1. Trang chủ
  2. » Thể loại khác

THUYẾT MINH QUY HOẠCH Tên Đồ Án: ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH PHÂN KHU SỐ 8B, PHƯỜNG 8, THÀNH PHỐ SÓC TRĂNG, TỈNH SÓC TRĂNG, TỶ LỆ 1/2000

48 12 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Điều Chỉnh Quy Hoạch Phân Khu Số 8B, Phường 8, Thành Phố Sóc Trăng, Tỉnh Sóc Trăng, Tỷ Lệ 1/2000
Tác giả Công Ty Cp Tv - Xây Dựng Á Đông
Người hướng dẫn ThS. Kts. Trần Kim Giang
Trường học Đại Học
Chuyên ngành Quy Hoạch
Thể loại Đồ Án
Năm xuất bản 2018
Thành phố Sóc Trăng
Định dạng
Số trang 48
Dung lượng 2,22 MB

Cấu trúc

  • 1. Tên đồ án (6)
  • 2. Lý do và sự cần thiết lập quy hoạch (6)
  • 3. Các căn cứ pháp lý (6)
  • 4. Tính chất, mục tiêu, nhiệm vụ của đồ án (7)
  • 5. Vị trí, quy mô ranh giới, tính chất quy hoạch (8)
  • CHƯƠNG 1. ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG TỔNG HỢP (9)
    • 1.1. Khí hậu (9)
    • 1.2. Thủy văn (9)
    • 1.3. Địa chất, địa chất thủy văn (10)
    • 2.1. Hiện trạng dân cư, lao động (10)
    • 2.2. Hiện trạng sử dụng đất (10)
    • 2.3. Hiện trạng các công trình công cộng, hạ tầng xã hội (10)
    • 2.4. Hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật (11)
    • 3.1. Thuận lợi (0)
    • 3.2. Khó khăn (12)
  • CHƯƠNG 2. CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ - KỶ THUẬT CHỦ YẾU (13)
    • 1. Quy mô đất đai, dân số, xây dựng đô thị (13)
    • 2. Các chỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật (13)
  • CHƯƠNG 3. QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT & TỔ CHỨC KHÔNG GIAN (15)
    • 1. Các nguyên tắt, quan điểm lập quy hoạch (15)
    • 2. Các phương án cơ cấu quy hoạch (15)
    • 3. Quy hoạch sử dụng đất đai – phương án chọn (17)
      • 3.1. Quy hoạch đất khu ở (17)
      • 3.2. Quy hoạch đất công cộng, dịch vụ, hỗn hợp (17)
      • 3.3. Đất khuôn viên, vườn hoa, cây xanh, mặt nước (18)
      • 3.4. Quy hoạch đất giao thông (19)
      • 3.5. Các khu đất ngoài dân dụng (19)
    • 4. Tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan (19)
      • 4.1. Bố cục không gian toàn khu (19)
      • 4.2. Các khu đất ở (19)
      • 4.3. Công trình giáo dục (20)
      • 4.4. Công viên, cây xanh (20)
  • CHƯƠNG 4. QUY HOẠCH HỆ THỐNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT (21)
    • 1. Quy hoạch đường giao thông (21)
      • 1.1. Cơ sở thiêt kế (21)
      • 1.2. Quy hoạch mạng lưới, mặt cắt lộ giới các tuyến đường (21)
      • 1.3. Các chỉ tiêu áp dụng (22)
    • 2. Chuẩn bị kỹ thuật đất xây dựng (23)
      • 2.1. Cơ sở thiết kế (23)
      • 2.2. Quy hoạch san nền (23)
      • 2.3. Thoát nước mưa (24)
    • 3. Quy hoạch cấp nước (25)
      • 3.1. Cơ sở quy hoạch (25)
      • 3.2. Phương án quy hoạch cấp nước (25)
      • 3.3. Khối lượng và khái toán kinh phí (26)
    • 4. Quy hoạch thoát nước thải và vệ sinh môi trường (27)
      • 4.1. Cơ sở qui hoạch (27)
      • 4.3. Giải pháp về vệ sinh môi trường (28)
    • 5. Quy hoạch cấp điện (28)
  • CHƯƠNG 5. ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC (31)
  • CHƯƠNG 6. CÁC DỰ ÁN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ (41)
    • 1. Các dự án ưu tiên thực hiện giai đoạn đầu (41)
    • 2. Các dự án ưu tiên thực hiện trong giai đoạn sau (41)
  • CHƯƠNG 7. THIẾT KẾ ĐÔ THỊ QUY HOẠCH PHÂN KHU (42)
    • 1. Xác định các chỉ tiêu khống chế về khoảng lùi (42)
    • 2. Cảnh quan đô thị khu vực trung tâm, các trục đường chính, các khu vực không gian mở, các công trình điểm nhấn (43)
    • 3. Các khu vực không gian mở (45)
    • 4. Các công trình điểm nhấn (46)
    • 5. Các ô phố, nhóm nhà ở (46)

Nội dung

Tên đồ án

Điều chỉnh Quy hoạch phân khu số 8B, phường 8, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng, tỷ lệ 1/2000.

Lý do và sự cần thiết lập quy hoạch

Tỉnh Sóc Trăng, nằm trong vùng Đồng Bằng Sông Cửu Long, có mạng lưới giao thông thuận lợi với các Quốc lộ 1, 60 và Nam Sông Hậu, kết nối với các trung tâm kinh tế lớn như Cần Thơ, Bạc Liêu, Cà Mau và Trà Vinh Thành phố Sóc Trăng, thủ phủ của tỉnh, là đầu tàu kinh tế và đã được công nhận là đô thị loại III từ năm 2005, hiện đang hướng tới mục tiêu phát triển thành đô thị loại II Do đó, việc hình thành các khu dân cư, khu dịch vụ, thương mại và cơ sở hạ tầng đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển của tỉnh.

Quy hoạch phân khu số 8B tại phường 8 được thực hiện nhằm cụ thể hóa đồ án điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Sóc Trăng theo quy định của pháp luật Công tác này tuân thủ chỉ đạo của UBND tỉnh Sóc Trăng tại Văn bản số 831/UBND-TH ngày 12/5/2017, liên quan đến việc lập và quản lý quy hoạch đô thị trong khu vực.

Khu vực quy hoạch tọa lạc tại phường 8, trung tâm đô thị, bên bờ Bắc sông Maspero Đây là khu dân cư đang phát triển với nhiều công trình văn hóa, công cộng và các cơ sở sản xuất cùng hạ tầng kỹ thuật quan trọng của thành phố.

Việc lập quy hoạch phân khu số 8B tại phường 8 là rất cần thiết để quản lý và đầu tư cơ sở hạ tầng, quy hoạch đất đai cho phát triển khu dân cư, công trình công cộng và dịch vụ đô thị Điều này nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển khu vực và định hướng phát triển đô thị bền vững trong tương lai của thành phố Sóc Trăng.

Các căn cứ pháp lý

- Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13;

- Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17 tháng 06 năm 2009;

Căn cứ theo Quy chuẩn xây dựng Việt Nam QCXDVN 01:2008/BXD, được ban hành theo Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 04 năm 2008 của Bộ Xây dựng, quy chuẩn này quy định các tiêu chuẩn kỹ thuật quốc gia liên quan đến quy hoạch xây dựng.

- Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 04 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;

- Căn cứ Nghị định số 38/2010/NĐ-CP ngày 07/04/2010 của Chính phủ về quản lý không gian kiến trúc cảnh quan đô thị;

- Căn cứ Nghị định số 39/2010/NĐ-CP ngày 07/04/2010 của Chính phủ về quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị;

Theo Thông tư số 05/2011/TT-BXD ban hành ngày 09 tháng 06 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng, việc kiểm tra, thẩm định và nghiệm thu công tác khảo sát lập bản đồ địa hình là quy định quan trọng nhằm phục vụ cho quy hoạch và thiết kế xây dựng.

Theo Thông tư số 01/2011/TT-BXD ngày 27/1/2011 của Bộ Xây dựng, việc đánh giá môi trường chiến lược trong quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị được hướng dẫn chi tiết nhằm đảm bảo tính bền vững và hiệu quả trong các dự án quy hoạch.

Theo Thông tư số 05/2017/TT-BXD ngày 05/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng, việc xác định và quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị được hướng dẫn chi tiết nhằm đảm bảo tính hiệu quả và minh bạch trong quá trình thực hiện.

