1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Công nghệ HRS trong quản trị tiền lương tại công ty cổ phần hàng không VietJet

92 111 2

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 92
Dung lượng 1,41 MB

Cấu trúc

  • CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ TIỀN LƯƠNG VÀ XU HƯỚNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ TRONG QUẢN TRỊ TIỀN LƯƠNG (14)
    • 1.1 Tiền lương (14)
      • 1.1.1 Khái niệm về tiền lương (14)
      • 1.1.2 Chức năng và vai trò của tiền lương (20)
    • 1.2 Quản trị tiền lương (22)
      • 1.2.1 Khái niệm về quản trị tiền lương (22)
      • 1.2.2 Ý nghĩa của công tác quản trị tiền lương (22)
      • 1.2.3 Nội dung của quản trị tiền lương (23)
    • 1.3 Công nghệ HRS (28)
      • 1.3.1 Khái niệm công nghệ HRS (28)
      • 1.3.2 Các chức năng của công nghệ HRS (28)
      • 1.3.3 Vai trò của công nghệ HRS trong quản trị tiền lương (30)
    • 1.4 Ý nghĩa ứng dụng công nghệ HRS (32)
    • 1.5 Sự cần thiết ứng dụng HRS tại Công ty Cổ phần Hàng không VietJet (32)
  • CHƯƠNG 2: THỰC TẾ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ HRS TRONG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ TIỀN LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN HÀNG KHÔNG VIETJET (35)
    • 2.1 Tổng quan về Công ty Cổ phần Hàng không VietJet (35)
      • 2.1.1 Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển (35)
      • 2.1.2 Tầm nhìn và sứ mệnh (38)
      • 2.1.3 Cơ cấu tổ chức của công ty (39)
      • 2.1.4 Những đặc điểm về sản xuất và kinh doanh của công ty (40)
      • 2.1.5 Tổng quan tình hình nhân sự của công ty từ năm 2018 đến năm 2020 (43)
      • 2.1.6 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua các năm (46)
      • 2.1.7 VietJet vượt qua giai đoạn dịch Covid-19 (49)
    • 2.2 Công tác quản trị tiền lương tại Công ty Cổ phần Hàng không VietJet (51)
      • 2.2.1 Tiền lương (51)
      • 2.2.2 Phương pháp trả lương của công ty (55)
      • 2.2.3 Tăng lương và điều chỉnh lương (56)
      • 2.2.4 Công tác đánh giá tập thể và cá nhân (56)
      • 2.3.1 Các giải pháp công nghệ mà công ty đang sử dụng và chức năng của chúng (57)
      • 2.3.2 Vai trò của công nghệ HRS trong quản trị tiền lương (64)
      • 2.3.3 Mức độ sử dụng (65)
      • 2.3.4 Nhận xét chung và đánh giá hiệu quả (65)
    • 2.4 Ưu điểm và nhược điểm việc ứng dụng công nghệ HRS trong quản trị tiền lương tại Công ty Cổ phần Hàng không VietJet (65)
      • 2.4.1 Ưu điểm (65)
      • 2.4.2 Nhược điểm (66)
      • 2.4.3 Nguyên nhân của những nhược điểm (67)
  • CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP CẢI TIẾN VIỆC ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ (68)
    • 3.1 Định hướng phát triển của công ty (68)
      • 3.1.1 Về hoạt động khai thác và kinh doanh (68)
      • 3.1.2 Về phát triển nguồn nhân lực (69)
    • 3.2 Thách thức và áp lực cạnh tranh của công ty (70)
      • 3.2.1 Thị trường hàng không trong nước (70)
      • 3.2.2 Áp lực cạnh tranh ngành vận tải hàng không (71)
      • 3.2.3 Áp lực cạnh tranh của thị trường lao động (72)
    • 3.3 Giải pháp cải tiến việc ứng dụng công nghệ HRS trong công tác quản trị tiền lương tại Công ty Cổ phần Hàng không VietJet (74)
      • 3.3.1 Giai đoạn 1: Tăng mức độ ứng dụng công nghệ trong công việc (75)
      • 3.3.2 Giai đoạn 2: Nâng cấp giải pháp công nghệ HRS (76)
        • 3.3.2.1 Xác định phạm vi triển khai (77)
        • 3.3.2.2 Mô tả chi tiết chức năng của phân hệ tiền lương (78)
        • 3.3.2.3 Lịch trình thực hiện nâng cấp HRS (82)
        • 3.3.2.4 Số hóa các tài liệu, quy trình trong việc ứng dụng công nghệ HRS (82)
      • 3.3.3 Giai đoạn 3: Hoàn thiện áp dụng hệ thống quản trị doanh nghiệp tổng thể (ERP) (84)
      • 3.3.4 Một số giải pháp khác (88)
    • 3.4 Đề xuất, kiến nghị (89)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (91)

Nội dung

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ CÔNG NGHỆ HRS TRONG QUẢN TRỊ TIỀN LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN HÀNG KHÔNG VIETJET Ngành Quản trị kinh doanh NGUYỄN THỊ VÂN HÀ Thành phố Hồ Chí Minh năm 2021 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ CÔNG NGHỆ HRS TRONG QUẢN TRỊ TIỀN LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN HÀNG KHÔNG VIETJET Ngành Quản trị kinh doanh Mã số 8340101 Họ và tên học viên Nguyễn Thị Vân Hà Người hướng dẫn TS Trần Nguyên Chất Thành phố Hồ Chí M.

NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ TIỀN LƯƠNG VÀ XU HƯỚNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ TRONG QUẢN TRỊ TIỀN LƯƠNG

Tiền lương

1.1.1 Khái niệm về tiền lương

Trong nền kinh tế thị trường, sức lao động được coi là hàng hóa, và tiền lương chính là giá trị của sức lao động Sự năng động của thị trường lao động ảnh hưởng trực tiếp đến mức lương và cơ hội việc làm, tạo ra một môi trường cạnh tranh cho người lao động và nhà tuyển dụng.

Theo Công ước về bảo vệ tiền lương 1949, tiền lương được định nghĩa là khoản tiền mà người sử dụng lao động phải trả cho người lao động theo hợp đồng lao động cho công việc đã thực hiện Tại một số quốc gia, tiền lương có thể bị chênh lệch dựa trên giới tính và chủng tộc Ở Pháp, tiền lương bao gồm lương cơ bản và các khoản phụ cấp, trong khi ở Đài Loan, tiền lương là tất cả các khoản thù lao mà công nhân nhận được từ công việc Tại Việt Nam, tổng thu nhập của người lao động được phân chia thành tiền lương, phụ cấp và phúc lợi Theo quan điểm cải cách tiền lương năm 1993, tiền lương được xác định qua sự thoả thuận giữa người sử dụng lao động và người lao động, phản ánh quan hệ cung cầu trên thị trường lao động Điều 90 Bộ Luật Lao động 2019 quy định tiền lương bao gồm mức lương theo công việc, phụ cấp và các khoản bổ sung khác.

Tiền lương là khoản tiền mà người sử dụng lao động trả cho người lao động, thể hiện mối quan hệ kinh tế giữa hai bên Tuy nhiên, do đặc thù của sức lao động con người, tiền lương không chỉ là vấn đề kinh tế mà còn mang tính xã hội quan trọng, liên quan đến các quan hệ xã hội Bên cạnh đó, theo quy định của pháp luật Việt Nam và quốc tế về quan hệ lao động, tiền lương còn phản ánh mối quan hệ pháp lý trong lĩnh vực này.

Tiền lương được xem là biểu hiện bằng tiền của giá trị sức lao động, hình thành qua thỏa thuận giữa người sử dụng lao động và người lao động Nó không chỉ là chi phí thuê mướn sức lao động mà còn là một yếu tố đầu vào quan trọng trong sản xuất, ảnh hưởng đến chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp Đồng thời, tiền lương cũng đóng vai trò là lợi ích kinh tế và thu nhập của người lao động.

