1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH tư vấn thiết kế và đầu tư xây dựng minh thành

94 3 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại Công Ty TNHH Tư Vấn Thiết Kế Và Đầu Tư Xây Dựng Minh Thành
Trường học Công Ty TNHH Tư Vấn Thiết Kế Và Đầu Tư Xây Dựng Minh Thành
Định dạng
Số trang 94
Dung lượng 1,21 MB

Cấu trúc

  • CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH TƯ VẤN THIẾT KẾ VÀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG MINH THÀNH (9)
    • 1.1 GIỚI THIỆU CHUNG (9)
    • 1.2 ĐẶC ĐIỂM VÀ NGÀNH NGHỀ KINH DOANH (9)
      • 1.2.1 Đặc điểm (9)
      • 1.2.2 Nghành nghề kinh doanh (10)
    • 1.3. TỔ CHỨC QUẢN LÝ TẠI CÔNG TY (11)
      • 1.3.1. Cơ cấu tổ chức (11)
      • 1.3.2. Nhiệm vụ chức năng quản lý trong từng bộ phận công ty (11)
      • 1.4.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty (15)
      • 1.4.2. Chức năng nhiệm vụ từng thành phần kế toán (15)
    • 1.5. CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN, CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN, HÌNH THỨC KẾ TOÁN (19)
      • 1.5.1. Hình thức kế toán và sơ đồ trình tự ghi sổ công ty áp dụng (19)
      • 1.5.2. Trình tự luân chuyển chứng từ (20)
      • 1.5.3. Tổ chức hệ thống chứng từ (20)
      • 1.5.4. Tổ chức hệ thống tài khoản (20)
      • 1.5.5. Hệ thống sổ sách kế toán tại công ty (20)
      • 1.5.6. Các chính sách kế toán (21)
    • 1.6. PHẦN MỀM KẾ TOÁN (22)
  • CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TÓAN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG (0)
    • 2.1. ĐẶC ĐIỂM KHOẢN MỤC TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG (23)
      • 2.1.1. Khái niệm (23)
      • 2.1.2. Vai trò của tiền lương (23)
      • 2.1.3. Ý nghĩa của tiền lương (24)
      • 2.1.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến tiền lương (24)
      • 2.1.5. Nhiệm vụ kế toán (24)
    • 2.2. CÁC HÌNH THỨC TRẢ LƯƠNG VÀ PHƯƠNG PHÁP TÍNH LƯƠNG (25)
      • 2.2.1. Hình thức trả lương theo thời gian (25)
      • 2.2.2. Các chế độ tiền lương theo sản phẩm (26)
      • 2.2.3. Hình thức trả lương khoán (27)
      • 2.2.4. Hình thức trả lương theo doanh thu (27)
    • 2.3. VAI TRÒ VÀ NHIỆM VỤ KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG (28)
      • 2.3.1. Nhiệm vụ của kế toán (28)
      • 2.3.2. Chứng từ sử dụng (28)
      • 2.3.3. Tài khoản sử dụng (29)
      • 2.3.4. Các nghiệp vụ phát sinh và sơ đồ chữ T (30)
    • 2.4. CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG (33)
      • 2.4.1. Nhiệm vụ của kế toán (33)
      • 2.4.2. Chứng từ sử dụng (33)
      • 2.4.3. Tài khoản sử dụng (33)
      • 2.4.4. Các nghiệp vụ phát sinh và sơ đồ chữ T (35)
  • CHƯƠNG 3. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH TƯ VẤN THIẾT KẾ VÀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG MINH THÀNH (39)
    • 3.1. ĐẶC ĐIỂM VỀ LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY VẤN THIẾT KẾ VÀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG MINH (39)
      • 3.1.1 Cơ cấu lao động (39)
      • 3.1.2. Theo dõi thời gian lao động (41)
      • 3.1.3. Công tác tuyển dụng và đào tạo (42)
    • 3.2. KẾ TOÁN CHI TIẾT TIỀN LƯƠNG (42)
      • 3.2.1 Phương pháp tính lương (42)
      • 3.2.2 Chứng từ sử dụng và tài khoản sử dụng (51)
      • 3.2.3 Hạch toán kế toán (51)
      • 3.3.4. Sổ sách kế toán (53)
    • 3.3. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG (67)
      • 3.3.1 Chứng từ sử dụng và tài khoản sử dụng (67)
      • 3.5.5 Kế toán định khoản các nghiệp vụ phát sinh (68)
      • 3.5.6. Chứng từ ghi sổ và sổ cái (71)
  • CHƯƠNG 4: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG (75)
    • 4.1 NHẬN XÉT (75)
      • 4.1.1 Nhận xét chung về công tác kế toán của công ty (75)
      • 4.1.2 Nhận xét Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương (76)
      • 4.2.1 Kiến nghị công tác kế toán của công ty (77)
      • 4.2.2. Kiến nghị Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương của công ty (79)
  • KẾT LUẬN (82)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (83)

Nội dung

GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH TƯ VẤN THIẾT KẾ VÀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG MINH THÀNH

GIỚI THIỆU CHUNG

Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế và Đầu tư xây dựng Minh Thành được thành lập bởi hai sáng lập viên, hoạt động theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 3502300179, được cấp bởi Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu vào ngày 01/02/2016.

Trụ sở văn phòng: Số 115/60A Lê Lợi, phường Thắng Nhì, Thành phố Vũng Tàu, Bà Rịa Vũng Tàu

Giám Đốc: Ông Lê Minh Tuyến

Email: info@vungtaujobs.com.vn, contact@vungtaujobs.com

Danh sách thành viên góp vốn:

Stt Tên thành viên Địa chỉ

Giá trị góp vốn (triệu đồng)

E4-3/4TT đô thị Chí linh TP Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

E4-3/4 TT đô thị Chí linh TP Vũng tàu,tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu 4.000 40

ĐẶC ĐIỂM VÀ NGÀNH NGHỀ KINH DOANH

- Xây dựng công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông thủy lợi

- Trang trí nội ngoại thất

Buôn bán tư liệu sản xuất và tư liệu tiêu dùng chủ yếu tập trung vào việc cung cấp vật tư, vật liệu xây dựng cùng với các loại máy móc thiết bị phục vụ cho thi công, đo đạc và kiểm định công trình.

- Lập dự án đầu tư xây dựng, lập tổng dự toán và dự toán công trình

- Điều tra, khảo sát phục vụ công tác thiết kế

1.2.2 Nghành nghề kinh doanh: Được biểu hiện trong bảng sau:

Stt Tên nghành Mã nghành

01 Sửa chữa máy móc thiết bị

02 Xây dựng nhà các loại

03 Xây dựng công trình đường sắt đường bộ

04 Xây dựng công trình công ích

07 Lắp đặt hệ thống điện

08 Lắp đặt hệ thống cấp thoát nước, lò sưởi, điều hòa không khí

Xây dựng công trình kỹ thuật khác

Chi tiết: Xây dựng các công trình ngầm dưới nước (công trình công nghiệp dầu khí, công trình đường thủy);

10 Hoàn thiện công trình xây dựng

11 Buôn bán máy móc thiết bị và phụ tùng máy khác

12 Buôn bán vật liệu thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng

TỔ CHỨC QUẢN LÝ TẠI CÔNG TY

(Nguồn :Bộ phận Nhân sự)

1.3.2 Nhiệm vụ chức năng quản lý trong từng bộ phận công ty:

- Là người lãnh đạo cao nhất của công ty, chịu trách nhiệm chung về toàn bộ hoạt động kinh doanh của công ty

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ quản lý của công ty

- Điều hành hoạt động hàng ngày của công ty, chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao

Đại diện theo pháp luật của công ty có trách nhiệm thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư, tham gia ký kết các văn bản liên quan, đồng thời xây dựng các kế hoạch và chiến lược phát triển cho công ty.

- Các quyền và nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật, điều lệ, quy chế của công ty

Người giúp việc đóng vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ Giám đốc, chịu trách nhiệm trực tiếp về các công việc thuộc phạm vi công tác của mình Họ cũng được Giám đốc ủy quyền để chỉ đạo mọi hoạt động của các phòng ban như phòng nhân sự, phòng kế toán và các bộ phận khác.

+Phòng thi công xây dựng:

Bộ phận quản lý chất lượng thi công xây dựng công trình đảm nhiệm việc giám sát và quản lý các đội thi công Nhiệm vụ của họ bao gồm quản lý chất lượng từ phía nhà thầu, giám sát quá trình thi công và nghiệm thu công trình cho chủ đầu tư, cũng như giám sát tác giả của nhà thầu thiết kế.

- Là bộ phận tư vấn, báo giá cho khách hàng, giới thiệu các gói dịch vụ của công ty đến khách hàng Làm hợp đồng, đơn đặt hàng

- Lập và gửi các Báo cáo tài chính cho đơn vị Kiểm toán độc lập để thực hiện việc kiểm toán các Báo cáo này

- Lập kế hoạch tài chính của Công ty

Để đảm bảo nhu cầu vốn cho sản xuất kinh doanh của Công ty, cần xây dựng kế hoạch chi tiết và xác định nhu cầu vốn lưu động, đồng thời huy động các nguồn vốn sẵn có một cách hiệu quả.

- Xây dựng và thực hiện các kế hoạch tín dụng ngắn, trung và dài hạn

- Xây dựng và trình duyệt phương án về thay đổi cơ cấu vốn, tài sản, điều hòa vốn giữa các đơn vị trực thuộc Công ty

- Thực hiện đàm phán, dự thảo các Hợp đồng tín dụng của Công ty

Chúng tôi chuyên tìm kiếm, cung cấp và quản lý nguồn nhân lực ngắn và dài hạn, chủ yếu là lao động chân tay như thợ hồ, thợ phụ và thợ giàn giáo Dịch vụ của chúng tôi không chỉ phục vụ các khách hàng trong tỉnh mà còn mở rộng ra ngoài tỉnh, đáp ứng nhu cầu của các công ty cần cung ứng nhân lực cho các ngành nghề chủ chốt.

- Quản lý toàn bộ nhân sự trong công ty

- Nhận bảng chấm công từ các khách hàng (khách hàng 1, khách hàng 2, khách hàng n…) đồng thời kiểm tra lại trước khi chuyển cho phòng kế toán

Bộ phận này chịu trách nhiệm quản lý các phương tiện, thiết bị và biện pháp thi công trong quá trình thực hiện công trình Họ có nhiệm vụ cung cấp toàn bộ vật tư và nhân công cho chủ đầu tư, đồng thời ký hợp đồng giao khoán với một số nhà thầu phụ để thực hiện các công việc chuyên ngành.

