1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

(LUẬN văn THẠC sĩ) chiến lược marketing mix tại công ty TNHH lữ hành quốc tế chân trời việt 002

124 23 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Chiến Lược Marketing Mix Tại Công Ty TNHH Lữ Hành Quốc Tế Chân Trời Việt
Tác giả Nguyễn Thị Thơm
Người hướng dẫn PGS.TS. Nguyễn Mạnh Tuân
Trường học Đại Học Quốc Gia Hà Nội
Chuyên ngành Quản Trị Kinh Doanh
Thể loại luận văn thạc sĩ
Năm xuất bản 2014
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 124
Dung lượng 1,52 MB

Cấu trúc

  • Chương 1: TỔNG QUAN VỀ CHIẾN LƯỢC MARKETING MIX (0)
    • 1.1. Khái niệm và vai trò của chiến lƣợc Marketing Mix trong Doanh nghiệp kinh doanh (17)
      • 1.1.1. Khái niệm (17)
      • 1.1.2. Vai trò của chiến lƣợc Marketing Mix (20)
    • 1.2. Những căn cứ và quá trình xây dựng chiến lƣợc Marketing Mix (21)
      • 1.2.1. Những căn cứ để xây dựng Chiến lƣợc Marketing Mix (21)
      • 1.2.2. Quá trình xây dựng chiến lƣợc Marketing Mix (21)
    • 1.3. Nội dung cơ bản của Chiến lƣợc Marketing Mix (33)
      • 1.3.1. Chính sách về Sản phẩm (Product) (33)
      • 1.3.2. Chính sách về Giá cả (Price) (36)
      • 1.3.3. Chính sách về phân phối (Place) (39)
      • 1.3.4. Chính sách về xúc tiến hỗn hợp (Promotion) (41)
      • 1.3.5. Chính sách về con người (People) (44)
      • 1.3.6. Chính sách về quy trình dịch vụ (Process) (46)
      • 1.3.7. Chính sách về Đối tác (Partnership) (47)
      • 1.3.8. Chính sách về trọn gói dịch vụ (Packaging) (48)
  • Chương 2: THỰC TRẠNG CHIẾN LƯỢC MARKETING MIX CỦA CÔNG TY TNHH LỮ HÀNH QUỐC TẾ CHÂN TRỜI VIỆT (0)
    • 2.1. Giới thiệu chung về Công ty TNHH Lữ hành Quốc tế Chân Trời Việt 46 1. Sự hình thành và phát triển của Công ty (51)
      • 2.1.2. Các Nguồn lực của Công ty TNHH Lữ hành Quốc tế Chân Trời Việt . 50 2.1.3. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty (55)
      • 2.2.1. Tình hình thực hiện chiến lƣợc Marketing Mix tại Công ty (65)
      • 2.2.2. Đánh giá về Chiến lƣợc Marketing Mix tại Công ty (81)
  • Chương 3: PHƯƠNG HƯỚNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CHIẾN LƢỢC MARKETING MIX CỦA CÔNG TY (0)
    • 3.1. Phương hướng phát triển của Công ty Horizon Việt Nam (90)
      • 3.1.1. Phương hướng phát triển của du lịch Quốc tế (90)
      • 3.1.2. Phương hướng phát triển ngành du lịch Việt Nam (92)
      • 3.1.3. Phương hướng phát triển của Công ty (95)
    • 3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện chiến lƣợc Marketing Mix của Công ty TNHH Lữ hành Quốc tế Chân Trời Việt (0)
      • 3.2.1. Đổi mới và nâng cao chất lƣợng dịch vụ; thực hiện đa dạng hóa sản phẩm với nhiều loại hình sản phẩm mới (97)
      • 3.2.2. Xây dựng chính sách giá cả linh hoạt hơn, phù hợp với từng sản phẩm và từng thời điểm trong năm (99)
      • 3.2.3. Tăng cường mở rộng kênh bán hàng và hệ thống đại lý du lịch, hệ thống chi nhánh hoạt động cho Công ty (100)
      • 3.2.4. Tăng cường công tác xúc tiến hỗn hợp, triển khai nhiều hình thức quảng bá (101)
      • 3.2.5. Đẩy mạnh hoạt động khảo sát thực tế cho nhân viên công ty, và hoàn thiện chất lượng hoạt động của từng phòng ban, đặc biệt là đội ngũ hướng dẫn du lịch (102)
      • 3.2.6. Lựa chọn đối tác chiến lược và tăng cường kiểm tra, giám sát chất lƣợng dịch vụ của đối tác ; Đẩy mạnh quan hệ hợp tác lâu dài với đối tác (103)

Nội dung

TỔNG QUAN VỀ CHIẾN LƯỢC MARKETING MIX

Khái niệm và vai trò của chiến lƣợc Marketing Mix trong Doanh nghiệp kinh doanh

Marketing Mix : là một trong những khái niệm cơ bản của hệ thống

Marketing hiện đại là việc sắp xếp và phối hợp các yếu tố marketing phù hợp với thực tế sản xuất kinh doanh của từng doanh nghiệp Khi sự phối hợp này được thực hiện tốt, doanh nghiệp sẽ đạt được thành công và phát triển bền vững.