Tiền lương đóng vai trò quan trọng trong quan hệ lao động, không chỉ là động cơ chính để người lao động tham gia mà còn là yếu tố nhạy cảm ảnh hưởng đến sự ổn định và bền vững của mối quan hệ này Đảm bảo mức lương hợp lý giúp người lao động có cuộc sống ổn định và ấm no, từ đó góp phần vào sự phát triển chung của xã hội.

Tiền lương, theo quy định pháp luật, là khoản tiền mà người sử dụng lao động chi trả cho người lao động sau khi hoàn thành công việc theo chức năng và nhiệm vụ đã được xác định, hoặc theo thỏa thuận trong hợp đồng lao động, dựa trên năng suất, chất lượng và hiệu quả công việc.

Tiền lương là một phần quan trọng trong chi phí sản xuất – kinh doanh, đặc biệt trong các doanh nghiệp như hàng không với chi phí vận hành lớn và lao động trình độ cao Việc quản lý và tính toán tiền lương cần được thực hiện chặt chẽ, vì nó không chỉ ảnh hưởng đến chi phí của doanh nghiệp mà còn là nguồn thu nhập chủ yếu của người lao động, tác động trực tiếp đến mức sống của họ Mức lương cao khuyến khích người lao động nâng cao kỹ năng và trình độ, như trong ngành vận tải hàng không, nơi việc tính lương phi công và tiếp viên dựa trên giờ bay và trình độ chuyên môn tạo động lực cho họ phát triển kỹ năng và tăng thu nhập.

Tiền lương là khoản tiền mà người lao động nhận từ người sử dụng lao động sau khi hoàn thành một công việc hoặc sau một khoảng thời gian làm việc nhất định.

1.1.1.2 Tiền lương danh nghĩa và tiền lương thực tế

Tiền lương danh nghĩa là số tiền mà người sử dụng lao động trả cho người lao động, theo định nghĩa của Marx, nó là giá trị sức lao động được tính bằng tiền Tuy nhiên, tiền lương danh nghĩa không phản ánh chính xác mức sống của người lao động, vì số tiền này phụ thuộc vào khả năng lao động, hiệu quả làm việc và trình độ kinh nghiệm của từng cá nhân trong quá trình lao động.

Tiền lương thực tế được định nghĩa là tổng khối lượng và chất lượng hàng hóa, dịch vụ mà người lao động có thể mua bằng tiền lương danh nghĩa Điều này có nghĩa là tiền lương thực tế phản ánh chính xác mức sống của người lao động, cho thấy khả năng chi tiêu của họ trên thị trường.

Mối quan hệ giữa tiền lương danh nghĩa và tiền lương thực tế được thể hiện qua công thức như sau:

Itltt: tiền lương thực tế;

Itldn: tiền lương danh nghĩa;

Chỉ số giá cả (Igc) cho thấy rằng khi giá cả tăng, tiền lương thực tế sẽ giảm, ngay cả khi tiền lương danh nghĩa có tăng Tiền lương thực tế không chỉ phụ thuộc vào số tiền danh nghĩa mà còn vào giá cả của hàng hóa tiêu dùng và dịch vụ cần thiết Mối quan hệ này rất phức tạp do sự biến động của tiền lương danh nghĩa và giá cả, phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau Trong xã hội, tiền lương thực tế là mục tiêu chính của người lao động và là yếu tố quan trọng trong các chính sách về thu nhập, tiền lương và đời sống.

Trong điều kiện thị trường ổn định và không có lạm phát, lương thực tế tương đương với lương danh nghĩa Ngược lại, khi có lạm phát, lương thực tế thường thấp hơn lương danh nghĩa Để xác định lương thực tế, cần xem xét không chỉ tiền lương danh nghĩa mà còn cả giá cả hàng hóa tiêu dùng, chi phí dịch vụ và thuế.

Tiền lương tối thiểu, hay mức lương tối thiểu, đóng vai trò là “cái ngưỡng” quan trọng trong việc thiết lập các mức lương khác, góp phần hình thành hệ thống tiền lương thống nhất cho toàn quốc Đây là một yếu tố thiết yếu trong chính sách tiền lương, liên quan chặt chẽ đến ba yếu tố chính.

- Mức tăng trung bình của dân cư một nước

- Chỉ số giá cả sinh hoạt

- Loại lao động và điều kiện lao động

Mức lương tối thiểu được quy định trong Điều 91 của Bộ luật Lao động 2019 và Nghị định số 90/2019/NĐ-CP nhằm đảm bảo mức sống tối thiểu cho người lao động và gia đình họ Đây là mức lương thấp nhất cho những công việc đơn giản trong điều kiện làm việc bình thường, phản ánh giá cả loại sức lao động thông thường và khung giá các tư liệu sinh hoạt hợp lý Mức lương tối thiểu được xác định theo vùng và ấn định theo tháng hoặc theo giờ, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội.

1.1.1.3 Tiền lương và lạm phát

Lạm phát làm tăng giá cả hàng hóa, dẫn đến giảm tiền lương thực tế và mức sống của người lao động Sự gia tăng tiền lương có thể kích thích tổng cầu trong xã hội, từ đó đẩy giá cả lên và làm tăng lạm phát Mối quan hệ giữa tiền lương và lạm phát là chặt chẽ; khi lạm phát tăng, tiền lương thực tế giảm, buộc người lao động phải yêu cầu tăng tiền lương danh nghĩa Tuy nhiên, việc tăng tiền lương cũng có thể góp phần làm gia tăng lạm phát Do đó, việc ổn định tiền lương và kiểm soát lạm phát là hai yếu tố không thể tách rời.

1.1.1.4 Yêu cầu của tổ chức tiền lương

Quản trị tiền lương

1.2.1 Khái niệm về quản trị tiền lương

Quản trị tiền lương là chuỗi hành động liên quan đến lương thưởng trong công ty, bao gồm tính lương, xây dựng hệ thống lương, quyết toán thuế và trích nộp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế Tuy nhiên, công việc này còn liên quan đến việc quản lý thông tin người lao động và duy trì mối quan hệ với họ, tạo nền tảng cho các hành động điều chỉnh nhân sự Quản trị tiền lương hiệu quả không chỉ là nhiệm vụ quan trọng mà còn thể hiện tầm nhìn nhân sự của ban lãnh đạo doanh nghiệp.

1.2.2 Ý nghĩa của công tác quản trị tiền lương

Quản trị tiền lương hiệu quả thể hiện qua hệ thống lương thưởng minh bạch, quy chế thưởng phạt công bằng, và thái độ tích cực của nhân viên Việc ghi nhận nỗ lực của nhân viên và kết nối thành tích cá nhân với mục tiêu doanh nghiệp góp phần nâng cao động lực làm việc Khi quản trị tiền lương được thực hiện tốt, doanh nghiệp sẽ thu được nhiều lợi ích to lớn.

- Thu hút được nhiều nhân tài đến làm việc

- Duy trì đội ngũ nhân viên đang làm việc cho công ty một cách ổn định

- Đảm bảo đối xử công bằng với tất cả nhân viên

- Nâng cao năng suất và chất lượng lao động, từ đó mang đến hiệu quả cao cho công việc

- Tạo điều kiện thuận lợi để toàn thể cán bộ nhân viên gắn bó, phát triển cùng doanh nghiệp

- Tạo cơ sở bền vững để doanh nghiệp có thể ngày một phát triển hơn, ngày một lớn mạnh hơn

Mọi doanh nghiệp cần nhận thức rõ ràng về tầm quan trọng của quản trị tiền lương trong sự phát triển toàn diện của công ty Việc thảo luận và đề ra các phương pháp quản lý tiền lương hiệu quả là rất cần thiết Nếu không chú trọng đến vấn đề này, động lực làm việc của nhân viên sẽ bị ảnh hưởng tiêu cực, từ đó trở thành rào cản cho sự phát triển của hoạt động sản xuất kinh doanh.