Nhà thầu phụ là bên thứ ba ký hợp đồng với nhà thầu chính để cung cấp và thi công các hạng mục trong xây dựng Họ thường nhận công việc giao khoán từ nhà thầu chính, bao gồm các đội thi công như điện nước, thạch cao, và cửa.

1.4 TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY

1.4.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty:

1.4.2.Chức năng nhiệm vụ từng thành phần kế toán

Chức năng của giám đốc là tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra toàn bộ công tác kế toán thống kê và hạch toán kinh tế tại công ty, phù hợp với cơ chế quản lý mới Ngoài ra, giám đốc còn đảm nhận vai trò kiểm soát viên kinh tế-tài chính và phải chịu sự chỉ đạo cùng kiểm tra từ kế toán trưởng của công ty.

Kế toán trưởng có trách nhiệm trực tiếp với Giám đốc công ty về các công việc trong phạm vi quyền hạn của mình Họ hướng dẫn các bộ phận và cán bộ công nhân viên về nội dung công việc liên quan đến trách nhiệm của kế toán trưởng.

(Nguồn : Bộ phận Nhân sự)

Sơ đồ 1.2:Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty

- Thực hiện nhiệm vụ theo sự phân công của kế toán trưởng

Kế toán tổng hợp đảm nhiệm vai trò kiểm tra và điều chỉnh các nội dung định khoản cũng như các nghiệp vụ phát sinh Họ ghi sổ tổng hợp dựa trên Chứng Từ Ghi Sổ từ máy tính một cách hàng ngày và hàng tháng.

Kiểm tra và đối chiếu các số dư chi tiết với kế toán viên khác, cùng với kế toán trưởng điều chỉnh số liệu Tập hợp chi phí, kết chuyển và tính giá thành các công trình, đồng thời lập báo cáo kế toán theo chế độ quyết toán gửi cấp trên và các cơ quan Nhà nước.

- Hướng dẫn, bồi dưỡng thêm nghiệp vụ cho các kế toán viên, đồng thời chịu trách nhiệm theo dõi các sổ chi tiết, TK 641, TK 642

Kế toán tổng hợp có khả năng đảm nhiệm các nhiệm vụ kế toán quan trọng trong trường hợp kế toán trưởng vắng mặt, với sự ủy quyền từ kế toán trưởng.

- Phân công, kiểm soát các công việc của các nhân viên để kịp thời sửa chữa, bổ sung, khắc phục

+Kế toán thanh toán công nợ :

Ghi chép kịp thời các nghiệp vụ thanh toán liên quan đến tiền lương và các khoản trích theo lương, đồng thời phân bổ các chi phí lương theo đúng quy định của chế độ kế toán hiện hành.

Theo dõi toàn bộ công nợ của công ty bao gồm các khoản tạm ứng và thanh toán, cũng như các khoản phải thu và phải trả, đồng thời giám sát tình hình thanh toán của khách hàng.

- Kế toán tài sản cố định- công cụ dụng cụ (TSCĐ-CCDC)

- Theo dõi tình hình tăng giảm TSCĐ – CCDC của toàn công ty

Mỗi tháng, doanh nghiệp cần thực hiện việc trích khấu hao tài sản cố định (TSCĐ) và phân bổ chi phí công cụ dụng cụ (CCDC) cho các bộ phận sử dụng Đồng thời, việc kiểm kê TSCĐ và CCDC cũng phải được tiến hành định kỳ theo quy định của nhà nước.

- Có nhiệm vụ giao dịch với ngân hàng của công ty

- Hạch toán mọi nghiệp vụ phát sinh thuộc phần hành quản lý

- Giải quyết các thủ tục vay, chuyển trả thanh toán cho khách hàng theo sự chỉ đạo của Kế toán trưởng và Giám đốc

CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN, CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN, HÌNH THỨC KẾ TOÁN

- Công ty áp dụng hình thức Kế toán máy

- Theo hình thức này sổ sách kế toán được ghi chép theo trình tự như sau:

Ghi hàng ngày: Đối chiếu kiểm tra:

Bảng tổng hợp chứng từ gốc

Bảng tổng hợp chi tiết

Sổ quỹ tiền mặt Sổ, thẻ kế toán chi tiết

Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ

Bảng cân đối số phát sinh

1.5.2 Trình tự luân chuyển chứng từ

Hàng ngày, kế toán căn cứ vào nghiệp vụ kinh tế phát sinh và các chứng từ gốc liên quan đã được kiểm tra để lập Chứng từ ghi sổ Sau đó, kế toán ghi vào Sổ quỹ và Sổ thể kế toán chi tiết Dựa trên chứng từ ghi sổ, kế toán tiếp tục ghi vào Sổ đăng ký Chứng từ ghi sổ, từ đó sử dụng để ghi vào Sổ cái.

Cuối tháng, cần khóa sổ và tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng trên Sổ đăng ký chứng từ Từ đó, tính tổng phát sinh Nợ, tổng phát sinh Có và số dư của từng tài khoản trên Sổ Cái để lập Bảng Cân đối phát sinh.

Cuối quý, sau khi đối chiếu và kiểm tra số liệu giữa Sổ cái và Sổ tổng hợp, số liệu từ Sổ cái sẽ được sử dụng để lập Bảng cân đối phát sinh và chuẩn bị Báo cáo tài chính.

1.5.3 Tổ chức hệ thống chứng từ

Công ty tổ chức hệ thống chứng từ theo thông tư 200/2014/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành ngày 22/12/2014, có hiệu lực từ ngày 1/1/2015

1.5.4 Tổ chức hệ thống tài khoản

Công ty sử dụng hệ thống tài khoản theo thông tư 200/2014/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành vào ngày 22/12/2014, với các tài khoản được liệt kê chi tiết nhằm phù hợp với điều kiện hoạt động trong lĩnh vực xây dựng.

Hệ thống tài khoản chi tiết mà công ty đang áp dụng giúp bộ phận kế toán theo dõi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh một cách hiệu quả Điều này không chỉ hỗ trợ trong việc phân loại thông tin mà còn cung cấp kịp thời tình hình hàng hóa và doanh thu tiêu thụ cho Ban lãnh đạo công ty.

1.5.5 Hệ thống sổ sách kế toán tại công ty

Hệ thống sổ sách kế toán Công ty đang sử dụng gồm: Sổ nhật ký chung, Sổ cái, Sổ chi tiết các tài khoản, Sổ quỹ,…

Công ty cần lập và trình bày báo cáo tài chính hàng năm theo quy định, bên cạnh việc duy trì sổ sách kế toán Hệ thống báo cáo tài chính bao gồm: Báo cáo tình hình tài chính, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Thuyết minh báo cáo tài chính và Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.

Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hình thức kế toán tại công ty (Nguồn : Thông tư 200/2014/TT-BTC)

Ngoài ra, hằng ngày, hàng tháng công ty cũng sẽ lập các báo cáo kế toán khác như Báo cáo tổng hợp công nợ…

1.5.6 Các chính sách kế toán:

 Sử dụng hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa: theo thông tư 200/2014/TT-BTC

 Niên độ kế toán của công ty: bắt đầu từ ngày 1/1 kết thúc vào ngày 31/12 hằng năm (theo năm dương lịch).Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ

 Đơn vị tiền tệ sử dụng trong hệ thống kế toán : Đồng Việt Nam(VNĐ)

 Tính khấu hao : theo phương pháp đường thẳng

 Đánh giá tồn kho: theo phương pháp Nhập trước xuất trước( FIFO)

PHẦN MỀM KẾ TOÁN

Công ty áp dụng hình thức kế toán máy vi tính, sử dụng phần mềm kế toán Doanh Nghiệp vừa và nhỏ FAST, do Công Ty Cổ Phần Quản Lý Doanh Nghiệp cung cấp.

Phần mềm (Fast) giúp tổng hợp số liệu kế toán, thực hiện bút toán kết chuyển, cập nhật khấu hao tài sản cố định, và tạo báo cáo thuế giá trị gia tăng một cách hiệu quả.

Phần mềm sở hữu giao diện làm việc rõ ràng theo từng phân hệ, giúp người dùng dễ dàng quản lý và theo dõi Nó còn tích hợp tính năng hỗ trợ in báo cáo chi tiết và cho phép chuyển dữ liệu giữa file Excel và phần mềm một cách thuận tiện.

Phần mềm FAST ACCOUNTING hiện đang cung cấp nhiều phiên bản khác nhau, phù hợp với các loại hình doanh nghiệp như thương mại, xây lắp và dịch vụ, đáp ứng nhu cầu đa dạng của từng công ty.

Chương 1 của bài viết giới thiệu tổng quan về Công ty TNHH Tư vấn thiết kế và Đầu tư xây dựng Minh Thành, cùng với các sản phẩm và dịch vụ mà công ty cung cấp Việc nắm bắt thông tin cơ bản và quy định làm việc tại công ty sẽ hỗ trợ cho việc phân tích đề tài một cách hiệu quả hơn Chương tiếp theo sẽ trình bày các cơ sở lý luận liên quan đến công tác tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty.

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TÓAN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG

ĐẶC ĐIỂM KHOẢN MỤC TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG

2.1.1 Khái niệm (theo thông tư 200/2014/TT-BTC)

Lao động là hoạt động chân tay và trí óc của con người, sử dụng tư liệu lao động để biến đổi đối tượng thành sản phẩm hữu ích phục vụ nhu cầu sinh hoạt Để duy trì quá trình tái lao động, sức lao động cần được bồi hoàn bằng tiền lương, là phần thù lao mà doanh nghiệp trả cho người lao động dựa trên thời gian và khối lượng công việc Do đó, lao động đóng vai trò quyết định trong mọi hoạt động kinh tế.

Tiền lương là biểu hiện giá trị bằng tiền của sức lao động mà người lao động nhận được để bù đắp cho hao phí trong quá trình sản xuất kinh doanh, từ đó giúp tái tạo sức lao động của họ.

Tiền lương đóng vai trò quan trọng trong đời sống của người lao động và là yếu tố chi phí chính trong giá trị sản phẩm, dịch vụ mà doanh nghiệp cung cấp Việc sử dụng hiệu quả sức lao động không chỉ giúp doanh nghiệp tiết kiệm chi phí mà còn gia tăng tích lũy và thu nhập cho cả đơn vị lẫn người lao động.

Tiền lương của người lao động được xác định dựa trên số lượng và chất lượng lao động, phản ánh kết quả cá nhân, tập thể và xã hội, đồng thời liên quan trực tiếp đến lợi ích cá nhân của người lao động Mối quan hệ này nhấn mạnh vai trò của tiền lương như một công cụ quản lý quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh.

