1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

(LUẬN văn THẠC sĩ) phát triển hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh nam gia lai

118 4 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Phát Triển Hoạt Động Thanh Toán Không Dùng Tiền Mặt Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam – Chi Nhánh Nam Gia Lai
Tác giả Nguyễn Thị Thùy Linh
Người hướng dẫn PGS. TS. Ngô Hướng
Trường học Trường Đại Học Ngân Hàng TP. Hồ Chí Minh
Chuyên ngành Tài Chính - Ngân Hàng
Thể loại luận văn thạc sĩ
Năm xuất bản 2019
Thành phố TP. Hồ Chí Minh
Định dạng
Số trang 118
Dung lượng 1,16 MB

Cấu trúc

  • 2.1. MỤC TIÊU TỔNG QUÁT (16)
  • 2.2. MỤC TIÊU CỤ THỂ (16)
  • 3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU (16)
  • 4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU (17)
    • 4.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU (17)
    • 4.2. PHẠM VI NGHIÊN CỨU (17)
  • 5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (17)
    • 5.1. PHƯƠNG PHÁP THU THẬP SỐ LIỆU (17)
    • 5.2. PHƯƠNG PHÁP TỔNG HỢP, PHÂN TÍCH SỐ LIỆU (17)
  • 6. KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN (18)
  • 7. ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI (19)
  • 8. TỔNG QUAN VỀ LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU (20)
  • CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT TRONG CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI (22)
    • 1.1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ DỊCH VỤ THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT (22)
      • 1.1.1. Khái niệm, đặc điểm (22)
      • 1.1.2. Tính tất yếu khách quan và vai trò thanh toán không dùng tiền mặt (24)
      • 1.1.3. Các hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong Ngân hàng thương mại.15 1. Thanh toán bằng séc (27)
        • 1.1.3.2. Thanh toán bằng Uỷ nhiệm chi (hoặc lệnh chi) (29)
        • 1.1.3.3. Thanh toán bằng Uỷ nhiệm thu (hoặc nhờ thu) (30)
        • 1.1.3.4. Thư tín dụng (31)
        • 1.1.3.5. Thẻ thanh toán (31)
        • 1.1.3.6. Dịch vụ thanh toán điện tử (33)
    • 1.2. PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT TRONG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI (34)
      • 1.2.1. Khái niệm phát triển (34)
      • 1.2.2. Nội dung phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt (35)
        • 1.2.2.1. Phát triển về quy mô, cơ cấu các loại hình dịch vụ (35)
        • 1.2.2.2. Phát triển về thị phần dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt (36)
        • 1.2.3.1. Các yếu tố thuộc về khách hàng (39)
        • 1.2.3.2. Các yếu tố thuộc về ngân hàng (40)
        • 1.2.3.3. Môi trường Kinh tế - Xã hội, Văn hóa và pháp luật (42)
    • 1.3. THỰC TIỄN VÀ KINH NGHIỆM VỀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT TRONG MỘT SỐ NGÂN HÀNG TRONG NƯỚC VÀ NGOÀI NƯỚC (45)
      • 1.3.1. Thực tiễn và kinh nghiệm phát triển dịch vụ TTKDTM trong một số ngân hàng ở Việt Nam (45)
        • 1.3.1.1. Một số Chính sách của Nhà nước về phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt (45)
        • 1.3.1.2. Kinh nghiệm của Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam (45)
        • 1.3.1.3. Kinh nghiệm của Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh vượng (47)
      • 1.3.2. Kinh nghiệm phát triển TTKDTM một số ngân hàng trên thế giới (48)
        • 1.3.2.1. Ngân hàng Thụy Điển (48)
        • 1.3.2.2. Một số ngân hàng ở Bỉ, Pháp và Canada (49)
      • 1.3.3. Bài học kinh nghiệm cho Ngân Hàng TMCP Đầu Tư và Phát triển Việt Nam (50)
  • CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH NAM GIA LAI (53)
    • 2.1. GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM (53)
      • 2.1.1. Khái quát quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Nam Gia Lai (53)
      • 2.1.2. Cơ cấu tổ chức của chi nhánh (54)
      • 2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển.42 2.2. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ & PHÁT TRIỂN VIỆT (54)
        • 2.2.1.2. Phát triển qui mô theo nhóm đối tượng khách hàng (62)
      • 2.2.2. Đánh giá thực trạng phát triển cơ cấu của dịch vụ TTKDTM (64)
        • 2.2.2.1. Chuyển dịch cơ cấu của dịch vụ TTKDTM (64)
        • 2.2.2.2. Đánh giá thực trạng phát triển các hình thức (loại hình) dịch vụ TTKDTM tại (65)
      • 2.2.3. Đánh giá một số chỉ tiêu về chất lượng dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại BIDV Nam Gia Lai (77)
        • 2.2.3.1. Đánh giá tính tiện ích các danh mục sản phẩm dịch vụ (77)
        • 2.2.3.2. Đánh giá mức độ an ninh, an toàn trong thanh toán (78)
    • 2.3. Ý KIẾN ĐÁNH GIÁ CỦA KHÁCH HÀNG VỀ CÁC DỊCH VỤ THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT TẠI BIDV NAM GIA LAI (79)
      • 2.3.1. Mức độ hài lòng của khách hàng với các sản phẩm TTKDTM của BIDV Nam (79)
      • 2.3.2. Tâm lý của khách hàng khi sử dụng các dich vụ TTKDTM tại ngân hàng (81)
    • 2.4. NHẬN XÉT VỀ KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC VÀ TỒN TẠI HẠN CHẾ VỀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT TẠI CHI NHÁNH (83)
      • 2.4.1. Những kết quả đạt được (83)
      • 2.4.2. Những tồn tại và hạn chế trong hoạt động TTKDTM (87)
      • 2.4.3. Nguyên nhân của tồn tại, hạn chế (90)
        • 2.4.3.1. Nguyên nhân chủ quan (90)
        • 2.4.3.2. Nguyên nhân khách quan (94)
  • CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG (0)
    • 3.1.2. Định hướng và mục tiêu phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại (100)
      • 3.1.2.1. Định hướng chung (100)
      • 3.1.2.2. Định hướng cụ thể (101)
    • 3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM ĐẨY MẠNH PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT TẠI BIDV NAM GIA LAI (102)
      • 3.2.1. Đẩy mạnh tuyên truyền quảng cáo nhằm thay đổi thói quen thanh toán bằng tiền mặt của khách hàng (102)
      • 3.2.2. Nâng cao tiện ích của dịch vụ TTKDTM (103)
      • 3.2.3. Phát triển các dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt phù hợp với điều kiện nông thôn, miền núi (105)
      • 3.2.4. Đẩy nhanh hiện đại hóa công nghệ ngân hàng, đổi mới kỹ thuật và công nghệ (106)
      • 3.2.5. Nâng cao năng lực của đội ngũ cán bộ công nhân viên (107)
      • 3.2.6. Cắt giảm phí dịch vụ (109)
      • 3.2.7. Bảo đảm vấn đề bảo mật, an toàn trong giao dịch Ngân hàng (109)
    • 3.3. KIẾN NGHỊ (110)
      • 3.3.1. Đối với Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước (110)
      • 3.3.2. Đối với Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam (112)
  • KẾT LUẬN (52)