1.2.3 Nội dung của quản trị tiền lương

1.2.3.1 Các nguyên tắc trả lương Để đảm bảo quyền lợi cho người lao động được hưởng thành quả xứng đáng với công sức bỏ ra, pháp luật Việt Nam có quy định về các nguyên tắc trả lương và thời hạn trả lương Căn cứ theo Điều 96 Bộ luật lao động năm 2019 quy định về nguyên tắc trả lương như sau: “Người lao động được trả lương trực tiếp, đầy đủ và đúng thời hạn Trường hợp đặc biệt không thể trả lương đúng thời hạn thì không được chậm quá 01 tháng và người sử dụng lao động phải trả thêm cho người lao động một khoản tiền ít nhất bằng lãi suất huy động tiền gửi do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm trả lương”

Về nguyên tắc trả lương trực tiếp, đầy đủ và đúng thời hạn được hiểu như sau:

Nguyên tắc trả lương trực tiếp quy định rằng người sử dụng lao động có trách nhiệm chính trong việc chi trả lương cho người lao động Điều này đảm bảo rằng quyền lợi của người lao động được bảo vệ và người sử dụng lao động phải thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với họ.

Nguyên tắc trả lương đầy đủ yêu cầu rằng người nhận lương phải là người lao động theo hợp đồng lao động đã ký kết Trong trường hợp người sử dụng lao động thông qua người cai thầu hoặc trung gian, Nhà nước cho phép việc trả lương qua các đối tượng này Tuy nhiên, người sử dụng lao động vẫn phải chịu trách nhiệm chính về tiền lương và các quyền lợi khác cho người lao động, đặc biệt khi người cai thầu hoặc trung gian không thực hiện nghĩa vụ trả lương đầy đủ.

Mức lương của người lao động được quy định trong hợp đồng lao động và các quy định nội bộ của doanh nghiệp, bao gồm quy chế trả lương và phụ cấp Người lao động phải đóng góp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, và thuế thu nhập cá nhân theo quy định pháp luật, trong khi người sử dụng lao động có nghĩa vụ thanh toán đầy đủ lương cho người lao động khi họ hoàn thành công việc Việc khấu trừ lương chỉ được thực hiện trong các trường hợp pháp luật quy định và không quá 30% lương hàng tháng, sau khi đã trừ các khoản bảo hiểm và thuế.

Nguyên tắc trả lương đúng thời hạn là điều quan trọng trong mối quan hệ lao động, với thời hạn trả lương phụ thuộc vào tính chất công việc và hình thức trả lương đã thỏa thuận Người sử dụng lao động phải tuân thủ thời hạn đã ghi trong hợp đồng lao động hoặc theo quy định của pháp luật Trong trường hợp bất khả kháng như thiên tai hay hỏa hoạn, nếu không thể trả lương đúng hạn, người sử dụng lao động không được để chậm quá 01 tháng và phải bồi thường thêm cho người lao động do việc trả chậm này.

Việc thực hiện đúng kỳ hạn trả lương là rất quan trọng đối với người lao động, vì nó ảnh hưởng đến kế hoạch chi tiêu tài chính của họ và gia đình Điều này cũng liên quan đến kế hoạch sản xuất, kinh doanh và nghĩa vụ thuế của cả người sử dụng lao động lẫn người lao động Nguyên tắc này giúp doanh nghiệp xây dựng hệ thống tiền lương công bằng và hợp lý, đảm bảo công nhân yên tâm làm việc, đặc biệt trong điều kiện khó khăn và môi trường độc hại.

1.2.3.2 Hình thức trả lương theo sản phẩm

Trả lương theo sản phẩm là hình thức trả lương dựa trên số lượng và chất lượng sản phẩm mà người lao động sản xuất Mức lương này phụ thuộc vào số lượng sản phẩm được chấp nhận bởi người sử dụng lao động và đơn giá tiền lương tương ứng Càng sản xuất nhiều sản phẩm, lương sẽ càng cao, ngược lại, sản xuất ít thì lương sẽ thấp hơn Tiền lương theo sản phẩm thường được trả định kỳ, chủ yếu là theo tháng làm việc của người lao động.

Hình thức trả lương theo sản phẩm rất đa dạng, phù hợp với từng đối tượng và tình huống khác nhau Các hình thức phổ biến hiện nay tại các doanh nghiệp bao gồm lương theo sản phẩm trực tiếp cá nhân, lương theo sản phẩm tập thể, lương theo sản phẩm gián tiếp và lương theo sản phẩm có thưởng.

Trả lương theo sản phẩm giúp gắn kết người lao động với kết quả công việc, từ đó nâng cao ý thức trách nhiệm và quyền lợi của họ trong việc hoàn thành định mức và tăng năng suất lao động.

Người lao động có thể bị cuốn vào việc sản xuất số lượng lớn sản phẩm để tăng thu nhập, thay vì chú trọng vào việc phát triển kỹ năng và nâng cao chất lượng sản phẩm Để khắc phục tình trạng này, các nhà tuyển dụng cần thiết lập định mức lao động khoa học, cải thiện môi trường làm việc nhằm giảm thiểu thời gian ngừng việc, tổ chức quy trình kiểm tra và nghiệm thu sản phẩm hiệu quả, đồng thời nâng cao ý thức trách nhiệm của người lao động.

1.2.3.3 Hình thức trả lương theo thời gian

Trả lương theo thời gian là phương thức tính lương dựa trên thời gian làm việc của người lao động, bao gồm cả thời gian thực tế và thời gian được công nhận theo quy định pháp luật hoặc thỏa thuận Các loại lương theo thời gian bao gồm lương năm, tháng, tuần, ngày và giờ Hình thức này có ưu điểm dễ hiểu, dễ tính và dễ thực hiện, cho phép người lao động không phải chạy theo số lượng sản phẩm, từ đó có thêm thời gian để sáng tạo, tích lũy kinh nghiệm và nâng cao chất lượng công việc Tuy nhiên, trong một số trường hợp, mức lương nhận được có thể không phản ánh đúng hiệu quả công việc.

(không tương xứng) đến sự đóng góp lao động của họ trong một khoảng thòi gian nhất định

Hình thức trả lương hiện tại có thể chưa đảm bảo tính chính xác và công bằng Để khắc phục điều này, doanh nghiệp nên kết hợp giữa lương và thưởng nhằm khuyến khích người lao động tối đa hóa sức lao động và nâng cao trách nhiệm công việc Việc trả lương theo thời gian có thể được thực hiện theo hai phương pháp: trả lương theo thời gian thực tế làm việc và trả lương theo thời gian có thưởng, bao gồm cả tiền lương cơ bản và tiền thưởng.

Có 4 hình thức trả lương theo thờ gian như sau:

▪ Hình thức trả lương tháng o Công thức tính: MLtháng = ML cb, cv + PC = Hhsl*TLmin + PC o Trong đó:

MLtháng: Mức lương tháng; MLcb, cv: Mức lương cấp bậc, chức vụ

Hhsl: Hệ số lương; TLmin: Tiền lương tối thiểu; PC: Các khoản phụ cấp (nếu có)

▪ Hình thức trả lương ngày o Công thức tính:

Trong đó: MLngày: Mức lương ngày; Ncđ: Số ngày chế độ của tháng

PC: Các khoản phụ cấp (nếu có)

▪ Hình thức mức lương tuần:

ML ML cđ tháng ngày

▪ Hình thức mức lương giờ:

Trong đó: MLgiờ: Mức lương giờ; hcđ: Giờ chế độ trên ngày

Công nghệ HRS

1.3.1 Khái niệm công nghệ HRS

Hệ thống Quản trị Nhân lực (HRS) là giải pháp hiệu quả cho việc quản lý nguồn nhân lực trong doanh nghiệp, mang lại lợi ích cho lãnh đạo, quản lý, nhân sự và nhân viên Việc áp dụng phần mềm quản lý nhân viên đã trở thành xu hướng nhờ vào các tính năng hữu ích hỗ trợ quản lý như chấm công, tính lương và quản lý thông tin nhân viên HRS còn giúp xây dựng hệ thống chức danh, tiêu chuẩn đào tạo và đánh giá, phân tích nguồn lực, quản trị chi phí nhân sự, thực hiện truyền thông nội bộ, tuyển dụng và xây dựng chính sách đãi ngộ để giữ chân nhân tài Quản lý nhân lực hiệu quả không chỉ tạo lợi thế cạnh tranh mà còn thúc đẩy sự phát triển bền vững cho doanh nghiệp Khai thác tốt các tính năng của phần mềm HRS sẽ giúp tổ chức tối ưu hóa nguồn nhân lực một cách khoa học và hiệu quả hơn.