- Ngoài tiền lương, người lao động còn được hưởng các khoản tiền thưởng, tiền làm thêm giờ, tiền ăn giữa ca, trợ cấp đau ốm, tai nạn lao động

2.1.2 Vai trò của tiền lương

Tiền lương là nguồn thu nhập thiết yếu giúp người lao động duy trì và cải thiện mức sống cho bản thân và gia đình, đồng thời tạo điều kiện cho họ hòa nhập với trình độ văn minh xã hội.

Tiền lương đóng vai trò quan trọng trong việc khuyến khích vật chất và tinh thần cho người lao động Thông qua tiền lương, người lao động cảm nhận được sự đánh giá và công nhận từ đơn vị và xã hội đối với những đóng góp của họ Điều này giúp họ làm việc tận tâm và nhiệt tình hơn.

Quá trình sản xuất là sự kết hợp và tiêu hao các yếu tố cơ bản như lao động và đối tượng lao động Trong đó, lao động được hiểu là hoạt động chân tay và trí óc của con người, sử dụng tư liệu lao động để tác động và biến đổi đối tượng lao động thành các sản phẩm hữu ích, phục vụ nhu cầu sinh hoạt.

Tiền lương hay tiền công là khoản thù lao mà doanh nghiệp trả cho người lao động dựa trên số lượng và chất lượng lao động mà họ cung cấp Khoản tiền này không chỉ đảm bảo cho người lao động có khả năng tái sản xuất sức lao động mà còn giúp họ bù đắp cho sức hao phí trong quá trình sản xuất kinh doanh.

Tiền lương là nguồn thu nhập chính của người lao động, bên cạnh các khoản trợ cấp từ Bảo hiểm xã hội và Bảo hiểm y tế trong trường hợp ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, và tiền ăn ca Chi phí tiền lương góp phần vào giá thành sản phẩm và dịch vụ của doanh nghiệp Việc tổ chức sử dụng lao động hợp lý và thanh toán kịp thời tiền lương giúp người lao động tuân thủ kỷ luật lao động, từ đó nâng cao năng suất lao động và tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp, đồng thời cải thiện đời sống vật chất và tinh thần cho người lao động.

2.1.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến tiền lương

Giờ công, ngày công lao động, năng suất lao động, cấp bậc hoặc chức danh, cùng với số lượng và chất lượng sản phẩm hoàn thành, đều là những yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến mức lương Ngoài ra, độ tuổi, sức khỏe và trang thiết bị kỹ thuật cũng đóng vai trò quyết định trong việc xác định tiền lương cao hay thấp.

Để quản lý hiệu quả nguồn nhân lực, cần tính toán và ghi chép một cách trung thực, kịp thời về tình hình hiện có, sự biến động về số lượng và chất lượng lao động, cũng như thời gian sử dụng lao động.

- Tính toán chính xác, kịp thời theo chính sách, chế độ các khoản tiền lương, tiền thưởng, các khoản trợ cấp phải trả cho người lao động

Để đảm bảo tính chính xác trong việc phân bổ các khoản tiền lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và kinh phí công đoàn, doanh nghiệp cần áp dụng phương pháp kế toán hợp lý Việc này không chỉ giúp doanh nghiệp quản lý chi phí hiệu quả mà còn đảm bảo quyền lợi cho người lao động thông qua việc trừ đúng các khoản này từ lương.

- Lập các bảng báo cáo về lao động, về tiền lương và các khoản trích theo lương trong phạm vi của kế toán

Kiểm tra việc huy động và sử dụng lao động là cần thiết để đảm bảo tuân thủ các chính sách về tiền lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và kinh phí công đoàn Đánh giá tình hình sử dụng quỹ tiền lương, quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và kinh phí công đoàn sẽ giúp cải thiện hiệu quả quản lý lao động và đảm bảo quyền lợi cho người lao động.

Đấu tranh chống lại các hành vi vi phạm kỷ luật lao động và những hành vi vô trách nhiệm là rất cần thiết Điều này bao gồm việc bảo vệ quyền lợi về tiền lương, bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, cũng như việc sử dụng kinh phí công đoàn và chế độ phân phối theo lao động.

- Chi trả kịp thời các khoản lương và các khoản trợ cấp bảo hiểm cho người lao động.

CÁC HÌNH THỨC TRẢ LƯƠNG VÀ PHƯƠNG PHÁP TÍNH LƯƠNG

Tiền lương của người lao động cần được xác định dựa trên nguyên tắc phân phối theo lao động, với việc trả lương tương xứng với số lượng và chất lượng công việc Điều này không chỉ khuyến khích người lao động phát huy tinh thần dân chủ mà còn thúc đẩy họ làm việc hăng say, sáng tạo, từ đó nâng cao năng suất lao động Kết quả là tạo ra nhiều của cải vật chất cho xã hội, cải thiện đời sống vật chất và tinh thần cho từng thành viên trong cộng đồng.

- Hiện nay theo thông tư 200/2014/TT-BTC có các hình thức trả lương như sau:

2.2.1 Hình thức trả lương theo thời gian

Trong doanh nghiệp, hình thức trả lương theo thời gian chủ yếu áp dụng cho nhân viên văn phòng như hành chính, quản trị, tổ chức lao động, thống kê, tài vụ và kế toán Phương thức này xác định mức lương dựa trên thời gian làm việc thực tế của người lao động, được điều chỉnh theo ngành nghề, trình độ chuyên môn và kỹ thuật của họ.

Mỗi ngành nghề và doanh nghiệp có những đặc thù riêng, do đó áp dụng các bậc lương khác nhau Độ thành thạo kỹ thuật và chuyên môn được phân chia thành nhiều thang bậc lương, với mỗi bậc có mức lương cụ thể, làm căn cứ cho việc trả lương Tiền lương có thể được phân loại theo thời gian làm việc.

Lương tháng = mức lương tối thiểu * hệ số lương theo cấp bậc, chức vụ và phụ cấp theo lương

Lương tháng được xác định theo từng bậc trong thang lương, áp dụng cho nhân viên làm công tác quản lý kinh tế, quản lý hành chính và các nhân viên không thuộc lĩnh vực sản xuất.

 Lương ngày là tiền lương trả cho người lao động theo mức lương ngày và số ngày làm việc thực tế trong tháng

 Lương giờ dùng để trả lương cho người lao động trực tiếp trong thời gian làm việc không hưởng lương theo sản phẩm

Hình thức trả lương theo thời gian có hạn chế là tính bình quân, thường không phản ánh đúng kết quả làm việc thực tế của người lao động.

2.2.2 Các chế độ tiền lương theo sản phẩm

Khác với hình thức trả lương theo thời gian, hình thức trả lương theo sản phẩm tính toán tiền lương dựa trên số lượng và chất lượng sản phẩm hoàn thành của người lao động.

 Hình thức trả lương theo sản phẩm trực tiếp:

Tiền lương của người lao động được xác định dựa trên số lượng sản phẩm hoàn thành đúng tiêu chuẩn và đơn giá đã quy định, không bị giới hạn Mức lương ngày được tính theo số giờ làm việc trong ngày, trong khi mức lương tháng được xác định dựa trên số ngày làm việc trong tháng.

Tổng tiền lương phải trả = đơn giá tiền lương (hoặc sản phẩm) * số lượng sản phẩm hoàn thành

 Hình thức tiền lương sản phẩm gián tiếp:

Tiền lương cho lao động gián tiếp trong sản xuất, như bảo dưỡng máy móc, không trực tiếp tạo ra sản phẩm nhưng ảnh hưởng đến năng suất lao động trực tiếp Do đó, mức lương của họ được tính dựa trên kết quả lao động của những người lao động trực tiếp.

 Hình thức trả lương theo sản phẩm có thưởng:

Hình thức trả lương này không chỉ bao gồm tiền lương theo sản phẩm, mà còn có thưởng cho sản xuất, tăng năng suất lao động và tiết kiệm vật tư Ưu điểm của nó là khuyến khích người lao động làm việc hăng say, từ đó nâng cao năng suất lao động, mang lại lợi ích cho doanh nghiệp và cải thiện đời sống của công nhân viên.

2.2.3 Hình thức trả lương khoán

Lương khoán là phương thức trả lương dựa trên khối lượng, số lượng và chất lượng công việc hoàn thành Hình thức này có thể được áp dụng theo thời gian (giờ), theo đơn vị sản phẩm, hoặc dựa trên doanh thu, thậm chí là lãi gộp trong tháng.

Lương = Mức lương khoán x Tỷ lệ (%) hoàn thành công việc

Lương khoán được xác định dựa trên hợp đồng giao khoán công việc, mang tính chất hợp đồng thời vụ, do đó không yêu cầu đóng bảo hiểm xã hội.

2.2.4 Hình thức trả lương theo doanh thu

Hình thức trả lương/thưởng này liên quan đến việc thu nhập của người lao động được xác định dựa trên việc đạt được mục tiêu doanh số cùng với chính sách lương/thưởng doanh số của công ty.

Thường áp dụng cho nhân viên kinh doanh, nhân viên bán hàng… hưởng lương theo doanh thu

Tổng tiền lương phải trả = số lượng sản phẩm thực tế hoàn thành * đơn giá tiền lương

Các hình thức lương thưởng theo doanh thu:

 Lương/thưởng doanh số cá nhân

 Lương/thưởng doanh số theo nhóm

 Các hình thức thưởng kinh doanh khác: Công nợ, phát triển thị trường

VAI TRÒ VÀ NHIỆM VỤ KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG

2.3.1 Nhiệm vụ của kế toán

Kế toán đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý hoạt động doanh nghiệp, đặc biệt trong lĩnh vực quản lý lao động tiền lương và bảo hiểm xã hội Việc tổ chức công tác kế toán lao động tiền lương một cách hiệu quả sẽ giúp quản lý chặt chẽ lao động tiền lương, từ đó thúc đẩy năng suất lao động, giảm giá thành sản phẩm và tăng thu nhập cho cả doanh nghiệp lẫn người lao động.

Kế toán cần giám sát chặt chẽ tình hình sử dụng lao động, bao gồm số lượng và thời gian làm việc Việc hạch toán kết quả lao động, tính toán lương và các khoản trợ cấp bảo hiểm xã hội cũng rất quan trọng để đảm bảo tính chính xác và minh bạch trong quản lý nhân sự.

