎNG VẤN NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH

  • Phụ lục 10KẾT QUẢ XỬ LÝ DỮ LIỆU THU THẬP ONLINE

  • Phụ lục 11KẾT QUẢ XỬ LÝ DỮ LIỆU BẢNG KHẢO SÁT GIẤY

Nội dung

TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU

LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI

Trào lưu mua theo nhóm (groupon) đã phát triển mạnh mẽ tại Việt Nam từ giữa năm 2011, được xem là một trong những thế mạnh của thương mại điện tử Internet đóng vai trò quan trọng trong việc kết nối người tiêu dùng, giúp họ thu hút đông đảo người mua để tạo ra sức mạnh khi mua sắm sản phẩm hoặc dịch vụ từ các nhà cung cấp Mô hình này không chỉ mang lại lợi ích cho người mua mà còn cho cả người bán và các nhà cung cấp dịch vụ trung gian, tạo ra một hệ sinh thái mua sắm có lợi cho tất cả các bên.

Theo Thế giới vi tính online (2012), dịch vụ thanh toán trung gian đã xem mua theo nhóm là "người hùng" của năm 2011, nhờ vào sự phát triển mạnh mẽ của thanh toán trực tuyến Mô hình mua hàng theo nhóm được đánh giá là công cụ hiệu quả cho các doanh nghiệp trong thời kỳ khó khăn, giúp tiết kiệm chi phí thuê cửa hàng và kho bãi khi bán hàng qua internet Các trang web mua hàng theo nhóm ngày càng trở nên phổ biến, đặc biệt trong giới trẻ, sinh viên và nhân viên văn phòng tại các thành phố lớn.

Theo Báo cáo thương mại điện tử Việt Nam 2011, tổng doanh thu của 15 website mua hàng theo nhóm phổ biến nhất tại Việt Nam trong năm 2011 đã đạt hơn 673 tỉ đồng.

Theo Báo cáo chỉ số thương mại điện tử Việt Nam 2012 của Hiệp hội thương mại điện tử, hơn 40% doanh nghiệp có website và 12% doanh nghiệp tham gia các sàn thương mại điện tử.

Hoạt động kinh doanh trực tuyến tại Việt Nam đang phát triển mạnh mẽ, với 36% website cho phép đặt hàng trực tuyến và 20% doanh nghiệp tham gia các sàn thương mại điện tử, mang lại hiệu quả cao Trong hai năm qua, tổng nguồn vốn đầu tư vào thương mại điện tử và internet tại Việt Nam ước tính đạt gần 100 triệu USD.

Năm 2012, nhiều vụ vi phạm trong lĩnh vực thương mại điện tử như muaban24 và việc tạm dừng hoạt động của công ty TNHH Nhóm Mua đã làm giảm niềm tin của người tiêu dùng, dẫn đến doanh thu sụt giảm ở nhiều công ty khác Tuy nhiên, với tiềm năng lớn và những tiện ích mà thương mại điện tử mang lại, hình thức kinh doanh này vẫn còn nhiều cơ hội phát triển tại Việt Nam, đồng thời tạo ra xu hướng mới trong hành vi tiêu dùng của khách hàng.

Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ mua sắm trực tuyến tại Việt Nam hiện nay cung cấp cái nhìn sâu sắc về các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng Từ đó, doanh nghiệp có thể xây dựng các chiến lược và định hướng phù hợp nhằm phát triển bền vững và thúc đẩy sự phát triển của ngành thương mại điện tử còn non trẻ ở Việt Nam.

1.2 ĐỐI TƯỢNG VÀ MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU Đối tượng nghiên cứu của đề tài là Sự hài lòng của khách hàng khi sử dụng dịch vụ mua chung qua mạng Internet

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là xác định các yếu tố tác động đến sự hài lòng của khách hàng khi sử dụng dịch vụ mua chung qua Internet, với các mục tiêu chính là phân tích và đánh giá những nhân tố này.

Các nhân tố chính ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng trong dịch vụ mua chung bao gồm chất lượng sản phẩm, giá cả hợp lý, dịch vụ chăm sóc khách hàng và trải nghiệm mua sắm Việc đo lường tác động của những yếu tố này là cần thiết để hiểu rõ hơn về mức độ hài lòng của khách hàng và cải thiện dịch vụ.

