1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

1601 thực trạng và giải pháp quản trị rủi ro tín dụng tại NH nông nghiệp và phát triển nông thôn VN chi nhánh tràng an luận văn thạc sỹ (FILE WORD)

125 12 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Thực Trạng Và Giải Pháp Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam Chi Nhánh Tràng An
Tác giả Trần Xuân Bách
Người hướng dẫn TS. Đào Minh Phúc
Trường học Học viện Ngân hàng
Chuyên ngành Tài chính - ngân hàng
Thể loại luận văn thạc sĩ
Năm xuất bản 2015
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 125
Dung lượng 152,27 KB

Cấu trúc

  • LỜI CAM ĐOAN

  • LỜI CẢM ƠN

  • MỤC LỤC

  • DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

  • DANH MỤC BẢNG VÀ SƠ ĐỒ

  • MỞ ĐẨU

    • 1. Tính cấp thiết của đề tài

    • 2. Mục tiêu nghiên cứu

    • 2.1. Mục tiêu chung

    • 2.2. Mục tiêu cụ thể

    • 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

    • 4. Phương pháp nghiên cứu

    • 5. Bố cục của đề tài

  • CHƯƠNG 1

  • QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG NGÂN HÀNG

    • 1.2.1. Khái niệm

    • 1.2.2. Vai trò quản trị rủi ro tín dụng của NHTM

    • 1.2.3. Những nguyên tắc quản trị rủi ro tín dụng của NHTM

    • 1.3.4. Nội dung quản trị rủi ro tín dụng của NHTM

    • * Phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro

    • 1.3.2. Bài học kinh nghiệm

    • Kết luận chương 1

  • CHƯƠNG 2

  • THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NHNo&PTNT VIỆT NAM - CHI NHÁNH TRÀNG AN

    • 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của NHNo&PTNT Việt Nam - Chi nhánh Tràng An

    • 2.1.2. Cơ cấu tổ chức và quản lý của NHNo&PTNT Việt Nam - Chi nhánh Tràng An

    • Bảng 2.2: TÌNH HÌNH SỬ DỤNG VỐN CỦA NGÂN HÀNGNHNo&PTNT VIỆT NAM - CHI NHÁNH TRÀNG AN

    • Bảng 2.3: TÌNH HÌNH DƯ NỢ CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG No&PTNT VIỆT NAM - CHI NHÁNH TRÀNG

    • AN

    • Bảng 2.4: THU NHẬP TỪ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NHNo&PTNT VIỆT NAM - CHI NHÁNH TRÀNG

    • AN

    • Bảng 2.5: TÌNH HÌNH THU HỒI NỢ CỦA NGÂN HÀNG No&PTNT VIỆT NAM - CHI NHÁNH TRÀNG AN

    • Bảng 2.6: TÌNH HÌNH PHÂN LOẠI NỢ, NỢ XẤU, TỶ LỆ NỢ XẤU CỦA NHNo&PTNT VIỆT NAM CHI NHÁNH TRÀNG AN

    • Sơ đồ 2.2: Cơ cấu tổ chức hoạt động tín dụng của Ngân hàng No&PTNT Việt Nam - Chi nhánh Tràng An

    • Sơ đồ 2.3: Quy trình tín dụng của Ngân hàng No&PTNT Việt Nam - Chi nhánh Tràng An

    • Ba là, thực hiện việc đánh giá lại tài sản đảm bảo thường xuyên và liên tục

    • Kết luận chương 2

  • CHƯƠNG 3

  • GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NHNo&PTNT VIỆT NAM - CHI NHÁNH TRÀNG AN

    • 3.1.1. Định hướng về quản trị rủi ro tín dụng đến năm 2020

    • Quan điểm phát triển dịch vụ ngân hàng

    • 3.1.2. Mục tiêu về quản trị rủi ro tín dụng đến năm 2020

    • 3.2. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG No&PTNT VIỆT NAM - CHI NHÁNH TRÀNG AN

    • 3.3.1. Đối với Chính phủ

    • 3.3.2. Đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

    • 3.3.3. Kiến nghị với NHNo & PTNT Việt Nam.