- Bảng thanh toán tiền lương

- Phiếu báo làm thêm giờ

- Bảng thanh toán làm thêm giờ

- Phiếu xác nhận sản phẩm, khối lượng công việc hoàn thành

- Phiếu chi, giấy tạm ứng lương

Bảng chấm công được lập hàng tháng cho từng tổ, bộ phận và đội, do người phụ trách hoặc người ủy quyền thực hiện dựa trên tình hình thực tế Mỗi người sẽ được chấm công theo ký hiệu quy định trong chứng từ Cuối tháng, người chấm công và người phụ trách sẽ ký vào bảng chấm công, sau đó gửi kèm các chứng từ liên quan, như phiếu nghỉ hưởng bảo hiểm xã hội, về phòng tổ chức hành chính để đối chiếu và tính lương cùng bảo hiểm xã hội.

Bảng thanh toán lương là chứng từ quan trọng để thanh toán tiền lương và phụ cấp cho người lao động, đồng thời kiểm tra việc thanh toán lương tại các đơn vị sản xuất kinh doanh và thống kê lao động tiền lương Phòng tổ chức hành chính sẽ lập bảng này để giám đốc ký và Kế toán trưởng duyệt, làm căn cứ cho việc lập Phiếu chi và phát lương Người lao động cần ký vào cột ký nhận khi lĩnh lương, hoặc có thể để người nhận hộ ký thay Sau khi hoàn tất thanh toán, Bảng thanh toán lương sẽ được lưu trữ tại phòng kế toán.

2.3.3.1 Phải trả công nhân viên – TK 334

Tài khoản này ghi nhận các khoản phải trả và tình hình thanh toán cho công nhân viên, bao gồm tiền lương, bảo hiểm xã hội và các khoản thu nhập khác.

 Các khoản tiền lương ( tiền công), tiền thưởng có tính chất lương ,BHXH và các khoản khác đã trả ,đã chi, đã ứng cho cán bộ công nhân viên

 Các khoản khấu trừ vào tiền lương, tiền công của người lao động

 Các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng có tính chất lương, bảo hiểm xã hội và các khoản khác phải trả, phải chi cho người lao động

Ngoài việc chi trả lương, thưởng và bảo hiểm xã hội cho cán bộ công nhân viên, tài khoản này còn có thể ghi nhận số dư nợ, phản ánh tổng số tiền đã được chi cho cán bộ công nhân viên.

Dư nợ: (nếu có, rất cá biệt):

 Phản ánh số tiền đã trả lớn hơn số phải trả về tiền lương, tiền công, tiền thưởng và các khoản khác cho người lao động

 Tài khoản 334 được chi tiết ra thành hai tài khoản: 3341 - Thanh toán lương

 TK 3341 – Thanh toán lương dùng để phản ánh các khoản thu nhập có tính chất lương mà doanh nghiệp phải trả cho người lao động

TK 3348 – Các khoản khác được sử dụng để ghi nhận các khoản thu nhập không thuộc tính chất lương, bao gồm trợ cấp từ quỹ BHXH và tiền thưởng từ quỹ khen thưởng mà doanh nghiệp phải chi trả cho người lao động.

2.3.4 Các nghiệp vụ phát sinh và sơ đồ chữ T

* Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh

- Khi chi tiền lương cho công nhân

- Khi xác định số tiền lương thanh toán cho công nhân viên và phân bổ vào chi phí của cơ quan có liên quan

+ Tiền lương chính và phụ của cả tổ sản xuất được phân bổ vào tài khoản 622

+ Tiền lương chính và phụ của công nhân viên sửa chữa sản phẩm hỏng, nhân viên quản lý phân xưởng, nhân viên phục vụ phân xưởng

+ Tiền lương của bộ phận bán hàng và quản lý doanh nghiệp

- Khấu trừ về tiền lương của công nhân viên các khoản doanh nghiệp và các khoản khác Nợ TK 334

Có TK 338 (3382-BHXH mà nhân viên phải đóng)

Có TK 141 (Tạm ứng chưa thu hồi)

Có TK 138 (Bồi thường trừ vào lương)

- Trợ cấp BHXH phải trả cho công nhân viên

(nguồn: Thông tư 200/2014/TT-BTC)

Các khoản thanh toán cho công nhân viên

Tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất

Tiền lương công nhân quản lý phân xưởng

Các khoản khấu trừ vào lương

Thuế thu nhập cá nhân Tiền lương nhân viên bán hàng

Tiền lương nhân viên quản lý doanh nghiệp

Trợ cấp BHXH,BHYT,BHTN KPCĐ phải trả CNV

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ chữ T tài khoản 334

CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG

2.4.1 Nhiệm vụ của kế toán

Tính toán và phân bổ các khoản trích theo lương vào chi phí sản xuất, kinh doanh cho từng đối tượng là rất quan trọng Cần hướng dẫn và kiểm tra các bộ phận trong doanh nghiệp thực hiện đúng chế độ ghi chép ban đầu về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và kinh phí công đoàn Đồng thời, mở sổ, thẻ kế toán và hạch toán lao động, tiền lương cùng các khoản trích theo lương cũng phải được thực hiện đúng quy định.

Lập báo cáo về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và kinh phí công đoàn là cách hiệu quả để ngăn ngừa vi phạm kỷ luật lao động cũng như các chính sách liên quan đến lao động, tiền lương và các khoản trích theo lương Việc này không chỉ giúp đảm bảo quyền lợi của người lao động mà còn tăng cường tính minh bạch và trách nhiệm trong quản lý nguồn nhân lực.

- Phiếu nghỉ được hưởng BHXH

- Bảng kê trích nộp các khoản theo lương

- Bảng phân bổ tiền lương và BHXH

2.4.3.1.Tài khoản 338: phải trả, phải nộp khác:

Tài khoản này được sử dụng để ghi nhận tình hình thanh toán liên quan đến các khoản phải trả và phải nộp, bổ sung cho các thông tin đã được phản ánh trong các tài khoản khác thuộc nhóm tài khoản 33.

- Nội dung và phạm vi phản ánh của TK này gồm các nghiệp vụ chủ yếu:

+ Giá trị tài sản thừa chưa xác định rõ nguyên nhân, còn chờ quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền

Giá trị tài sản thừa phải được bồi hoàn cho cá nhân và tập thể, cả trong và ngoài đơn vị, theo quyết định của cấp có thẩm quyền Điều này cần được ghi rõ trong biên bản xử lý, nếu nguyên nhân đã được xác định.

+ Tình hình trích và thanh toán BHXH, BHYT, KPCĐ

+ Các khoản khấu trừ vào tiền lương của công nhân viên theo quyết định của tòa án + Các khoản lãi phải trả cho các bên tham gia liên quan

+ Các khoản đi vay, đi mượn vật tư, tiền vốn có tính chất tạm thời

Các khoản tiền nhận từ đơn vị ủy thác hoặc đại lý của đơn vị nhận ủy thác hàng xuất, nhập khẩu, cũng như đại lý bán hàng, sẽ được sử dụng để nộp các loại thuế xuất, nhập khẩu và thuế giá trị gia tăng.

+ Doanh thu nhận trước về lao vụ, dịch vụ

+ Các khoản phải trả, phải nộp khác

- Kết chuyển giá trị tài sản thừa vào các tài khoản liên quan theo quyết định ghi trong biên bản xử lý

- BHXH phải trả cho người lao động

- KPCĐ chi tại đơn vị

- Số BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ đã nộp cơ quan quản lý quỹ BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ

Doanh thu chưa thực hiện sẽ được kết chuyển vào doanh thu của từng kỳ kế toán Trong trường hợp không tiếp tục cho thuê tài sản, công ty sẽ hoàn trả tiền đã nhận trước cho khách hàng.

- Các khoản đã trả và phải nộp khác

- Giá trị tài sản thừa chờ xử lý chưa xác định rõ nguyên nhân

Giá trị tài sản thừa phải được thanh toán cho cá nhân và tập thể, cả trong và ngoài doanh nghiệp, dựa trên quyết định được ghi trong biên bản xử lý, nhằm xác định rõ nguyên nhân phát sinh.

- Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ và chi phí sản xuất, kinh doanh

- Các khoản thanh toán với công nhân viên về tiền nhà, điện, nước tập thể

- BHXH, CPCĐ vượt chi được cấp bù

- Doanh thu chưa thực hiện phát sinh trong kì

- Các khoản phải trả, phải nộp khác

- Số tiền còn phải trả, phải nộp khác

- Doanh thu chưa thực hiện ở thời điểm cuối kì kế toán

- BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ đã trích chưa nộp cho cơ quan quản lý hoặc kinh phí công đoàn được để lại cho đơn vị chưa chi hết

- Trị giá tài sản phát hiện thừa còn chờ giải quyết

Tài sản này có thể có số dư bên nợ, phản ánh số tiền đã chi trả hoặc nộp vượt quá số phải thanh toán Số dư này bao gồm cả khoản BHXH và KPCĐ đã chi cho công nhân viên nhưng chưa được thanh toán, cũng như kinh phí công đoàn đã chi vượt mức mà chưa được cấp bù.

 Trong TK 338 doanh nghiệp áp dụng các tài khoản sau đây:

TK 3381 - tài sản thừa chờ giải quyết, được sử dụng để ghi nhận giá trị của những tài sản thừa chưa xác định rõ nguyên nhân Những tài sản này đang chờ quyết định xử lý từ các cơ quan có thẩm quyền.

Trong trường hợp giá trị tài sản thừa đã được xác định nguyên nhân và có biên bản xử lý, giá trị này sẽ được ghi trực tiếp vào các tài khoản liên quan mà không cần hạch toán qua tài khoản 338 (3381).

Tài khoản TK 3382-KPCĐ phản ánh tình hình trích và thanh toán quỹ phúc lợi của đơn vị, trong khi TK 3383-BHXH ghi nhận tình hình trích và thanh toán bảo hiểm xã hội theo quy định Tương tự, TK 3384-BHYT phản ánh việc trích và thanh toán bảo hiểm y tế, cũng theo các quy định hiện hành Cuối cùng, TK 3385 ghi nhận các khoản phải trả liên quan đến cổ phần hóa.

Bài viết TK 3386 - BHTN phản ánh tình hình trích và thanh toán bảo hiểm thất nghiệp tại đơn vị, đồng thời cần xác định công ty đang áp dụng chế độ kế toán theo thông tư nào để đảm bảo tuân thủ các quy định hiện hành.

+ TK 3387- doanh thu chưa thực hiện: phản ánh số hiện có và tình hình tăng ,giảm doanh thu chưa thực hiện của doanh nghiệp trong kỳ kế toán

TK 3388 - phải trả, phải nộp khác, là tài khoản dùng để ghi nhận các khoản phải trả khác của đơn vị, không bao gồm các khoản đã được phản ánh trên các tài khoản từ TK 3381 đến TK 3387.