- Căn cứ Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày 13 tháng 05 năm 2013 của Bộ Xây dựng về Hướng dẫn về nội dung Thiết kế đô thị;

Theo Thông tư số 12/2016/TT-BXD ban hành ngày 29 tháng 06 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng, quy định về hồ sơ liên quan đến nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù.

Theo Quyết định số 378/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2011 của UBND tỉnh Sóc Trăng, quy hoạch chung xây dựng thành phố Sóc Trăng đã được phê duyệt, với mục tiêu điều chỉnh đến năm 2030 và tầm nhìn phát triển đến năm 2050.

Theo Kế hoạch liên tịch số 243/KHLT-SXD-UBNDTPST, sau khi Đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Sóc Trăng được phê duyệt, cần triển khai các công việc cần thiết để thực hiện hiệu quả quy hoạch này.

Căn cứ Công văn số 422/CTUBND-HC ngày 30 tháng 03 năm 2012 của Chủ tịch UBND Thành phố Sóc Trăng, việc triển khai lập các quy hoạch phân khu trên địa bàn thành phố Sóc Trăng đã được chính thức thông báo.

Dựa trên quyết định số QĐ-UBND ngày tháng năm 2017 của UBND thành phố Sóc Trăng, nhiệm vụ quy hoạch phân khu số 8B tại phường 8, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng đã được phê duyệt với tỷ lệ 1/2000.

3.2 Các tài liệu tham khảo

- Đồ án điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Sóc Trăng đến năm 2030, tầm nhìn đến

- Các danh mục dự án dự định đầu tư xây dựng hạ tầng đô thị và công trình công cộng trong phân khu do chủ đầu tư cung cấp

Niên giám thống kê cung cấp các tài liệu số liệu điều tra về kinh tế xã hội, địa chất thuỷ văn, địa chất công trình, chế độ thủy văn, cùng với những tài liệu số liệu liên quan khác, tạo cơ sở dữ liệu quan trọng cho nghiên cứu và phát triển.

- Các quy phạm, quy chuẩn của Nhà nước; các tài liệu, bản đồ và các dự án có liên quan.

Tính chất, mục tiêu, nhiệm vụ của đồ án

- Là khu dân cư hiện trạng, cải tạo và mở rộng với mật độ xây dựng tương đối cao

- Là các khu dân cư mới đáp ứng các công trình dịch vụ đô thị theo tiêu chí đô thị loại II

4.2 Mục tiêu và yêu cầu phát triển đô thị

Phân khu nội thị thành phố Sóc Trăng được thiết kế với các khu chức năng hợp lý, phù hợp với sự phát triển đô thị hiện tại Khu vực này đáp ứng đầy đủ nhu cầu về chỗ ở, sản xuất, kinh doanh, giao thông và hạ tầng kỹ thuật, theo các tiêu chí của đô thị loại II.

Để đảm bảo sự phát triển bền vững cho thành phố Sóc Trăng và khu vực đô thị, việc quản lý quy hoạch và xây dựng cần được thực hiện một cách đồng bộ, phù hợp với tình hình phát triển đô thị Điều này bao gồm việc phát triển các khu dân cư, công trình công cộng, dịch vụ và thương mại, nhằm nâng cao chất lượng sống cho cư dân và thúc đẩy kinh tế địa phương.

Để thúc đẩy phát triển kinh tế và xã hội, cần tạo động lực cho sự phát triển đô thị thông qua việc đầu tư xây dựng hiện đại và đồng bộ Điều này không chỉ phục vụ cho công tác quản lý xây dựng theo quy hoạch trong ngắn hạn mà còn đảm bảo sự bền vững trong tương lai.

- Đánh giá điều kiện tự nhiên, đất đai, hiện trạng hạ tầng kinh tế xã hội trong khu vực nghiên cứu quy hoạch

Cần cụ thể hóa quy hoạch chung đã được phê duyệt và tiến hành rà soát các quy hoạch cũng như dự án hiện tại và tương lai trong khu vực, nhằm nghiên cứu sự khớp nối và điều chỉnh cho phù hợp.

Xác định lại tính chất và quy mô dân số, cùng với quy mô sử dụng đất, là bước quan trọng trong việc định hướng phát triển không gian kiến trúc cảnh quan Quy hoạch sử dụng đất đai cần được thực hiện đồng bộ với việc phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật, nhằm đảm bảo sự phát triển bền vững và hài hòa cho khu vực.

- Lập điều lệ quản lý xây dựng, làm cơ sở pháp lý cho việc triển khai công tác chuẩn bị đầu tư và quản lý xây dựng quy hoạch.

Vị trí, quy mô ranh giới, tính chất quy hoạch

5.1 Vị trí, ranh giới quy hoạch

- Khu vực nghiên cứu lập quy hoạch phân khu 8B thuộc địa phường 8, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng; có diện tích 127 ha; ranh giới tứ cận như sau :

+ Phía Đông giáp Cụm Công nghiệp thành phố Sóc Trăng

+ Phía Tây giáp đường Coluso

+ Phía Nam giáp sông Maspero (đường Điện Biên Phủ)

+ Phía Bắc giáp đường Phạm Hùng

5.2 Quy mô, tỷ lệ lập quy hoạch

- Diện tích lập quy hoạch là 127,0 ha;

- Quy mô dân số tính toán: dự kiến 10.000 người;

- Tỷ lệ lập quy hoạch: 1/2000

ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG TỔNG HỢP

Khí hậu

Thành phố Sóc Trăng có khí hậu nhiệt đới gió mùa biển, với bức xạ cao và nhiều nắng Nơi đây có hai mùa rõ rệt: mùa mưa kéo dài từ giữa tháng 5 đến cuối tháng 10, trong khi mùa khô bắt đầu từ tháng 11 và kéo dài đến hết tháng 4 năm sau.

Nhiệt độ không khí trung bình theo mùa dao động từ 27 - 28°C, với mức cao nhất đạt 28,5°C vào tháng 4 và 5 Nhiệt độ cao nhất ghi nhận là 37,8°C, trong khi nhiệt độ thấp nhất là 16,2°C, với biên độ nhiệt độ tháng dao động khoảng 2 - 3°C Độ ẩm trung bình hàng năm khoảng 84 - 85%, và tổng số giờ nắng trong năm đạt từ 2400 - 2500 giờ, với tổng lượng bức xạ trung bình đạt 140.

- Lượng mưa trung bình hàng năm đạt 2100 - 2200mm

Thành phố ven biển Đông chịu ảnh hưởng của gió mùa, với gió thịnh hành từ Tây Bắc đến Đông Nam Tốc độ gió trung bình dao động từ 3 đến 6 m/s, tuy nhiên trong các cơn mưa có thể xuất hiện gió mạnh đạt từ 25 đến 35 m/s Nhìn chung, thành phố ít bị tác động bởi gió bão.

Thủy văn

Thành phố Sóc Trăng, nằm ở cuối hạ lưu sông Hậu và gần biển, chịu ảnh hưởng của thuỷ triều biển Đông với dạng bán nhật triều không đều Khu vực này có đặc điểm nổi bật là đỉnh triều cao và chân triều thấp, trong đó mực nước bình quân thiên về chân triều.

- Biên độ chân triều tại Đại Ngãi như sau:

Tháng 1 tăng dần lên là +1,98m;

Chân triều thấp vào tháng 6 là -1,03m

Khu vực quy hoạch có hệ thống kênh rạch dày đặc với mật độ dòng chảy đạt 1,1 km/km2 Các kênh chính bao gồm kênh Maspero rộng 40 - 60m và dài 7 km, kênh Santard (sông Đinh) rộng 60 - 80m và dài 17 km, cùng với 9 kênh nhánh có độ rộng từ 8 - 20m Hệ thống kênh rạch nhỏ còn lại có độ rộng từ 2 - 10m Toàn bộ hệ thống này chịu ảnh hưởng của thủy triều, với mực nước dao động trung bình từ +0,4 đến 2 lần trong ngày và hầu hết có dòng chảy hai chiều trong năm.

Địa chất, địa chất thủy văn

Khu vực thành phố Sóc Trăng có cấu trúc địa chất trẻ, được hình thành qua quá trình lấn biển của đồng bằng sông Cửu Long Đặc điểm địa hình nơi đây nổi bật với những giồng cát hình cánh cung đồng phương, tạo nên vẻ đẹp tự nhiên đặc trưng của bờ biển.