1.3.2 Các chức năng của công nghệ HRS

✓ Hỗ trợ quản lý hồ sơ nhân viên, cổng thông tin nhân viên

Mọi thông tin liên quan đến nhân viên như họ tên, quê quán, năm sinh, mã nhân viên, giới tính, nơi sinh, sổ bảo hiểm, trình độ chuyên môn và chức danh trong tổ chức đều được quản lý trong hệ thống hồ sơ chi tiết Việc lưu trữ thông tin đầy đủ này giúp doanh nghiệp quản lý quá trình làm việc, theo dõi để khen thưởng và điều chỉnh lương khi cần thiết, từ đó nâng cao hiệu quả làm việc.

HRS cung cấp tính năng xem danh bạ nhân viên của doanh nghiệp, giúp tối ưu hóa việc phối hợp giữa các phòng ban trong quá trình xử lý công việc.

✓ Quản lý hợp đồng nhân viên

Trong một tổ chức chuyên nghiệp, mỗi nhân viên cần thực hiện hợp đồng lao động đúng theo quy định pháp luật Doanh nghiệp cần đảm bảo quản lý đầy đủ hợp đồng lao động của từng nhân viên để tuân thủ các quy định này.

Phần mềm quản lý nhân viên hiệu quả giúp lưu trữ chi tiết hợp đồng lao động, từ thử việc đến chính thức, với thông tin đầy đủ về thời hạn và các điều khoản Điều này rất quan trọng cho nhà quản lý trong việc theo dõi gia hạn hợp đồng, lưu trữ hồ sơ khi nhân viên nghỉ việc, và thực hiện tạm hoãn hợp đồng khi cần thiết.

✓ Khả năng giúp quản lý đào tạo

Việc đào tạo và nâng cao trình độ chuyên môn cho nhân viên là cần thiết để cải thiện hoạt động của tổ chức Theo dõi quá trình đào tạo của từng nhân viên giúp nhà quản lý đánh giá chính xác khả năng của họ và lập kế hoạch đào tạo hợp lý cho các mục tiêu tiếp theo Phần mềm quản lý nhân viên hỗ trợ việc theo dõi chi phí đào tạo một cách chuyên nghiệp, bao gồm cả chi phí tạm ứng đào tạo của từng nhân viên Điều này góp phần quan trọng vào việc đưa ra quyết định hiệu quả trong công tác đào tạo của doanh nghiệp.

Để đảm bảo sự hài lòng của nhân viên với công việc và doanh nghiệp, việc quản lý phúc lợi nhân viên là rất quan trọng Các khoản thu nhập ngoài lương như thưởng đột xuất, thưởng lễ Tết và bảo hiểm xã hội cần được hỗ trợ đầy đủ Điều này không chỉ khuyến khích nỗ lực của từng người lao động mà còn góp phần vào thành công chung của doanh nghiệp.

Quản lý phúc lợi nhân viên chi tiết là nhiệm vụ quan trọng của nhà quản lý, giúp dễ dàng thực hiện các điều chỉnh cần thiết Việc lưu trữ và quản lý thông tin phúc lợi giúp đưa ra quyết định chính xác hơn trong từng thời điểm.

✓ Quản lý chấm công và tính lương

Chấm công và tính toán lương hàng tháng là vấn đề thiết yếu đối với người lao động Việc sử dụng phần mềm chuyên nghiệp hỗ trợ quản lý công và lương thưởng sẽ đảm bảo tính hiệu quả, chính xác và khách quan Nhờ đó, quá trình quản lý trở nên dễ dàng hơn và quyền lợi của từng nhân viên được bảo vệ tốt hơn.

Phần mềm quản lý nhân sự (HRS) mang đến những tính năng hữu ích giúp đơn giản hóa công tác quản trị nhân lực, tối ưu hóa hiệu quả công việc Với hệ thống chấm công và tính lương chính xác, phù hợp và minh bạch, người lao động sẽ cảm thấy yên tâm hơn trong công việc của mình.

1.3.3 Vai trò của công nghệ HRS trong quản trị tiền lương

Một số tính năng cơ bản của công nghệ HRS trong quản trị tiền lương của doanh nghiệp có thể kể đến là:

- Cập nhật danh sách bảng lương của từng tháng;

Kết nối dữ liệu chấm công, ngày nghỉ phép, bảo hiểm xã hội, thuế thu nhập cá nhân và các khoản trích nộp để tạo ra bảng lương tổng hợp và phiếu lương cho từng nhân viên.

- Hỗ trợ tính lương làm thêm giờ căn cứ vào bảng tổng hợp chấm công thực tế;

- Hỗ trợ lập bảng thanh toán tiền lương dựa trên bảng lương đã tính được để chuyển trả lương cho nhân viên;

- Theo dõi, xác nhận việc điều chỉnh tăng, điều chỉnh giảm khi có phát sinh;

- Hỗ trợ gửi phiếu lương cho từng nhân viên;

Phần mềm HRS giúp giải quyết nỗi lo về chấm công và tính lương cho người quản lý Hệ thống này đảm bảo việc chấm công chính xác, quản lý thời gian làm thêm, và theo dõi chi tiết từng ca làm việc, nghỉ phép, cũng như nghỉ chế độ thai sản của nhân viên trong từng phòng ban.

Hệ thống HRS cung cấp chức năng xin nghỉ làm và nghỉ phép, cho phép nhân viên dễ dàng cập nhật thông tin trên hệ thống, từ đó giúp việc chấm công và tính lương trở nên thuận tiện hơn Nhờ vào HRS, nhà quản lý có thể tiết kiệm thời gian và công sức, đồng thời đảm bảo quá trình chấm công và tính lương diễn ra nhanh chóng, hiệu quả và chính xác Hệ thống cũng tự động tính toán lương, kết hợp với việc đánh giá hiệu suất, bảo hiểm, cùng chế độ thưởng phạt, đảm bảo tính minh bạch và chính xác cho nhân viên.

Trong bối cảnh cách mạng công nghiệp 4.0, việc ứng dụng công nghệ trong quản trị nguồn nhân lực đã trở thành xu thế tất yếu, với hiệu suất là yếu tố quan trọng hàng đầu Một trong những ứng dụng nổi bật là công nghệ HRS trong quản trị tiền lương, mang lại nhiều ưu điểm đáng kể.

- Đảm bảo chính xác dữ liệu từ việc loại bỏ các lỗi sai mà phương pháp thủ công hay mắc phải;

- Tiết kiệm thời gian nhập liệu do sự kế thừa, liên kết thông tin của hệ thống;

- Thiết lập báo cáo nhanh, chính xác;

- Hệ thống báo cáo, phân tích theo nhiều chiều thông tin;

- Giảm khối lượng công việc nhân sự, kế toán;

- Kiểm soát dữ liệu tốt hơn;

- Tạo kho dữ liệu sạch dồi dào.

Ý nghĩa ứng dụng công nghệ HRS

Các ngành nghề kinh doanh toàn cầu đã trải qua sự thay đổi mạnh mẽ nhờ vào công nghệ, với nhiều doanh nghiệp không thể hoạt động nếu thiếu sự hỗ trợ này Tác động của công nghệ hiện rõ trong hầu hết các lĩnh vực, đặc biệt là trong quản trị nguồn nhân lực, nơi mà các hoạt động nhân sự ngày càng được tin học hóa để nâng cao hiệu quả quản lý Công nghệ dựa trên nền tảng Website cũng được áp dụng rộng rãi trong các nghiệp vụ như chấm công, tính lương và quản lý thông tin nhân viên.

Sử dụng phần mềm nhân sự không chỉ giúp doanh nghiệp quản lý hiệu quả về nhân sự và tiền lương mà còn tiết kiệm thời gian, chi phí và nguồn lực Hơn nữa, việc áp dụng phần mềm này còn nâng cao niềm tin của người lao động và xây dựng hình ảnh chuyên nghiệp cho doanh nghiệp.