*Quy định tỷ lệ trích nộp các khoản BHXH,BHYT,BHTN hiện hành:

Bảng 2.1: Tỷ lệ trích lương theo quy định hiện hành

2.4.4 Các nghiệp vụ phát sinh và sơ đồ chữ T

Nội dung BHXH BHYT KPCĐ BHTN Tổng

 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh

 Hàng tháng tính BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ vào chi phí sản xuất kinh doanh, ghi:

Nợ TK 622: chi phí nhân công trực tiếp

Nợ TK 623 (6231): Chi phí sử dụng máy thi công

Nợ TK 627 (6271): chi phí sản xuất chung

Nợ TK 641 (6411): chi phí bán hàng

Nợ TK 642 (6421): chi phí quản lý doanh nghiệp

Có TK 338 (3382, 3383, 3384, 3386): phải trả, phải nộp khác

 Tính số tiền BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ trừ vào lương của người lao động, ghi: Nợ TK 334: phải trả người lao động

Có TK 338 (3382, 3383, 3384, 3386): phải trả, phải nộp khác

 Nộp BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ cho cơ quan quản lý quỹ hoặc chi tiêu BHXH, KPCĐ tại đơn vị, ghi:

Nợ TK338 (3382, 3383, 3384, 3386): phải trả, phải nộp khác

 Tính BHXH phải trả cho công nhân viên khi ốm đau, thai sản, ghi:

Nợ TK 338: phải trả, phải nộp khác(3383)

Có TK 334: phải trả người lao động

 Chi tiêu quỹ BHXH, KPCĐ tại đơn vị ghi:

Nợ TK 338 (3382, 3383): phải trả, phải nộp khác(3382)

 Tính số BHXH, BHYT, BHTN trừ vào lương của người lao động, ghi:

Nợ TK 334: phải trả người lao động

Có TK 338 (3382, 3383, 3384, 3386): phải trả, phải nộp khác

 Khoản BHXH doanh nghiệp đã chi theo chế độ cơ quan BHXH hoàn trả, khi thực nhận được khoản hoàn trả, ghi:

Có TK 338: phải trả, phải nộp khác

Sơ đồ chữ T tài khoản 338

(Nguồn:Thông tư 200/2014/TT-BTC)

Chương 2 của bài viết tập trung vào việc cung cấp cơ sở lý luận cho việc phân tích thực trạng kế toán tiền lương tại Công ty TNHH Tư vấn thiết kế và Đầu tư xây dựng Minh Thành Nội dung chương này bao gồm các khái niệm, đặc điểm và ý nghĩa của tiền lương, đồng thời làm rõ vai trò và nhiệm vụ của kế toán tiền lương trong tổ chức.

Bảo hiểm xã hội trả theo lương

Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN vào chi phí SX

Khấu trừ vào lương các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN

Nhận khoản hoàn trả của cơ quan BHXH

Bảo hiểm xã hội trả theo lương

Sơ đồ 2.2 trình bày sơ đồ chữ T của tài khoản 338 liên quan đến khoản trích theo lương, sẽ là cơ sở để phân tích thực trạng kế toán tiền lương tại công ty trong chương tiếp theo.

THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH TƯ VẤN THIẾT KẾ VÀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG MINH THÀNH

ĐẶC ĐIỂM VỀ LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY VẤN THIẾT KẾ VÀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG MINH

3.1.1 Cơ cấu lao động Đặc điểm của công ty là thi công, chế tạo các dự án mà chủ yếu là cho các nhà thầu dầu khí nên hầu hết các lao động đều là lao động kỹ thuật có trình độ chuyên môn cao, có kinh nghiệm làm việc cho các nhà thầu dầu khí và một số lao động yêu cầu phải có chứng chỉ theo tiêu chuẩn mới được tham gia vào dự án

Tình hình lao động tại công ty được thể hiện bảng tổng hợp lao động và biểu đồ dưới đây:

Bảng 3.1: Cơ cấu lao động tại Công Ty TNHH Tư vấn thiết kế và Đầu tư xây dựng Minh Thành

TT Trình độ Số lượng

DK Nơi đào tạo Tuổi

Tỷ lệ (%)/ Tổng số LĐ 0,69% 0,69% 0,00% 0,00% 0,46% 0,23% 0,46% 0,00% 0,23% 0,00% 0,00%

Tỷ lệ (%)/ Tổng số LĐ 27,42% 24,88% 2,30% 0,23% 23,27% 3,91% 14,29% 9,22% 3,00% 0,46% 0,46%

Tỷ lệ (%)/ Tổng số LĐ 2,30% 2,30% 0,00% 0,00% 2,30% 0,00% 1,84% 0,46% 0,00% 0,00% 0,00%

Tỷ lệ (%)/ Tổng số LĐ 1,61% 1,15% 0,23% 0,23% 1,61% 0,00% 0,46% 0,46% 0,23% 0,23% 0,23%

Tỷ lệ (%)/ Tổng số LĐ 64,98% 55,99% 5,76% 3,23% 64,97% 0,00% 17,28% 33,41% 13,59% 0,69% 0,00%

Tỷ lệ (%)/ Tổng số LĐ 3,00% 2,30% 0,46% 0,23% 2,99% 0,00% 0,23% 1,38% 0,92% 0,46% 0,00%

Tỷ lệ (%)/ Tổng số LĐ 100,00% 87,52% 8,77% 3,93% 95,86% 4.14% 34,64% 45,03% 18,01% 1,85% 0,69%

Bảng 2.3: Sơ đồ chữ T tài khoản 335

3.1.2.Theo dõi thời gian lao động

Hiện nay, công ty áp dụng hình thức quản lý lao động và trả lương theo thời gian, mang lại nhiều lợi ích trong việc đảm bảo chất lượng Tuy nhiên, công ty cũng luôn chú trọng đến việc nâng cao năng suất lao động.

Công ty sử dụng "Bảng chấm công" để theo dõi thời gian làm việc của người lao động, đặc biệt trong bối cảnh thi công theo chế độ ca kíp (hai ca) nhằm duy trì hoạt động sản xuất liên tục Việc chấm công cho công nhân được chú trọng, với quy định cụ thể về giờ làm việc cho từng ca và thời gian nghỉ giải lao hợp lý Điều này không chỉ giúp công nhân có thời gian nghỉ ngơi để bảo đảm sức khỏe mà còn đảm bảo việc theo dõi chấm công hiệu quả.

Bảng 3.2: Bảng mẫu chấm công

BẢNG CHẤM CÔNG Ngày…tháng…năm

T Họ và tên Chức vụ

Ngày trong tháng Tổng cộng

- Ốm, điều dưỡng: ễ - Nghỉ ẵ khụng lương 1/2K Người chấm cụng Phụ trỏch bộ phận Giỏm Đốc

- Con ốm: Cô - Nghỉ không lương: K (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

- Thai sản: TS - Ngừng việc: N

- Chủ nhật CN - Nghỉ nửa ngày tính phé 1/2P

- Nghỉ lễ NL - Làm nửa ngày công: NN

Li = Lđbi + Lovci + Lđli +Lngi + pi

Li = Lđbi + Lsbi +Lovci + Lđli +Lngi + pi

3.1.3 Công tác tuyển dụng và đào tạo

Công ty chúng tôi có lực lượng lao động chủ yếu là lao động trẻ, chiếm 79,67%, cho thấy sự quan tâm đến tuyển dụng và đào tạo Để đáp ứng nhu cầu chuyên môn cho công việc, hàng năm, công ty tổ chức các khóa đào tạo ngắn hạn và dài hạn theo từng dự án.

KẾ TOÁN CHI TIẾT TIỀN LƯƠNG

Do đặc thù kinh doanh của công ty thanh toán cho nhiều lao động với các chế độ khác nhau, việc tính lương trở nên đa dạng và phức tạp Vì vậy, em sẽ tiến hành nghiên cứu sâu về các phương pháp tính lương phù hợp.

2 cách tính lương cơ bản được áp dụng cho người lao động tại công ty như sau:

3.2.1.1 Lương công nhân đi biển (làm việc trên giàn khoan, tàu…)

 Lương cơ bản : Theo HĐLĐ ký kết với người lao động

 Lương chức danh : Theo HĐLĐ ký kết với người lao động

 Từ đó ta tính được lương thực lĩnh hàng tháng của người i như sau:

1 Li: Tiền lương thực lĩnh của người i trong tháng

2 Lđbi: Lương ngày đi biển của người i trong tháng

3 Lovci: lương ngày vượt ca (overcycle) của người i trong tháng

4 Lđli: lương ngày đi lại của người i trong tháng

5 Lngi: Lương ngoài giờ của người i trong tháng

7 Snovci: số ngày overcycle (vượt ca) của người i trong tháng

9 Sgngi: Số giờ làm ngoài giờ của người i trong tháng

10 Lnđb: lương ngày đi biển

11 Sndl: số ngày đi lại

Lương ngoài giờ cho công nhân đi biển được tính theo ca 28 ngày, bao gồm cả ngày thường, Chủ Nhật và ngày lễ Mỗi ca làm việc kéo dài 12 tiếng, và thời gian làm việc vượt quá 12 tiếng sẽ được tính là lương ngoài giờ.

Lương ngoài giờ = Lương ngày/12 * 1,5 * số giờ làm thực tế

+) Các khoản trừ vào lương người lao động(10%):

BHXH= Hệ số lương x Lương cơ bản x 8%

BHYT= Hệ số lương x Lương cơ bản x 1.5%

BHTN= Hệ số lương x Lương cơ bản x 1%

+) Các khoản trích nộp tính vào chi phí Doanh nghiệp (23.5%):

Nội dung BHXH BHYT KPCĐ BHTN Tổng

+)Tính thuế Thu nhập cá nhân:

Thuế suất thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ kinh doanh ,từ tiền lương,tiền công được áp dụng theo biểu thuế lũy tiến từng phần:

Bảng 3.3 Biểu thuế lũy tiến từng phần

Bậc Thu nhập tính thuế

Tính số thuế phải nộp

1 Dưới 5 triệu đồng (trđ) 5% 0trđ+5%TNTT 5%TNTT

2 Trên 5trđ đến 10trđ 10% 0,25trđ+10% TNTT trên 5trđ 10%TNTT -

3 Trên 10 trđ đến 18trđ 15% 0,75trđ +15%TNTT trên

4 Trên 18trđ đến 32trđ 20% 1,95trđ +20%TNTT trên

5 Trên 32trđ đến 80trđ 25% 4,75trđ +25%TNTT trên

6 Trên 52trđ đến 80trđ 30% 9,75trđ +30%TNTT trên

7 Trên 80trđ 35% 18,15trđ +35%TNTT trên

*Căn cứ vào thực tế tiền lương phải trả đội MODEC tại quý 3 năm 2019 đính kèm bảng chấm công và bảng thanh toán lương tháng 07,08 ,09/2019, hợp đồng lao

Thuế thu nhập cá nhân = (thu nhập chịu thuế của người lao động – giảm trừ bản thân – giảm trừ gia cảnh) * % thuế suất

Thuế thu nhập cá nhân được tính theo công thức: (thu nhập chịu thuế của người lao động – giảm trừ bản thân – giảm trừ gia cảnh) * % thuế suất Dưới đây là cách tính lương cho nhân sự Nguyễn Hữu Lên trong các tháng 7, 8, 9 năm 2019.