Những thành phần của Marketing Mix gồm bốn yếu tố chính là : Sản phẩm (Product), Giá cả (Price), Phân phối (Place), Xúc tiến (Promotion)

Hình 1.1 Mô hình 4Ps của Marketing Mix

(Nguồn: Marketing căn bản (1997) – Phillip Kotler)

Chính sách sản phẩm chú trọng đến các yếu tố như chủng loại, kiểu dáng, tính năng, chỉ tiêu chất lượng, màu sắc, thành phần, nhãn hiệu, bao bì, chu kỳ sống và sự phát triển của sản phẩm mới.

Chính sách giá cả cần xem xét các yếu tố như chi phí sản xuất, giá cả hàng hóa tương tự trên thị trường, cũng như cung cầu và thị hiếu của khách hàng Điều này giúp doanh nghiệp đưa ra quyết định giá hợp lý, bao gồm chính sách bù lỗ và bán phá giá khi cần thiết.

Chính sách phân phối bao gồm các yếu tố như kênh phân phối, mạng lưới, vận chuyển và dự trữ hàng hóa Nó cũng liên quan đến việc tổ chức hoạt động bán hàng, cung cấp dịch vụ sau bán hàng, cũng như trưng bày và giới thiệu sản phẩm.

Chính sách xúc tiến hỗn hợp bao gồm các yếu tố như quảng cáo, khuyến mãi, bán hàng cá nhân, marketing trực tiếp, tuyên truyền, cổ động và quan hệ công chúng Những thành phần này phối hợp chặt chẽ nhằm tối ưu hóa hiệu quả truyền thông và tăng cường sự nhận diện thương hiệu.

Marketing Mix trong hoạt động kinh doanh lữ hành quốc tế :

Du lịch, với đặc tính là ngành công nghiệp không khói, có những điểm khác biệt so với các sản phẩm hàng hóa, khi khách hàng thường không tiếp xúc trực tiếp với sản phẩm Do đó, marketing trong ngành du lịch đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao khả năng cạnh tranh và tối ưu hóa lợi nhuận cho các doanh nghiệp lữ hành quốc tế Để thành công, các doanh nghiệp cần khai thác thông tin về nhu cầu của người tiêu dùng và đối thủ cạnh tranh, đồng thời lựa chọn thị trường trọng điểm và áp dụng linh hoạt các công cụ marketing.

Marketing du lịch là quá trình nghiên cứu và phân tích nhu cầu của khách hàng đối với các sản phẩm và dịch vụ du lịch Mục tiêu của marketing du lịch không chỉ là đáp ứng nhu cầu của khách hàng mà còn đạt được các mục tiêu của tổ chức thông qua việc cung cấp và hỗ trợ các phương thức tiếp cận hiệu quả.

Marketing Mix trong lĩnh vực kinh doanh lữ hành quốc tế bao gồm các yếu tố mà doanh nghiệp du lịch có thể khai thác để tạo ra tác động tích cực đến khách hàng mục tiêu Các yếu tố này bao gồm: sản phẩm, giá cả, phân phối, xúc tiến, con người, quá trình dịch vụ, trọn gói và đối tác Sự kết hợp hiệu quả của những biến số này sẽ giúp doanh nghiệp thu hút và giữ chân khách hàng.

Các tác động tích cực và lợi ích cho khách hàng mục tiêu là điều mà doanh nghiệp kỳ vọng khi áp dụng marketing mix Để đạt được mục tiêu đề ra, các hoạt động này cần được thực hiện theo một kế hoạch cụ thể và chiến lược rõ ràng nhằm tối ưu hóa hiệu quả của marketing mix trong doanh nghiệp.

Chiến lược Marketing Mix là một hệ thống các chính sách và biện pháp quan trọng giúp doanh nghiệp triển khai và phối hợp các hoạt động marketing nhằm đạt được mục tiêu một cách hiệu quả Doanh nghiệp sử dụng các chính sách và biến số mà mình có thể kiểm soát để tác động tích cực đến khách hàng mục tiêu.