    • Kết luận chương 3

  • KẾT LUẬN

  • TÀI LIỆU THAM KHẢO

Nội dung

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG NGÂN HÀNG

TÍN DỤNG VÀ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NHTM

Tín dụng là một khái niệm kinh tế phản ánh mối quan hệ vay mượn giữa các chủ thể trong nền kinh tế, dựa trên nguyên tắc hoàn trả gốc và lãi đúng hạn Theo nghĩa nguyên thủy, tín dụng thể hiện sự tin tưởng trong việc cho vay mượn vật tư, hàng hóa và tiền tệ Hiểu rộng hơn, tín dụng là một quan hệ xã hội dựa trên niềm tin và mối liên hệ kinh tế Đặc điểm chính của tín dụng là sự hoàn trả vốn, nghĩa là người vay phải trả lại cả gốc và lãi sau thời gian vay Hoạt động tín dụng không làm thay đổi quyền sở hữu vốn của người cho vay, mà chỉ thay đổi quyền sử dụng vốn Hiện nay, tín dụng không chỉ dựa vào niềm tin mà còn được pháp luật bảo vệ, đảm bảo sự phát triển ổn định của các quan hệ tín dụng.

Tín dụng ngân hàng (TDNH) đã trải qua quá trình phát triển đa dạng và phong phú, giữ vai trò chủ đạo trong hệ thống tín dụng của nền kinh tế hàng hóa TDNH thể hiện mối quan hệ tài chính giữa ngân hàng và các thành phần còn lại của nền kinh tế, được thực hiện trên cơ sở tự nguyện, bình đẳng và cùng có lợi Khái niệm TDNH ngày càng được mở rộng và có thể được định nghĩa tổng quát là hoạt động mà tổ chức tín dụng (ngân hàng) sử dụng để cung cấp vốn cho các nhu cầu kinh tế.

Cấp tín dụng là quá trình mà tổ chức tín dụng thỏa thuận cho khách hàng sử dụng một khoản tiền, với nguyên tắc hoàn trả thông qua các hình thức như cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ khác Điều này được quy định theo Luật số 20/2004/QH11 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật các tổ chức tín dụng, trong đó nhấn mạnh vai trò của nguồn vốn tự có và nguồn vốn huy động trong việc cấp tín dụng.

Tín dụng ngân hàng (TDNH) là các quan hệ tín dụng giữa hệ thống ngân hàng, phản ánh đầy đủ các đặc trưng của hoạt động tín dụng TDNH thể hiện sự chuyển nhượng vốn tín dụng qua các giai đoạn phân phối, sử dụng và hoàn trả Khi lượng giá trị vốn tín dụng quay về điểm xuất phát, nó luôn phải đảm bảo giá trị và giá trị gia tăng dưới hình thức lợi tức, thông qua cơ chế điều tiết lãi suất.

TDNH, hay tín dụng ngân hàng, là hoạt động kinh doanh tiền tệ, tập trung vào việc quản lý vốn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi trong xã hội Ngân hàng đóng vai trò trung gian, vay vốn từ những người có tiền để cho vay lại cho những người cần vốn, từ đó tạo ra lợi nhuận trong khuôn khổ cơ chế thị trường và được pháp luật bảo vệ Với vai trò và chức năng quan trọng của mình, TDNH đã trở thành hình thức tín dụng phổ biến nhất trong nền kinh tế.

Hoạt động tín dụng bao gồm nhiều hình thức đa dạng, nhưng tất cả đều trải qua hai giai đoạn cơ bản: đầu tiên, người cho vay cung cấp vốn cho người đi vay trong một khoảng thời gian nhất định; sau đó, khi đến hạn, người đi vay phải hoàn trả cho người cho vay một số tiền lớn hơn, phần chênh lệch này được gọi là tiền lãi.

1.1.1.2 Đặc điểm tín dụng của NHTM:

Thứ nhất, giao dịch tín dụng được thực hiện trên cơ sở tin tưởng giữa

Ngân hàng đánh giá khả năng cung cấp dịch vụ và thực hiện cam kết với khách hàng, đồng thời tin tưởng vào khả năng và sự sẵn lòng hoàn trả của họ Trong nghiên cứu lý luận quản trị rủi ro, điều này có ý nghĩa quan trọng vì rủi ro chủ yếu nằm ở việc khách hàng có khả năng hoàn trả khoản vay hay không, trong đó tính “sẵn lòng hoàn trả” của khách hàng đóng vai trò quyết định.