 Lương T07/2019 của nhân sự Nguyễn Hữu Lên ( nhân viên bảo trì):

Vậy, tổng lương T07/2019 của nhân viên “Nguyễn Hữu Lên”là : 37.328.667 Đ BHXH+BHYT+BHTN = 13.682.500 *10.5% = 1.436.663 Đ

Phụ cấp đi biển dựa trên ngày công thực tế làm làm trên biển là phần tính miễn thuế TNCN : 19 *232.000 = 4.408.000Đ

Giảm trừ gia cảnh ( trường hợp có 02 người phụ thuộc ) = 2*3.600.000 = 7.200.000Đ (là phần tính miễn thuế TNCN)

Thu nhập tính thuế của Nguyễn Hữu Lên được tính như sau:

Tổng lương – (BHXH+BHYT+BHTN)– Phụ cấp đi biển – Giảm trừ bản thân – Giảm trừ gia cảnh = 37.328.667 – 1.436.663 – 4.408.000 – 9.000.000 – 7.200.000 15.284.004Đ

Thuế thu nhập cá nhân = (15.284.004 *15%) – 750.000 = 1.542.601Đ

Lương thực nhận trong tháng 7= 37.328.667 – 1.436.663 – 1.542.601 – 30.000

Lương T08/2019 của nhân sự Nguyễn Hữu Lên ( nhân viên bảo trì):

Vậy, tổng lương tháng 08/2019 của nhân viên“Nguyễn Hữu Lên” là:17.682.000Đ BHXH+BHYT+BHTN: 13.682.500 * 10.5% = 1.436.663 Đ

Phụ Cấp đi biển dựa trên ngày công thực tế làm trên biển là phần tính miễn thuế TNCN: 9* 232.000 = 2.088.000 Đ

Giảm trừ gia cảnh ( trường hợp có 02 người phụ thuộc ) : 3.600.000*2=7.200.000 Đ Thu nhập tính thuế của Nguyễn Hữu Lên được tính như sau:

Tổng lương – (BHXH+BHYT+BHTN )– Phụ cấp đi biển – Giảm trừ bản thân – Giảm trừ gia cảnh

.682.000 – 1.436.663 – 2.088.000 – 9.000.000– 7.200.000 = 0 ( Thu nhập của Nguyễn Hữu Lên sau khi trừ các khoản giảm trừ thì không chịu thuế TNCN ) Lương thực nhận: 17.682.000 – 1.436.663 – 30.000 = 16.215.338 Đ

Lương T09/2019 của nhân sự Nguyễn Hữu Lên ( nhân viên bảo trì) được tính như sau:

Vậy, tổng lương tháng 09/2019 của nhân viên “Nguyễn Hữu Lên ” là:

Li = Ldbi + Quà trung thu = 45.265.920 + 100.000 = 45.365.920Đ

Phụ Cấp đi biển dựa trên ngày công thực tế làm trên biển là phần tính miễn thuế TNCN: 24 * 232.000 = 5.568.000 Đ

Giảm trừ gia cảnh ( trường hợp có 02 người phụ thuộc): 2 * 3.600.000 = 7.200.000 Đ

Chi phí đào tạo an toàn khi đi biển sẽ được người lao động thanh toán trước Tuy nhiên, họ sẽ được hoàn trả một phần tiền này vào lương hàng tháng, dựa trên thời gian làm việc thực tế tại công ty Số tiền hoàn trả cụ thể sẽ được xác định theo quy định hiện hành.

Thu nhập tính thuế của nhân viên Nguyễn Hữu Lên được tính như sau:

Tổng lương – (BHXH+BHYT+BHTN )– phụ cấp đi biển – giảm trừ bản thân – giảm trừ gia cảnh

= 45.365.920 – 1.436.663- 5.568.000 - 9.000.000 – 7.200.000 = 22.161.258 Đ Thuế thu nhập cá nhân = (22.161.258 * 20%) – 1.650.000 = 2.782.252 Đ

Lương thực nhận: 45.365.920 – 1.436.663 – 2.782.252 – 30.000 = 41.117.006 Đ Những nhân sự khác được tính lương tương tự như cách tính trên

V tháng : Tiền lương nhận hàng tháng

V2 : Thưởng xếp loại theo hiệu quả công việc:Xếp loại A, B, C, D

V3 : Các khoản phụ cấp khác ( Ăn ca, điện thoại ,nhà ở …)

Thưởng hiệu quả công việc được phân loại theo các mức A, B, C, D dựa trên tiêu chí đánh giá cụ thể của từng bộ phận Tiêu chí này bao gồm khả năng hoàn thành công việc được giao, khả năng học hỏi và tích lũy kinh nghiệm, ý thức trách nhiệm, tính tự giác, cũng như sự sẵn sàng đảm nhận công việc ở từng vị trí Ngoài ra, năng lực thực tế còn được xác định thông qua quá trình công tác và sự đóng góp của từng cá nhân trong việc xây dựng đơn vị, cũng như khả năng làm việc nhóm hiệu quả.

* Xếp loại A : Được hưởng 130% mức lương cơ bản

* Xếp loại B: Được hưởng 100% mức lương cơ bản

* Xếp loại C: Được hưởng 80% mức Lương cơ bản

* Xếp loại D: Không được hưởng lương đánh giá theo hiệu quả công việc

Lương ngoài giờ được tính theo công thức: vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6, lương ngoài giờ bằng lương cơ bản nhân với 1.5 và số giờ thực tế làm việc Đối với ngày Chủ Nhật, lương ngoài giờ sẽ là lương cơ bản nhân với 2 và số giờ thực tế làm Trong trường hợp làm việc vào ngày lễ, lương ngoài giờ được tính bằng lương cơ bản nhân với 3 và số giờ thực tế làm.

+) Các khoản trừ vào lương người lao động(10%):

BHXH= Hệ số lương x Lương cơ bản x 8%

BHYT= Hệ số lương x Lương cơ bản x 1.5%

BHTN= Hệ số lương x Lương cơ bản x 1%

+) Các khoản trích nộp tính vào chi phí Doanh nghiệp (23.5%):

+) Tính thuế Thu nhập cá nhân:

Thuế suất thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ kinh doanh ,từ tiền lương,tiền công được áp dụng theo biểu thuế lũy tiến từng phần:

Bảng 3.4 Biểu thuế lũy tiến từng phần

Bậc Thu nhập tính thuế

Tính số thuế phải nộp

1 Dưới 5 triệu đồng (trđ) 5% 0trđ+5%TNTT 5%TNTT

2 Trên 5trđ đến 10trđ 10% 0,25trđ+10% TNTT trên 5trđ 10%TNTT -

3 Trên 10 trđ đến 18trđ 15% 0,75trđ +15%TNTT trên

4 Trên 18trđ đến 32trđ 20% 1,95trđ +20%TNTT trên

5 Trên 32trđ đến 80trđ 25% 4,75trđ +25%TNTT trên

Nội dung BHXH BHYT KPCĐ BHTN Tổng

Thuế thu nhập cá nhân = (thu nhập chịu thuế của người lao động – giảm trừ bản thân – giảm trừ gia cảnh) * % thuế suất

Thuế thu nhập cá nhân = (thu nhập chịu thuế của người lao động – giảm trừ bản thân – giảm trừ gia cảnh) * % thuế suất

6 Trên 52trđ đến 80trđ 30% 9,75trđ +30%TNTT trên

7 Trên 80trđ 35% 18,15trđ +35%TNTT trên

Dựa vào thực tế tiền lương quý III phải trả cho khối văn phòng công ty, em xin trình bày cách tính lương của Ông Lê Minh Tuyến (Giám đốc) trong các tháng 7, 8, 9/2019, dựa trên bảng chấm công và bảng thanh toán lương tháng 07, 08, 09/2019, cùng với bảng đánh giá xếp loại (phụ lục 02).

Lương T07/2019 Ông Lê Minh Tuyến – Giám Đốc được tính như sau:

Căn cứ vào tình hình xếp loại , trong tháng 07/2019 Ông Lê Minh Tuyến được xếp loại A nên tiền lương V2 = 6.510.000 * 130% = 8.463.000 Đ

V3 = ăn ca + phụ cấp nhà ở = 1.920.000 +2.500.000 = 4.420.000 Đ

Suy ra, tổng lương của Ông Lê Minh Tuyến như sau:

Giảm trừ gia cảnh (02 người phụ thuộc) =2*3.600.000 = 7.200.000Đ Ăn ca miễn thuế : 730.000Đ/tháng

Thu nhập tính thuế = Tổng lương - (BHXH+BHYT+BHTN) – Giảm trừ bản thân – Giảm trừ gia cảnh – Ăn ca = 19.393.000 – 683.550 – 9.000.000 – 7.200.000 – 730.000 = 1.779.450 Đ

Thuế thu nhập cá nhân = TNTT * thuế suất = 1.779.450 * 5% = 88.973Đ

Lương T08/2019 Ông Lê Minh Tuyến – Giám Đốc được tính như sau:

V3 = ăn ca + phụ cấp nhà ở = 1.920.000 +2.500.000 = 4.420.000 Đ

Suy ra, tổng lương của Ông Lê Minh Tuyến như sau:

Thưởng lễ quốc khánh 2/9: 3.000.00 Đ(phần này tính vào thu nhập chịu thuế)

Giảm trừ gia cảnh (02 người phụ thuộc) =2*3.600.000 = 7.200.000Đ Ăn ca miễn thuế : 730.000Đ/tháng

Thu nhập tính thuế = (Tổng lương + Thưởng lễ 2/9) – (BHXH+BHYT+BHTN ) – Giảm trừ bản thân – Giảm trừ gia cảnh – Ăn ca = (19.393.000 + 3.000.000) – 683.550 – 9.000.000 – 7.200.000 – 730.000 = 4.779.450 Đ

Thuế thu nhập cá nhân = TNTT * thuế suất = 4.779.450 * 5% = 238.973Đ

Lương thực nhận = 19.393.000 – 683.550 – 238.973 – 30.000 = 18.440.478 Đ Lương T09/2019 Ông Lê Minh Tuyến – Giám Đốc được tính như sau:

V3 = ăn ca + phụ cấp nhà ở = 1.920.000 +2.500.000 = 4.420.000 Đ

Suy ra, tổng lương của Ông Đào Trung Kiên như sau:

Giảm trừ gia cảnh (02 người phụ thuộc) =2*3.600.000 = 7.200.000Đ Ăn ca miễn thuế : 730.000Đ/tháng

Thu nhập tính thuế = Tổng lương - (BHXH+BHYT+BHTN) – Giảm trừ bản thân – Giảm trừ gia cảnh – Ăn ca = 19.393.000 – 683.550 – 9.000.000 – 7.200.000 – 730.000 = 1.779.450 Đ

Thuế thu nhập cá nhân = TNTT * thuế suất = 1.779.450 * 5% = 88.973Đ

Lương thực nhận sau khi trừ các khoản là 18.590.478 Đ Để hạch toán các nghiệp vụ phát sinh, phòng kế toán dựa vào bảng chấm công, bảng tính lương, bảng quyết toán thu nhập cá nhân, cùng với bảng quyết toán BHXH, BHYT, BHTN và KPCĐ.

