TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIÊN GIANG KHOA KINH TẾ DU LỊCH PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CÔNG TY CỔ PHẦN BÁNH KẸO TRÀNG AN TIỂU LUẬN MÔN HỌC Môn Tài chính doanh nghiệp Mã số môn học B06017 Tháng 11 – 2021 TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIÊN GIANG KHOA KINH TẾ DU LỊCH GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN TRẦN THỊ HUỲNH LÊ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CÔNG TY CỔ PHẦN BÁNH KẸO TRÀNG AN TIỂU LUẬN MÔN HỌC Môn Tài chính doanh nghiệp Mã số môn học B06017.
CƠ SỞ LÝ THUY Ế T CHUNG
Tổng quan về phân tích tài chính Doanh nghiệp
1.1.1 Khái ni ệ m v ề phân tích tài chính doanh nghi ệ p
Phân tích tài chính là tập hợp các phương pháp đánh giá tình hình tài chính hiện tại và quá khứ, giúp nhà quản lý đưa ra quyết định chính xác và đánh giá doanh nghiệp Qua việc thu thập và xử lý thông tin kế toán cùng các dữ liệu khác, phân tích tài chính cho phép kiểm tra, so sánh số liệu và đánh giá tiềm năng, chất lượng hoạt động cũng như các rủi ro trong tương lai của doanh nghiệp Bên cạnh đó, phân tích các báo cáo tài chính thông qua những con số "biết nói" giúp nhận diện những thành công đã đạt được và dự đoán những gì có thể xảy ra Từ đó, các biện pháp khai thác điểm mạnh, khắc phục điểm yếu và hạn chế rủi ro được đề xuất Nhờ vào phân tích tài chính, các bên liên quan có được cái nhìn đúng đắn về tình hình tài chính của doanh nghiệp, từ đó đưa ra quyết định phù hợp với lợi ích của họ.
1.1.2 M ụ c tiêu c ủ a phân tích tài chính doanh nghi ệ p
Trong hoạt động sản xuất kinh doanh theo cơ chế thị trường, sự can thiệp của Nhà nước đảm bảo rằng tất cả các doanh nghiệp đều bình đẳng trước pháp luật trong việc lựa chọn ngành nghề Nhiều đối tượng như chủ doanh nghiệp, nhà cung cấp, nhà đầu tư và các cơ quan quản lý đều quan tâm đến tình hình tài chính của doanh nghiệp Phân tích tài chính cung cấp thông tin đa chiều, giúp đánh giá hiệu quả hoạt động tài chính và khả năng sinh lời của doanh nghiệp Đối với nhà quản trị, việc nắm rõ thông tin tài chính là cần thiết để đưa ra quyết định đầu tư và quản lý rủi ro Các nhà đầu tư, bao gồm cổ đông và cá nhân, cũng chú trọng đến khả năng sinh lời và tiềm năng tăng trưởng của doanh nghiệp Đối với người cho vay, việc phân tích tài chính giúp xác định khả năng hoàn trả nợ của doanh nghiệp, với sự khác biệt giữa các khoản vay ngắn hạn và dài hạn Do đó, phân tích tài chính không chỉ là công cụ đánh giá mà còn là yếu tố quyết định trong việc quản lý và đầu tư hiệu quả.
1.1.3 Ý nghĩa củ a phân tích tài chính doanh nghi ệ p
Hoạt động tài chính là một phần thiết yếu trong sản xuất kinh doanh, ảnh hưởng trực tiếp đến tình hình tài chính của doanh nghiệp Mỗi hoạt động sản xuất đều tác động đến tài chính và ngược lại, tình hình tài chính tốt hay xấu đều có thể thúc đẩy hoặc kìm hãm quá trình sản xuất Phân tích tài chính giúp nhận diện tổng quan sự phát triển, hiệu quả sản xuất, khả năng thanh toán và sự hình thành vốn của doanh nghiệp Việc thường xuyên phân tích tình hình tài chính sẽ giúp nhà quản lý và nhà đầu tư hiểu rõ hơn về thực trạng hoạt động tài chính, xác định nguyên nhân và mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến tình hình tài chính Từ đó, doanh nghiệp có thể đưa ra các giải pháp hiệu quả nhằm ổn định và tăng cường tài chính.