Nội dung

MỤC TIÊU TỔNG QUÁT

Đề tài này tập trung vào việc đề xuất giải pháp nhằm phát triển hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam, Chi nhánh Nam Gia Lai.

MỤC TIÊU CỤ THỂ

Để đạt được mục tiêu tổng quát, mục tiêu cụ thể của đề tài đề cập đến các vấn đề:

 Một là: Hệ thống hóa cơ sở lý luận về phát triển hoạt động TTKDTM tại các

Đánh giá thực trạng phát triển hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Nam Gia Lai cho thấy sự tăng trưởng đáng kể trong việc áp dụng công nghệ thanh toán hiện đại Các dịch vụ thanh toán điện tử đã được cải thiện, mang lại tiện ích cho khách hàng và thúc đẩy sự phát triển kinh tế địa phương Tuy nhiên, vẫn còn một số thách thức cần giải quyết để nâng cao hiệu quả và mở rộng phạm vi hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt.

Đề xuất các giải pháp và kiến nghị khả thi nhằm thúc đẩy hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Nam Gia Lai, với sự hợp tác từ Chính quyền các cấp và Ngân hàng Nhà nước.

CÂU HỎI NGHIÊN CỨU

Tình hình thanh toán không dùng tiền mặt tại BIDV Nam Gia Lai đang có những chuyển biến tích cực với sự phát triển của các hình thức thanh toán điện tử như chuyển khoản qua Sec, ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu, thẻ và ngân hàng điện tử Tuy nhiên, ngân hàng BIDV Nam Gia Lai và khách hàng tại tỉnh Gia Lai vẫn gặp phải một số thuận lợi và khó khăn trong việc mở rộng dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt Những thuận lợi bao gồm sự tiện lợi và nhanh chóng trong giao dịch, trong khi khó khăn chủ yếu liên quan đến nhận thức của người dân về dịch vụ và hạ tầng công nghệ thông tin chưa đồng bộ.

Các nhân tố nào ảnh hưởng đến phát triển dịch vụ TTKDTM?

Giải pháp nào để phát triển dịch vụ TTKDTM tại chi nhánh BIDV Nam Gia Lai nói riêng và BIDV Việt Nam nói chung?

Cần kiến nghị lên các cấp nào? Nội dung kiến nghị là gì để đạt được các mục tiêu phát triển TTKDTM tại BIDV Nam Gia Lai?

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

PHƯƠNG PHÁP THU THẬP SỐ LIỆU

 Tài liệu, số liệu thứ cấp: Thu thập thông tin từ dữ liệu tại Ngân hàng TMCP Đầu

Tư và Phát Triển Việt Nam Chi nhánh Nam Gia Lai từ năm 2016-2018.

Báo cáo chuyên ngành trình bày các công trình nghiên cứu khoa học và tài liệu liên quan đến dịch vụ TTKDTM, được đăng tải trên tạp chí Ngân hàng và tin học Ngân hàng.

Để thu thập số liệu sơ cấp, nghiên cứu được thực hiện thông qua phương pháp khảo sát với 100 khách hàng của Chi nhánh Ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển CN Nam Gia Lai Phương pháp phỏng vấn sử dụng bảng hỏi đã được áp dụng đối với 100 khách hàng ngẫu nhiên, những người đã sử dụng dịch vụ TTKDTM tại chi nhánh và các điểm chấp nhận thẻ.

Bảng hỏi được thiết kế để thu thập thông tin khảo sát bao gồm hai phần chính: Phần A cung cấp thông tin chung về đối tượng khảo sát, trong khi Phần B tập trung vào việc đánh giá ý kiến của khách hàng về các điều kiện và nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động thanh toán trực tuyến, cũng như mức độ sử dụng dịch vụ thanh toán tại chi nhánh.