3.2.2 Chứng từ sử dụng và tài khoản sử dụng

-Công ty sử dụng các chứng từ: Bảng chấm công , Bảng tính lương ( Phụ lục 1, Phụ lục 2)

Tài khoản 334 liên quan đến việc phải trả cho công nhân viên, kết nối với nhiều tài khoản khác như TK 622 cho tiền lương công nhân trực tiếp, TK 642 cho tiền lương nhân viên quản lý doanh nghiệp, và TK 3335 cho thuế thu nhập cá nhân.

Dựa vào Bảng chấm công và Bảng lương cho đội MODEC trong quý III năm 2019, kế toán đã phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 07, 08 và 09/2019.

– Tiền lương phải trả cho công nhân đội modec:

– Trừ thuế TNCN vào lương công nhân đội modec:

– Trừ tạm ứng vào lương đội modec:

Cuối tháng, sau khi hoàn tất tính lương, các phòng ban liên quan sẽ tiến hành kiểm tra và trình ký Công nhân sẽ nhận lương qua hình thức chuyển khoản hoặc tiền mặt, theo quy định trong Phụ lục 5.

1.Tiền lương phải trả cho công nhân đội modec:

2.Trừ thuế TNCN vào lương công nhân đội modec:

3 Trừ tạm ứng vào lương –modec:

Cuối tháng, sau khi hoàn tất việc tính lương, các phòng ban liên quan sẽ kiểm tra và trình ký Công nhân sẽ nhận lương qua hình thức chuyển khoản hoặc tiền mặt, theo quy định tại Phụ lục 6.

1.Tiền lương phải trả cho công nhân đội modec:

2.Trừ thuế TNCN vào lương công nhân đội modec:

Cuối tháng, sau khi hoàn tất việc tính lương, các phòng ban liên quan sẽ tiến hành kiểm tra và trình ký Công nhân sẽ nhận lương qua hình thức chuyển khoản hoặc tiền mặt, theo quy định tại Phụ lục 7.

3.3.4 Sổ sách kế toán: Đơn vi: Công Ty TNHH Tư vấn thiết kế và Đầu tư xây dựng Minh Thành Địa chỉ: Số 115/60A Lê Lợi,

(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ

Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi

-Chi phí lương phải trả modec T07/2019

-Hoàn chi phí đào tạo vào lương

-Các khoản trích nộp tính vào chi phí DN

-Trừ thuế thu nhập cá nhân vào lương

-Trừ BHXH, BHYT, BHTN vào lương

-Trừ đoàn phí vào lương

-Trừ chi phí đào tạo vào lương

Cộng 1.512.424.441 Đơn vi: Công Ty TNHH Tư vấn thiết kế và Đầu tư xây dựng Minh

Thành Địa chỉ: Số 115/60A Lê Lợi, Phường

Thắng Nhì, Thành Phố Vũng Tàu

(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)

Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi

-Chi phí lương phải trả đội modec

-Hoàn chi phí đào tạo vào lương đội dịch vụ modec T08/2019

-Các khoản trích nộp tính vào chi phí DN

-Trừ thuế thu nhập cá nhân vào lương

-Trừ BHXH, BHYT, BHTN vào lương

-Trừ đoàn phí vào lương T08/2019 – modec

-Trừ chi phí đào tạo vào lương T08/2019- modec

Cộng 1.038.045.209 Đơn vi: Công Ty TNHH Tư vấn thiết kế và Đầu tư xây dựng Minh

Thành Địa chỉ: Số 115/60A Lê Lợi, Phường

Thắng Nhì, Thành Phố Vũng Tàu

(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)

Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi

-Chi phí lương phải trả đội modec

-Hoàn chi phí đào tạo vào lương

-Các khoản trích nộp tính vào chi phí DN

-Trừ thuế TNCN vào lương T09/19

-Trừ BHXH, BHYT, BHTN vào lương

-Trừ đoàn phí vào lương T09/2019

Cộng 1.470.140.174 Đơn vi: Công Ty TNHH Tư vấn thiết kế và Đầu tư xây dựng Minh

Thành Địa chỉ: Số 115/60A Lê Lợi,

Phường Thắng Nhì, Thành Phố

(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-

BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)

Quý III năm: 2019 Tên tài khoản: lương phải trả cho công nhân viên đội modec

-Tiền lương phải trả & hoàn chi phí đào tạo cho đội modec tháng 07/2019

-Trừ thuế thu nhập cá nhân vào lương tháng 07/2019

-Trừ BHXH, BHYT, BHTN vào lương tháng 07/2019

-Trừ đoàn phí vào lương tháng 07/2019

-Trừ tạm ứng vào lương T07/2019

- Cộng số phát sinh tháng 07/2019

Cộng số dư cuối tháng 07/2019 10.163.177

Tiền lương phải trả & hoàn chi phí đào tạo cho đội modec tháng 08/2019

-Trừ thuế thu nhập cá nhân vào lương tháng 08/2019

-Trừ BHXH, BHYT, BHTN vào lương tháng 08/2019

-Trừ đoàn phí vào lương tháng 08/2019

-Trừ tạm ứng vào lương T08/2019

Dựa vào Bảng chấm công và Bảng lương cho khối văn phòng trong quý III năm 2019, bao gồm các tháng 07, 08, và 09, kế toán đã ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tương ứng.

- Cộng số phát sinh tháng 08/2019

Cộng số dư cuối tháng 08/2019 10.996.510

-Tiền lương phải trả &hoàn chi phí đào tạo cho đội modec tháng 09/2019

-Trừ thuế thu nhập cá nhân vào lương tháng 09/2019

-Trừ BHXH, BHYT, BHTN vào lương tháng

-Trừ đoàn phí vào lương tháng 09/2019

- Cộng số phát sinh tháng 09/2019

Cộng số dư cuối tháng 09/2019

1 Tiền lương phải trả nhân viên văn phòng:

2 Tạm trừ thuế TNCN của nhân viên văn phòng:

3 Trừ tiền tạm ứng vào lương khối văn phòng:

4 Chi lương cho công nhân bằng tiền mặt ( phụ lục 8)

1 Tiền lương phải trả nhân viên văn phòng:

2 Tạm trừ thuế TNCN của nhân viên văn phòng:

3.Trừ tiền tạm ứng vào lương khối văn phòng:

4 Chi lương cho công nhân bằng tiền mặt ( phụ lục 9)

1 Tiền lương phải trả nhân viên văn phòng:

2 Tạm trừ thuế TNCN của nhân viên văn phòng:

3.Trừ tiền tạm ứng vào lương khối văn phòng:

4 Chi lương cho công nhân bằng tiền mặt ( phụ lục 10)

Có TK 1111 401.534.889 Đơn vi: Công Ty TNHH Tư vấn thiết kế và Đầu tư xây dựng Minh Thành Địa chỉ: Số 115/60A Lê Lợi, Phường

Thắng Nhì, Thành Phố Vũng Tàu

(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)

Trích yếu Số hiệu tài khoản

-Chi phí lương phải trả khối văn phòng

-Các khoản trích nộp tính vào chi phí DN

-Trừ tạm ứng vào lương T07/2019

-Trừ thuế thu nhập cá nhân vào lương

-Trừ BHXH, BHYT, BHTN vào lương

-Trừ đoàn phí vào lương

-Chi lương khối văn phòng T07/2019

Cộng 977.003.874,7 Đơn vi: Công Ty TNHH Tư vấn thiết kế và Đầu tư xây dựng Minh

Thành Địa chỉ: Số 115/60A Lê Lợi,

Phường Thắng Nhì, Thành Phố

(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)

Trích yếu Số hiệu tài khoản

-Chi phí lương phải trả khối văn phòng

-Các khoản trích nộp tính vào chi phí DN

-Trừ tạm ứng vào lương T08/2019

-Trừ thuế thu nhập cá nhân vào lương

-Trừ BHXH, BHYT, BHTN vào lương

-Trừ đoàn phí vào lương

-Chi lương khối văn phòng T08/2019

Cộng 851.412.351,2 Đơn vi: Công Ty TNHH Tư vấn thiết kế và Đầu tư xây dựng Minh

Thành Địa chỉ: Số 115/60A Lê Lợi,

Phường Thắng Nhì, Thành Phố

(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)

Trích yếu Số hiệu tài khoản

-Chi phí lương phải trả khối văn phòng

-Các khoản trích nộp tính vào chi phí DN

-Trừ tạm ứng vào lương T09/2019

-Trừ thuế thu nhập cá nhân vào lương

-Trừ BHXH, BHYT, BHTN vào lương

-Trừ đoàn phí vào lương

-Chi lương khối văn phòng T09/2019

Cộng 885.688.561,6 Đơn vi: Công Ty TNHH Tư vấn thiết kế và Đầu tư xây dựng

Minh Thành Địa chỉ: Số 115/60A Lê Lợi,

Phường Thắng Nhì, Thành Phố

(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)

Quý III Năm: 2019 Tên tài khoản: lương phải trả cho công nhân viên văn phòng

-Tiền lương phải trả cho văn phòng tháng 07/2019

-Trừ thuế thu nhập cá nhân vào lương tháng 07/2019

-Trừ tạm ứng vào lương T07/2019

-Trừ BHXH, BHYT, BHTN vào lương tháng 07/2019

-Trừ đoàn phí vào lương tháng 07/2019

- Cộng số phát sinh tháng 07/2019 460.673.194 467.458.585

Cộng số dư cuối tháng 07/2019 21.681.059

-Tiền lương phải trả cho văn phòng tháng 08/2019

-Trừ thuế thu nhập cá nhân vào lương tháng 08/2019

-Trừ tạm ứng vào lương T08/2019

-Trừ BHXH, BHYT, BHTN vào lương tháng 08/2019

-Trừ đoàn phí vào lương tháng 08/2019

- Cộng số phát sinh tháng 08/2019 407.259.186 408.912.436

Cộng số dư cuối tháng 08/2019 23.334.309

-Tiền lương phải trả cho văn phòng tháng 09/2019

-Trừ thuế thu nhập cá nhân vào lương tháng 09/2019

-Trừ tạm ứng vào lương T09/2019

-Trừ BHXH, BHYT, BHTN vào lương tháng 09/2019

-Trừ đoàn phí vào lương tháng 09/2019

- Cộng số phát sinh tháng 09/2019 432.019.613 432.019.613 Cộng số dư cuối tháng 09/2019 23.334.309

Bắt đầu quá trình chấm công và lập bảng phân bổ tiền lương cho BHXH, BHYT, KPCĐ, sau đó ghi chép vào sổ theo dõi tài khoản tiền lương cùng các nhật ký chứng từ liên quan Dựa trên các chứng từ này, số liệu sẽ được ghi vào sổ tài khoản 334 hàng tháng để đối chiếu với bảng tổng hợp chi tiết tiền lương và BHXH.