Thông tin sử dụng trong phân tích tài chính
Trong phân tích tài chính c ầ n ph ả i thu th ậ p và s ử d ụ ng m ọ i ngu ồ n thông tin.
Để đưa ra những nhận xét và kết luận chính xác trong dự đoán tài chính, doanh nghiệp cần phân tích cả thông tin nội bộ và bên ngoài Thông tin bên ngoài bao gồm các yếu tố như tình hình chính trị xã hội, tăng trưởng kinh tế, tiến bộ khoa học kỹ thuật, và các chính sách tài chính, tiền tệ, thuế Đặc biệt, cần chú ý đến các thông tin chung như môi trường pháp lý, cơ hội kinh tế và đầu tư, vì sự suy thoái hoặc tăng trưởng của nền kinh tế có ảnh hưởng mạnh mẽ đến kết quả kinh doanh Ngoài ra, thông tin theo ngành cũng rất quan trọng, bao gồm vị trí, đặc điểm và sản phẩm của ngành, tác động đến khả năng sinh lời, vòng quay vốn và triển vọng phát triển Về thông tin nội bộ, doanh nghiệp cần chú trọng đến hệ thống thông tin kế toán, giúp cung cấp cái nhìn rõ ràng về tình hình tài chính của tổ chức.
Quá trình kế toán số liệu bắt đầu từ việc phân tích các nghiệp vụ kinh tế - tài chính phát sinh để lập chứng từ kế toán, phân loại và ghi sổ, nhằm tạo ra báo cáo kế toán Đây là nguồn thông tin quan trọng và đáng tin cậy, được phản ánh đầy đủ qua hệ thống báo cáo tài chính Báo cáo tài chính cung cấp thông tin về tình hình tài chính, tình hình kinh doanh và các luồng tiền của doanh nghiệp, đáp ứng nhu cầu của người quản lý, cơ quan nhà nước và những người sử dụng trong việc đưa ra các quyết định kinh tế Hệ thống báo cáo tài chính bao gồm các báo cáo tổng hợp, phản ánh tổng quát bằng các chỉ tiêu giá trị về tình hình tài sản, nguồn hình thành tài sản, kết quả hoạt động kinh doanh và lưu chuyển tiền tệ tại một thời điểm nhất định.
H ệ th ố ng báo cáo tài chính ở nướ c ta bao g ồ m:
Bảng cân đối kế toán là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát giá trị tài sản hiện có và nguồn hình thành tài sản của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định, như cuối ngày, cuối quý hoặc cuối năm Các số liệu trên bảng cân đối kế toán được sử dụng làm tài liệu chủ yếu trong việc phân tích tổng tài sản, nguồn vốn và kết cấu tài sản, nguồn vốn.
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là tài liệu tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát tình hình và kết quả kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp Báo cáo này bao gồm các chỉ tiêu về doanh thu, chi phí và lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh cùng các hoạt động khác Số liệu trong báo cáo được sử dụng để tính toán các chỉ tiêu sinh lời, đánh giá tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước về các khoản phải nộp, hiệu quả sử dụng vốn và các chỉ tiêu về tỷ suất lợi nhuận.
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là một báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh quá trình hình thành và sử dụng lượng tiền phát sinh trong kỳ báo cáo của doanh nghiệp Thông tin trong báo cáo này rất quan trọng để đánh giá khả năng tạo ra các khoản tiền và sử dụng chúng hiệu quả trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
Thuyết minh báo cáo tài chính là tài liệu cung cấp thông tin quan trọng mà các báo cáo tài chính khác chưa thể hiện đầy đủ Tài liệu này không chỉ mô tả một cách tường thuật mà còn phân tích chi tiết các thông tin đã được trình bày trong bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh và báo cáo lưu chuyển tiền tệ Ngoài ra, thuyết minh cũng đề cập đến các thông tin kế toán cụ thể như đặc điểm của doanh nghiệp, kỳ kế toán và đơn vị tiền tệ sử dụng.
PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CÔNG TY C Ổ PH Ầ N BÁNH K ẸO TRÀNG AN
PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Giới thiệu về báo cáo tài chính
Báo cáo tài chính là tài liệu quan trọng do kế toán viên trình bày, cung cấp thông tin về tình hình tài chính, kinh doanh và luồng tiền của doanh nghiệp Nó đáp ứng nhu cầu quản lý của chủ doanh nghiệp, cơ quan Nhà nước và người sử dụng trong việc ra quyết định kinh tế Nội dung báo cáo tài chính bao gồm thông tin về tài sản, nợ phải trả, vốn chủ sở hữu, doanh thu, chi phí sản xuất kinh doanh, lãi lỗ và phân chia kết quả kinh doanh, cùng với các luồng tiền của doanh nghiệp.
Báo cáo tài chính của các công ty bao gồm 4 báo cáo sau: (Áp dụng theo Thông tư 200/2014/TT-BTC do Bộ Tài Chính ban hành ngày 22 tháng 12 năm
2014 hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp)
- Bảng cân đối kế toán;
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh;
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
- Bản thuyết minh Báo cáo tài chính
3.1.1 Bảng cân đối kế toán (Balance sheet):
Bảng cân đối kế toán là báo cáo tài chính quan trọng, phản ánh tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty tại một thời điểm cụ thể, thường vào cuối quý hoặc cuối năm Báo cáo này giúp đánh giá sức khỏe tài chính và khả năng thanh toán của doanh nghiệp.
Bảng cân đối kế toán được chia thành hai phần chính: tài sản và nguồn vốn Tài sản nằm ở bên trái, bao gồm tài sản lưu động và tài sản cố định Nguồn vốn, bao gồm nợ và vốn chủ sở hữu, được trình bày ở bên phải Nguyên tắc cơ bản là tổng giá trị tài sản phải bằng tổng giá trị nguồn vốn.
Trong phần tài sản, các tài sản được tổ chức theo thứ tự giảm dần của tính thanh khoản, với những tài sản có tính thanh khoản cao được xếp ở vị trí đầu và giảm dần khi di chuyển xuống dưới.
Trong phần nguồn vốn: Được sắp xếp theo tính cấp bách về yêu cầu hoàn trả
Các nguồn vốn được phân loại theo thứ tự từ nguồn vốn nợ đến nguồn vốn chủ sở hữu, trong đó nguồn vốn nợ bao gồm vốn chiếm dụng và vốn vay.
Nguồn vốn nợ sắp xếp theo trật tự lần lượt là: Các khoản nợ ngắn hạn, các khoản nợ trung và dài hạn b Ý nghĩa
+ Đối với phần tài sản
Về mặt pháp lý, phần tài sản trong báo cáo tài chính thể hiện giá trị tổng thể của tất cả tài sản hiện có tại thời điểm lập báo cáo, và thuộc quyền quản lý cũng như sử dụng của doanh nghiệp.
Về mặt kinh tế, số liệu tài sản thể hiện quy mô và các loại vốn của doanh nghiệp tại thời điểm lập báo cáo, bao gồm cả tài sản vật chất và phi vật chất như vốn tiền mặt, khoản phải thu, hàng tồn kho và tài sản cố định Qua đó, có thể đánh giá tổng quát quy mô vốn cũng như mức độ phân bổ và sử dụng vốn của doanh nghiệp.
+ Đối với phần nguồn vốn
Về mặt pháp lý, báo cáo tài chính phản ánh nguồn hình thành tài sản của doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo, cho thấy trách nhiệm pháp lý của doanh nghiệp đối với khoản nợ Điều này giúp các chủ nợ hiểu rõ giới hạn trách nhiệm của chủ sở hữu đối với các khoản nợ của doanh nghiệp.
Về mặt kinh tế, các số liệu liên quan đến nguồn vốn phản ánh quy mô và cơ cấu của các nguồn vốn được đầu tư vào hoạt động sản xuất kinh doanh và đầu tư của doanh nghiệp Điều này cho phép đánh giá tổng quát mức độ tự chủ của doanh nghiệp.