Ngành du lịch là một lĩnh vực kinh doanh đặc biệt với thời gian sử dụng sản phẩm ngắn hơn so với các dịch vụ khác và sản phẩm dễ bị bắt chước Giá cả giữa các doanh nghiệp thường đồng đều, trong khi hệ thống phân phối đa dạng và phụ thuộc nhiều vào các tổ chức bên ngoài Do đó, chiến lược Marketing Mix trong ngành du lịch cần sự phối hợp chặt chẽ giữa các yếu tố như Sản phẩm, Giá cả, Phân phối, Xúc tiến hỗn hợp, Con người, Quy trình dịch vụ, Đối tác và Trọn gói để đạt hiệu quả tối ưu.

Hình 1.2 Nội dung mô hình 8Ps của Marketing Mix

(Nguồn: Giáo trình Marketing du lịch (2005) – Trường Đại học Kinh tế Quốc dân) 1.1.2 Vai trò của chiến lƣợc Marketing Mix

Quản trị chiến lược Marketing Mix giúp doanh nghiệp đánh giá khả năng, nhận định cơ hội và thách thức, đồng thời xác định điểm mạnh và điểm yếu Qua đó, doanh nghiệp có thể đưa ra giải pháp khắc phục phù hợp Khi hoạch định và tổ chức thực hiện, việc xác định các yếu tố bên trong và bên ngoài là cần thiết để xây dựng kế hoạch thực hiện hiệu quả Điều này đảm bảo doanh nghiệp luôn chuẩn bị đầy đủ và sẵn sàng đối phó với các rủi ro trong quá trình thực hiện chiến lược Marketing Mix.

Chiến lược Marketing Mix cung cấp cho doanh nghiệp cái nhìn tổng quan về thị trường và khả năng cạnh tranh so với đối thủ Từ đó, doanh nghiệp có thể xác định mục tiêu và phương hướng cụ thể, đồng thời tổ chức thực hiện các kế hoạch một cách hiệu quả để đạt được các mục tiêu đã đề ra.

- Thông qua việc thực hiện chiến lược Marketing, doanh nghiệp sẽ được nâng cao sự gắn bó và liên kết giữa các nhân viên, quản trị viên của mình

Marketing mix trong du lịch

Quy trình (Process) Đối tác (Partnership)

Gói dịch vụ trọn gói không chỉ giúp doanh nghiệp tăng doanh số bán hàng mà còn nâng cao năng suất lao động, giảm thiểu rủi ro tài chính và cải thiện khả năng phòng ngừa các vấn đề khó khăn.

Những căn cứ và quá trình xây dựng chiến lƣợc Marketing Mix

1.2.1 Những căn cứ để xây dựng Chiến lƣợc Marketing Mix

Dựa vào sứ mệnh của doanh nghiệp, các mục tiêu chiến lược cần được xác định rõ ràng Sứ mệnh đóng vai trò quan trọng trong việc thiết lập các mục tiêu này; càng có sứ mệnh lớn lao, mục tiêu chiến lược càng cao.

Để xây dựng chiến lược Marketing hiệu quả, doanh nghiệp cần căn cứ vào thị trường của ngành kinh doanh, bao gồm nhu cầu và đối tượng khách hàng, đối thủ cạnh tranh, nhà cung cấp, hệ thống chính sách pháp luật, cũng như xu hướng phát triển ngành Việc phân tích những yếu tố này giúp doanh nghiệp đưa ra các phương án phù hợp, đáp ứng tốt nhất với sự biến động của thị trường.

Doanh nghiệp cần dựa vào các nguồn lực nội tại như vốn, quan hệ công chúng, sức mạnh đoàn kết, năng lực nhân viên và lãnh đạo để đánh giá khả năng thực hiện chiến lược marketing Việc đánh giá chính xác năng lực hiện có sẽ giúp doanh nghiệp xây dựng chiến lược phù hợp và hiệu quả.

Dựa trên nhu cầu của khách hàng tiềm năng và những lợi ích mà cổ đông, nhà quản trị và người lao động mong muốn đạt được, doanh nghiệp cần xác định chiến lược phát triển phù hợp.

1.2.2 Quá trình xây dựng chiến lƣợc Marketing Mix

Bước 1 : Xác định nhiệm vụ tổng quát của Công ty

Mỗi công ty khi thành lập cần xác định rõ nhiệm vụ của mình để đưa ra các mục tiêu phù hợp Việc xác định nhiệm vụ tổng quát giúp các thành viên trong công ty thực hiện chiến lược một cách rõ ràng và đúng hướng Nếu công ty xác định nhiệm vụ đúng đắn, việc thực hiện mục tiêu sẽ trở nên dễ dàng hơn Tuy nhiên, nhiệm vụ của doanh nghiệp có thể thay đổi theo tình hình hoạt động, môi trường kinh doanh và nguồn lực sẵn có, do đó cần được điều chỉnh để phù hợp với thực tế.