Quản lý nguồn nhân lực hiệu quả là yếu tố then chốt ảnh hưởng đến hiệu suất hoạt động của doanh nghiệp Việc áp dụng phần mềm quản lý HRS là một lựa chọn hợp lý, giúp nâng cao hiệu quả công việc Những lợi ích từ phần mềm này chắc chắn sẽ hỗ trợ tích cực cho hoạt động của tổ chức.

Sự cần thiết ứng dụng HRS tại Công ty Cổ phần Hàng không VietJet

Công ty Cổ phần Hàng không VietJet, một trong những hãng hàng không lớn tại Việt Nam, đã áp dụng phần mềm HRS để giảm thiểu lượng giấy tờ và sổ sách, từ đó tiết kiệm chi phí văn phòng phẩm Việc tạo, chỉnh sửa và tìm kiếm tài liệu trực tuyến trở nên nhanh chóng và chính xác hơn, giúp cải thiện năng suất làm việc Trước đây, việc quản lý nhân viên bằng giấy tờ truyền thống gặp nhiều khó khăn và tốn thời gian, nhưng với HRS, thông tin về nhân viên như số lượng nghỉ phép và các nhiệm vụ được quản lý dễ dàng hơn thông qua bộ lọc hoạt động đơn giản Nhờ đó, VietJet có thể nắm bắt thông tin liên quan đến nhân viên một cách chính xác và hiệu quả hơn.

Bảo mật thông tin nhân viên là yếu tố cực kỳ quan trọng đối với doanh nghiệp như VietJet, nhằm đảm bảo hoạt động diễn ra suôn sẻ và duy trì uy tín công ty Việc quản trị nhân sự và tiền lương ngoại tuyến có thể dẫn đến rủi ro lộ thông tin nhạy cảm Hệ thống HRS sẽ tự động hóa quy trình, đảm bảo an toàn thông tin với quyền truy cập hạn chế cho từng nhân viên, giúp bảo mật toàn diện và giảm thiểu sự cố không mong muốn.

Khả năng phục hồi dữ liệu hiệu quả được đảm bảo nhờ tính năng sao lưu nhanh chóng và kịp thời Dữ liệu được lưu trữ trên máy chủ đám mây giúp bảo vệ thông tin nhân viên khỏi những thảm họa thiên nhiên và sự cố do con người Việc khôi phục dữ liệu dễ dàng giúp công việc không bị ảnh hưởng bởi các tác động không mong muốn.

THỰC TẾ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ HRS TRONG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ TIỀN LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN HÀNG KHÔNG VIETJET

Tổng quan về Công ty Cổ phần Hàng không VietJet

Các thông tin cơ bản của doanh nghiệp:

✓ Tên tiếng Việt: CÔNG TY CỔ PHẦN HÀNG KHÔNG VIETJET

✓ Tên viết tắt: VIETJET., JSC

✓ Mã số doanh nghiệp: 0102325399 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hà

Nội cấp o Đăng ký lần đầu: Ngày 23 tháng 07 năm 2007 o Đăng ký thay đổi lần thứ 28: Ngày 08 tháng 10 năm 2020

✓ Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không: số 04/2016/GPKDVCHK cấp ngày 30/12/2016

✓ Trụ sở chính: 302/3, phố Kim Mã, phường Ngọc Khánh, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

✓ Trụ sở hoạt động: Tòa nhà VietJet Plaza, 60A Trường Sơn, phường 2, quận

Tân Bình, Tp Hồ Chí Minh, Việt Nam

✓ Điện thoại: (84-24) 7108 6668; Fax: (84-24) 3728 1838; Website: www.Vietjetair.com

✓ Vốn điều lệ: 5.416.113.340.000 đồng (Năm nghìn bốn trăm mười sáu tỷ một trăm mười ba triệu ba trăm bốn mươi nghìn đồng)

✓ Tổng số cổ phần: 541.611.334 cổ phiếu (Năm trăm bốn mươi mốt triệu sáu trăm mười một ngàn ba trăm ba mươi bốn cổ phiếu)

2.1.1 Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển

Vào ngày 23 tháng 7 năm 2007, Công ty Cổ phần Hàng không VietJet (VietJet) được thành lập với giấy phép kinh doanh số 0103018485 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp VietJet là hãng hàng không tư nhân đầu tiên tại Việt Nam.

VietJet đã được cấp giấy phép khai thác và chứng chỉ nhà khai thác cho cả mạng bay nội địa và quốc tế, với mục tiêu cung cấp những chuyến bay an toàn và dịch vụ đạt tiêu chuẩn quốc tế Sau 4 năm chuẩn bị về nguồn lực, hệ thống và tài chính, VietJet cam kết phát triển bền vững, góp phần vào sự phát triển của ngành hàng không, du lịch và kinh tế khu vực Kể từ chuyến bay thương mại đầu tiên, VietJet đã đạt nhiều dấu mốc quan trọng, khẳng định vị thế và sự đổi mới trong ngành hàng không Việt Nam.

Năm 2011: Khai trương chuyến bay thương mại đầu tiên từ Thành phố Hồ Chí Minh (SGN) đến Thủ đô Hà Nội (HAN) vào ngày 24/12/2011

Năm 2012, VietJet giới thiệu slogan mới “Bay là thích ngay” và mở rộng mạng bay nội địa với 7 điểm đến mới, bao gồm Vinh, Đà Nẵng, Nha Trang, Đà Lạt, Phú Quốc và Hải Phòng.

Năm 2013, VietJet đã triển khai chương trình "For Your Smile" nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng Đồng thời, hãng cũng khai trương đường bay quốc tế đầu tiên từ Thành phố Hồ Chí Minh đến Bangkok, Thái Lan Trong nước, VietJet mở thêm 4 đường bay nội địa mới và 2 điểm đến mới là Quy Nhơn và Buôn Mê Thuột.

Năm 2014, VietJet đã ký kết hợp đồng mua 100 tàu bay từ Airbus và tiếp nhận tàu bay đầu tiên trong hợp đồng này Trong năm, hãng cũng ra mắt các công ty con như VietJet Cargo và ThaiVietJet VietJet ghi nhận sự phát triển mạnh mẽ với việc khai trương 5 đường bay nội địa mới và 2 điểm đến mới tại Thanh Hóa, Cần Thơ, cùng với 3 đường bay quốc tế mới đến Singapore, Hàn Quốc, và Đài Loan.

Năm 2015, VietJet không chỉ tập trung vào hoạt động khai thác mà còn mở rộng lĩnh vực đào tạo bằng cách khai trương Trung tâm Đào tạo VietJet (VTC), sau này phát triển thành Học viện Hàng không VietJet (VIETJETAA) Cùng năm, VietJet vinh dự nhận chứng nhận An toàn Khai thác IOSA từ Hiệp hội Vận tải Hàng không Quốc tế.

VietJet đã mở rộng mạng lưới bay với 9 đường bay nội địa mới và 3 điểm đến mới là Đồng Hới, Chu Lai, Pleiku Ngoài ra, hãng cũng khai trương 2 đường bay quốc tế và 1 điểm đến mới tại Yagoon, Myanmar.

Năm 2016, VietJet đã ký thoả thuận hợp tác với Airbus để xây dựng Trung tâm huấn luyện hàng không và đặt hàng bổ sung 20 tàu bay thế hệ mới A321 động cơ CEO và NEO Trong năm này, VietJet chính thức trở thành thành viên của Hiệp hội Hàng không Quốc tế (IATA) Về mạng lưới bay, hãng đã khai trương 9 đường bay nội địa mới và 2 điểm đến tại Cần Thơ và Huế, cùng với các đường bay quốc tế đến Trung Quốc, Đài Loan, Hàn Quốc và Malaysia.