Địa chất công trình tại Thành phố hiện chưa có tài liệu khảo sát tổng thể, nhưng qua nghiên cứu một số công trình, có thể thấy nền đất chủ yếu bao gồm sét, bùn sét và nhiều tạp chất hữu cơ, thường có màu đen và xám đen Cấu trúc địa chất ổn định với các lớp địa tầng chính như sét nâu dẻo mềm, sét màu xám dẻo nhão, cát màu xám pha bụi sét và sạn, cùng với sét màu nâu lẫn xám xanh và vàng lẫn xám đen ở trạng thái cứng vừa Lớp đất có khả năng chịu tải cho công trình thường nằm ở độ sâu từ 20 đến 25m.

Địa chất thuỷ văn tại khu vực này cho thấy nước ngầm chủ yếu tập trung ở ba tầng chính: Pleitocen hạ, Pleitocen trung và Pleitocen thượng Nước ngầm mạch nông nằm ở độ sâu từ 5 đến 30m, trong khi nước ngầm mạch sâu có độ sâu từ 100 đến 180m Mực nước ngầm có sự liên quan trực tiếp đến lượng mưa Tầng Pleitocen hạ và trung (độ sâu < 200m) có chất lượng nước tốt nhất, trong khi ở độ sâu từ 350 đến 500m, nước thường chứa hàm lượng sắt và SO3 cao, dẫn đến chất lượng kém, hay bị phèn và mặn Bên cạnh đó, Thành phố cũng sở hữu một nguồn nước mặt lớn, mặc dù một phần trong số đó bị nhiễm mặn và chịu ảnh hưởng từ mực nước thuỷ triều tại các sông, rạch.

2 Hiện trạng khu vực lập quy hoạch

Hiện trạng dân cư, lao động

- Dân số toàn phường 8 theo thống kê 2017 là 13.940 người; diện tích

- Dân số hiện trạng trong khu vực quy hoạch ước khoảng 3.000 người (chiếm khoảng 20% dân số toàn phường);

- Lao động: khu vực hiện chưa có nhiều cơ sở sản xuất quy mô để thu hút lao động, trong dài hạn khu vực chủ yếu

Hiện trạng các công trình công cộng, hạ tầng xã hội

+ Công trình trụ sở, hành chánh: UBND phường 8; trụ sở CSGT đường thủy;

+ Khu Khán đài đua ghe Ngo;

+ Khu xí nghiệp gạch ngói Sóc Trăng 10,4 ha;

+ Khu Nhà máy xử lý nước thải 6,27 ha;

Bảng 1.1 Thống kê hiện trạng sử dụng đất và công trình công cộng

Hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật

Đường tỉnh 933 (đường Phạm Hùng) là tuyến giao thông quan trọng kết nối các huyện với khu trung tâm thành phố, có lộ giới hiện trạng 27m từ đường Lê Duẫn Đường Lê Duẫn có lộ giới 26m, trong khi đường Điện Biên Phủ, nằm bên sông Maspero, có lộ giới 25m Đây là những tuyến đường chính trong đô thị, góp phần vào sự phát triển giao thông địa phương.

Các tuyến đường nội bộ gồm: đường Cao Thắng – lộ giới quy định 16m, đường bờ kênh, một số hẽm,…

- Hiện trạng cấp nước: tuyến cấp chính trên đường Phạm Hùng, Cao Thắng, Điện Biên Phủ,…

Tuyến trung thế cung cấp điện và thông tin liên lạc dọc theo đường Phạm Hùng, với hệ thống cấp điện và chiếu sáng được lắp đặt trên không, chạy dọc các trục đường.

- Thoát nước và vệ sinh môi trường: hiện chưa được đầu tư; tuyến công D1000 dọc kênh Maspero (thuộc dự án thoát nước thải thành phố)

3 Nhận xét, đánh giá chung:

STT HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT DIỆN TÍCH

1 Đất ở hiện trạng, đất lâu năm 37,39 29,44

2 Đất công trình công cộng 2,58 2,03

Khu khán đài đua ghe Ngo 1,86

Trụ sở CSGT Đường thủy 0,58

Khu NM xử lý nước thải TP 6,27 Đất Cây xanh cách ly 0,67

+ Hiện trạng giao thông khá thuận lợi, khu vực có nhiều trục đường quan trọng của thành phố mới được đầu tư xây dựng;

+ Khu vực có điều kiện cảnh quan, sông Maspero, lý tưởng để phát triển cảnh quan đô thị, khu dân cư;

Vị trí quy hoạch không chỉ nằm trong khu vực có tiềm năng phát triển mạnh mẽ mà còn được hưởng lợi từ việc triển khai các dự án như cụm công nghiệp TP và khu dịch vụ cảng sông.

+ Hiện trạng khu nhà máy xử lý nước thải của thành phố ít, ảnh hưởng đến môi trường, cảnh quan khu dân cư;

+ Nhà ở hiện trạng xây dựng không theo quy hoạch ;

+ Cơ sở hạ tầng chưa khu dân cư chưa được đầu tư nhiều ;

Khó khăn

+ Hiện trạng khu nhà máy xử lý nước thải của thành phố ít, ảnh hưởng đến môi trường, cảnh quan khu dân cư;

+ Nhà ở hiện trạng xây dựng không theo quy hoạch ;

+ Cơ sở hạ tầng chưa khu dân cư chưa được đầu tư nhiều ;

CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ - KỶ THUẬT CHỦ YẾU

Quy mô đất đai, dân số, xây dựng đô thị

- Diện tích đất quy hoạch: 127 ha

- Diện tích đất dân dụng : 119,5 ha

- Theo quy hoạch chung thành phố được duyệt, đến năm 2030:

+ Chỉ tiêu đât xây dựng đô thị 180-230m2/người;

+ Chỉ tiêu đất dân dụng bình quân toàn đô thị là 120m2/người;

+ Dân số khu vực quy hoạch là 9.958 dân (tính theo đất dân dụng)

- Dân số tính toán: 10.000 người (quy mô tính toán cơ sở hạng tầng)

Các chỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật

Theo Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam được ban hành kèm theo Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03/04/2008 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng, có quy định rõ về chỉ tiêu sử dụng đất dân dụng.

- Chỉ tiêu đất dân dụng trong đô thị ≥ 61 m2/người

- Chỉ tiêu các loại đất trong khu ở: 25-28 m2/người

- Đất xây dựng nhà ở: 19-21 m2/người

- Công trình công cộng cấp khu ở: ≥ 1,5 m2/người

- Đất xây dựng các công trình dịch vụ công cộng đô thị ≥ 5 m2/người

- Cây xanh cấp đô thị: ≥ 6 m2/người

- Đất công trình giáo dục mầm non, tiểu học, TH cơ sở: ≥ 2,7m2/người

- Tỷ lệ đất giao thông từ 15-18% b).Các yêu cầu, chỉ tiêu về hạ tầng kỹ thuật:

- Cấp điện sinh hoạt: 750 - 850kwh/người/năm

- Cấp nước sinh hoạt: 120 - 125 l/người/ngàyđêm

- Thoát nước bẩn: 80% lượng nước cấp cho sinh hoạt

- Chỉ tiêu đất giao thông trong khu dân dụng: ≥ 5 m2/người

- Chất thải rắn: 1kg/người-ngày, tỷ lệ thu gom ≥ 95%

- Chỉ tiêu đất cây xanh đơn vị ở: ≥ 2m2/người

Bảng 2.1 Bảng chỉ tiêu quy hoạch các công trình công cộng, dịch vụ đô thị

Loại công trình Cấp quản lý

Chỉ tiêu sử dụng công trình tối thiểu

Chỉ tiêu sử dụng đất đai tối thiểu Đơn vị tính Chỉ tiêu Đơn vị tính Chỉ tiêu

1 Giáo dục a Trường mẫu giáo Đơn vị ở chỗ/1000người 50 m 2 /1 chỗ 15 b Trường tiểu học Đơn vị ở chỗ/1000người 65 m 2 /1 chỗ 15 c Trường trung học cơ sở Đơn vị ở chỗ/1000người 55 m 2 /1 chỗ 15

2 Trạm y tế Đơn vị ở trạm/1000người 1 m 2 /trạm 500

3 Chợ Đơn vị ở Đô thị c trình/đơn vị ở 1 ha/công trình 0,2

QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT & TỔ CHỨC KHÔNG GIAN

Các nguyên tắt, quan điểm lập quy hoạch

- Tuân thủ theo quy hoạch chung thành phố Sóc Trăng; khai thác các tiềm năng, lợi thế của khu vực để phát triển đô thị, khu dân cư;

Xác định chức năng của khu vực quy hoạch là rất quan trọng trong việc phát triển đô thị, bao gồm việc xác định các công trình công cộng và dịch vụ cần thiết Điều này không chỉ giúp xây dựng các cơ sở hạ tầng trong giai đoạn ngắn hạn mà còn định hướng cho sự phát triển bền vững trong tương lai.