PHƯƠNG PHÁP TỔNG HỢP, PHÂN TÍCH SỐ LIỆU

- Phương pháp tổng hợp số liệu

Dựa trên các số liệu thu thập được, tiến hành phân tích và phân loại theo các chỉ tiêu cơ bản để tổng hợp thành dữ liệu hợp lý cho luận văn Quá trình xử lý và tính toán các số liệu nghiên cứu được thực hiện trên máy tính bằng phần mềm Excel Ngoài ra, mô hình thông tin sẽ chuyển đổi dữ liệu từ dạng số sang dạng đồ thị, giúp cung cấp thông tin trực quan hơn, dễ dàng tiếp cận và phân tích trong luận văn.

- Phương pháp phân tích số liệu

 Phương pháp thống kê mô tả

Phương pháp phân tích được áp dụng để đánh giá tình hình hoạt động và phát triển dịch vụ TTKDTM tại BIDV Nam Gia Lai Bằng cách sử dụng số liệu cụ thể, nghiên cứu này nêu bật sự biến động và xu hướng phát triển của các chỉ tiêu liên quan đến việc vận dụng các phương tiện TTKDTM.

Phương pháp so sánh được áp dụng để xác định xu hướng và mức biến động của các chỉ tiêu phân tích So sánh tuyệt đối giúp nhận diện sự thay đổi của các số liệu qua các năm, từ đó tìm ra nguyên nhân và đưa ra đánh giá cùng giải pháp Trong khi đó, so sánh tương đối làm nổi bật tỷ trọng của các chỉ tiêu thành phần trong tổng thể Bài viết này sử dụng phương pháp so sánh để tính toán tỷ trọng, cơ cấu tín dụng, nguồn vốn huy động, tỷ trọng dịch vụ TTKDTM, và cơ cấu các dịch vụ TTKDTM.

 Phương pháp phân tích, tổng hợp và tổng kết kinh nghiệm

Dữ liệu từ cuộc điều tra sẽ được phân tích và liên kết để đánh giá thực trạng TTKDTM trong cộng đồng Qua đó, chúng tôi sẽ đề xuất các giải pháp và công việc cụ thể nhằm phục vụ cho mục đích nghiên cứu của đề tài.

KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN

Bài viết bao gồm mục lục, danh mục các ký hiệu và chữ viết tắt, danh mục các bảng, danh mục sơ đồ, tài liệu tham khảo, phụ lục, và được chia thành 3 chương.

 Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt trong Ngân hàng thương mại

 Chương 2: Thực trạng phát triển dịch vụ TTKDTM tại Ngân hàng TMCP Đầu

Tư và Phát triển Việt Nam CN Nam Gia Lai

 Chương 3: Định hướng và giải pháp nhằm phát triển dịch vụ TTKDTM tại

Ngân hàng TMCP Đầu Tư Và Phát Triển CN Nam Gia Lai.

ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI

Với những mục tiêu nghiên cứu nêu trên, luận văn kỳ vọng sẽ mang lại một số đóng góp như sau:

 Luận văn đưa ra hệ thống cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển hoạt động TTKDTM tại các Ngân hàng Thương mại.

Luận văn cung cấp cái nhìn tổng quan về BIDV Nam Gia Lai, tập trung vào thực trạng phát triển hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt (TTKDTM) và đánh giá từ khách hàng về dịch vụ TTKDTM tại chi nhánh Bài viết phân tích các thuận lợi và khó khăn trong quá trình phát triển, nhằm xác định các nhân tố ảnh hưởng đến TTKDTM Đồng thời, luận văn cũng đánh giá những thành tựu mà BIDV Nam Gia Lai đã đạt được, cũng như chỉ ra các hạn chế và nguyên nhân của những vấn đề tồn tại trong hoạt động TTKDTM.

Dựa trên các phân tích, luận văn đề xuất giải pháp thiết thực cho BIDV Nam Gia Lai và kiến nghị với các cơ quan có thẩm quyền nhằm phát triển hoạt động TTKDTM tại BIDV Việt Nam, từ đó nâng cao sức cạnh tranh và hướng tới mục tiêu trở thành ngân hàng hàng đầu trong hệ thống ngân hàng thương mại tại Việt Nam, đặc biệt là trong khu vực BIDV Nam Gia Lai.

TỔNG QUAN VỀ LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU

- Đặng Công Hoàn, 2015 Luận án tiến sỹ “Phát triển Dịch vụ TTKDTM cho khu vực dân cư tại Việt Nam”, trường Đại học Kinh tế - ĐHQGHN.

- Cao Thị Vân, luận văn thạc sỹ kinh tế “Một số vấn đề về thanh toán không dùng tiền mặt và thực trạng ở Việt Nam”” 2015

Đỗ Thị Khánh Ngọc (2014) đã thực hiện luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh với chủ đề “Đẩy mạnh công tác thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Cao Bằng” Nghiên cứu này tập trung vào việc cải thiện và phát triển các phương thức thanh toán không dùng tiền mặt, nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của ngân hàng và đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng trong bối cảnh hiện đại.

Bằng cách tham khảo có chọn lọc các nghiên cứu tiêu biểu và nhận sự hướng dẫn tận tình từ người hướng dẫn khoa học, tác giả đã kết hợp kiến thức thực tiễn để nghiên cứu phát triển hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại BIDV Nam Gia Lai.