Năm 2017, VietJet chính thức niêm yết trên Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh với mã chứng khoán VIETJETC Cùng năm, công ty khai trương Học viện Hàng không VietJet, tiếp nối từ Trung tâm đào tạo thành lập năm 2015 VietJet cũng tham gia Hội nghị cấp cao APEC tại Đà Nẵng Về mạng lưới bay, VietJet mở rộng tổng số đường bay nội địa lên 38 và khai trương 44 đường bay quốc tế đến các điểm đến tại Thái Lan, Trung Quốc, Campuchia, Đài Loan, Hàn Quốc và Myanmar.

Năm 2018, VietJet đã ghi dấu ấn mạnh mẽ trên thị trường nội địa và khu vực với nhiều giải thưởng quốc tế danh giá, bao gồm Huân chương Lao động Hạng 3, xếp hạng 22 trong Top 50 Hãng hàng không tốt nhất thế giới về chỉ số tài chính lành mạnh do Tạp chí AirFinance bình chọn, và các danh hiệu khác như Top 50 công ty niêm yết tốt nhất Việt Nam, Top 40 thương hiệu giá trị nhất Việt Nam 2018 của Tạp chí Forbes, cũng như Top 100 nơi làm việc tốt nhất Việt Nam Cổ phiếu VietJet (mã chứng khoán VIETJETC) được niêm yết trên Sàn Giao dịch chứng khoán Tp.HCM vào tháng 2/2017 và đã nhanh chóng gia nhập danh mục VN30 từ 22/1/2018, với giá trị vốn hóa hiện tại đạt hơn 66.000 tỷ đồng (gần 3 tỷ USD), nằm trong top 10 công ty có giá trị vốn hóa lớn nhất trên thị trường.

Năm 2019, VietJet mở thêm đường bay từ Việt Nam sang Nhật Bản và đạt cột mốc 100 triệu lượt khách sau 9 năm hoạt động, với tổng cộng 139 đường bay, bao gồm 44 đường bay nội địa và 95 đường bay quốc tế Đội tàu bay được nâng lên 78 chiếc, với tuổi trung bình chỉ 2,82 năm, cùng độ tin cậy kỹ thuật đạt 99,64%, xếp hạng cao trong khu vực Châu Á Thái Bình Dương VietJet cũng ký thỏa thuận mua 20 tàu bay thế hệ mới A321XLR từ Airbus và gia nhập Liên đoàn Kinh tế Nhật Bản – Keidanren Năm 2020, hãng tự thực hiện các dịch vụ mặt đất tại sân bay Nội Bài và được vinh danh là "Hãng hàng không vận chuyển hàng hóa trong khoang hành lý tốt nhất" và "Hãng hàng không chi phí thấp có hoạt động vận chuyển hàng hóa tốt nhất" bởi tạp chí Payload Asia Đặc biệt, dù chịu ảnh hưởng nặng nề từ dịch Covid-19, VietJet vẫn đảm bảo việc làm cho hơn 5.000 nhân viên và hoàn thành các chỉ tiêu đề ra.

2020 giao là hoạt động kinh doanh hợp nhất có lãi

Hiện tại, VietJet đang nỗ lực hoàn thiện cấu trúc tổ chức và tăng cường tiết kiệm Hãng hàng không này chú trọng vào việc tổ chức làm việc khoa học, triển khai các chương trình bảo trì và nâng cấp đội tàu bay Đồng thời, VietJet củng cố nguồn lực để chuẩn bị cho sự phát triển vượt bậc trong tương lai, hướng tới một sự phục hồi mạnh mẽ sau đại dịch.

2.1.2 Tầm nhìn và sứ mệnh

2.1.2.1 Tầm nhìn: Trở thành tập đoàn hàng không đa quốc gia, có mạng bay rộng khắp khu vực và thế giới, phát triển không chỉ dịch vụ hàng không mà còn cung cấp hàng tiêu dùng trên nền tảng thương mại điện tử, là thương hiệu được khách hàng yêu thích và tin dùng

- Khai thác và phát triển mạng đường bay rộng khắp trong nước, khu vực và quốc tế

- Mang đến sự đột phá trong dịch vụ hàng không

- Làm cho dịch vụ hàng không trở thành phương tiện di chuyển phổ biến ở Việt Nam và quốc tế

- Mang lại niềm vui, sự hài lòng cho khách hàng bằng dịch vụ vượt trội, sang trọng và những nụ cười thân thiện

2.1.3 Cơ cấu tổ chức của công ty

Hình 2.1: Cơ cấu tổ chức của công ty

Công ty hoạt động theo mô hình tổ chức gồm Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Tổng Giám đốc/Giám đốc điều hành và Ban điều hành với các Phó Tổng Giám đốc và Kế toán trưởng Ba người đại diện theo pháp luật bao gồm Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc và Giám đốc điều hành.

2.1.4 Những đặc điểm về sản xuất và kinh doanh của công ty

Mô hình kinh doanh của VietJet là hàng không chi phí thấp, tập trung vào các chặng bay đơn điểm, đường bay ngắn và tần suất chuyến bay cao Hãng kiểm soát chi phí hiệu quả, sử dụng nền tảng web làm kênh phân phối chính VietJet không ngừng đổi mới để nâng cao chất lượng sản phẩm và dịch vụ, tạo ra sự khác biệt và đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng Hãng đã thành công trong việc xây dựng mô hình hàng không thế hệ mới, kết hợp chi phí thấp với dịch vụ vượt trội, phù hợp với nền tảng công nghiệp 4.0.

Công tác quản trị tiền lương tại Công ty Cổ phần Hàng không VietJet

2.2.1.1 Quan điểm về tiền lương của công ty

Trong bối cảnh hiện nay, vấn đề trả công lao động tại các công ty chủ yếu xoay quanh tiền lương, phụ cấp và kinh nghiệm làm việc Tiền lương được xem là yếu tố quan trọng trong quản lý, đóng vai trò là thước đo hao phí lao động, đồng thời là đòn bẩy kinh tế và nguồn thu nhập chính của nhân viên Quan điểm chủ đạo của công ty về tiền lương nhấn mạnh tầm quan trọng của nó trong việc duy trì động lực làm việc và sự hài lòng của nhân viên.

- Thực hiện việc chi trả phù hợp theo năng lực của công ty

Yếu tố quan trọng trong hiệu quả sản xuất kinh doanh là giảm chi phí tiền lương và tăng lương bình quân Điều này có thể đạt được thông qua việc sắp xếp lại lao động một cách hợp lý.

Sắp xếp quỹ lương liên quan mật thiết đến kế hoạch sản xuất và quản lý lao động Nguồn tiền lương được tối ưu hóa thông qua việc quản lý nhân lực hiệu quả, tính theo phần trăm doanh thu, kết hợp với việc sử dụng đòn bẩy tiền lương trong quá trình sản xuất kinh doanh.

VietJet luôn coi trọng phát triển nguồn nhân lực, xem con người là yếu tố then chốt cho sự phát triển bền vững của công ty Với chính sách đãi ngộ hợp lý và liên tục cải tiến, VietJet tạo ra môi trường làm việc chuyên nghiệp, lành mạnh, thu hút nhân lực chất lượng cao cả trong và ngoài nước.

2.2.1.2 Thang bảng lương của công ty

Khung lương khối văn phòng VietJet hiện tại đang áp dụng gồm 6 bậc, từ bậc

Khung lương được chia thành 12 mức, từ mức 1 đến mức 12, với các bậc từ 3 đến 8 Tuy nhiên, khung lương này không áp dụng cho lao động thời vụ, lao động phổ thông và lao động dịch vụ thuê ngoài.

Bậc nhân viên áp dụng cho mỗi vị trí phụ thuộc vào phạm vi công việc và trách nhiệm của nhân viên, cụ thể như sau:

Bậc nhân viên Định nghĩa Mô tả

Các vị trí như Trưởng phòng, Giám đốc và chuyên gia cao cấp đóng vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ Tổng giám đốc, Giám đốc điều hành và Phó tổng giám đốc trong chiến lược phát triển của phòng ban và công ty Họ cũng có khả năng lập kế hoạch phát triển cá nhân và phát triển nhân viên, góp phần vào sự thành công chung của tổ chức.