- Định hướng đấu nối hạ tầng kỷ thuật với tổng thể đô thị; kết nối hạ tầng xã hội khu vực lân cận để phát triển;

Các phương án cơ cấu quy hoạch

+ Các khu ở hiện trạng cải tạo;

+ Các khu nhà liên kế, xây dựng mới mật độ cao;

+ Các khu ở mật đô thấp

- Các khu công cộng, dịch vụ, chức năng hỗn hợp

+ Các công trình trường tiểu học, mẫu giáo, THCS;

+ Trung tâm văn hóa đua nghe Ngo;

- Các khu công viên, cây xanh, mặt nước

- Các khu đất ngoài dân dụng

+ Các công trình hành chánh quản lý - theo hiện trạng;

+ Khu nhà máy xử lý nước thải – theo hiện trạng;

2.2 Phương án cơ cấu quy hoạch a) Phương án 1 – phương án so sánh:

Giữ lại hai tuyến kinh thủy lợi và cải tạo đất ở hiện trạng là cần thiết để quy hoạch khu dân cư thành từng cụm, nhóm nhà ở theo giai đoạn phát triển Điều này mang lại ưu điểm lớn trong việc xây dựng khu đô thị mới hoàn chỉnh, với cơ sở hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội đồng bộ, đáp ứng nhu cầu sinh hoạt của cư dân.

Khuyết điểm: cần nguồn lực lớn để thực hiện dự án; quản lý phát triển đô thị khó; hạn chế quyền sử dụng đất của người dân

Cơ cấu sử dụng đất - Phương án so sánh

STT LOẠI ĐẤT QH ĐƠN VỊ CHỈ

DiỆN TÍCH (HA) TỶ LỆ

KHU Ở HT CẢI TẠO m2/người 50,0 19,30

KHU Ở MĐ CAO m2/người 50,0 46,48 ĐẤT Ở MĐ THẤP 15,18

2.1 CTCC, DỊCH VỤ CẤP ĐV Ở m2/ng 4,6 4,63

2.2 CTCC, DỊCH VỤ CẤP ĐT 2,56

Công viên khán đài ghe Ngo 2,56

TỔNG CỘNG 127,00 100,00 b) Phương án chọn:

Giữ lại hai tuyến kinh thủy lợi chính và cải tạo đất ở hiện trạng nhằm phát triển dân cư theo hướng mở rộng từ các trục đường chính vào khu vực đất nông nghiệp Ưu điểm của phương án này là thuận lợi cho việc quản lý phát triển đô thị, định hướng xây dựng cơ sở hạ tầng phù hợp với nguồn lực địa phương, đồng thời khai thác nguồn lực từ dân để xây dựng nhà ở và hạ tầng xã hội, dịch vụ.

Khuyết điểm: quy hoạch đất đai cho cơ sở hạ tầng xã hội hạn chế;

Quy hoạch sử dụng đất đai – phương án chọn

Tổng diện tích đất khu ở là 80,96 ha, chiếm 63,75 %; bao gồm các khu đất ở hiện trạng cải tạo, các khu ở liên kế xây dựng mới, các khu ở mật độ thấp

Cụ thể gồm: a) Các khu đất ở hiện trạng cải tạo - ký hiệu CT

Nhà ở được cải tạo nhằm nâng cao tầng và giảm mật độ xây dựng, đồng thời quy hoạch cải tạo các lô đất hiện trạng dọc theo các trục đường như Coluso, Lê Duẫn, Phạm Hùng, và Điện Biên Phủ.

Tổng diện tích các khu ở hiện trạng cải tạo là 19,30 ha; mật độ xây dựng đối với khu đất nhóm nhà ở là 60-70%; tầng cao 02-03 tầng;

Trên các trục đường chính, nhà ở kết hợp dịch vụ xây dựng tối đa 05 tầng; b) Các khu đất ở liên kế, xây dựng mới mật độ cao – ký hiệu LK

Khu đất ở liên kế mới được quy hoạch tiếp giáp trục đường Phạm Hùng và khu vực giáp ranh Cụm công nghiệp TP, với mục tiêu phát triển khu nhà ở xã hội và nhà phố liên kế Đồng thời, khu đất nhà máy gạch cũng được chuyển đổi để phục vụ cho việc xây dựng khu nhà ở này.

Tổng diện tích các khu đất ở liên kế xây dựng mới là 49,85 ha; mật độ xây dựng gộp đối với khu đất là 60 %; tầng cao 02-03 tầng;

Trên các trục đường chính, nhà ở kết hợp dịch vụ, xây dựng tối đa 05 tầng; c) Các khu đất ở mật độ thấp – ký hiệu NV

Quy hoạch các khu đất ở mật độ thấp nhằm phát triển các khu nhà vườn, nhà biệt lập tại vị trí có điều kiện cảnh quan đẹp;

Ngoài việc xây dựng các khu nhà trệt phục vụ cho người có thu nhập thấp, chúng tôi còn chú trọng phát triển khu vực dự trữ để phục vụ cho các dự án đô thị trong tương lai dài hạn.

Tổng diện tích đất khu ở mật độ thấp: 15,18 ha; mật độ xây dựng gộp tối đa đối với khu đất nhóm nhà là 50%; tầng cao 01-02 tầng;

3.2 Quy hoạch đất công cộng, dịch vụ, hỗn hợp

Quy hoạch bố trí các công trình công cộng và dịch vụ trong giai đoạn đầu tư ban đầu rất quan trọng Các công trình này sẽ được triển khai khi có điều kiện phát triển các dự án, đồng thời lập quy hoạch chi tiết 1/500 cho khu vực cấp khu ở, trong đó một phần thuộc phạm vi đất đơn vị ở.

- Đất giáo dục, trường học (trường tiểu học, mẫu giáo, THCS) – ký hiệu TH:

Khu vực phía Tây của khu đất quy hoạch sẽ được bố trí một khu tiểu học và mẫu giáo với diện tích 1,27ha, nằm trong phần đất của Nhà máy gạch, dự kiến sẽ phát triển thành khu nhà ở xã hội.

- Ủy ban nhân dân phường 8 hiện trạng: 0,12ha;

- Chợ hiện trạng – mở rộng: 0,2 ha;

- Khu trung tâm văn hóa, khán đài ghe Ngo – ký hiệu VH:

Cải tạo và mở rộng khu khán đài hiện có nhằm bổ sung chức năng trở thành trung tâm văn hóa, thể thao, vui chơi, thư giãn và giải trí phục vụ nhu cầu của cư dân trong khu vực.

+ Tổng diện tích mở rộng lên 2,56 ha; mật độ xây dựng 30%, tầng cao tối đa 03 tầng;

Đất công cộng và dịch vụ quy mô nhóm nhà ở sẽ được phát triển trong khu dân cư, phù hợp với nhu cầu thực tế và quy hoạch chi tiết.

+ Các công trình trụ sở cơ quan hiện hữu (UBND phường 8, trụ sở cảnh sát giao thông đường thủy) định hướng lâu dài làm đất công cộng, dịch vụ;

Bảng 3.1 Bảng tổng hợp quy hoạch sử dụng đất phương án chọn

STT LOẠI ĐẤT QH ĐƠN VỊ CHỈ TIÊU DiỆN TÍCH (HA) TỶ LỆ GHI CHÚ

KHU Ở MĐ CAO m2/người 50,00 49,85 ĐẤT Ở MĐ THẤP 15,18

2 ĐẤT CÔNG CỘNG, DỊCH VỤ m2/ng 4,15 4,15 3,27

2.1 CTCC, DỊCH VỤ CẤP ĐV Ở 1,59

Khu Trường MG, Tiêu học 1,27 1,00 Đất DV- CC - hỗn hợp thuộc đất ở theo QHCT

Chợ hiện trạng- mở rộng 0,2 0,16

2.2 CTCC, DỊCH VỤ CẤP ĐT 2,56 2,02

Khu khán đài đua ghe Ngo 2,56

3 CÔNG VIÊN, CX, MẶT NƯỚC m2/người 8,65 8,65 6,81

Hoa viên, CX nhóm nhà ở m2/người 2,00 thuộc đất ở

Cây xanh bờ kinh, mặt nước 3,00

4 ĐẤT GIAO THÔNG + KHÁC m2/người 22,64 22,64 17,83

1 TRỤ SỞ CSGT ĐƯỜNG THỦY 0,50 Hiện trạng

2 KHU XỬ LÝ NƯỚC THẢI 6,73 Hiện trạng

3 TRẠM TC RÁC (0,1 ha) thuộc cx cly

3.3 Đất khuôn viên, vườn hoa, cây xanh, mặt nước:

- Cây xanh nhóm nhà ở: tiêu chuẩn 2m2/người, thuộc đất khu ở;

- Diện tích cây xanh bờ sông, mặt nước kênh thủy lợi: 3,00ha;

- Các khu cây xanh cách ly: tổng diện tích 5,65ha;

3.4 Quy hoạch đất giao thông:

Tổng diện tích đất giao thông là 22,64 ha; chiếm 17,83%;

3.5 Các khu đất ngoài dân dụng:

Tổng diện tích khoảng 7,23 ha, chiếm 5,69% gồm các khu sau:

- Trụ sở CSGT đường thủy: 0,5ha;

- Khu xử lý nước thải: 6,73ha;

- Trạm trung chuyển rác - 0,1 ha: thuộc đất cx cách ly.

Tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan

4.1 Bố cục không gian toàn khu:

Quy hoạch phân khu tập trung vào việc phát triển các khu đất ở nhằm đáp ứng nhu cầu đô thị hóa Các khu chức năng đô thị được xác định dựa trên điều kiện hiện trạng, tiềm năng của khu vực, và phù hợp với đồ án quy hoạch chung đã được phê duyệt.

+ Các khu đất ở hiện trạng cải tạo chủ yếu nằm dọc trục trường Phạm Hùng, đường Cao Thắng, Điện Biên Phủ;

+ Các khu đất ở xây dựng mới mật độ cao: nằm bên trong sau dãy đất ở hiện trạng trên đường Phạm Hùng;

+ Các khu đất ở mật đô thấp: chủ yếu nằm khu vực bên trong

4.2 Các khu đất ở: a) Nhà ở hiện trạng cải tạo:

Nhà hiện trạng được quy hoạch chỉnh trang theo hướng nâng tầng cao, giảm mật độ xây dựng, đảm bảo mỹ quan nhất là trên các trục đường chính

+ Nhà ở cải tạo đảm bảo mật độ xây dựng và tầng cao hợp lý theo quy định chung;

Mật độ xây dựng tối đa cho nhà ở là 90% diện tích lô đất, với chiều cao từ 02 đến 03 tầng Đối với các trục đường chính, nhà ở kết hợp dịch vụ có thể xây dựng tối đa 05 tầng Nhà phố liên kế sẽ được xây dựng trong khu vực mới.

Nhà liên kế được thiết kế đồng bộ thành từng dãy, mang đến vẻ đẹp hiện đại với kết cấu mái lợp ngói, tôn màu hoặc mái bằng Kiến trúc của nhà có hình khối rõ ràng và sử dụng gam màu nhẹ nhàng, tạo cảm giác hài hòa và tinh tế.

- Tổ chức mặt bằng có sân trước, sân sau, giữa nhà có giếng trời lấy sáng và thông thoáng

- Mật độ xây dựng, tầng cao:

+ Trong các ngõ (hẽm) có chiều rộng nhỏ hơn 6m, nhà liên kế không được xây quá

+ Mật độ xây dựng tối đa 90% diện tích lô đất xây dựng nhà;

- Khỏang lùi xây dựng: tuân thủ theo từng tuyến phố quy hoạch và theo quy định chung;

+ Chiều cao thông thủy tầng 1 không nhỏ hơn 3,6m

+ Đối với nhà có tầng lững thì chiều cao tầng một không nhỏ hơn 2,7m

+ Cote nền nhà hoàn thiện cao hơn cote vĩa hè từ 0,30m c) Nhà ở mật đô thấp:

- Đối với nhà ở xã hội, nhà thu nhập thấp xây dựng với tầng cao, mật độ xây dựng phù hợp theo tiêu chuẩn, quy định chung;

- Đối với nhà biệt thự, nhà vườn: được khuyến khích phát triển tại các vị trí có cảnh quan đẹp, cặp bờ sông, kênh thủy lợi;

- Tầng cao xây dựng từ 1- 3 tầng, mật độ xây dựng tối đa 60% ; kiến trúc hài hòa với môi trường cảnh quan chung

Giải pháp thiết kế kiến trúc và nội thất cho trường mầm non, tiểu học và trung học cần đảm bảo an toàn cho trẻ em, phù hợp với yêu cầu giáo dục và tuân thủ các quy định hiện hành liên quan.

- Đảm bảo các yêu cầu về mật độ xây dựng, diện tích cây xanh tối thiểu;

- Tầng cao xây dựng không quá 03 tầng

Khu công viên sẽ được mở rộng với việc nâng cấp khu Khán đài đua ghe Ngo, nhằm phát triển các công trình dịch vụ, trồng cây xanh, và xây dựng tiểu công viên phục vụ cho giải trí, thư giãn và thể dục thể thao, đáp ứng nhu cầu của cộng đồng.

- Cây xanh cảnh quan bờ kinh: là khu vực cảnh quan, chủ yếu tổ chức trồng cây xanh tạo bóng mát, cải thiện vi khí hậu;

Các vườn hoa và cây xanh được bố trí trong khuôn viên các nhóm nhà ở, đảm bảo tiêu chuẩn 2m2/người Những không gian này chủ yếu trồng cây xanh, tạo sân vườn đi dạo và các tiểu kiến trúc, mang lại môi trường sống trong lành và thoải mái cho cư dân.

QUY HOẠCH HỆ THỐNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT

Quy hoạch đường giao thông

- Bản đồ quy hoạch giao thông thành phố Sóc Trăng, quy hoạch phân khu kiến trúc cảnh quan;

- Tiêu chuẩn thiết kế liên quan

1.2 Quy hoạch mạng lưới, mặt cắt lộ giới các tuyến đường

Dựa trên việc xác định các trục giao thông nội bộ và ngoại bộ theo thực trạng, quy hoạch trước đó và điều chỉnh quy hoạch chung thành phố đã được phê duyệt, quy hoạch giao thông được xây dựng như sau:

+ Đường Phạm Hùng - đoạn từ Coloso đến hết ranh quy hoạch: lộ giới 27, lòng đường 8,5m – 2m - 8,5m, vĩa hè 2x4m

+ Đường Coloso: lộ giới 26m, lòng đường 14m, vĩa hè 2x6m

- Đường chính, đường khu vực: quy mô 04 làn xe:

+ Đường Lê Duẫn, đường B4, đường A2 (đoạn kết nối cụm công nghiệp TP): lộ giới 26m (lòng đường 7-2-7m, vĩa hè 2x5m);

+ Đường Điện Biên Phủ, đường Cao Thắng (đoạn từ Phạm Hùng đến khu khán đài): lộ giới 25m (lòng đường 14m, vĩa hè 2x5,5m);

- Đường nội bộ - nhóm nhà: quy mô 02 – 03 làn xe:

+ Đường B3, B5, A2 - mặt cắt 3-3: lộ giới 20m, lòng đường 12m, vĩa hè 2x4m

+ Đường A1, đường Cao Thắng (đoạn từ khán đài đến cụm CN thành phố) - mặt cắt 4-4: lộ giới 16m, lòng đường 7m, vĩa hè 2x4,5m

+ Đường bờ kinh B1, B2, A3: mặt cắt 4a-4a, lộ giới 15m, dãy cây xanh bờ sông >3m + Đường bờ kinh A4: lộ giới 10m, lòng đường 7m, vĩa hè 2x1,5m

- Đường vào nhà: lộ giới 8-12 m (thuộc giai đoạn quy hoạch chi tiết)

- Chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng các tuyến đường:

+ Đường Phạm Hùng lộ giới 27- 34m, khoảng lùi 4-6m;

+ Đường chính, đường khu vực: lộ giới 26m, khoảng lùi 3-4m;

+ Đường nội bộ - nhóm nhà: khoảng lùi 2-3m

1.3 Các chỉ tiêu áp dụng

- Chọn cao độ xây dựng:

+ Mặt đường: 2.4m (hệ cao độ Quốc gia)

+ Cao độ bó vỉa: 2.6m (hệ cao độ Quốc gia)

- Chọn bán kính bó vỉa:

+ R15: đối với giao thông đối ngoại

+ R 12: đối với giao thông đối nội

- Kết cấu mặt đường Bêtông nhựa, vĩa hè lát gạch tự chèn 300x300

Bảng 4.1: Thống kê lộ giới, diện tích các tuyến đường

II GIAO THÔNG ĐỐI NỘI 194.639

Từ Phạm Hùng-Khán Đài

Từ Khán đài - cụm CNTP

STT TÊN ĐƯỜNG MẶT CẰT

- Các tiêu chuẩn kỹ thuật:

+ Cấp hạng đường: đường liên khu vực

+ Tải trọng xe tính toán: 28 tấn

+ Tốc độ thiết kế: Đường nội bộ: tốc độ xe tính toán 20-40km/h Đường chính, đường đối ngoại tốc độ xe tính toán 60km/h

Mặt cắt dọc cần được xác định cao độ mặt đường tương ứng với cao độ của đường chính trong khu vực quy hoạch xây dựng theo Đồ án điều chỉnh quy hoạch chung của thành phố Sóc Trăng, nhằm đảm bảo đáp ứng đầy đủ các yêu cầu kỹ thuật và quy định hiện hành.