Giao dịch giữa ngân hàng và khách hàng chủ yếu diễn ra thông qua việc chuyển giao tài sản, trong đó ngân hàng cấp tín dụng thực chất là cung cấp vốn cho khách hàng Vốn, mặc dù vô hình, cần được biểu hiện dưới hình thức hữu hình như tiền, máy móc, thiết bị hoặc hàng hóa, với tiền tệ là hình thức chủ yếu Nghiên cứu đặc điểm này trong quản trị rủi ro tín dụng là quan trọng vì rủi ro xảy ra trong quá trình lưu chuyển vốn, từ ngân hàng đến khách hàng và ngược lại Khách hàng sẽ sử dụng vốn vay để chuyển hóa thành các hình thức khác, sau đó hoàn trả lại ngân hàng dưới dạng tiền tệ Rủi ro có thể phát sinh ở bất kỳ giai đoạn nào trong dòng lưu chuyển này, và thường thì rủi ro sẽ xảy ra trước tiên đối với khách hàng trước khi ảnh hưởng đến ngân hàng Do đó, để quản trị rủi ro hiệu quả, ngân hàng cần kiểm soát cách thức mà khách hàng sử dụng và chuyển hóa vốn vay.

Giá trị hoàn trả của khách hàng cần phải lớn hơn giá trị ban đầu của khoản vay Khi đến hạn, khách hàng phải hoàn trả cả khoản vay gốc lẫn lãi suất cho ngân hàng Khoản lãi suất này không chỉ giúp ngân hàng trang trải chi phí hoạt động và huy động vốn mà còn đảm bảo lợi nhuận cho ngân hàng Việc tính toán lãi suất liên quan đến lãi suất và rủi ro lãi suất, nằm trong hệ thống quản lý rủi ro kinh doanh của ngân hàng.

- 7 - doanh mà ngân hàng phải đối mặt, tuy nhiên trong phạm vi nghiên cứu của đề tài này thì rủi ro lãi suất sẽ không được đề cập đến.

Khách hàng cam kết hoàn trả khoản vay đúng hạn là yếu tố quan trọng trong quản trị rủi ro tín dụng Điều này bởi vì khoản tiền ngân hàng cho vay không thuộc sở hữu của ngân hàng, mà ngân hàng chỉ là trung gian tài chính Khi khách hàng gửi tiền vào ngân hàng, họ có quyền rút tiền bất kỳ lúc nào, trong khi ngân hàng không thể yêu cầu khách hàng thanh toán khoản vay trước hạn Do đó, việc thanh toán khoản vay đúng hạn giúp đảm bảo khả năng thanh khoản của ngân hàng trong nền kinh tế.

1.1.1.3 Vai trò tín dụng của NHTM

Trong điều kiện kinh tế nước ta hiện nay, tín dụng có những vai trò sau đây:

Để duy trì quá trình sản xuất liên tục và thúc đẩy phát triển kinh tế, việc đáp ứng nhu cầu vốn là rất quan trọng Phân bổ vốn tín dụng không chỉ giúp điều hòa nguồn vốn trong nền kinh tế mà còn tạo điều kiện thuận lợi cho sản xuất Tín dụng đóng vai trò là cầu nối giữa tiết kiệm và đầu tư, kích thích tiết kiệm và cung cấp nguồn vốn cần thiết cho các hoạt động đầu tư và phát triển.

Ngân hàng đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy quá trình tập trung vốn và sản xuất bằng cách tập trung vốn điều lệ tạm thời chưa sử dụng để cho vay lại cho hộ sản xuất và các đơn vị kinh tế Tuy nhiên, quá trình đầu tư tín dụng không được phân bổ đều cho tất cả các đối tượng mà chỉ thực hiện với những chủ thể đáp ứng đủ điều kiện vay vốn.

Tín dụng đóng vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ các ngành kinh tế kém phát triển và các ngành mũi nhọn Đặc biệt, nông nghiệp là lĩnh vực sản xuất thiết yếu cho xã hội, do đó, việc đầu tư vào ngành này là cần thiết và không thể thiếu trong sự phát triển kinh tế của đất nước.