Để xác định nhiệm vụ doanh nghiệp, cần đảm bảo tính thực tiễn và khả thi, phù hợp với điều kiện thực tế của doanh nghiệp Không nên xác định quá nhiều hoặc quá ít nhiệm vụ, mà phải rõ ràng và cụ thể, tránh những khái niệm mơ hồ Đồng thời, nhiệm vụ cần thể hiện những định hướng quan trọng, liên tục đáp ứng và thỏa mãn nhu cầu của khách hàng mục tiêu.

Bước 2 : Xác định mục tiêu chiến lược

Mục tiêu là định hướng tổng quát và kết quả mong muốn trong tương lai của doanh nghiệp, ảnh hưởng trực tiếp đến việc lựa chọn chiến lược và các chính sách cụ thể để thực hiện chiến lược Nó cũng là tiêu chuẩn để đánh giá và kiểm soát việc thực hiện chiến lược của doanh nghiệp.

Để xác định mục tiêu hiệu quả, cần đảm bảo tính thực tiễn và dựa trên các yếu tố khách quan của thị trường cũng như nội bộ Công ty, tránh việc chỉ dựa vào mong muốn cá nhân Tất cả mục tiêu cần phải đồng bộ, trong đó mục tiêu ngắn hạn hỗ trợ cho mục tiêu dài hạn, và mục tiêu tài chính phải được xây dựng dựa trên mục tiêu thị trường Hơn nữa, các mục tiêu cần có cả định tính và định lượng, nghĩa là hiệu quả và chất lượng hoạt động cần được đánh giá cụ thể qua các con số chính xác.

Doanh nghiệp có thể có những mục tiêu chiến lược Marketing như sau :

Mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận là yếu tố cơ bản để đảm bảo sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp Khi doanh nghiệp đạt được lợi nhuận, quy mô hoạt động có thể mở rộng, công nghệ sản xuất được nâng cấp và năng suất lao động tăng cao Điều này không chỉ cải thiện điều kiện làm việc cho người lao động mà còn nâng cao chất lượng hàng hóa, từ đó tạo ra thêm cơ hội để doanh nghiệp mở rộng hoạt động kinh doanh.

Mục tiêu xây dựng uy tín và thế lực trong kinh doanh bao gồm việc mở rộng thị phần doanh nghiệp, gia tăng tỷ trọng hàng hóa và dịch vụ mà doanh nghiệp cung cấp trên tổng cung của thị trường, cũng như tăng cường mức độ tích tụ, tập trung và liên kết để chi phối các công ty khác.

Mục tiêu của Marketing bao gồm các yếu tố sản phẩm, giá cả, phân phối và khuyến mại, nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng Để phù hợp với sự thay đổi của thị trường và đối thủ cạnh tranh, các yếu tố này cần được điều chỉnh linh hoạt Do đó, mục tiêu về các yếu tố này cần được xác định cụ thể trong từng giai đoạn phát triển.

Mục tiêu an toàn trong kinh doanh là rất quan trọng, bởi vì rủi ro luôn đi kèm với lợi nhuận Trong môi trường kinh doanh biến động, doanh nghiệp cần phải chuẩn bị cho những diễn biến phức tạp của thị trường Để giảm thiểu rủi ro, doanh nghiệp nên đa dạng hóa sản phẩm, tìm kiếm thị trường mới và mở rộng quan hệ với đối tác, nhằm tránh phụ thuộc quá nhiều vào một thị trường cụ thể.

Doanh nghiệp có thể xác định nhiều mục tiêu quan trọng, bao gồm mục tiêu sản xuất, doanh số, cải thiện vị trí cạnh tranh, quảng cáo và nâng cao dịch vụ sau bán hàng.

Bước 3 : Nghiên cứu môi trường kinh doanh và phân tích các nguồn lực của công ty:

Môi trường kinh doanh là yếu tố khách quan mà doanh nghiệp không thể kiểm soát, vì vậy khi xây dựng chiến lược Marketing Mix, doanh nghiệp cần nắm rõ môi trường kinh doanh mà mình hoạt động, nhận diện các cơ hội và thách thức hiện có, từ đó phát triển các phương án phù hợp.

Môi trường kinh doanh của Doanh nghiệp gồm môi trường vĩ mô, môi trường tác nghiệp và môi trường vi mô

Yếu tố môi trường vĩ mô :

Dân số và nhân khẩu học là yếu tố quan trọng phản ánh số lượng và phân bố dân cư, tỷ lệ sinh và chết, cũng như sự thay đổi trong cơ cấu tuổi tác, giới tính và nghề nghiệp Những thông tin này giúp doanh nghiệp đánh giá quy mô thị trường, nhận diện xu hướng phát triển hoặc suy thoái, và hiểu rõ hơn về sự thay đổi trong cơ cấu tiêu dùng cùng nhu cầu hàng hóa.