Theo chế độ thuỷ nhiệt nền đường; Độ dốc dọc = 0

- Khái toán kinh phí xây dựng: 158,339 tỷ đồng

- Thống kê đường giao thông:

Chuẩn bị kỹ thuật đất xây dựng

- Căn cứ tổng mặt bằng quy hoạch kiến trúc, quy hoạch giao thông Phân khu 8B

- Căn cứ quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật đất xây dựng chung thành phố Sóc Trăng đã được phê duyệt

- Dự án thoát nước và xử lý thải thành phố Sóc Trăng;

- Số liệu hiện trạng, điều kiện tự nhiên và chế độ thủy văn của khu vực quy hoạch

2.2 Quy hoạch san nền: a Nguyên tắc thiết kế:

- Kết hợp giữa mặt bằng tổ chức không gian và tận dụng địa hình tự nhiên để san lấp với mức thấp nhất

Nền sau khi san lấp cần được thiết kế để thuận tiện cho việc thoát nước mặt tự chảy vào hệ thống thoát nước mưa, đồng thời đảm bảo độ dốc đường phù hợp để phục vụ giao thông đô thị hiệu quả Giải pháp thiết kế san nền đóng vai trò quan trọng trong việc cải thiện hạ tầng đô thị và giảm thiểu tình trạng ngập úng.

- Dựa vào quy hoạch chung chuẩn bị kỹ thuật của thành phố Sóc Trăng đã được phê duyệt

- Chọn cao độ san nền là + 2,20m;

- Các khu công viên, cây xanh tập trung, cao độ san lắp là + 1.8m;

- Đường giao thông nội bộ:

- Ðường giao thông được thiết kế với trắc dọc bó vỉa có dạ răng cưa để thu nước mặt đường

- Cao độ thiết kế san nền tính toán khu vực: 2,20m

- Độ dốc địa hình đối với mặt phủ tự nhiên: i = 0%

- Khu vực đất ở (hiện trạng) cải tạo chỉnh trang do dân tự san nền;

- Khái toán kinh phí: tạm tính 200.000 đồng/m3

1.270.000 m3 x 200.000 đồng = 254.000 triệu đồng 2.3 Thoát nước mưa :

- Căn cứ hướng thoát nước mưa theo QHC thành phố

- Sử dụng hệ thống thoát nước mưa tách riêng với nước thải

Nước mưa được gom về các tuyến cống ngầm được bố trí ở vỉa hè chạy dọc theo các tuyến đường thoát ra kênh Maspero và các kênh thủy lợi

Sử dụng hệ thống cống kín, sử dụng cống tròn BTCT 600mm đến 1000mm, bố trí dọc vỉa hè đường giao thông công cộng

Tại các điểm giao nhau và điểm đổi hướng dòng chảy, cần bố trí hố ga để thu gom nước mặt Đồng thời, các gờ bó vĩa cũng được phân đoạn để tạo ra các rãnh thu nước vào hệ thống thoát nước chung.

- Dùng phương pháp phân chia lưu vực để tính toán mạng lưới:

+ Lưu vực 1: thoát ra kênh thủy lợi và sông Maspero

+ Lưu vực 2: thoát ra sông Maspero

- Xác dịnh lưu lượng cần thiết:

Lưu lượng tính toán nước mưa Q(l/s) xác định theo phương pháp cường độ giới hạn và tính theo công thức sau:

+ q: Cường độ mưa(l/s/ha) lấy bằng 450,4 l/s/ha

+ F: Diện tích lưu vực: 127,0 ha

+ : Hệ số mặt phủ lấy bằng 0.6

Phương pháp phân chia lưu vực được áp dụng để tính toán mạng lưới cho từng đoạn ống và tuyến ống trong hệ thống, bao gồm cả hệ thống phụ dẫn vào hệ thống chính của khu quy hoạch và thoát ra trên các tuyến đường xung quanh khu đất.

+ Hình thức đường ống: nước được vận chuyển trong hệ thống ống kín, loại ống được sử dụng là BTCT 600 đến 1000

+ Khối lượng cống xây mới:

Trên mỗi tuyến ống, hố ga và cửa thu nước được bố trí cách nhau khoảng 30m, giúp thuận tiện cho việc nạo vét cặn bã trong ống.

Bảng 4.2: Bảng tính khối lượng và khái toán thoát nước mưa:

Stt Hạng mục Đơn vị Khối lượng Đơn giá (đồng) Thành tiền

- Kinh phí thoát nước mưa: 43.880 triệu đồng.

Quy hoạch cấp nước

Quy hoạch cấp nước cho các khu dân cư tại thành phố Sóc Trăng được xây dựng dựa trên sơ đồ định lượng quy hoạch cấp nước dài hạn đến năm 2020, theo đồ án Quy hoạch cấp nước chung thành phố Sóc Trăng đã được phê duyệt.

3.2 Phương án quy hoạch cấp nước:

- Tính toán nhu cầu dùng nước:

+ Nhu cầu dùng nước trong khu gồm nước sinh hoạt dân cư, nước cho công trình

Page 21 công trình và cây xanh công viên, nước cho dự phòng rò rỉ

Cơ sở tính toán dân số quy hoạch trong khu vực này dựa trên đồ án quy hoạch đã được phê duyệt, với tiêu chuẩn và tỷ lệ cấp nước sinh hoạt được xác định theo định hướng quy hoạch cấp nước dài hạn của thành phố Sóc Trăng.

Tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt : >0l/người/ngày đêm

Lưu lượng nước cho công trình công cộng, dịch vụ : >% sinh hoạt

Lưu lượng nước phục vụ chữa cháy: 15% sinh hoạt

Lưu lượng nước tưới đường, cây xanh: >=8% sinh hoạt

Lưu lượng nước dự phòng, rò rỉ : 20% sinh hoạt

- Tổng nhu cầu dùng nước trong khu lập quy hoạch tính toán là 1.836m3/ngàyđêm

- Nguồn nước : Đó là nguồn nước ngầm cấp cho thành phố hiện tại và dự kiến mở rộng phát triển trong tương lại Cụ thể :

+ Nhà máy nước ngầm số 1: nằm trên đường Nguyễn Chí Thanh, công suất hiện tại 14.000m3/ngày Tương lai 2020 được nâng cấp 17.000m3/ngàyđêm

+ Nhà máy nước ngầm số 2: nằm trên đường Phú Lợi, công suất hiện tại 8.000m3/ngày tương lai năm 2020 được nâng lên 11.500m3/ngàyđêm

+ Trạm cấp nước ngầm sông Đinh công suất 2.000 m3/ngàyđêm

Để đảm bảo cung cấp nước cho cư dân theo quy hoạch mới, cần đầu tư xây dựng hệ thống đường ống cấp nước với hai cấp độ: cấp thành phố và cấp khu vực.

+ Cấp thành phố là mạng đường ống chính đi qua nhiều khu vực, (theo định hướng

QH cấp nước dài hạn và ngắn hạn) đường kớnh từ ị100 đến ị200

+ Cấp khu vực gồm cỏc loại đường ống từ ị90 – ị168, chủ yếu cấp nước trong khu

Trên mạng ống cấp nước, cần lắp đặt trụ cứu hỏa tại các vị trí quan trọng như khu dân cư đông đúc, chợ, trung tâm thương mại, và các công trình công cộng để đảm bảo thuận tiện cho việc tiếp cận nước chữa cháy.