Mặc dù đã có nhiều nghiên cứu về thanh toán không dùng tiền mặt, nhưng chưa có nghiên cứu nào tập trung vào phát triển hoạt động này tại BIDV Nam Gia Lai Trong bối cảnh công nghệ thông tin, smartphone, internet và ví điện tử ngày càng phát triển, các hình thức thanh toán không dùng tiền mặt cũng ngày càng phong phú, với sự kết hợp giữa ngân hàng và nhà mạng Nghiên cứu này sẽ làm rõ cơ sở lý luận về phát triển thanh toán không dùng tiền mặt, phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển của nó, đồng thời mô tả thực trạng và các hình thức thanh toán hiện đại tại BIDV so với các ngân hàng khác Bên cạnh đó, nghiên cứu cũng sẽ đánh giá thành tựu, nguyên nhân và hạn chế của thanh toán không dùng tiền mặt, từ đó đề xuất các giải pháp cụ thể và khả thi nhằm thúc đẩy hoạt động này tại BIDV Nam Gia Lai trong tương lai, đảm bảo nội dung nghiên cứu không trùng lặp với các nghiên cứu trước đó.

Bài viết này nhằm phân tích và đánh giá sự phát triển của TTKDTM tại chi nhánh BIDV Nam Gia Lai, từ đó chỉ ra những tồn tại, hạn chế cũng như thành tựu đã đạt được Qua đó, tác giả đề xuất các giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hoạt động TTKDTM, hướng tới sự hiện đại, an toàn và nhanh chóng hơn trong tương lai.

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT TRONG CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

LÝ LUẬN CHUNG VỀ DỊCH VỤ THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT

Hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt bao gồm việc mở và sử dụng tài khoản thanh toán, cung cấp dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt, cũng như dịch vụ trung gian thanh toán Ngoài ra, việc tổ chức, quản lý và giám sát các hệ thống thanh toán cũng là một phần quan trọng trong quy định này (Nghị Định số 10/VBHN-NHNN – Ngày 22/02/2019, Điều 1).

 Các khái niệm liên quan:

Dịch vụ thanh toán cung cấp phương tiện thanh toán và thực hiện các giao dịch thanh toán trong nước và quốc tế, bao gồm thu hộ, chi hộ và nhiều dịch vụ khác theo yêu cầu của người sử dụng Phương tiện thanh toán bao gồm tiền mặt và các hình thức thanh toán không dùng tiền mặt, được sử dụng để thực hiện các giao dịch thanh toán (Chính phủ, 2001).

 Khái niệm thanh toán không dùng tiền mặt (TTKDTM):

Theo Đặng Công Hoàn (2015), TTKDTM là dịch vụ thanh toán sử dụng công cụ và phương thức thanh toán để chuyển tiền từ tài khoản của người phải trả sang tài khoản của người thụ hưởng, hoặc thực hiện bù trừ lẫn nhau thông qua đơn vị cung ứng dịch vụ thanh toán.

TTKDTM, hay thanh toán không dùng tiền mặt, là hình thức vận động của tiền tệ, đóng vai trò trung gian trong các ngân hàng thương mại Hình thức này giúp khách hàng thực hiện các yêu cầu như thanh toán, thu hộ, chi hộ và chuyển tiền mà không cần sử dụng tiền mặt TTKDTM được thực hiện qua việc trích chuyển trên sổ sách, ghi chép và cắt chuyển tiền từ người này sang người khác, từ nơi này sang nơi khác.

Theo quan điểm của các cơ quan quản lý nhà nước, dịch vụ thanh toán điện tử (TTKDTM) được định nghĩa trong Nghị định số 101/2012/NĐ-CP và các văn bản sửa đổi, bổ sung liên quan Cụ thể, TTKDTM bao gồm các dịch vụ thanh toán thực hiện qua tài khoản ngân hàng cùng với một số dịch vụ khác không cần tài khoản ngân hàng.

Dịch vụ TTKDTM là dịch vụ do các ngân hàng thương mại cung cấp, cho phép khách hàng thực hiện thanh toán hàng hóa và dịch vụ qua tài khoản ngân hàng hoặc không cần tài khoản ngân hàng, mà không sử dụng tiền mặt.

 Đặc điểm của thanh toán không dùng tiền mặt:

Thanh toán không dùng tiền mặt (TTKDTM) là một hình thức vận động tiền tệ, trong đó tiền không chỉ là công cụ kế toán mà còn là phương tiện chuyển đổi giá trị hàng hóa và dịch vụ Đặc điểm nổi bật của TTKDTM là sự vận động của tiền tệ diễn ra độc lập với hàng hóa về cả thời gian lẫn không gian, thường không có sự khớp nhau Trong TTKDTM, vật trung gian trao đổi không xuất hiện như trong thanh toán bằng tiền mặt (Hàng – Tiền – Hàng) mà chỉ tồn tại dưới dạng tiền kế toán hoặc tiền ghi sổ, được ghi chép trên các chứng từ sổ sách kế toán, tạo nên đặc trưng riêng của hình thức này.

Trong TTKDTM, ngân hàng vừa là người tổ chức vừa là người thực hiện các khoản thanh toán.

Ngân hàng là tổ chức duy nhất có quyền trích chuyển tài khoản tiền gửi của khách hàng, thực hiện theo các nguyên tắc chuyên môn riêng Nhờ đó, ngân hàng đóng vai trò trung tâm thanh toán cho khách hàng của mình.

TTKDTM, nếu được tổ chức và thực hiện hiệu quả, sẽ phát huy tác dụng tích cực trong nền kinh tế Trong tương lai, với sự phát triển của xã hội và nhu cầu thị trường, TTKDTM sẽ đóng vai trò quan trọng trong việc lưu chuyển tiền tệ và thanh toán giá trị.

1.1.2 Tính tất yếu khách quan và vai trò thanh toán không dùng tiền mặt

 Tính tất yếu khách quan

Nền kinh tế ngày càng phát triển với sự tham gia của nhiều thành phần kinh tế trong việc thanh toán bằng tiền mặt, tuy nhiên phương thức này vẫn tồn tại một số hạn chế cơ bản.