Hàm ý một số chính sách giúp doanh nghiệp nâng cao sự hài lòng của khách hàng

1.3 PHẠM VI VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Đối tượng khảo sát là các khách hàng đang sử dụng dịch vụ mua chung qua mạng Internet tại Việt Nam

Nghiên cứu được thực hiện qua hai giai đoạn chính: đầu tiên là nghiên cứu định tính để phát triển và hoàn thiện bản phỏng vấn, sau đó là nghiên cứu định lượng nhằm thu thập và phân tích dữ liệu khảo sát, cũng như ước lượng và kiểm định các mô hình.

Nghiên cứu này nhằm mục đích khám phá và điều chỉnh thang đo các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng thông qua việc thu thập thông tin định tính Để thực hiện nghiên cứu định lượng, dữ liệu được thu thập trực tiếp từ người tiêu dùng qua bảng câu hỏi Các công cụ phân tích dữ liệu được sử dụng bao gồm thống kê mô tả, phân tích độ tin cậy (Cronbach’s Alpha), phân tích nhân tố khám phá (Exploratory Factor Analysis) và phân tích hồi quy bội, tất cả đều được thực hiện bằng phần mềm SPSS 16.0.

1.4 Ý NGHĨA THỰC TIỄN CỦA NGHIÊN CỨU

Thương mại điện tử (TMĐT) đã có sự phát triển mạnh mẽ trên toàn cầu, với nhiều doanh nghiệp như Amazon và Best Buy mở rộng hoạt động ra khắp thế giới.

Thương mại điện tử (TMĐT) tại Việt Nam đang trong giai đoạn phát triển, với tiềm năng mạnh mẽ Theo Bộ Công Thương, giao dịch TMĐT hiện chiếm 2,5% GDP, tương đương gần 2 tỷ USD, và dự kiến sẽ đạt 6 tỷ USD vào năm 2015 Nghiên cứu này nhằm cung cấp thông tin cho các doanh nghiệp TMĐT về các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng, từ đó giúp họ xây dựng chiến lược phù hợp để đáp ứng nhu cầu và nâng cao sự thỏa mãn của khách hàng, góp phần phát triển kinh doanh và lĩnh vực TMĐT tại Việt Nam.

1.5 CẤU TRÚC CỦA BÁO CÁO NGHIÊN CỨU

Kết cấu của luận văn được chia thành 5 chương:

Chương 1: Giới thiệu tổng quan về đề tài nghiên cứu

Chương 2: Trình bày cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu

Chương 3: Thiết kế nghiên cứu

Chương 4: Kết quả khảo sát

Chương 5: Kết luận và kiến nghị

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU

2.1 CƠ SỞ LÝ THUYẾT Định nghĩa sự hài lòng khách hàng

Sự hài lòng của khách hàng (customer satisfaction) phản ánh cảm giác của người tiêu dùng khi so sánh kết quả từ việc sử dụng sản phẩm hoặc dịch vụ với những kỳ vọng của họ Mức độ hài lòng này phụ thuộc vào sự chênh lệch giữa kết quả thực tế và kỳ vọng: nếu kết quả thấp hơn kỳ vọng, khách hàng sẽ không hài lòng; nếu kết quả tương xứng với kỳ vọng, họ sẽ hài lòng; và nếu kết quả vượt xa kỳ vọng, khách hàng sẽ rất hài lòng (Kotler).

CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU

THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU

KẾT QUẢ KHẢO SÁT

Ngày đăng: 15/07/2022, 21:52

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Chính Phủ, 52/2013/NĐ-CP (2013), Nghị định về thương mại điện tử, Nghị định Chính Phủ, tháng 5 năm 2013 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghị định về thương mại điện tử
Tác giả: Chính Phủ, 52/2013/NĐ-CP
Năm: 2013
2. Cục Thương mại điện tử và Công nghệ thông tin - Bộ Công Thương, 2011, Báo cáo thương mại điện tử Việt Nam 2011, Hà Nội, tháng 12 năm 2011 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Báo cáo thương mại điện tử Việt Nam 2011
3. Cục Thương mại điện tử và Công nghệ thông tin - Bộ Công Thương, 2012, Báo cáo chỉ số thương mại điện tử Việt Nam 2012, Hà Nội, tháng 12 năm 2012 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Báo cáo chỉ số thương mại điện tử Việt Nam 2012
4. Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS (tập 1&2). Hồ Chí Minh: Nhà xuất bản Hồng Đức Sách, tạp chí
Tiêu đề: Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS (tập 1&2)
Tác giả: Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc
Nhà XB: Nhà xuất bản Hồng Đức
Năm: 2008
5. Kotler Philip (1996), Những nguyên lý tiếp thị (tập 2). Dịch từ tiếng Anh. Người dịch Trần Văn Chánh và Huỳnh Văn Thanh, 2004. Hà Nội: Nhà xuất bản Thống Kê Sách, tạp chí
Tiêu đề: Những nguyên lý tiếp thị (tập 2)
Tác giả: Kotler Philip
Nhà XB: Nhà xuất bản Thống Kê
Năm: 1996
6. Kotler Philip (2002), Quản trị Marketing. Dịch từ tiếng Anh. Người dịch Vũ Trọng Hùng, 2009. Hồ Chí Minh: Nhà xuất bản Lao động - Xã hội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quản trị Marketing
Tác giả: Kotler Philip
Nhà XB: Nhà xuất bản Lao động - Xã hội
Năm: 2002
7. Nguyễn Đình Thọ (2011), Phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh doanh. Hà Nội: Nhà xuất bản Lao động - Xã hội.B. TIẾNG ANH Sách, tạp chí
Tiêu đề: Phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh doanh
Tác giả: Nguyễn Đình Thọ
Nhà XB: Nhà xuất bản Lao động - Xã hội. B. TIẾNG ANH
Năm: 2011
1. Athanassopoulos Antreas D. (2000), Customer Satisfaction Cues To Support Market Segmentation and Explain Switching Behavior, Journal of Business Research 47, 191–207 (2000) Sách, tạp chí
Tiêu đề: Customer Satisfaction Cues To Support Market Segmentation and Explain Switching Behavior
Tác giả: Athanassopoulos Antreas D
Năm: 2000
2. Boksberger Philipp E. , Melsen Lisa (2011), Perceived value: a critical examination of definitions, concepts and measures for the service industry, Journal of Services Marketing 25/3 (2011) 229– 240 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Perceived value: a critical examination of definitions, concepts and measures for the service industry
Tác giả: Boksberger Philipp E. , Melsen Lisa
Năm: 2011
3. Casalo Luis V., Flavian Carlos and Guinaliu Miguel (2008), The role of satisfaction and website usability in developing customer loyalty and positive word-of-mouth in the e-banking services, The International Journal of Bank Marketing, Vol. 26 No. 6, 2008, pp. 399-417 Sách, tạp chí
Tiêu đề: The role of satisfaction and website usability in developing customer loyalty and positive word-of-mouth in the e-banking services
Tác giả: Casalo Luis V., Flavian Carlos and Guinaliu Miguel
Năm: 2008
4. Chiou Jyh-Shen, Wu Lei-Yu, Sung Yi-Ping (2009), Buyer satisfaction and loyalty intention in online auctions Online auction web site versus online auction seller, Journal of Service Management, Vol. 20 No. 5, 2009, pp. 521- 543 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Buyer satisfaction and loyalty intention in online auctions Online auction web site versus online auction seller