Nội dung cơ bản của Chiến lƣợc Marketing Mix

Chiến lược Marketing Mix trong ngành du lịch bao gồm 8 yếu tố quan trọng: Chính sách về Sản phẩm (Product), Giá cả (Price), Phân phối (Place), Xúc tiến hỗn hợp (Promotion), Con người (People), Quy trình dịch vụ (Process), Đối tác (Partnership) và Trọn gói (Packaging) Mỗi yếu tố này đóng vai trò thiết yếu trong việc xây dựng và triển khai chiến lược marketing hiệu quả cho các doanh nghiệp du lịch.

1.3.1 Chính sách về Sản phẩm (Product)

Sản phẩm của doanh nghiệp lữ hành bao gồm các chương trình du lịch trọn gói (package tour) hoặc từng phần, kết hợp nhiều dịch vụ từ các đơn vị cung cấp khác nhau Những chương trình này thường bao gồm khách sạn, nhà hàng, khu nghỉ dưỡng, điểm vui chơi giải trí và cửa hàng lưu niệm, mang đến trải nghiệm du lịch đa dạng và phong phú cho du khách.

Sản phẩm du lịch mang nhiều đặc điểm khác biệt so với các sản phẩm khác :

Sản phẩm du lịch là sự kết hợp tổng hợp của nhiều dịch vụ như vận chuyển, lưu trú và ăn uống, được hình thành trong quá trình tiêu thụ của khách du lịch.

Sản phẩm du lịch thường dễ bị bắt chước và có sự đồng đều về chất lượng giữa các đơn vị cung ứng Tuy nhiên, chất lượng sản phẩm du lịch lại không đồng nhất qua từng lần cung cấp, do ảnh hưởng của tâm lý và trạng thái cảm xúc của cả người phục vụ lẫn người trải nghiệm trong những thời điểm khác nhau Điều này dẫn đến sự không ổn định và thay đổi thường xuyên trong chất lượng sản phẩm du lịch.

Sản phẩm du lịch bao gồm toàn bộ quá trình từ khi đón khách cho đến khi khách trở lại điểm xuất phát Điều này bao gồm các hoạt động đáp ứng nhu cầu giải trí và tham quan, cũng như những nhu cầu thiết yếu như di chuyển, ăn uống và đảm bảo an ninh cho khách.

Sản phẩm du lịch không tồn kho, không bảo quản, lưu bãi được và giá của sản phẩm lữ hành có tính linh động cao

Một chương trình du lịch trọn gói có thể được thực hiện nhiều lần vào những thời điểm khác nhau

Chính sách sản phẩm du lịch là sự kết hợp giữa lựa chọn và biện pháp sử dụng nhằm xác định một tập hợp dịch vụ, bao gồm các dòng sản phẩm và món hàng, phù hợp với từng thị trường và giai đoạn trong chu kỳ sống của sản phẩm Các dòng sản phẩm này là những nhóm sản phẩm có mối liên hệ chặt chẽ với nhau, đảm bảo đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng.

Chính sách sản phẩm được xem là chiến lược cốt yếu của chiến lược

Marketing mix là yếu tố quan trọng trong hoạt động của doanh nghiệp lữ hành, với trọng tâm là xây dựng các chương trình du lịch phù hợp với nhu cầu của khách hàng Sản phẩm du lịch được xem là yếu tố then chốt, quyết định sự thành công trong kinh doanh của doanh nghiệp.

Dựa vào các sản phẩm du lịch cùng với đặc điểm và đối tượng phục vụ, doanh nghiệp có thể nghiên cứu và xác định phương hướng cho chiến lược sản phẩm Từ đó, doanh nghiệp sẽ xây dựng các chiến lược liên quan như chiến lược giá cả, phân phối và xúc tiến.

Nội dung cơ bản của Chính sách sản phẩm :

Để đáp ứng nhu cầu đa dạng và không ngừng thay đổi của khách hàng trong lĩnh vực du lịch, doanh nghiệp cần xây dựng một danh mục sản phẩm phong phú với nhiều chương trình Tour hấp dẫn Điều này bao gồm việc phục vụ cho các nhu cầu khám phá văn hóa, lịch sử, nghỉ dưỡng, vui chơi và du lịch mạo hiểm Hệ thống sản phẩm đa dạng sẽ giúp khách hàng có nhiều lựa chọn, đi kèm với những cam kết hấp dẫn về chất lượng dịch vụ và chế độ chăm sóc khách hàng.

Để hoàn thiện và nâng cao chất lượng sản phẩm, cần lựa chọn các đơn vị cung cấp dịch vụ uy tín và các điểm tham quan du lịch hấp dẫn, phù hợp với nhu cầu khách hàng Đồng thời, việc đảm bảo an toàn về an ninh và môi trường cho khách hàng cũng là yếu tố quan trọng không thể bỏ qua.