Việc không đảm bảo an toàn cho cả người trả tiền và người nhận tiền, cùng với chi phí in ấn và vận chuyển cao, là những vấn đề lớn Thêm vào đó, khoảng cách địa lý giữa người bán và người mua thường rất xa, gây khó khăn trong giao dịch.

Thanh toán bằng tiền mặt mở ra khả năng cho các đơn vị bán hàng không tuân thủ quy định về hóa đơn chứng từ, dẫn đến việc trốn thuế và giảm thu ngân sách nhà nước Điều này cũng gây khó khăn trong việc kiểm soát mục đích và đối tượng của các khoản chi tiêu.

Thanh toán bằng tiền mặt thường có tốc độ chậm do yêu cầu vận chuyển, kiểm đếm và bảo quản tiền, dễ dẫn đến mất mát và nhầm lẫn giữa bên mua và bên bán.

Quá trình thanh toán bằng tiền mặt không đáp ứng được yêu cầu thực tế, dẫn đến sự hình thành của phương thức thanh toán không dùng tiền mặt (TTKDTM) Phương thức này khắc phục những hạn chế của thanh toán tiền mặt và đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy sản xuất và lưu thông hàng hóa trong nền kinh tế TTKDTM cho phép thanh toán trực tiếp cho nhà cung cấp hàng hóa, dịch vụ theo tiến độ công việc Với những ưu điểm vượt trội, hình thức thanh toán này ngày càng được hoàn thiện và phát triển, trở thành một phần thiết yếu trong nền kinh tế thị trường Sự ra đời của thanh toán không dùng tiền mặt là một tất yếu khách quan.

 Vai trò của thanh toán không dùng tiền mặt

Theo Đặng Công Hoàn (2015), trong nền kinh tế thị trường, TTKDTM đóng vai trò quan trọng trong tổng chu chuyển tiền tệ, ảnh hưởng đến các chủ thể thanh toán và các trung gian thanh toán.

 Vai trò đối với nền kinh tế.

PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT TRONG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

Theo quan điểm duy vật biện chứng, phát triển là quá trình tiến bộ từ thấp lên cao, diễn ra vừa từ từ vừa đột ngột, dẫn đến sự xuất hiện của cái mới thay thế cái cũ Sự phát triển này là kết quả của sự thay đổi dần dần về lượng, từ đó gây ra sự chuyển biến về chất.

Phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt là sự kết hợp các phương thức và biện pháp của ngân hàng nhằm nâng cao cả số lượng lẫn chất lượng dịch vụ này cho khách hàng.

Sự phát triển toàn diện dịch vụ TTKDTM tập trung vào việc gia tăng số lượng khách hàng, tần suất sử dụng, và cải thiện lợi nhuận Đồng thời, nâng cao khả năng tiếp cận, đảm bảo an toàn, và tăng cường sự hài lòng của khách hàng khi trải nghiệm dịch vụ.

1.2.2 Nội dung phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt

Theo Tác Giả Cao Thị Vân, nội dung phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt bao gồm:

1.2.2.1 Phát triển về quy mô, cơ cấu các loại hình dịch vụ

Sự gia tăng số món thanh toán là một chỉ tiêu quan trọng để đánh giá sự phát triển của hoạt động thanh toán điện tử tại ngân hàng Chỉ tiêu này không chỉ phản ánh cơ cấu các hình thức thanh toán mà còn cho thấy mức độ hiệu quả của dịch vụ Tuy nhiên, nếu số lượng món thanh toán tăng nhưng giá trị thanh toán trên mỗi món lại thấp, điều này không nhất thiết phản ánh sự phát triển bền vững của hoạt động thanh toán.

Tỷ trọng TTKDTM = (Tổng khối lượng TTKDTM)/(Tổng khối lượng thanh toán trong nền kinh tế)

Chỉ tiêu phản ánh được khách hàng của ngân hàng thực hiện TTKDTM ở mức độ nào.

Tỷ trọng thấp trong việc sử dụng TTKDTM của ngân hàng cho thấy khách hàng chưa tận dụng dịch vụ này nhiều Để cải thiện tình hình, ngân hàng cần triển khai các biện pháp nhằm nâng cao tỷ trọng sử dụng dịch vụ Khi tỷ trọng này tăng lên, tổng số phí thu được sẽ cao hơn, giúp ngân hàng có điều kiện đầu tư vào công nghệ và trang thiết bị hiện đại, từ đó phát triển hoạt động TTKDTM lên một tầm cao mới.

Sự gia tăng số lượng khách hàng mở tài khoản phản ánh tình hình sử dụng dịch vụ TTKDTM của ngân hàng Mức độ tăng trưởng hàng năm của khách hàng cho thấy khả năng đáp ứng nhu cầu và thu hút khách hàng của các dịch vụ ngân hàng.

1.2.2.2 Phát triển về thị phần dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt Để đánh giá sự phát triển, ngoài nghiên cứu sự phát triển về qui mô cơ cấu, cần phải đánh giá sự phát triển về thị phần (có thể thông qua chỉ tiêu doanh số hoặc số lượng khách hàng) để đánh giá về sự gia tăng thị phần trong mối quan hệ với các loại hình dịch vụ khác của ngân hàng và trong mối quan hệ với thị phần của các Chi nhánh ngân hàng khác trên địa bàn Gia Lai.