+ Tín dụng góp phần tác động đến việc tăng cường chế độ hạch toán kinh tế của các doanh nghiệp Nhà nước.

+ Tạo điều kiện để phát triển các quan hệ kinh tế với nước ngoài.

1.1.2 Rủi ro tín dụng của NHTM

Theo uỷ ban Basel thuộc Ngân hàng Thanh toán quốc tế, rủi ro tín dụng được định nghĩa là khả năng mà khách hàng vay hoặc bên đối tác không thực hiện nghĩa vụ theo các điều khoản đã cam kết Đối với ngân hàng, rủi ro thất thoát xảy ra khi có sự vỡ nợ từ người giao ước trong hợp đồng, được xác định là bất kỳ vi phạm nghiêm trọng nào đối với nghĩa vụ hoàn trả nợ và lãi.

Theo Thông tư 02/2013/TT-NHNN ngày 21/01/2013, rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng được định nghĩa là khả năng xảy ra tổn thất đối với tổ chức tín dụng hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài, do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ theo cam kết của mình.

QUẢN TRỊ RỦI DO TÍN DỤNG CỦA NHTM

Quản trị rủi ro tín dụng là quá trình mà ngân hàng sử dụng các công cụ và phương pháp thích hợp để kiểm soát và phòng ngừa rủi ro trong hoạt động tín dụng.

- 20 - cảnh báo, đưa ra các biện pháp cần thiết để hạn chế đến mức tối đa tổn thất do việc không thu hồi được nợ.

Ngân hàng cần thiết lập các thiết chế và bộ máy vận hành với phương pháp, chính sách và công cụ phù hợp Cấp quản trị cao nhất có trách nhiệm hoạch định chiến lược và chính sách, xác định mối quan hệ giữa lợi nhuận kỳ vọng và mức rủi ro tương ứng Bộ máy giúp việc phải thực hiện các chính sách cụ thể và thủ tục cần thiết để nhận diện, đo lường, giám sát và kiểm soát rủi ro tín dụng Tất cả các bộ phận quản trị được kết nối qua hệ thống thông tin quản lý tổ chức hiệu quả và thông suốt.

1.2.2 Vai trò quản trị rủi ro tín dụng của NHTM

Quản trị rủi ro tín dụng ngân hàng đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ ngân hàng khỏi các tổn thất tài chính, đồng thời ảnh hưởng tích cực đến sự ổn định của nền kinh tế - xã hội Việc quản lý rủi ro tín dụng hiệu quả không chỉ giúp ngân hàng duy trì lợi nhuận mà còn góp phần vào sự phát triển bền vững của nền kinh tế.

Vai trò của quản trị rủi ro tín dụng ngân hàng bao gồm:

- Thứ nhất, quản trị rủi ro tín dụng ngân hàng tốt góp phần giảm thiểu chi phí hoạt động, giảm tổn thất cho chính bản thân ngân hàng.

Ngân hàng chủ yếu thu lợi từ hoạt động tín dụng, tuy nhiên, rủi ro tín dụng lại là mối đe dọa lớn nhất và thường xuyên nhất trong lĩnh vực này.

Vì vậy, quản trị rủi ro tín dụng tốt, có hiệu quả là mục tiêu là sự sống còn của các ngân hàng.

Chi phí trích lập, dự phòng và xử lý rủi ro tín dụng là một gánh nặng lớn cho các ngân hàng Theo Thông tư số 02/2013/TT-NHNN, các ngân hàng phải đảm bảo trích lập đủ dự phòng cho các khoản rủi ro, điều này tác động mạnh đến lợi nhuận của họ.

Quản trị rủi ro hiệu quả không chỉ giúp cải thiện tình hình tài chính mà còn ngăn ngừa nguy cơ vỡ nợ cho các ngân hàng Điều này đồng thời nâng cao năng lực tài chính của các ngân hàng trong quá trình thực hiện các cam kết.

Việc gia nhập WTO trong lĩnh vực tài chính ngân hàng đóng vai trò quan trọng trong việc đáp ứng các yêu cầu của đề án tái cơ cấu các ngân hàng thương mại nhà nước mà Ngân hàng Nhà nước đã đề ra trong giai đoạn hiện nay.