Ba là, doanh nghiệp không ngừng tìm kiếm và khai thác các danh thắng mới nhằm tăng cường tính cạnh tranh và khác biệt cho sản phẩm du lịch Việc phát triển các điểm du lịch mới sẽ mang lại lợi thế lớn, bởi sản phẩm du lịch thường dễ bị bắt chước và có chất lượng đồng đều.

Các loại hình Chính sách sản phẩm :

Chiến lược theo chu kỳ sống của sản phẩm bao gồm bốn giai đoạn: giai đoạn mở đầu, giai đoạn tăng trưởng, giai đoạn trưởng thành và giai đoạn suy thoái Mỗi giai đoạn yêu cầu các chiến lược khác nhau phù hợp với tình hình thị trường và nhu cầu tiêu dùng của khách hàng Việc áp dụng chiến lược hiệu quả ở từng giai đoạn sẽ giúp tối ưu hóa lợi nhuận và duy trì sự cạnh tranh trên thị trường.

Giai đoạn mở đầu là thời điểm sản phẩm được giới thiệu ra thị trường mục tiêu, nơi mà sản phẩm còn mới mẻ và chưa thu hút nhiều khách hàng Trong giai đoạn này, mục tiêu chính là thâm nhập thị trường và xây dựng hình ảnh sản phẩm trong tâm trí người tiêu dùng, dẫn đến việc chi phí đầu tư cao nhưng lợi nhuận vẫn ở mức thấp.

Trong giai đoạn này, doanh nghiệp cần tập trung vào việc nâng cao tính năng và chất lượng sản phẩm Đối với giá cả, sản phẩm độc đáo nên áp dụng chiến lược giá hớt váng, trong khi sản phẩm phổ biến nên sử dụng giá thâm nhập Đồng thời, hoạt động phân phối cần lựa chọn giữa hình thức độc quyền hoặc chọn lọc để tối ưu hóa hiệu quả kinh doanh.

Giai đoạn tăng trưởng là thời điểm sản phẩm đã được thị trường chấp nhận, dẫn đến khối lượng tiêu thụ và doanh số bán hàng gia tăng nhanh chóng Trong giai đoạn này, chi phí sản xuất và tiêu thụ giảm dần, giúp doanh nghiệp có cơ hội sản xuất hàng loạt, đa dạng hóa và tiêu chuẩn hóa sản phẩm để mở rộng thị trường và tăng trưởng thị phần Giá cả thường có xu hướng giảm, với việc áp dụng thang giá rộng ở các khu vực khác nhau, đồng thời sản phẩm được phân phối rộng rãi để tối ưu hóa lợi nhuận.