1.2.2.3 Tăng trưởng doanh thu và thu nhập từ dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt trong các Ngân hàng thương mại

Doanh số hoạt động TTKDTM là chỉ tiêu quan trọng đánh giá sự phát triển của dịch vụ này tại ngân hàng, phản ánh tổng giá trị thanh toán trong một kỳ kế toán, thường là một năm Để có cái nhìn chính xác về sự phát triển dịch vụ TTKDTM, cần phân tích chỉ tiêu này qua các kỳ khác nhau Nếu doanh số TTKDTM thấp, điều này cho thấy hoạt động TTKDTM của ngân hàng không phát triển, đồng thời chỉ ra khả năng phát triển dịch vụ này cũng hạn chế.

Thu nhập từ dịch vụ TTKDTM được đánh giá thông qua doanh thu và phí dịch vụ thanh toán qua các năm Cần xem xét sự tăng trưởng doanh thu hàng năm, mức độ tăng trưởng có mạnh hay không, cũng như sự biến động của doanh thu Mức độ tăng trưởng cao cho thấy hiệu quả của sản phẩm dịch vụ mà ngân hàng đang cung cấp ngày càng được cải thiện.

1.2.2.4 Nâng cao chất lượng dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt

 Cơ sở vật chất phục vụ hoạt động thanh toán:

Cơ sở vật chất phục vụ hoạt động thanh toán bao gồm hệ thống chi nhánh và phòng giao dịch, máy rút tiền tự động (ATM), thiết bị thanh toán thẻ (POS) cùng với hạ tầng kỹ thuật công nghệ thanh toán hiện đại.

Sự gia tăng số lượng và chất lượng máy ATM, máy POS của các ngân hàng thương mại (NHTM) tại Việt Nam đã tạo ra những dịch vụ thanh toán phổ biến và thiết yếu Để nâng cao thương hiệu và tiếp cận khách hàng hiệu quả, các ngân hàng không ngừng mở rộng mạng lưới ATM và POS trên toàn quốc Việc khách hàng dễ dàng tìm kiếm và sử dụng dịch vụ thanh toán qua các thiết bị này sẽ giúp ngân hàng thu hút thêm lượng khách hàng trung thành, từ đó phát triển hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt (TTKDTM).

Hạ tầng công nghệ đóng vai trò quan trọng trong việc triển khai hoạt động TTKDTM, cho phép ngân hàng cải tiến quy trình nghiệp vụ và đổi mới phương thức phân phối Sự phát triển của sản phẩm dịch vụ điện tử và các kênh phân phối hiện đại như ATM, KIOS, và Mobile Banking đã giúp cư dân tiếp cận dịch vụ ngân hàng 24/24h, tạo điều kiện cho việc cung cấp dịch vụ TTKDTM ngày càng phổ biến.

 Mức độ an toàn và linh hoạt của hệ thống thanh toán:

Dịch vụ TTKDTM yêu cầu tính an toàn và chính xác cao, vượt trội hơn so với thanh toán bằng tiền mặt nhờ vào việc khách hàng thực hiện các lệnh thanh toán Những ngân hàng cung cấp dịch vụ TTKDTM an toàn và chính xác sẽ thúc đẩy sự phát triển của hoạt động này Bên cạnh đó, tính nhanh chóng và kịp thời cũng là yếu tố quan trọng, với thời gian thực hiện giao dịch từ khi khách hàng ra lệnh cho đến khi người nhận nhận được tiền trong tài khoản.

Nợ và thời gian thanh toán là yếu tố quan trọng mà các chủ thể thanh toán đặc biệt chú ý Ngân hàng có quy trình xử lý dịch vụ thanh toán điện tử nhanh chóng và kịp thời sẽ thu hút được nhiều khách hàng hơn, từ đó thúc đẩy sự phát triển của hoạt động thanh toán điện tử.

 Tiện ích của các dịch vụ đi kèm:

Các hình thức thanh toán điện tử của ngân hàng đi kèm với nhiều tiện ích dịch vụ, nhằm thu hút khách hàng và đáp ứng nhu cầu phục vụ tốt hơn Trong bối cảnh cạnh tranh hiện nay, các ngân hàng không ngừng đưa ra những chương trình khuyến mãi và dịch vụ bổ sung, mang lại lợi ích cho khách hàng khi sử dụng dịch vụ thanh toán điện tử.

THỰC TIỄN VÀ KINH NGHIỆM VỀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT TRONG MỘT SỐ NGÂN HÀNG TRONG NƯỚC VÀ NGOÀI NƯỚC

1.3.1 Thực tiễn và kinh nghiệm phát triển dịch vụ TTKDTM trong một số ngân hàng ở Việt Nam

1.3.1.1 Một số Chính sách của Nhà nước về phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt Đáp ứng yêu cầu phát triển của dịch vụ TTKDTM và xu thế hội nhập kinh tế quốc tế, Thủ tướng Chính phủ đã ra Quyết định 2545/QĐ-TTg ngày 30/12/2016 phê duyệt Đề án phát triển TTKDTM tại Việt Nam giai đoạn 2016 - 2020 Theo đó, mục tiêu đặt ra đến cuối năm 2020, tỷ trọng tiền mặt trên tổng phương tiện thanh toán ở mức thấp hơn 10% Cùng với giảm tỷ trọng tiền mặt trong thanh toán, Đề án còn thúc đẩy thanh toán điện tử trong thương mại điện tử (TMĐT).

1.3.1.2 Kinh nghiệm của Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam

Vietinbank là ngân hàng tiên phong trong việc triển khai các giải pháp thanh toán không dùng tiền mặt, nhằm đáp ứng tối đa nhu cầu của khách hàng Ngân hàng đang mở rộng và chuyên biệt hóa các giải pháp công nghệ, với mục tiêu cung cấp tiện ích cho phân khúc khách hàng bán lẻ trong hệ thống bệnh viện, trường học, dịch vụ công, tiểu thương và chợ đầu mối.