+ Họng chữa cháy 90mm hoạt động với bán kính 150m một họng, số lượng 18 bộ

3.3 Khối lượng và khái toán kinh phí

- Khái toán kinh phí hệ thống cấp nước là: 6.397 triệu đồng

Bảng 4.3: Bảng tính khối lượng và khái toán kinh phí:

STT Hạng mục Đơn vị Khối lượng Đơn giá (đồng) Thành tiền

Quy hoạch thoát nước thải và vệ sinh môi trường

- Bản đồ điều chỉnh quy hoạch phân khu 8B (Tỷ lệ 1/2000)

- Dự án thoát nước và xử lý nước thải theo phương án tập trung đã được Tỉnh phê duyệt

- Bản đồ chuẩn bị đất xây dựng khu dân cư

- Dân số dự kiến phát triển : 10.000 người

4.2 Giải pháp qui hoạch hệ thống thoát nước bẩn :

- Bố trí hệ thống thoát nước thải riêng so với thoát nước mưa;

- Căn cứ dự án thoát nước và nhà máy xử lý nước thải tập trung đã được tỉnh phê duyệt và triển khai thực hiện:

Hệ thống thoát nước tập trung tại trạm bơm số 2 với công suất 1000m3/ngày, sau đó dẫn nước qua các cống chính có đường kính D400, D600mm và D800mm về trạm xử lý nước thải tập trung của thành phố với công suất 5000m3/ngày, trước khi thải ra kênh Maspero.

- Nước thải từ nhà dân, các công trình công cộng phải được xử lý bằng bể tự hoại trước khi thải ra cống khu vực

Nước thải từ các cơ sở tiểu thủ công nghiệp cần phải được xử lý theo đúng quy định ngay tại nơi sản xuất trước khi được xả ra cống chung hướng tới khu xử lý cuối cùng.

- Tổng chiều dài cống thoát nước thải:

- Hình thức hố ga: Trên từng tuyến ống có đặt các hố ga theo cự ly khoảng 30-40m bố một hố ga

Bảng 4.4: Khối lượng và khái toán kinh phí:

Stt Hạng mục Đơn vị Khối lượng Đơn giá Thành tiền

- Kinh phí thoát nước thải: 31.260 triệu đồng

4.3 Giải pháp về vệ sinh môi trường :

- Tiêu chuẩn rác thải: 1kg/người/ngày

- Tổng khối lượng rác hàng ngày: 10.000 kg/ngày

- Rác thải sinh hoạt được thu gom hàng ngày, tập trung dùng xe chuyên dụng của Đội

Vệ Sinh Đô thị chở đến bãi rác Bố trí các điểm thu rác tại các góc đường, trên vĩa hè;

- Dọc theo các tuyến đường nội bộ trồng cây xanh thích hợp tạo môi trường cảnh quan phục vụ cho khu dân cư;

- Sử dụng hố xí tự hoại đối với công trình công cộng và nhà dân.

Quy hoạch cấp điện

- Phần thiết kế quy hoạch cấp điện dựa trên các cơ sở sau :

+ Bản đồ quy hoạch tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan phân khu số 8B, phường 8, thành phố Sóc Trăng , tỷ lệ 1/2000

+ Tổng sơ đồ phát triển lưới điện Việt Nam giai đoạn 5 do Tổng Công ty Điện lực Việt Nam thực hiện

+ Quy chuẩn xây dựng Việt Nam do Bộ Xây dựng ban hành năm 1996

+ Và một số tiêu chuẩn Việt Nam khác

Bảng 5.1 Bảng tổng hợp số liệu phụ tải điện như sau:

TT Hạng mục Đơn vị Số lượng

2 - Tiêu chuẩn cấp điện dân dụng Kwh/ng/năm 750

3 - Thời gian sử dụng công suất cực đại h/năm 2.500

4 - Phụ tải bình quân Kw/người 0,30

5 - Điện năng dân dụng 750 x N dân Triệu Kwh/năm 8

6 - Công suất điện yêu cầu - Công suất điện dân dụng (0,3xN dân)x0,8 hs đồng thời Kw 2.400 - Điện chiếu sáng, công cộng (30%đsh) Kw 720

- Điện tổn hao, dự phòng (10%đsh) kw 240

5.3 Thiết kế, mạng lưới điện :

Nguồn cấp điện cho khu vực quy hoạch được cung cấp qua các tuyến trung thế 22KV (15KV) từ trạm biến thế 110KV Phú Lợi Nguồn điện này sẽ được dẫn đến khu vực qua tuyến trung thế hiện trạng trên đường Phạm Hùng.

Để đáp ứng nhu cầu cung cấp điện cho các khu vực dân cư, dự kiến sẽ xây dựng các tuyến nhánh trung thế 22KV trên các trục đường chính Các tuyến này sẽ được lắp đặt trên không với dây nhôm lõi thép bọc nhựa, sử dụng trụ bê tông ly tâm cao từ 12-14m, tổng chiều dài lên đến 4.272 km Trong tương lai, khi điều kiện kinh tế cho phép, sẽ tiến hành chuyển đổi các tuyến dây trên không thành cáp ngầm.

Dự kiến sẽ bố trí 14 trạm hạ thế với công suất 300 KVA mỗi trạm, tổng công suất đạt 4.200 KVA Tất cả các trạm đều được lắp đặt trên trụ ngoài trời và sử dụng sơ đồ bảo vệ với FCO và LA.

Từ các trạm hạ thế, điện được phân phối qua các tuyến 0,4KV đến các hộ tiêu thụ, sử dụng cáp đồng bọc cách điện (cáp vặn xoắn ABC) Các tuyến này sẽ được lắp đặt trên trụ bê tông ly tâm cao 8 mét hoặc đi chung với tuyến trụ trung thế Bán kính cấp điện của mỗi trạm không vượt quá mức quy định.

Hệ thống chiếu sáng đường phố sử dụng cáp đồng bọc trên trụ hạ thế, với cáp ngầm tại các trục đường chính để nâng cao mỹ quan đô thị Đèn đường sử dụng công nghệ Led có công suất từ 110-150w, giúp tiết kiệm năng lượng và tăng cường hiệu quả chiếu sáng.

Page 25 Đèn đặt trên trụ cao cách mặt đường từ 7 đến 10 mét , cách khoảng trung bình 30 mét; Đối với mặt đường nhỏ hơn hay bằng 11 mét, trụ đèn được đặt một bên đường; đối với mặt đường lớn hơn 11 mét, trụ đèn được đặt hai bên đường

Bảng 5.2 Khái toán kinh phí quy hoạch cấp điện:

BẢNG THỐNG KÊ KHỐI LƯỢNG CẤP ĐIỆN

STT HẠNG MỤC ĐVT KHỐI

ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC

1 Mở đầu: a) Phạm vi, nội dung nghiên cứu đánh giá môi trường chiến lược

Khu vực nghiên cứu đánh giá tác động môi trường chiến lược cho đồ án quy hoạch phân khu nằm trong phạm vi lập quy hoạch, nhằm đảm bảo tính khả thi và bền vững của dự án.

Khu vực nghiên cứu lập quy hoạch phân khu 8B thuộc địa phường 8, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng; có diện tích 127 ha; ranh giới tứ cận như sau :

+ Phía Đông giáp Cụm Công nghiệp thành phố Sóc Trăng

+ Phía Tây giáp đường Coluso

+ Phía Nam giáp sông Maspero (đường Điện Biên Phủ)

+ Phía Bắc giáp đường Phạm Hùng

Trong quá trình lập quy hoạch phân khu, việc nghiên cứu và đánh giá môi trường chiến lược là rất quan trọng Cần phân tích tác động của môi trường để nhận định và dự báo những ảnh hưởng tích cực và tiêu cực đến môi trường kinh tế xã hội cũng như môi trường sinh thái tự nhiên của khu vực Từ đó, có thể định hướng các giải pháp hợp lý nhằm thực hiện mục tiêu xây dựng đô thị xanh, sạch và đẹp Các căn cứ pháp lý cũng cần được xem xét kỹ lưỡng để đảm bảo tính hợp pháp của quy hoạch.

- Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 của Chính phủ ngày 23/6/2014

- Nghị định số 19/2015/NĐ-CP của Chính phủ, ngày 14/2/2015 về “Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường”

Thông tư số 01/2011/TT-BXD của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập báo cáo đánh giá môi trường chiến lược cho các đồ án quy hoạch xây dựng Thông tư này quy định các bước và yêu cầu cần thiết để đảm bảo việc đánh giá môi trường được thực hiện đúng quy trình, nhằm bảo vệ môi trường và phát triển bền vững trong quy hoạch xây dựng Việc tuân thủ các hướng dẫn trong thông tư sẽ giúp các cơ quan, tổ chức thực hiện đánh giá môi trường một cách hiệu quả và đồng bộ.