THỰC TRẠNG CHIẾN LƯỢC MARKETING MIX CỦA CÔNG TY TNHH LỮ HÀNH QUỐC TẾ CHÂN TRỜI VIỆT

PHƯƠNG HƯỚNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CHIẾN LƢỢC MARKETING MIX CỦA CÔNG TY

Ngày đăng: 26/06/2022, 17:57

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Nguyễn Lan Anh (2011), Hoàn thiện phối thức Marketing Mix tại Ngân hàng Thương mại cổ phần kỹ thương Việt Nam, Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh, Trường Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Hoàn thiện phối thức Marketing Mix tại Ngân hàng Thương mại cổ phần kỹ thương Việt Nam
Tác giả: Nguyễn Lan Anh
Năm: 2011
2. Trần Nữ Ngọc Anh (2005), Giáo trình Marketing chiến lƣợc trong kinh doanh du lịch và khách sạn, Viện đại học Mở Hà Nội, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình Marketing chiến lƣợc trong kinh doanh du lịch và khách sạn
Tác giả: Trần Nữ Ngọc Anh
Năm: 2005
3. Trương Đình Chiến (2004), Quản trị kênh phân phối, Nxb Thống kê, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quản trị kênh phân phối
Tác giả: Trương Đình Chiến
Nhà XB: Nxb Thống kê
Năm: 2004
4. Christine Hope (Phan Văn Sâm dịch) (2001), Doanh nghiệp dịch vụ - Nguyên lý điều hành, Nxb Trẻ, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Doanh nghiệp dịch vụ - Nguyên lý điều hành
Tác giả: Christine Hope (Phan Văn Sâm dịch)
Nhà XB: Nxb Trẻ
Năm: 2001
5. Nguyễn Văn Đính (2000), Giáo trình Quản trị kinh doanh lữ hành, Nxb Thống kê, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình Quản trị kinh doanh lữ hành
Tác giả: Nguyễn Văn Đính
Nhà XB: Nxb Thống kê
Năm: 2000
6. Hoàng Văn Hải (2010), Quản trị chiến lƣợc, Nxb Đại học Quốc Gia Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quản trị chiến lƣợc
Tác giả: Hoàng Văn Hải
Nhà XB: Nxb Đại học Quốc Gia Hà Nội
Năm: 2010
7. Hoàng Văn Hoàn (2004), Đẩy mạnh quảng bá du lịch Việt Nam vào một số thị trường trọng điểm thuộc liên minh Châu Âu (EU), Luận văn thạc sỹ kinh tế, Đại học Thương mại, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Đẩy mạnh quảng bá du lịch Việt Nam vào một số thị trường trọng điểm thuộc liên minh Châu Âu (EU)
Tác giả: Hoàng Văn Hoàn
Năm: 2004
8. Nguyễn Trung Khánh (2012), Phát triển dịch vụ lữ hành du lịch trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế: Kinh nghiệm cho một số nước Đông Á và gợi ý chính sách cho Việt Nam, Luận án tiến sĩ Học Viện Khoa học Xã Hội, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Phát triển dịch vụ lữ hành du lịch trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế: Kinh nghiệm cho một số nước Đông Á và gợi ý chính sách cho Việt Nam
Tác giả: Nguyễn Trung Khánh
Năm: 2012
9. Philip Kotler (1997), Marketing căn bản, Nxb Thống kê, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Marketing căn bản
Tác giả: Philip Kotler
Nhà XB: Nxb Thống kê
Năm: 1997
10. Nguyễn Văn Lưu (1997), Thị trường du lịch, Đại học Quốc gia Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Thị trường du lịch
Tác giả: Nguyễn Văn Lưu
Năm: 1997
11. Nguyễn Văn Mạnh, Nguyễn Đình Hòa (2008), Giáo trình Marketing du lịch, Nxb Đại học Kinh tế quốc dân, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình Marketing du lịch
Tác giả: Nguyễn Văn Mạnh, Nguyễn Đình Hòa
Nhà XB: Nxb Đại học Kinh tế quốc dân
Năm: 2008
12. Morrison, M.A. (Tổng cục Du lịch biên dịch) (1998), Marketing trong lĩnh vực lữ hành và khách sạn, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Marketing trong lĩnh vực lữ hành và khách sạn
Tác giả: Morrison, M.A. (Tổng cục Du lịch biên dịch)
Năm: 1998
13. Trần Ngọc Nam và Trần Huy Khang (2001), Giáo trình Marketing Du lịch, Nxb Thành phố Hồ Chí Minh, Hồ Chí Minh Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình Marketing Du lịch
Tác giả: Trần Ngọc Nam và Trần Huy Khang
Nhà XB: Nxb Thành phố Hồ Chí Minh
Năm: 2001
15. Trần Nhạn (1995), Du lịch và kinh doanh du lịch, Nxb Văn hóa thông tin, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Du lịch và kinh doanh du lịch
Tác giả: Trần Nhạn
Nhà XB: Nxb Văn hóa thông tin
Năm: 1995
22. Tổng cục du lịch: http://www.vietnamtourism.gov.vn/ Link
23. Tổng cục Thống kê: www.gso.org.vn 24. Du lịch Việt namhttp://www.vtr.org.vn/index.php?options=items&code=4391 25. Báo Tuổi trẻhttp://tuoitre.vn/Tuoi-tre-cuoi-tuan/Tuoi-tre-cuoi-tuan/486852/Du-lich-trong-nuoc---mo-vang-bi-bo-quen.html Link
28. Công ty TNHH giải pháp trực tuyến Migo http://www.migo.vn/marketing/san-pham-tron-goi-cong-cu-cho-chien-luoc-marketing.html Link
29. Công ty TNHH Quảng cáo truyền thông Công nghệ số http://cns-media.vn/marketing-hien-dai/marketing-mix/marketing-mix-7p-cho-nha-hang-khach-san-dich-vu Link
30. Báo mới: Nhóm ngành dịch vụ đóng góp nhiều nhất vào tăng trưởng GDP http://www.baomoi.com/Nhom-nganh-dich-vu-dong-gop-nhieu-nhat-vao-tang-truong-GDP/45/12246029.epi Link
31. Tin nhanh Việt Nam: Bắt bệnh' kém cạnh tranh của du lịch Việt http://vnexpress.net/tin-tuc/thoi-su/du-lich/bat-benh-kem-canh-tranh-cua-du-lich-viet-2209562.html Link