Quản trị rủi ro hiệu quả không chỉ giúp ổn định tình hình kinh tế xã hội mà còn thúc đẩy tăng trưởng và phát triển kinh tế bền vững Điều này tạo ra lòng tin vững chắc từ công chúng và khách hàng của các ngân hàng, đồng thời nâng cao mức độ tín nhiệm đối với cộng đồng và các tổ chức quốc tế.

1.2.3 Những nguyên tắc quản trị rủi ro tín dụng của NHTM

Quản trị rủi ro tín dụng ngân hàng dựa trên hàng loạt các nguyên tắc, sau đây là một số nguyên tắc cơ bản.

Chấp nhận rủi ro là nguyên tắc cốt lõi trong hoạt động ngân hàng, vì rủi ro luôn hiện hữu trong lĩnh vực tín dụng Ngân hàng cần chấp nhận rủi ro để đạt được mức thu nhập hợp lý, bởi việc loại bỏ hoàn toàn rủi ro tín dụng là điều không thể trong nền kinh tế thị trường Việc xác định mức độ và loại rủi ro tín dụng cần chấp nhận là điều kiện quan trọng để giảm thiểu các tác động tiêu cực trong quá trình quản trị rủi ro tín dụng.

Ngân hàng cần phải quản lý rủi ro một cách hiệu quả bằng cách xác định khả năng gánh chịu rủi ro của mình trước khi cấp tín dụng, đảm bảo không cấp tín dụng cho những khoản vay không thể kiểm soát Đồng thời, ngân hàng cần cân nhắc giữa mức độ rủi ro cho phép và mức độ thu nhập, bởi thu từ hoạt động tín dụng là nguồn thu chủ yếu Việc theo đuổi lợi nhuận mà không chú trọng đến quản trị rủi ro có thể dẫn đến sai sót nghiêm trọng, do đó nguyên tắc này là nền tảng quan trọng trong lý thuyết quản trị rủi ro tín dụng.

Ngân hàng chỉ được phép chấp nhận các loại và mức độ rủi ro tín dụng mà thiệt hại không vượt quá mức thu nhập phù hợp Điều này có nghĩa là tất cả các rủi ro có mức độ cao hơn so với thu nhập mong đợi cần phải được loại bỏ.

Ngân hàng cần đảm bảo sự phù hợp giữa mức độ rủi ro tín dụng và khả năng tài chính của mình Giá trị thiệt hại từ các khoản rủi ro tín dụng phải tương xứng với vốn mà ngân hàng có thể dành để dự phòng cho những thiệt hại này Nguyên tắc này rất quan trọng vì khi rủi ro tín dụng xảy ra, nó sẽ dẫn đến thiệt hại về thu nhập, ảnh hưởng đến tiềm năng lợi nhuận và tốc độ phát triển của ngân hàng trong tương lai.

Quản trị rủi ro tín dụng có vai trò quan trọng trong việc giảm thiểu tác động tiêu cực của rủi ro tín dụng đối với ngân hàng Mục tiêu chính là đảm bảo rằng chi phí quản trị rủi ro thấp hơn giá trị thiệt hại mà ngân hàng có thể phải gánh chịu khi xảy ra rủi ro tín dụng, từ đó bảo vệ hiệu quả kinh tế của ngân hàng.

Hệ thống quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng cần phải phù hợp với chiến lược phát triển chung và các chính sách điều hành riêng biệt Sự đồng bộ này sẽ đảm bảo sự phát triển hiệu quả, an toàn và bền vững trong hoạt động ngân hàng.

1.3.4 Nội dung quản trị rủi ro tín dụng của NHTM

Quản trị rủi ro tín dụng của NHTM bao gồm các nội dung sau:

* Chính sách tín dụng, quy trình tín dụng

Chính sách tín dụng và quy trình tín dụng không chỉ là văn bản chỉ đạo và hướng dẫn hoạt động tín dụng hàng ngày, mà còn đóng vai trò quan trọng trong quản trị rủi ro tín dụng mà các ngân hàng hiện nay đang áp dụng Những chính sách và quy trình này giúp nâng cao hiệu quả quản lý tín dụng và giảm thiểu rủi ro cho các tổ chức tài chính.

THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NHNo&PTNT VIỆT NAM - CHI NHÁNH TRÀNG AN

GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NHNo&PTNT VIỆT NAM - CHI NHÁNH TRÀNG AN

Ngày đăng: 23/04/2022, 13:49

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Học viện Tài chính, 2005, Giáo trình lý thuết tiền tệ, NXB Tài chính Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình lý thuết tiền tệ
Nhà XB: NXB Tài chính
3. Nguyễn Minh Kiều, 2014, Tín dụng và thẩm định tín dụng ngân hàng, NXB Tài chính Sách, tạp chí
Tiêu đề: Tín dụng và thẩm định tín dụng ngân hàng
Nhà XB: NXB Tài chính
4. Nguyễn Thị Mùi, 2006, Quản trị ngân hàng thương mại, NXB Tài chính Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quản trị ngân hàng thương mại
Nhà XB: NXB Tài chính
9. Nguyễn Văn Tiến, 2003, Đánh giá và phòng ngừa rủi ro trong kinh doanh ngân hàng, Nhà xuất bản thống kê - Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Đánh giá và phòng ngừa rủi ro trong kinhdoanh ngân hàng
Nhà XB: Nhà xuất bản thống kê - Hà Nội
10. Nguyễn Văn Tiến, 2005, Quản trị rủi ro trong kinh doanh ngân hàng, NXB Thống kê - Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quản trị rủi ro trong kinh doanh ngân hàng
Nhà XB: NXB Thống kê - Hà Nội
12. Thông tư số 09/TT-NHNN ngày 18/3/2014 về “Sửa đổi, bổ xung một sổ điều của Thông tư sổ 02/TT-NHNN ngày 21/01/2013” Sách, tạp chí
Tiêu đề: “Sửa đổi, bổ xung một sổđiều của Thông tư sổ 02/TT-NHNN ngày 21/01/2013
2. Quyết định sổ 450/QĐ-HĐTV-XLRR ngày 30/05/2013 của Hội đồng thành viên NHNo& PTNT Việt Nam quy định phân loại nợ, trích lập dự phòng rủi ro và xử lý rủi ro tín dụng trong hệ thổng NHNo& PTNT Việt Nam Khác
5. NHNo&PTNT Việt Nam, 2014, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2014 Khác
6. Ngân hàng No&PTNT Việt Nam - Chi nhánh Tràng An, 2011 đến 2014, Báo cáo thường niên Khác
7. Ngân hàng No&PTNT Việt Nam - Chi nhánh Tràng An, 2011 đến 2014, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Khác
8. Ngân hàng No&PTNT Việt Nam - Chi nhánh Tràng An, 2011 - 2014, Mục tiêu kinh doanh và chính sách khách hàng năm 2012, 2013, 2014, 2015 Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