A TÀI SẢN NGẮN HẠN 69.179.398.419 47.943.968.246 I.Tiền và các khoản tương đương tiền
II Các khoản phải thu ngắn hạn 23.475.530.275 8.237.764.071
1.phải thu ngắn hạn của khách hàng 22.274.883.720 7.335.014.453
2 Trả trước cho người bán ngắn hạn 230.110.366 668.074.193 3.phải thu ngắn hạn khác 989.189.029 253.328.265
4 Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (18.652.480) (18.652.840)
IV Tài sản ngắn hạn khác 1.738.721.296 826.588.696
1 Chi phí trả trước ngắn hạn 855.009.983 792.770.227
3 Thuế và các khoản khác phải thu nhà nước 9.890.813 33.818.469
B TÀI SẢN DÀI HẠN 158.732.209.178 160.977.875.756 I.Tài sản cốđịnh 113.243.253.181 113.776.532.420
1.Tài sản cố định hữu hình 113.126.389.972 113.592.039.167
-Giá trị hao mòn lũy kế (122.310.701.802) (110.184.467.976)
2 Tài sản cố định vô hình 116.863.209 184.493.253
-Giá trị hao mòn lũy kế (334.176.971) (266.546.927)
II Bất động sản đầu tư 12.228.260.864 12.500.000.000
-Giá trị hao mòn lũy kế (271.739.136) -
III.Tài sản dở dang dài hạn - 468.500.000
1 Chi phí xây dựng cơ bản dở dang - 468.500.000
IV Đầu tư tài chính dài hạn 6.600.000.000 6.600.000.000
1.Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 6.600.000.000 6.600.000.000
V.Tài sản dài hạn khác 26.660.695.133 27.632.843.336
1.Chi phí trảtrước dài hạn 26.660.695.133 27.632.843.336
SỐ CUỐI NĂM SỐĐẦU NĂM
1.Phải trả người bán ngắn hạn 61.602.997.987 43.904.122.568 2.Người mua trả tiền trước ngắn hạn 9.928.571 191.100.015 3.Thuế và các khoản phải nộp nhà nước 2.718.287.953 4.916.855.081
4.Phải trả người lao động 8.364.660.253 7.714.193.400
5.Chi phí phải trả ngắn hạn 501.237.520 83.476.153
6.Phải trả ngắn hạn khác 2.068.164.925 1.066.261.454 7.Vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn 28.915.107.808 30.383.276.277 8.Quỹ khen thưởng, phúc lợi 1.156.428.135 180.088689
1.Phải trả dài hạn khác 169.000.000 89.000.000
2.Vay và nợ thuê tài chính dài hạn - 2.000.000.000
D.VỐN CHỦ SỞ HỮU 122.385.794.445 118.593.550.365 I.Vốn chủ sở hữu 112.385.794.445 118.593.550.365
1.Vốn góp của chủ sở hữu 22.200.000.000 22.200.000.000
- Có phiếu phổ thông có quyền biểu quyết 22.200.000.000 22.200.000.000
2.Quỹ đầu tư phát triển 81.971.503.964 80.567.761.899 3.Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 18.214.290.481 15.825.788.466
-LNST chưa phân phối lũy kế đến cuối năm trước 11.663.426.955 1.788.367.813
-LNST chưa phân phối năm nay 6.550.863.526 14.037.420.653
Bảng3.1: Bảng Cân đối kế toán của Công ty Cổ phần bánh kẹo Tràng An năm 2019-2020
3.1.2 Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh năm 2019
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là tài liệu tài chính tổng hợp, phản ánh toàn diện tình hình và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong một kỳ nhất định, đồng thời cung cấp chi tiết về các hoạt động kinh doanh chủ yếu.
1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 257.378.384.219 264.785.407.786
2.Các khoản giảm trừ doanh thu 22.892.089.112 21.316.883.998
3.Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ ( 10= 01-02 )
5.Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ ( 20 = 10 – 11 ) 23.697.303.107 19.025.285.593
6.Doanh thu hoạt động tài chính 158.392.967 -
-Trong đó : chỉ phí lãi vay 2.614.922.711 3.667.463.684
9.Chi phí quản lý doanh nghiệp 8.423.462.303 8.242.133.521
10.Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh ( 30 = 20 + ( 21 – 22 ) –
14.Tổng lợi nhuận kếtoán trước thuế ( 50 = 30 + 40 ) 8.252.594.052 17.539 612.219
15.Chi phí thuế TNDN hiện hành 1.701.730.526 3.502.191.566
16.Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp ( 60 = 50 + 51 ) 6.550.863.526 14.037.420.653
Lãi cơ bản trên cổ phiếu đạt 2.951 và 5.881, cho thấy hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp Đây là chỉ số quan trọng phản ánh khả năng sinh lời và tình hình hoạt động của công ty.