Vietinbank là một trong những ngân hàng tiên phong trong việc triển khai dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt (TTKDTM) tại Việt Nam, hỗ trợ doanh nghiệp và người dân trong việc thu thuế điện tử và trả lương qua tài khoản Năm 2015, Vietinbank vinh dự nhận Danh hiệu Sao Khuê cho hai dịch vụ TTKDTM nổi bật: Thanh toán viện phí không dùng tiền mặt và Vietinbank iPay Mobile App Ngân hàng này tiếp tục mở rộng dịch vụ TTKDTM với nhiều đối tác và đơn vị sự nghiệp, nhằm mang lại lợi ích cho cả doanh nghiệp và cộng đồng.

VietinBank đã ghi nhận thành công trong việc triển khai dịch vụ thanh toán thông minh tại các bệnh viện, giúp bệnh nhân và nhân viên tiết kiệm thời gian, giảm thiểu rủi ro như nhầm lẫn và tiền giả khi thanh toán bằng tiền mặt Ngân hàng cũng đạt được kết quả khả quan trong lĩnh vực viễn thông thông qua việc hợp tác thu hộ cước với MobiFone và VNPT, cho phép khách hàng thanh toán dễ dàng chỉ với mã khách hàng hoặc số thuê bao Dịch vụ này thực hiện giao dịch tức thời, tiết kiệm thời gian và công sức cho khách hàng.

Trong lĩnh vực giáo dục, Vietinbank tích cực triển khai dịch vụ TTKDTM nhằm tối ưu hóa tiện ích cho học sinh, sinh viên và các trường học Ngân hàng đã thành công trong việc cung cấp dịch vụ thanh toán học phí trực tuyến cho nhiều trường đại học và cao đẳng trên toàn quốc Để nâng cao hơn nữa chất lượng dịch vụ cho ngành giáo dục, Vietinbank đang nghiên cứu và hợp tác với các đối tác quốc tế để phát triển các giải pháp thanh toán tiên tiến cho các cơ sở đào tạo.

Vietinbank, với lợi thế là một trong những ngân hàng sở hữu hệ thống công nghệ thông tin tiên tiến nhất, đang không ngừng cải tiến hạ tầng công nghệ thông qua các dịch vụ thanh toán điện tử iPay và eFast, phục vụ cho cả khách hàng cá nhân lẫn doanh nghiệp Ngân hàng này tiếp tục khẳng định vai trò tiên phong trong việc hiện thực hóa mục tiêu của Chính phủ về một quốc gia có dịch vụ thanh toán hiện đại.

1.3.1.3 Kinh nghiệm của Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh vượng

VPBank, một ngân hàng thương mại tiên phong trong việc phát triển dịch vụ giao dịch và chuyển khoản, cam kết giảm thiểu việc thanh toán bằng tiền mặt Ngân hàng đã hợp tác với các đơn vị để triển khai thu ngân sách và liên tục giới thiệu các sản phẩm như thẻ ATM và dịch vụ Internet Banking.

VPBank đã ký thỏa thuận hợp tác với các cơ quan như Hải quan, Kho bạc Nhà nước và Thuế để triển khai việc thu hộ ngân sách Nhà nước và bảo lãnh thuế cho hàng hóa xuất nhập khẩu thông qua phương thức điện tử.

VPBank vừa ra mắt tính năng Chuyển khoản theo lô và Chuyển khoản định kỳ trong dịch vụ ngân hàng điện tử nhằm nâng cao tiện ích và đáp ứng nhu cầu giao dịch của khách hàng Với tính năng chuyển khoản theo lô, khách hàng có thể thực hiện lệnh chuyển khoản cho tối đa 50 người thụ hưởng cùng lúc chỉ với một lần nhấp chuột, tiết kiệm thời gian đáng kể so với việc chuyển tiền từng lệnh một.

Tính năng Chuyển khoản định kỳ của dịch vụ ngân hàng điện tử VPBank cho phép khách hàng thực hiện các giao dịch thanh toán nhanh chóng và thuận tiện, theo kế hoạch chi tiêu mà không cần phải đến ngân hàng hoặc các đơn vị cung cấp dịch vụ.

Khách hàng có thể tiết kiệm thời gian bằng cách đặt lệnh chuyển khoản định kỳ theo lịch trình đã định, thay vì thực hiện các giao dịch lặp lại hàng ngày, hàng tuần hay hàng tháng Vào ngày thanh toán đã hẹn, các giao dịch sẽ tự động được thực hiện với số tiền và thông tin chi tiết mà khách hàng đã chỉ định Ngoài ra, khi sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử của VPBank, khách hàng có thể thanh toán hóa đơn cho nhiều dịch vụ như điện, nước, truyền hình cáp, điện thoại, Internet, vé máy bay và nhiều dịch vụ khác, đồng thời hưởng các chương trình ưu đãi hấp dẫn theo tuần, tháng và cuối chương trình.

1.3.2 Kinh nghiệm phát triển TTKDTM một số ngân hàng trên thế giới

Các quốc gia Bắc Âu như Thụy Điển, Na Uy, Phần Lan và Đan Mạch đang tiến nhanh và vững chắc hướng tới mục tiêu trở thành những quốc gia không sử dụng tiền mặt.