7 Quản lý cấp trung, chuyên gia cao cấp

Các vị trí như Phó Trưởng phòng, Phó Giám đốc và Trưởng bộ phận đóng vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ Trưởng phòng hoặc Giám đốc thực hiện chiến lược phát triển của phòng hoặc bộ phận Họ cũng có khả năng lập kế hoạch phát triển cho bản thân và nhân viên.

6 Quản lý sơ cấp, chuyên gia

Các vị Trưởng Bộ phận và Chuyên gia đóng vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ Trưởng phòng hoặc Giám đốc xây dựng chiến lược phát triển cho Phòng/Bộ phận Họ cũng có khả năng lập kế hoạch phát triển cá nhân và phát triển nhân viên, góp phần nâng cao hiệu quả làm việc và sự phát triển bền vững của tổ chức.

Bậc nhân viên Định nghĩa Mô tả

Trưởng nhóm, giám sát, chuyên viên cao cấp

Các vị trí như Trưởng nhóm, Giám sát và các công việc độc lập đóng vai trò quan trọng trong hoạt động của công ty Những người đảm nhiệm các vị trí này không chỉ sở hữu chuyên môn và kỹ năng cần thiết mà còn được công nhận là chuyên gia trong lĩnh vực của họ.

Các vị trí Chuyên viên yêu cầu ứng viên có trình độ chuyên môn hoặc kinh nghiệm phù hợp với yêu cầu công việc, tuy nhiên chưa đạt đến mức độ chuyên gia trong lĩnh vực của họ.

Bao gồm các vị trí Nhân viên, có thể thực hiện hoạt động hàng ngày của mình dưới sự giám sát của cấp quản lý

Theo Quyết định số 705-18/VIETJETC-BGĐ-QĐ ngày 13 tháng 11 năm 2018, mức lương của cán bộ nhân viên được xác định dựa trên trình độ chuyên môn, kỹ năng và kinh nghiệm làm việc của từng nhân viên.

2.2.1.2 Các chế độ phụ cấp công ty đang áp dụng

Hiện tại, thù lao của nhân viên tại VietJet bao gồm lương cơ bản và các khoản phụ cấp như phụ cấp trang điểm, tiền ăn, thai sản và trách nhiệm.

Tiền lương và phụ cấp của nhân viên được xác định dựa trên tỷ lệ số ngày làm việc thực tế so với số ngày công chuẩn Đối với nhân viên làm việc theo giờ hành chính, số ngày công chuẩn bao gồm tất cả các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 Đối với phi công và tiếp viên, số ngày công chuẩn được tính theo tháng dương lịch, bao gồm cả thời gian nghỉ ngơi đã được phê duyệt Chẳng hạn, số ngày công chuẩn cho tháng 7 từ ngày 16 tháng 6 đến ngày 15 tháng 7 là 30 ngày công.

VietJet thực hiện chính sách trả lương làm thêm giờ theo quy định của Luật lao động, với mức lương 150% cho giờ làm thêm trong ngày thường, 200% cho ngày nghỉ và 300% cho ngày lễ Ngoài ra, công ty còn cung cấp các phụ cấp như đi lại, liên lạc, tàu xe, khách sạn để khuyến khích nhân viên hoàn thành công việc nhanh chóng Các phụ cấp này không bị giới hạn về giá trị, tùy thuộc vào quyết định của Ban giám đốc, nhưng sẽ có giới hạn về thời gian khi công việc kết thúc.

VietJet cam kết đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động dựa trên mức thu nhập thực tế, giúp đảm bảo hưu trí cao khi về già Công ty còn triển khai nhiều chính sách phúc lợi hấp dẫn như vé máy bay miễn phí cho nhân viên và người thân, cùng các hoạt động kết nối và xây dựng đội nhóm Bên cạnh đó, chế độ phúc lợi liên tục được cải thiện, bao gồm bảo hiểm, ngày nghỉ Lễ Tết, phép năm hợp lý, tăng lương định kỳ và xét thưởng KPI mỗi 6 tháng, thể hiện sự quan tâm sâu sắc của VietJet đến đời sống của người lao động.

Ưu điểm và nhược điểm việc ứng dụng công nghệ HRS trong quản trị tiền lương tại Công ty Cổ phần Hàng không VietJet

Quản lý bằng phần mềm online không chỉ mang tính tương tác một chiều mà còn tạo ra sự chia sẻ nhờ tính năng phân quyền Tính năng này cho phép nhân viên tự điền mẫu đơn và theo dõi thông tin cá nhân như lịch làm việc, bảng lương và phúc lợi, cùng với thông tin doanh nghiệp như cơ cấu phòng ban và dự án hoạt động Sự chia sẻ này không chỉ giúp nhân viên chủ động và có trách nhiệm hơn mà còn tăng cường sự gắn kết với doanh nghiệp.

Một trong những lợi ích nổi bật của việc ứng dụng công nghệ HRS trong quản trị tiền lương tại VietJet là khả năng lưu trữ khổng lồ, giúp nhân viên Phòng nhân sự không còn lo lắng về việc dữ liệu bị đầy hay khó khăn trong việc tìm kiếm thông tin.

Công nghệ HRS mang lại sự phân chia ca khoa học hơn so với phương pháp thủ công hoặc sử dụng Excel, cho phép tự động hóa quy trình chấm công Nhân viên có thể linh hoạt đi làm theo ca hoặc đổi ca một cách nhanh chóng, giúp tổng hợp công việc hiệu quả và nhanh chóng hơn.

Công nghệ HRS đã được ứng dụng hiệu quả trong quản trị tiền lương tại VietJet, từ việc ghi nhận dữ liệu chấm công bằng vân tay đến lưu trữ thông tin nhân sự và tính lương Ưu điểm nổi bật của HRS là tiết kiệm thời gian và chi phí, đồng thời tạo ra một môi trường làm việc trẻ trung và hiện đại Việc áp dụng công nghệ không chỉ nâng cao nhận thức về công nghệ cho nhân viên mà còn khuyến khích họ chủ động tiếp cận các giải pháp công nghệ mới.

2.4.2.1 Nhược điểm về chính sách quản trị tiền lương

Chính sách quản trị tiền lương và đãi ngộ của VietJet đã đạt được mục tiêu cạnh tranh để thu hút nhân viên có năng lực, nhưng vẫn còn thiếu công bằng trong việc phản ánh hiệu quả công việc Việc tính lương giống nhau cho những nhân viên có chức danh và ngày công tương đương không khuyến khích sự sáng tạo và nỗ lực, dẫn đến hiệu suất công việc thấp và kìm hãm sự phát triển của công ty Để khắc phục vấn đề này, VietJet cần điều chỉnh chính sách lương bổng nhằm mang lại lợi ích thực sự cho nhân viên và nâng cao tinh thần phấn đấu trong công việc.

2.4.2.2 Nhược điểm của giải pháp công nghệ

Internet là một yếu tố quan trọng trong quản trị công nghệ, nhưng cũng tiềm ẩn nhược điểm khi mất kết nối sẽ làm gián đoạn hoạt động và quản lý Việc dữ liệu nhân sự có thể bị mất do đường truyền không ổn định là một vấn đề nghiêm trọng Công nghệ HRS hiện tại chưa liên kết với hệ thống chung của công ty, dẫn đến tình trạng phân tán dữ liệu Để hướng tới một nền tảng dữ liệu đồng nhất, cải tiến là cần thiết Hơn nữa, khi xử lý dữ liệu lớn, hệ thống thường chậm và treo, gây khó chịu cho người dùng, đặc biệt là trong việc cập nhật dữ liệu chấm công giữa hai hệ thống riêng biệt.

Hiện tại, việc liên kết dữ liệu giữa Phòng Tài chính Kế toán và quản trị tiền lương đang diễn ra theo cách truyền thống, khiến nhân viên phải gửi thông tin qua các phương thức như chuyển văn bản hoặc sao chép file Điều này dẫn đến năng suất làm việc thấp và thiếu tính kiểm soát trong quy trình quản lý.