KẾ TOÁN CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG

3.3.1 Chứng từ sử dụng và tài khoản sử dụng:

-Chứng từ : Bảng lương (Phụ lục 2)

Tài khoản 338 liên quan đến các khoản phải trả và phải nộp khác, có mối quan hệ đối ứng với nhiều tài khoản khác như TK 334 (Phải trả công nhân viên), TK 642 (Tiền lương nhân viên quản lý doanh nghiệp), và TK 3335 (Thuế TNCN).

Tài khoản 338 có các tài khoản con như:

3.5.5 Kế toán định khoản các nghiệp vụ phát sinh:

*Căn cứ vào thực tế tiền lương phải trả đội MODEC tại quý 3 năm 2019 ở phần 3.2, có các nghiệp vụ phát sinh như sau:

1.Trừ BHXH, BHYT, BHTN vào lương:

2.Trừ đoàn phí vào lương đội modec:

3 Các khoản trích nộp tính vào chi phí DN

5 Nộp BHXH, BHYT, BHTN cho cơ quan BHXH, liên đoàn lao động

1.Trừ BHXH, BHYT, BHTN vào lương:

2.Trừ đoàn phí vào lương đội modec:

3 Các khoản trích nộp tính vào chi phí DN

6 Nộp BHXH, BHYT, BHTN cho cơ quan BHXH, liên đoàn lao động

1.Trừ BHXH, BHYT, BHTN vào lương:

2.Trừ đoàn phí vào lương đội modec:

3 Các khoản trích nộp tính vào chi phí DN

7 Nộp BHXH, BHYT, BHTN cho cơ quan BHXH, liên đoàn lao động

**Căn cứ vào thực tế tiền lương quý 3 năm 2019 phải trả khối văn phòng công ty ở mục 3.2 ta có các nghiệp vụ phát sinh như sau:

1.Khấu trừ vào lương các khoản BHXH, BHYT, BHTN:

2.Trừ đoàn phí vào lương khối văn phòng:

3 Các khoản trích nộp tính vào chi phí DN

8 Nộp BHXH, BHYT, BHTN cho cơ quan BHXH, liên đoàn lao động

1.Khấu trừ vào lương các khoản BHXH, BHYT, BHTN:

2.Trừ đoàn phí vào lương khối văn phòng:

3 Các khoản trích nộp vào chi phí DN

9 Nộp BHXH, BHYT, BHTN cho cơ quan BHXH, liên đoàn lao động

1.Khấu trừ vào lương các khoản BHXH, BHYT, BHTN:

2.Trừ đoàn phí vào lương khối văn phòng:

3 Các khoản trích nộp vào chi phí DN

10 Nộp BHXH, BHYT, BHTN cho cơ quan BHXH, liên đoàn lao động

3.5.6 Chứng từ ghi sổ và sổ cái:

Kế toán công ty đã ghi chép các khoản trích theo lương chung liên quan đến tiền lương, như đã nêu ở mục 3.4, do đó không cần trình bày lại nội dung này ở mục này.

Tên tài khoản: Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp

Chứng từ ghi sổ Diễn giải Số hiệu

BHTN vào lương tháng 07/2019 văn phòng

BHTN vào lương tháng 07/2019 đội modec

Các khoản trích nộp vào chi phí DN-văn phòng

Các khoản trích nộp vào chi phí DN- modec

3342 148.758.483,8 Đơn vi: Công Ty TNHH Tư vấn thiết kế và Đầu tư xây dựng Minh

Thành Địa chỉ: Số 115/60A Lê Lợi,

Phường Thắng Nhì, Thành Phố

(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-

BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)

- Cộng số phát sinh trong tháng T07/2019 148.758.483,8 148.758.483,8

Cộng số dư cuối tháng 07/2019

BHTN vào lương tháng 08/2019 văn phòng

BHTN vào lương tháng 08/2019 đội modec

Các khoản trích nộp vào chi phí DN-văn phòng

Các khoản trích nộp vào chi phí DN- modec

- Cộng số phát sinh tháng T08/2019

Cộng số dư cuối tháng 08/2019

BHTN vào lương tháng 09/2019 văn phòng

BHTN vào lương tháng 09/2019 đội modec

Các khoản trích nộp vào chi phí DN-văn phòng

Các khoản trích nộp vào chi phí DN- modec

- Cộng số phát sinh tháng T09/2019

Cộng số dư cuối tháng 09/2019

Chương 3 của bài viết đã phân tích thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH Tư vấn thiết kế và Đầu tư xây dựng Minh Thành Qua quá trình nghiên cứu, tôi đã tập trung vào các thực tế phát sinh tại công ty, từ đó đánh giá các ưu điểm và nhược điểm cần khắc phục Những đánh giá này sẽ là cơ sở để đề xuất các biện pháp cải tiến trong chương tiếp theo.

NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG

Ngày đăng: 07/06/2022, 22:44

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
[2] Các văn bản quy định chế độ tiền lương mới ( Bộ lao động thương binh và xã hội ) Sách, tạp chí
Tiêu đề: Bộ lao động thương binh và xã hội
[3] Giáo trình kế toán doanh nghiệp theo luật kế toán mới (Nhà xuất bản thống kê) [4] Tìm hiểu các quy định về tiền lương . BHXH và các chế độ khác của người laođộng (Nhà xuất bản thống kê) Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nhà xuất bản thống kê") [4] Tìm hiểu các quy định về tiền lương . BHXH và các chế độ khác của người lao động ("Nhà xuất bản thống kê
Nhà XB: Nhà xuất bản thống kê") [4] Tìm hiểu các quy định về tiền lương . BHXH và các chế độ khác của người lao động ("Nhà xuất bản thống kê")
[1] Thông tư 200/TT-BTC ban hành ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính v/v hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp Khác
[5] Giáo trình kế toán tài chính, Đại học Kinh tế TP.HCM, NXB Giao thông vận tải Khác
[6] Số liệu và chứng từ thực tế tại công ty TNHH Tư vấn thiết kế và Đầu tư xây dựng Minh Thành Khác
[7] Giáo trình Nguyên lý kế toán, Đại học Kinh tế TP.HCM [8] Các văn bản quy định về thuế Thu nhập cá nhân Khác
[9] Nghị quyết số 954/2020/UBTVQH14 ngày 2/6/2020 của UBTV Quốc hội về mức giảm trừ bản thân và người phụ thuộc Khác
[10] Chứng từ, sổ sách của công ty TNHH Tư vấn thiết kế và Đầu tư xây dựng Minh Thành Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ quản lý của công ty - Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH tư vấn thiết kế và đầu tư xây dựng minh thành
Sơ đồ 1.1 Sơ đồ quản lý của công ty (Trang 11)
1.4.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty: - Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH tư vấn thiết kế và đầu tư xây dựng minh thành
1.4.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty: (Trang 15)
Bảng tổng hợp chứng - Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH tư vấn thiết kế và đầu tư xây dựng minh thành
Bảng t ổng hợp chứng (Trang 19)
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ chữ T tài khoản 334 - Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH tư vấn thiết kế và đầu tư xây dựng minh thành
Sơ đồ 2.1 Sơ đồ chữ T tài khoản 334 (Trang 32)
Bảng 2.1: Tỷ lệ trích lương theo quy định hiện hành - Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH tư vấn thiết kế và đầu tư xây dựng minh thành
Bảng 2.1 Tỷ lệ trích lương theo quy định hiện hành (Trang 35)
Sơ đồ chữ T tài khoản 338 - Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH tư vấn thiết kế và đầu tư xây dựng minh thành
Sơ đồ ch ữ T tài khoản 338 (Trang 37)
Bảng 3.1: Cơ cấu lao động tại Công Ty TNHH Tư vấn thiết kế và Đầu tư xây dựng Minh Thành - Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH tư vấn thiết kế và đầu tư xây dựng minh thành
Bảng 3.1 Cơ cấu lao động tại Công Ty TNHH Tư vấn thiết kế và Đầu tư xây dựng Minh Thành (Trang 40)
Bảng 3.2: Bảng mẫu chấm công - Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH tư vấn thiết kế và đầu tư xây dựng minh thành
Bảng 3.2 Bảng mẫu chấm công (Trang 41)
Bảng 3.3 Biểu thuế lũy tiến từng phần - Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH tư vấn thiết kế và đầu tư xây dựng minh thành
Bảng 3.3 Biểu thuế lũy tiến từng phần (Trang 44)
Bảng 4.1: bảng chấm công làm thêm giờ - Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH tư vấn thiết kế và đầu tư xây dựng minh thành
Bảng 4.1 bảng chấm công làm thêm giờ (Trang 79)
BẢNG CHẤM CÔNG  QUÝ 3/2019 - Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH tư vấn thiết kế và đầu tư xây dựng minh thành
3 2019 (Trang 85)
BẢNG TÍNH LƯƠNG  QUÝ  3/2019 - Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH tư vấn thiết kế và đầu tư xây dựng minh thành
3 2019 (Trang 86)
BẢNG TÍNH LƯƠNG  QUÝ 3/2019 - Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH tư vấn thiết kế và đầu tư xây dựng minh thành
3 2019 (Trang 88)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w