Tác giả: Chiou Jyh-Shen, Wu Lei-Yu, Sung Yi-Ping
Năm: 2009
5. Collier Joel E. and Bienstock Carol C. (2006), Measuring Service Quality in E- Retailing, Journal of Service Research 2006; 8; 260 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Measuring Service Quality in E-Retailing
Tác giả: Collier Joel E. and Bienstock Carol C
Năm: 2006
6. Cristobal Eduard, Flavián Carlos and Guinalíu Miguel (2007), Perceived e- service quality (PeSQ) Measurement validation and effects on consumer satisfaction and web site loyalty, Managing Service Quality, Vol. 17 No. 3, 2007, pp. 317-340 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Perceived e-service quality (PeSQ) Measurement validation and effects on consumer satisfaction and web site loyalty
Tác giả: Cristobal Eduard, Flavián Carlos and Guinalíu Miguel
Năm: 2007
7. Eggert Andreas, Ulaga Wolfgang (2002), Customer perceived value: a substitute for satisfaction in business market?, Journal of Business and Industrial Marketing, Vol.17 No. 2/3 2002, pp. 107-118 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Customer perceived value: a substitute for satisfaction in business market
Tác giả: Eggert Andreas, Ulaga Wolfgang
Năm: 2002
8. Fornell Claes, Johnson Michael D, Anderson Eugene W.; Cha Jaesung; Bryant Barbara Everitt (1996), The American Customer Satisfaction Index: Nature, purpose, and findings; Journal of Marketing; Oct 1996; 60, 4 Sách, tạp chí
Tiêu đề: The American Customer Satisfaction Index: Nature, purpose, and findings
Tác giả: Fornell Claes, Johnson Michael D, Anderson Eugene W.; Cha Jaesung; Bryant Barbara Everitt
Năm: 1996
9. Gliem Joseph A., Gliem Rosemary R. (2003), Calculating, Interpreting, and Reporting Cronbach’s Alpha Reliability Coefficient for Likert-Type Scales, Midwest Research-to-Practice Conference in Adult, Continuing, and Community Education Sách, tạp chí
Tiêu đề: Calculating, Interpreting, and Reporting Cronbach’s Alpha Reliability Coefficient for Likert-Type Scales
Tác giả: Gliem Joseph A., Gliem Rosemary R
Năm: 2003
10. Gordon H.G. McDougall, Terrence Levesque, (2000), Customer satisfaction with services: putting perceived value into the equation, Journal of Services Marketing, Vol. 14 Iss: 5, pp.392 - 410 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Customer satisfaction with services: putting perceived value into the equation
Tác giả: Gordon H.G. McDougall, Terrence Levesque
Năm: 2000
11. Hair Joseph F., Black William C., Babin Barry J., Anderson Rolph E. (2009), Multivariate Data Analysis, 7 th edition, Prentical-Hall Publisher Sách, tạp chí
Tiêu đề: Multivariate Data Analysis
Tác giả: Hair Joseph F., Black William C., Babin Barry J., Anderson Rolph E
Năm: 2009
12. Jabnoun Naceur, Al-Tamimi Hussein A. Hassan (2002), Measuring perceived service quality at UAE commercial banks, International Journal of Quality &Reliability Management Vol. 20 No. 4, 2003, pp. 458-472 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Measuring perceived service quality at UAE commercial banks
Tác giả: Jabnoun Naceur, Al-Tamimi Hussein A. Hassan
Năm: 2002
13. Kamran Siddique (2011), Sample Size Required For Statistical Techniques, 3rd SAICON: International Conference on Management, Business Ethics and Economics (ICMBEE), December 28‐29, 2011 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Sample Size Required For Statistical Techniques
Tác giả: Kamran Siddique
Năm: 2011