- Các cam kết ngoại bảng đánh giá là có khả năng - 1601 thực trạng và giải pháp quản trị rủi ro tín dụng tại NH nông nghiệp và phát triển nông thôn VN chi nhánh tràng an   luận văn thạc sỹ (FILE WORD)
c cam kết ngoại bảng đánh giá là có khả năng (Trang 39)
- Các cam kết ngoại bảng mà khả năng khách hàng - 1601 thực trạng và giải pháp quản trị rủi ro tín dụng tại NH nông nghiệp và phát triển nông thôn VN chi nhánh tràng an   luận văn thạc sỹ (FILE WORD)
c cam kết ngoại bảng mà khả năng khách hàng (Trang 40)
+ Nhận tiền gửi của các tổ chức, cá nhân dưới các hình thức tiền gửi - 1601 thực trạng và giải pháp quản trị rủi ro tín dụng tại NH nông nghiệp và phát triển nông thôn VN chi nhánh tràng an   luận văn thạc sỹ (FILE WORD)
h ận tiền gửi của các tổ chức, cá nhân dưới các hình thức tiền gửi (Trang 55)
Bảng 2.1: NGUỒN VỐN HUY ĐỘNG CỦA NHNo&PTNT VIỆT NAM - CHI NHÁNH TRÀNG AN - 1601 thực trạng và giải pháp quản trị rủi ro tín dụng tại NH nông nghiệp và phát triển nông thôn VN chi nhánh tràng an   luận văn thạc sỹ (FILE WORD)
Bảng 2.1 NGUỒN VỐN HUY ĐỘNG CỦA NHNo&PTNT VIỆT NAM - CHI NHÁNH TRÀNG AN (Trang 58)
Bảng 2.2: TÌNH HÌNH SỬ DỤNG VỐN CỦA NGÂN HÀNGNHNo&PTNT VIỆT NAM - CHI NHÁNH TRÀNG AN - 1601 thực trạng và giải pháp quản trị rủi ro tín dụng tại NH nông nghiệp và phát triển nông thôn VN chi nhánh tràng an   luận văn thạc sỹ (FILE WORD)
Bảng 2.2 TÌNH HÌNH SỬ DỤNG VỐN CỦA NGÂN HÀNGNHNo&PTNT VIỆT NAM - CHI NHÁNH TRÀNG AN (Trang 63)
ĐÃ SỬ DỤNG - 1601 thực trạng và giải pháp quản trị rủi ro tín dụng tại NH nông nghiệp và phát triển nông thôn VN chi nhánh tràng an   luận văn thạc sỹ (FILE WORD)
ĐÃ SỬ DỤNG (Trang 63)
Qua bảng: Thu nhập từ hoạt động tíndụng của Ngân hàng No&PTNT Việt Nam - Chi nhánh Tràng An  cho thấy, thu nhập từ hoạt động - 1601 thực trạng và giải pháp quản trị rủi ro tín dụng tại NH nông nghiệp và phát triển nông thôn VN chi nhánh tràng an   luận văn thạc sỹ (FILE WORD)
ua bảng: Thu nhập từ hoạt động tíndụng của Ngân hàng No&PTNT Việt Nam - Chi nhánh Tràng An cho thấy, thu nhập từ hoạt động (Trang 70)
Bảng 2.5: TÌNH HÌNH THU HỒI NỢ CỦA NGÂN HÀNG No&PTNT VIỆT NAM - CHI NHÁNH TRÀNG AN - 1601 thực trạng và giải pháp quản trị rủi ro tín dụng tại NH nông nghiệp và phát triển nông thôn VN chi nhánh tràng an   luận văn thạc sỹ (FILE WORD)
Bảng 2.5 TÌNH HÌNH THU HỒI NỢ CỦA NGÂN HÀNG No&PTNT VIỆT NAM - CHI NHÁNH TRÀNG AN (Trang 75)
Bảng 2.6: TÌNH HÌNH PHÂN LOẠI NỢ, NỢ XẤU, TỶ LỆ NỢ XẤU CỦA NHNo&PTNT VIỆT NAM CHI NHÁNH TRÀNG AN - 1601 thực trạng và giải pháp quản trị rủi ro tín dụng tại NH nông nghiệp và phát triển nông thôn VN chi nhánh tràng an   luận văn thạc sỹ (FILE WORD)
Bảng 2.6 TÌNH HÌNH PHÂN LOẠI NỢ, NỢ XẤU, TỶ LỆ NỢ XẤU CỦA NHNo&PTNT VIỆT NAM CHI NHÁNH TRÀNG AN (Trang 78)
Bảng 2.7: TÌNH HÌNH TRÍCH LẬP Dự PHÒNG RỦI RO CỦA NGÂN HÀNG No&PTNT VIỆT NAM CHI NHÁNH TRÀNG AN - 1601 thực trạng và giải pháp quản trị rủi ro tín dụng tại NH nông nghiệp và phát triển nông thôn VN chi nhánh tràng an   luận văn thạc sỹ (FILE WORD)
Bảng 2.7 TÌNH HÌNH TRÍCH LẬP Dự PHÒNG RỦI RO CỦA NGÂN HÀNG No&PTNT VIỆT NAM CHI NHÁNH TRÀNG AN (Trang 87)
hình trích lập dự phòng rủi ro của Ngân hàng No&PTNT Việt Nam - Chi nhánh Tràng An. - 1601 thực trạng và giải pháp quản trị rủi ro tín dụng tại NH nông nghiệp và phát triển nông thôn VN chi nhánh tràng an   luận văn thạc sỹ (FILE WORD)
hình tr ích lập dự phòng rủi ro của Ngân hàng No&PTNT Việt Nam - Chi nhánh Tràng An (Trang 87)

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w