2.4.3 Nguyên nhân của những nhược điểm

Giải pháp công nghệ này được đánh giá là đã cũ nên giao diện chưa thân thiện

Từ đó tác động vô hình đến thói quen sử dụng của người dùng

Hệ thống công nghệ của công ty đang trong quá trình chuyển đổi số, dẫn đến việc chưa thể liên kết tổng thể các giải pháp, khiến dữ liệu vẫn còn phân tán và rời rạc.

Trong thời gian gần đây, công ty chưa nhận được sự đầu tư lớn từ Ban lãnh đạo, điều này có thể hiểu được do những ảnh hưởng nghiêm trọng từ dịch bệnh Tình hình kinh doanh gặp nhiều khó khăn, buộc công ty phải cân nhắc kỹ lưỡng về nguồn kinh phí đầu tư cho công nghệ.

Một số người dùng vẫn chưa chủ động tìm hiểu thông tin từ hệ thống có sẵn và thường gặp trực tiếp nhân viên nhân sự, dẫn đến việc mất thời gian trong quá trình xử lý công việc Điều này làm giảm hiệu quả ứng dụng công nghệ trong tổ chức.

ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP CẢI TIẾN VIỆC ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ

Ngày đăng: 29/04/2022, 22:53

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
[3] Nguyễn Văn Điềm - Nguyễn Ngọc Quân (Năm 2004), Giáo trình quản trị nhân lực. NXB Lao động - Xã hội, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình quản trị nhân lực
Nhà XB: NXB Lao động - Xã hội
[4] Phạm Đức Thành – Mai Quốc Chánh (Năm 2001), Giáo trình kinh tế lao động. NXB Giáo dục Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình kinh tế lao động
Nhà XB: NXB Giáo dục
[5] Trần Đình Vinh (Năm 2016), Tập bài giảng “Quản trị tiền lương trong các loại hình doanh nghiệp”, Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quản trị tiền lương trong các loại hình doanh nghiệp”
[7] CIEM (2018), Tác động Cách mạng công nghiệp 4.0 đến phát triển nguồn nhân lực của Việt Nam, Trung tâm Thông tin – Tư liệu Sách, tạp chí
Tiêu đề: Tác động Cách mạng công nghiệp 4.0 đến phát triển nguồn nhân lực của Việt Nam
Tác giả: CIEM
Năm: 2018
[8] Hà Thị Hương Lan (2019). Giải pháp cho doanh nghiệp Việt Nam trong cuộc Cách mạng Công nghiệp 4.0. Tạp chí điện tử Tài chính.Tài liệu tiếng Anh Sách, tạp chí
Tiêu đề: Tạp chí điện tử Tài chính
Tác giả: Hà Thị Hương Lan
Năm: 2019
[9] Jossy Mathewa and Emmanuel Ogbonna (2009). Organisational culture and commitment: a study of an Indian software organisation, The International Journal of Human Resource Management, Vol. 20, No. 3, March 2009, 654- 675 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Organisational culture and commitment: a study of an Indian software organisation, The International Journal of Human Resource Management
Tác giả: Jossy Mathewa and Emmanuel Ogbonna
Năm: 2009
[10] Osman Bayraktar & Canan Atac (2019). The Effects of Industry 4.0 on Human Resources ManagementWebsite Sách, tạp chí
Tiêu đề: The Effects of Industry 4.0 on Human Resources Management
Tác giả: Osman Bayraktar & Canan Atac
Năm: 2019
[1] Báo cáo tài chính và báo cáo quản trị trị của Công ty Cổ phần Hàng không Vietjet trong 3 năm 2017, 2018, 2019 Khác
[6] Đại học Hải Phòng (2017), Kỷ yếu hội thảo: Nâng cao năng lực quản lý kinh tế và quản trị kinh doanh trong bối cảnh cách mạng công nghiệp 4.0 Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 2.1: Cơ cấu tổ chức của công ty - Công nghệ HRS trong quản trị tiền lương tại công ty cổ phần hàng không VietJet
Hình 2.1 Cơ cấu tổ chức của công ty (Trang 39)
Hình 2.5: Phân loại nhân viên theo nghề nghiệp và vị trí công việc - Công nghệ HRS trong quản trị tiền lương tại công ty cổ phần hàng không VietJet
Hình 2.5 Phân loại nhân viên theo nghề nghiệp và vị trí công việc (Trang 44)
Hình 2.6: Phân loại trình độ học vấn và lao động nước ngoài tại VietJet - Công nghệ HRS trong quản trị tiền lương tại công ty cổ phần hàng không VietJet
Hình 2.6 Phân loại trình độ học vấn và lao động nước ngoài tại VietJet (Trang 45)
Hình 2.7: Thu nhập bình quân và tỷ lệ nghỉ việc của nhân viên VietJet trên tổng số lượng nhân viên từ năm 2018 đến 2020 - Công nghệ HRS trong quản trị tiền lương tại công ty cổ phần hàng không VietJet
Hình 2.7 Thu nhập bình quân và tỷ lệ nghỉ việc của nhân viên VietJet trên tổng số lượng nhân viên từ năm 2018 đến 2020 (Trang 46)
Hình 2.2: Doanh thu dịch vụ vận tải hàng không của VietJet năm 2020 - Công nghệ HRS trong quản trị tiền lương tại công ty cổ phần hàng không VietJet
Hình 2.2 Doanh thu dịch vụ vận tải hàng không của VietJet năm 2020 (Trang 47)
Hình 2.3: Lợi nhuận sau thuế và lợi nhuận hợp nhất của VietJet năm 2020 - Công nghệ HRS trong quản trị tiền lương tại công ty cổ phần hàng không VietJet
Hình 2.3 Lợi nhuận sau thuế và lợi nhuận hợp nhất của VietJet năm 2020 (Trang 48)
Hình 2.4: Lợi nhuận hoạt động kinh doanh vận tải hàng không và lợi nhuận trước thuế vận tải hàng không của VietJet năm 2020 - Công nghệ HRS trong quản trị tiền lương tại công ty cổ phần hàng không VietJet
Hình 2.4 Lợi nhuận hoạt động kinh doanh vận tải hàng không và lợi nhuận trước thuế vận tải hàng không của VietJet năm 2020 (Trang 48)
2.2.1.2 Thang bảng lương của công ty - Công nghệ HRS trong quản trị tiền lương tại công ty cổ phần hàng không VietJet
2.2.1.2 Thang bảng lương của công ty (Trang 52)
Hình 2.8: Giao diện phần mềm HRPro7 - Công nghệ HRS trong quản trị tiền lương tại công ty cổ phần hàng không VietJet
Hình 2.8 Giao diện phần mềm HRPro7 (Trang 59)
Hình 2.9: Xem phiếu lương trên hệ thống - Công nghệ HRS trong quản trị tiền lương tại công ty cổ phần hàng không VietJet
Hình 2.9 Xem phiếu lương trên hệ thống (Trang 60)
Hình 2.10: Tính năng đăng ký và quản lý ngày phép trên hệ thống - Công nghệ HRS trong quản trị tiền lương tại công ty cổ phần hàng không VietJet
Hình 2.10 Tính năng đăng ký và quản lý ngày phép trên hệ thống (Trang 61)
Hình 2.11: Giao diện tổng thể Portal HRS - Công nghệ HRS trong quản trị tiền lương tại công ty cổ phần hàng không VietJet
Hình 2.11 Giao diện tổng thể Portal HRS (Trang 62)
Hình 2.12: Các tính năng của Portal HRS - Công nghệ HRS trong quản trị tiền lương tại công ty cổ phần hàng không VietJet
Hình 2.12 Các tính năng của Portal HRS (Trang 63)
Bảng 2.1: Ký hiệu các loại ngày công - Công nghệ HRS trong quản trị tiền lương tại công ty cổ phần hàng không VietJet
Bảng 2.1 Ký hiệu các loại ngày công (Trang 64)
Hình 3.1: Lượng hành khách vận chuyển tại Việt Nam năm 2020 - Công nghệ HRS trong quản trị tiền lương tại công ty cổ phần hàng không VietJet
Hình 3.1 Lượng hành khách vận chuyển tại Việt Nam năm 2020 (Trang 70)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w