Tài liệu kỹ thuật cơ sở lập báo cáo được xây dựng dựa trên kết quả điều tra khảo sát hiện trạng và nghiên cứu từ các bộ môn Kinh tế, Kiến Trúc, cùng với các công trình kỹ thuật hạ tầng đô thị Những thông tin này sẽ được tích hợp vào hồ sơ đồ án quy hoạch chi tiết Các phương pháp đánh giá cũng sẽ được áp dụng để đảm bảo tính chính xác và hiệu quả của báo cáo.

Phương pháp thống kê được sử dụng để thu thập và xử lý dữ liệu liên quan đến khí tượng, thủy văn, kinh tế và xã hội trong khu vực lập dự án tại tỉnh Sóc Trăng.

Phương pháp lấy mẫu ngoài hiện trường kết hợp với phân tích trong phòng thí nghiệm là cần thiết để xác định các thông số chất lượng môi trường như không khí, nước, đất và tiếng ồn tại khu vực dự án.

- Phương pháp so sánh: dùng để đánh giá mức độ tác động môi trường trên cơ sở so sánh

Phương pháp phân tích tổng hợp được áp dụng để xây dựng báo cáo đánh giá tác động môi trường, dựa trên sự tham gia của các chuyên gia trong lĩnh vực môi trường Phương pháp này giúp tổng hợp và đánh giá các tác động từ các hoạt động phát triển của dự án đối với môi trường và sức khỏe con người.

Đề xuất lựa chọn các biện pháp kỹ thuật công nghệ và tổ chức thực hiện dựa trên tính khả thi là rất quan trọng Các vấn đề và mục tiêu môi trường chính cần được xem xét kỹ lưỡng trong quy hoạch xây dựng để đảm bảo sự phát triển bền vững.

Phân khu 8B phường 8 đóng vai trò quan trọng trong việc mở rộng đô thị thành phố Sóc Trăng, thúc đẩy phát triển văn hóa, kinh tế và thương mại Do đó, tác động của môi trường cần được chú trọng Đánh giá tác động môi trường của đồ án quy hoạch sẽ phân tích các thành phần và chất lượng môi trường tại khu vực triển khai và vùng lân cận trong quá trình xây dựng.

2 Hiện trạng và diễn biến môi trường khi không thực hiện quy hoạch a) Ô nhiễm môi trường đất, nước, không khí

Môi trường đất trong khu vực quy hoạch hiện nay đang ở trạng thái tương đối sạch, với hầu hết các chỉ tiêu lý hóa và sinh học đều trong ngưỡng cho phép Tuy nhiên, sự phát triển mạnh mẽ của kết cấu hạ tầng kỹ thuật và các hoạt động kinh tế - xã hội đang ảnh hưởng đáng kể đến cấu trúc và chất lượng của đất.

Nước thải chứa nhiều tác nhân ô nhiễm như chất hữu cơ (axit, este, phenol, dầu mỡ, chất hoạt tính bề mặt), chất độc (xianua, asen, thủy ngân, muối đồng), cùng với các chất gây mùi, chất cặn và chất rắn Khi nước thải và chất thải thấm vào đất, chúng gây ra tình trạng thoái hóa và ô nhiễm nghiêm trọng cho môi trường đất.

Khu vực dự án chủ yếu là đất nông nghiệp, với diện tích đất ở đô thị chỉ chiếm một phần nhỏ Hệ thống thu gom nước thải hiện tại chỉ hoạt động tại một số khu vực hạn chế, trong khi phần lớn rác thải sinh hoạt được xử lý tập trung tại các bãi rác của thành phố Sóc Trăng Theo khảo sát thực tế, môi trường nước trong khu vực vẫn chưa có dấu hiệu ô nhiễm.

- Ô nhiễm môi trường không khí

Ô nhiễm không khí hiện nay chủ yếu xuất phát từ hoạt động của các cơ sở kinh doanh và chất thải sinh hoạt của một số hộ dân trong khu vực Chất thải rắn cũng góp phần đáng kể vào tình trạng này.

- Khối lượng chất thải rắn của khu vực hiện không đáng kể và được thu gom về nơi xử lý tập trung hàng ngày d) Hệ sinh thái

Khu vực quy hoạch có diện tích đất nông nghiệp rộng lớn, nhưng hệ sinh thái động vật tại dự án lại thiếu sự đa dạng và không có gì nổi bật.

- Hiện trạng chất lượng môi trường khu vực dự án đang ở tình trạng tốt Đặc biệt là môi trường không khí, môi trường nước và môi trường tiếng ồn

3 Phân tích, dự báo tác động và diễn biến môi trường khi thực hiện quy hoạch xây dựng a) Nguồn gây ô nhiểm không khí

Hoạt động của thiết bị thi công tạo ra tiếng ồn, rung động, bụi và khí thải, trong đó khí thải từ phương tiện vận tải chứa bụi mịn (hạt nhỏ hơn 10µm), SO2, NOx, CO, tổng hydrocacbon (THC) và chì (Pb), có khả năng gây ô nhiễm không khí Các chất ô nhiễm này có độc tính cao hơn bụi từ mặt đất, và tác động của chúng đến môi trường phụ thuộc vào điều kiện địa hình, khí tượng và mật độ phương tiện trong khu vực.

CÁC DỰ ÁN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ

THIẾT KẾ ĐÔ THỊ QUY HOẠCH PHÂN KHU

Ngày đăng: 22/06/2022, 17:13

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Bảng  1.1. Thống kê hiện trạng sử dụng đất và công trình công cộng - THUYẾT MINH QUY HOẠCH Tên Đồ Án:  ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH PHÂN KHU SỐ 8B, PHƯỜNG 8, THÀNH PHỐ SÓC TRĂNG, TỈNH SÓC TRĂNG, TỶ LỆ 1/2000
ng 1.1. Thống kê hiện trạng sử dụng đất và công trình công cộng (Trang 11)
Bảng 2.1 Bảng chỉ tiêu quy hoạch các công trình công cộng,  dịch vụ đô thị - THUYẾT MINH QUY HOẠCH Tên Đồ Án:  ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH PHÂN KHU SỐ 8B, PHƯỜNG 8, THÀNH PHỐ SÓC TRĂNG, TỈNH SÓC TRĂNG, TỶ LỆ 1/2000
Bảng 2.1 Bảng chỉ tiêu quy hoạch các công trình công cộng, dịch vụ đô thị (Trang 14)
Bảng 3.1 Bảng tổng hợp quy hoạch sử dụng đất phương án chọn - THUYẾT MINH QUY HOẠCH Tên Đồ Án:  ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH PHÂN KHU SỐ 8B, PHƯỜNG 8, THÀNH PHỐ SÓC TRĂNG, TỈNH SÓC TRĂNG, TỶ LỆ 1/2000
Bảng 3.1 Bảng tổng hợp quy hoạch sử dụng đất phương án chọn (Trang 18)
Bảng 4.1: Thống kê lộ giới, diện tích các tuyến đường - THUYẾT MINH QUY HOẠCH Tên Đồ Án:  ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH PHÂN KHU SỐ 8B, PHƯỜNG 8, THÀNH PHỐ SÓC TRĂNG, TỈNH SÓC TRĂNG, TỶ LỆ 1/2000
Bảng 4.1 Thống kê lộ giới, diện tích các tuyến đường (Trang 22)
Bảng 4.3: Bảng tính khối lượng và khái toán kinh phí: - THUYẾT MINH QUY HOẠCH Tên Đồ Án:  ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH PHÂN KHU SỐ 8B, PHƯỜNG 8, THÀNH PHỐ SÓC TRĂNG, TỈNH SÓC TRĂNG, TỶ LỆ 1/2000
Bảng 4.3 Bảng tính khối lượng và khái toán kinh phí: (Trang 27)
Bảng 4.4: Khối lượng và khái toán kinh phí: - THUYẾT MINH QUY HOẠCH Tên Đồ Án:  ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH PHÂN KHU SỐ 8B, PHƯỜNG 8, THÀNH PHỐ SÓC TRĂNG, TỈNH SÓC TRĂNG, TỶ LỆ 1/2000
Bảng 4.4 Khối lượng và khái toán kinh phí: (Trang 28)
Bảng 5.2.  Khái toán kinh phí quy hoạch cấp điện: - THUYẾT MINH QUY HOẠCH Tên Đồ Án:  ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH PHÂN KHU SỐ 8B, PHƯỜNG 8, THÀNH PHỐ SÓC TRĂNG, TỈNH SÓC TRĂNG, TỶ LỆ 1/2000
Bảng 5.2. Khái toán kinh phí quy hoạch cấp điện: (Trang 30)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w