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Đặc điểm của loại hình dịch vụ muachung này là lôi kéo khách hàng bằng cách giảm giá các sản phẩm, dịch vụ - (LUẬN văn THẠC sĩ) nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ mua chung qua mạng internet ở việt nam hiện nay , luận văn thạc sĩ
c điểm của loại hình dịch vụ muachung này là lôi kéo khách hàng bằng cách giảm giá các sản phẩm, dịch vụ (Trang 15)
Hình 2.2: Mơ hình khe hở chất lượng dịch vụ – Nguồn: Parasuraman (1985) Thang đo chất lượng dịch vụ điện tử - thang đo E-S-QUAL - (LUẬN văn THẠC sĩ) nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ mua chung qua mạng internet ở việt nam hiện nay , luận văn thạc sĩ
Hình 2.2 Mơ hình khe hở chất lượng dịch vụ – Nguồn: Parasuraman (1985) Thang đo chất lượng dịch vụ điện tử - thang đo E-S-QUAL (Trang 19)
Bảng 2.1: Một số thang đo về chất lượng dịch vụ điện tử - (LUẬN văn THẠC sĩ) nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ mua chung qua mạng internet ở việt nam hiện nay , luận văn thạc sĩ
Bảng 2.1 Một số thang đo về chất lượng dịch vụ điện tử (Trang 20)
Một số nghiên cứu khác cũng đưa ra định nghĩa về giá trị cảm nhận như bảng sau: - (LUẬN văn THẠC sĩ) nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ mua chung qua mạng internet ở việt nam hiện nay , luận văn thạc sĩ
t số nghiên cứu khác cũng đưa ra định nghĩa về giá trị cảm nhận như bảng sau: (Trang 24)
Hình 2.3: Mơ hình nghiên cứu của McDougall và Levesque (2000) - (LUẬN văn THẠC sĩ) nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ mua chung qua mạng internet ở việt nam hiện nay , luận văn thạc sĩ
Hình 2.3 Mơ hình nghiên cứu của McDougall và Levesque (2000) (Trang 26)
Bảng 2.3: Thứ tự các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng - (LUẬN văn THẠC sĩ) nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ mua chung qua mạng internet ở việt nam hiện nay , luận văn thạc sĩ
Bảng 2.3 Thứ tự các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng (Trang 27)
Hình 2.4: Mơ hình nghiên cứu đề nghị - (LUẬN văn THẠC sĩ) nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ mua chung qua mạng internet ở việt nam hiện nay , luận văn thạc sĩ
Hình 2.4 Mơ hình nghiên cứu đề nghị (Trang 32)
Bảng 3.1: Thang đo sử dụng trong nghiên cứu - (LUẬN văn THẠC sĩ) nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ mua chung qua mạng internet ở việt nam hiện nay , luận văn thạc sĩ
Bảng 3.1 Thang đo sử dụng trong nghiên cứu (Trang 35)
3.3.1 Thang đo chất lượng dịch vụ điện tử - (LUẬN văn THẠC sĩ) nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ mua chung qua mạng internet ở việt nam hiện nay , luận văn thạc sĩ
3.3.1 Thang đo chất lượng dịch vụ điện tử (Trang 35)
Chi tiết các thang đo được trình bày trong bảng dưới đây: - (LUẬN văn THẠC sĩ) nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ mua chung qua mạng internet ở việt nam hiện nay , luận văn thạc sĩ
hi tiết các thang đo được trình bày trong bảng dưới đây: (Trang 36)
Hình 3.1: Quy trình thực hiện nghiên cứu - (LUẬN văn THẠC sĩ) nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ mua chung qua mạng internet ở việt nam hiện nay , luận văn thạc sĩ
Hình 3.1 Quy trình thực hiện nghiên cứu (Trang 39)
Bảng 4.1. Đặc điểm mẫu nghiên cứu - (LUẬN văn THẠC sĩ) nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ mua chung qua mạng internet ở việt nam hiện nay , luận văn thạc sĩ
Bảng 4.1. Đặc điểm mẫu nghiên cứu (Trang 41)
Bảng 4.2. Cronbach’s Alpha của các khái niệm nghiên cứu Biến quan - (LUẬN văn THẠC sĩ) nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ mua chung qua mạng internet ở việt nam hiện nay , luận văn thạc sĩ
Bảng 4.2. Cronbach’s Alpha của các khái niệm nghiên cứu Biến quan (Trang 43)
Bảng 4.4. Kết quả EFA của thang đo Sự hài lòng - (LUẬN văn THẠC sĩ) nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ mua chung qua mạng internet ở việt nam hiện nay , luận văn thạc sĩ
Bảng 4.4. Kết quả EFA của thang đo Sự hài lòng (Trang 49)
Bảng 4.5. Phân tích hệ số tương quan Pearson - (LUẬN văn THẠC sĩ) nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ mua chung qua mạng internet ở việt nam hiện nay , luận văn thạc sĩ
Bảng 4.5. Phân tích hệ số tương quan Pearson (Trang 51)

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

  • Đang cập nhật ...

TÀI LIỆU LIÊN QUAN