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 1.1. Mô hình 4Ps của Marketing Mix - (LUẬN văn THẠC sĩ) chiến lược marketing mix tại công ty TNHH lữ hành quốc tế chân trời việt   002
Hình 1.1. Mô hình 4Ps của Marketing Mix (Trang 17)
Hình 1.2. Nội dung mô hình 8Ps của Marketing Mix - (LUẬN văn THẠC sĩ) chiến lược marketing mix tại công ty TNHH lữ hành quốc tế chân trời việt   002
Hình 1.2. Nội dung mô hình 8Ps của Marketing Mix (Trang 20)
Hình 1. 3: Các kênh phân phối của doanh nghiệp Lữ Hành - (LUẬN văn THẠC sĩ) chiến lược marketing mix tại công ty TNHH lữ hành quốc tế chân trời việt   002
Hình 1. 3: Các kênh phân phối của doanh nghiệp Lữ Hành (Trang 40)
Hình 1. 4: Nguyên tắc quảng cáo A.I.D.A - (LUẬN văn THẠC sĩ) chiến lược marketing mix tại công ty TNHH lữ hành quốc tế chân trời việt   002
Hình 1. 4: Nguyên tắc quảng cáo A.I.D.A (Trang 42)
2.1.1. Sự hình thành và phát triển của Công ty - (LUẬN văn THẠC sĩ) chiến lược marketing mix tại công ty TNHH lữ hành quốc tế chân trời việt   002
2.1.1. Sự hình thành và phát triển của Công ty (Trang 51)
Bảng 2.1. Số lƣợng khách quốc tế đến Việt Nam từ năm 2007-2012 - (LUẬN văn THẠC sĩ) chiến lược marketing mix tại công ty TNHH lữ hành quốc tế chân trời việt   002
Bảng 2.1. Số lƣợng khách quốc tế đến Việt Nam từ năm 2007-2012 (Trang 52)
Hình 2.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty Horizon Việt Nam - (LUẬN văn THẠC sĩ) chiến lược marketing mix tại công ty TNHH lữ hành quốc tế chân trời việt   002
Hình 2.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty Horizon Việt Nam (Trang 56)
Vốn vay là khoản vốn được hình thành từ nguồn đi vay hay chính là số tiền công ty tạm thời chiếm dụng của các tổ chức, đơn vị, cá nhân và Công  ty phải có nghĩa vụ hoàn trả cả gốc và lãi cho tổ chức, đơn vị, cá nhân đó - (LUẬN văn THẠC sĩ) chiến lược marketing mix tại công ty TNHH lữ hành quốc tế chân trời việt   002
n vay là khoản vốn được hình thành từ nguồn đi vay hay chính là số tiền công ty tạm thời chiếm dụng của các tổ chức, đơn vị, cá nhân và Công ty phải có nghĩa vụ hoàn trả cả gốc và lãi cho tổ chức, đơn vị, cá nhân đó (Trang 60)
Hình 2.2. Số lƣợng Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lƣu trú và dịch vụ ăn uống tại Việt Nam giai đoạn 2008-2012 - (LUẬN văn THẠC sĩ) chiến lược marketing mix tại công ty TNHH lữ hành quốc tế chân trời việt   002
Hình 2.2. Số lƣợng Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lƣu trú và dịch vụ ăn uống tại Việt Nam giai đoạn 2008-2012 (Trang 61)
Hình 2.3. Thị phần của Công ty trong thị trƣờng du lịch - (LUẬN văn THẠC sĩ) chiến lược marketing mix tại công ty TNHH lữ hành quốc tế chân trời việt   002
Hình 2.3. Thị phần của Công ty trong thị trƣờng du lịch (Trang 64)
Hình 2.4. Những điểm Du lịch Công ty tổ chức - (LUẬN văn THẠC sĩ) chiến lược marketing mix tại công ty TNHH lữ hành quốc tế chân trời việt   002
Hình 2.4. Những điểm Du lịch Công ty tổ chức (Trang 66)
Bảng 2.4. Những sản phẩm du lịch điển hình của Công ty - (LUẬN văn THẠC sĩ) chiến lược marketing mix tại công ty TNHH lữ hành quốc tế chân trời việt   002
Bảng 2.4. Những sản phẩm du lịch điển hình của Công ty (Trang 67)
Công ty có bảng tính giá bán của chương trình như sau: - (LUẬN văn THẠC sĩ) chiến lược marketing mix tại công ty TNHH lữ hành quốc tế chân trời việt   002
ng ty có bảng tính giá bán của chương trình như sau: (Trang 71)
Hình 2.5. Các kênh phân phối của Công ty - (LUẬN văn THẠC sĩ) chiến lược marketing mix tại công ty TNHH lữ hành quốc tế chân trời việt   002
Hình 2.5. Các kênh phân phối của Công ty (Trang 73)
Hình 2.6. Quy trình dịch vụ của Công ty Horizon Việt Nam - (LUẬN văn THẠC sĩ) chiến lược marketing mix tại công ty TNHH lữ hành quốc tế chân trời việt   002
Hình 2.6. Quy trình dịch vụ của Công ty Horizon Việt Nam (Trang 77)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w