Tại Thụy Điển, tiền mặt chỉ chiếm khoảng 20% tổng số giao dịch, giảm một nửa so với năm 2010 và thấp hơn nhiều so với mức trung bình toàn cầu là 75% Xu hướng này được thúc đẩy bởi hệ thống ngân hàng, với 900 trong số 1.600 chi nhánh không còn giữ hoặc nhận tiền mặt tính đến cuối năm 2015 Sự hiện diện của ATM cũng giảm mạnh, khiến chúng trở nên hiếm hoi, ngay cả ở vùng nông thôn Kết quả là tổng giá trị đồng SEK (Krona Thụy Điển) đã giảm từ 106 tỷ.

2009 xuống còn 80 tỷ năm 2015 Vậy, để đạt được những thành tựu trên, kinh nghiệm của Ngân hàng ở Thụy Điển là gì?

Vào đầu những năm 60 của thế kỷ 20, các ngân hàng thương mại Thụy Điển đã khuyến khích chủ lao động và nhân viên nhận lương qua chuyển khoản Đến thập niên 90, thẻ tín dụng và thẻ ATM được phát triển mạnh mẽ khi các ngân hàng bắt đầu áp dụng phí cho việc sử dụng séc.

Thụy Điển đã phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật cho thanh toán không dùng tiền mặt thông qua việc triển khai nhiều ứng dụng điện tử trên điện thoại Người dùng có tài khoản ngân hàng và smartphone có thể dễ dàng chuyển tiền giữa các tài khoản ngay lập tức mà không mất phí nhờ vào ứng dụng Swish Trung bình, mỗi người dân thực hiện 207 giao dịch mỗi năm, cùng với việc sử dụng đầu đọc thẻ mini kết nối qua cổng sạc điện thoại Những yếu tố công nghệ này đã thúc đẩy mạnh mẽ việc áp dụng thanh toán không dùng tiền mặt.

THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH NAM GIA LAI

ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG

Ngày đăng: 12/04/2022, 20:08

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Chính phủ, 2001. Nghị định số 64/2001/NĐ-CP ngày 20 tháng 09 năm 2001“Về hoạt động thanh toán qua các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán” Sách, tạp chí
Tiêu đề: Về hoạt động thanh toán qua các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán
2. Chính phủ, 2007. Chỉ thị số 20/2007/CT-TTg ngày 24 tháng 8 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ “Về việc trả lương qua tài khoản cho các đối tượng hưởng lượng từ NSNN” Sách, tạp chí
Tiêu đề: Về việc trả lương qua tài khoản cho các đối tượng hưởng lượngtừ NSNN
3. Chính phủ, 2012. Nghị định số 101/2012/NĐ-CP ngày 22 tháng 11 năm 2012 về“Thanh toán không dùng tiền mặt” Sách, tạp chí
Tiêu đề: Thanh toán không dùng tiền mặt
5. Chính phủ, 2016. Quyết định số 1726/QĐ-TTg ngày 5/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Đề án nâng cao khả năng tiếp cận dịch vụ ngân hàng cho nền kinh tế” Sách, tạp chí
Tiêu đề: Đề án nâng cao khả năng tiếp cận dịch vụ ngân hàng cho nềnkinh tế
7. Đặng Công Hoàn, 2015. Luận án tiến sỹ “Phát triển Dịch vụ TTKDTM cho khu vực dân cư tại Việt Nam”, trường Đại học Kinh tế - ĐHQGHN Sách, tạp chí
Tiêu đề: Phát triển Dịch vụ TTKDTMcho khu vực dân cư tại Việt Nam
8. Cao Thị Vân, luận văn thạc sỹ kinh tế “Một số vấn đề về thanh toán không dùng tiền mặt và thực trạng ở Việt Nam”. 2015 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Một số vấn đề về thanh toán không dùngtiền mặt và thực trạng ở Việt Nam
9. Đỗ Thị Khánh Ngọc, 2014. Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh “Đẩy mạnh công tác thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Cao Bằng” Sách, tạp chí
Tiêu đề: Đẩy mạnhcông tác thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư vàPhát triển Việt Nam - Chi nhánh Cao Bằng
12. Đỗ Thị Lan Phương, 2014. “Thanh toán không dùng tiền mặt: Xu hướng trên thế giới và thực tiễn tại việt Nam”, tạp chí tài chính ; ngày cập nhật 24/07/2014 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Thanh toán không dùng tiền mặt: Xu hướng trênthế giới và thực tiễn tại việt Nam
4. Chính phủ, 2016. Nghị định số 80/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 sửa đổi, thay thế một số điều của Nghị định số 101/2012/NĐ-CP ngày 22 tháng 11 năm 2012 về“Thanh toán không dùng tiền mặt Khác
6. Học viện Ngân hàng, 2003. Nghiệp vụ Ngân hàng thương mại. Hà Nội: Nhà xuất bản thống kê Khác
10. Ngân hàng Nhà nước, 2014. Thông tư 46/2014/TT-NHNN ngày 31/12/2014 của NHNN Việt Nam về hướng dẫn về dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt Khác
11. Ngân hàng Nhà nước, 2014. Thông tư 39/2014/TT-NHNN ngày 11/12/2014 của NHNN hướng dẫn về dịch vụ trung gian thanh toán Khác
13. BIDV Nam Gia Lai, Bảng cân đối kế toán và Báo cáo tổng kết kinh doanh năm 2016 và phương hướng hoạt động năm 2017 Khác
14. BIDV Nam Gia Lai, Bảng cân đối kế toán và Báo cáo tổng kết kinh doanh năm 2017 và phương hướng hoạt động năm 2018 Khác
15. BIDV Nam Gia Lai, Bảng cân đối kế toán và Báo cáo tổng kết kinh doanh năm 2018 và phương hướng hoạt động năm 2019 Khác
16. BIDV Nam Gia Lai,. Báo cáo thanh toán nội địa các năm 2016,2017,2018 Khác

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w