- Các doanh nghiệp tổ chức sản xuất kinh doanh với mục đích chính là thu được lợi nhuận để vốn của họ tăng lên
Vì lợi nhuận là mục tiêu hàng đầu của doanh nghiệp và các bên liên quan, việc cung cấp thông tin về tình hình tài chính và hoạt động của công ty là rất quan trọng Điều này không chỉ giúp tăng cường sự minh bạch mà còn tạo niềm tin cho các nhà đầu tư và khách hàng.
Hình thức kinh doanh và tình hình lãi, lỗ của doanh nghiệp đóng vai trò quan trọng trong việc đưa ra các quyết định quản trị và quyết định đầu tư cho vay của các bên liên quan.
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là công cụ quan trọng giúp doanh nghiệp đánh giá khả năng sinh lời và tình hình hoạt động hiện tại Thông qua báo cáo này, các chủ doanh nghiệp có thể nhận diện rõ ràng giới hạn trách nhiệm của mình trong từng hoạt động, từ đó đưa ra quyết định quản trị hợp lý Việc phân tích lãi, lỗ từ báo cáo cũng góp phần quan trọng trong việc xây dựng các kế hoạch cho tương lai phù hợp.
Như quyết định đầu tư cho vay của những người liên quan
Thực hiện năm 2019 Biến động so (với tỷ lệ %) ĐVT
A.Chỉ tiêu sản xuất kinh doanh
1.Sản lượng sản xuất sản phẩm chủ yếu
2.Sản lượng tiêu thụ sản phẩm chủ yếu
1.Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1.1 Doanh thu bán hàng Triệu đồng 1,857 0 1,260 68% 0%
1.2 Doanh thu bán thành phẩm Triệu đồng 254,298
1.3 Doanh thu cung cấp dịch vụ Triệu đồng 1,219 3,154 2,785 228% 88%
2.Các khoản giảm trừ doanhthu
2.1 Giảm giá hàng bán Triệu đồng 0
2.2 Hàng bán bị trả lại Triệu đồng 6,43 18,959 4,172 67% 48%
2.3 Triết khẩu thương mại Triệu đồng 16,649 18,959 19,376 116% 102%
3.Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ
4.Giá vốn hàngbán Triệu đồng 210,789 226,927 195,587 93% 86%
5.Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ
6.Doanh thu hoạt động tàichính Triệu đồng 158 0 857 154% 0%
7 Chi phí tài chính Triệu đồng 2,725 2,395 2,640 97% 110%
8 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
11 Chi phí khác Triệu 49 1,207 2447% 0% đồng 0
12 Lợi nhuận khác Triệu đồng 412 0 244 59% 0%
13 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế Triệu đồng (363) 0 963 -265% 0%
TNDN hiện hành Triệu đồng 8,253 8,839 1,768 197% 184%
TNDN hoãn lại Triệu đồng 1,702 982 3,150 185% 178%
16 Lợi nhuận sau thuế thu nhập Triệu đồng 0 0 0%
17 Trích lập các quỹ Triệu đồng 393 982 917 233% 93%
17.1 quỹ đầu tư phát triển Triệu đồng 0 0%
17.2 quỹ khen thưởng phúc lợi Triệu đồng 393 982 917 233% 93%
Lợi nhuận còn lại sau khi trích quỹ Triệu đồng 6,158 6,089 12,180 198% 200%
Tỷ lệ dự kiến cổ tức % 10% 10% 20% 200% 200%
Lợi nhuận để lại Triệu đồng 3,938 3,938 7,740 197% 200%
Tổng vốn đầu tư Triệu 0 0%
Bảng 3.2: Bảng báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh Công ty Cổ phần Bánh kẹo Tràng An năm 2019
Doanh thu 2019 : 246.975 tỷ đạt 96% so với 2018 và bằng 89% so với KH năm 2019
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh : 15,284 tỷ đạt 173% so với KH năm và đạt 177% so với cùng kỳ năm 2018
Lợi nhuận sau thuế : 13.097 tỷ tăng 200%so với năm 2018 và bằng 185% so với kế hoạch 2019
Chi phí bán hàng : 2,261 tỷ = 55% so với năm 2018 và bằng 56% so với KH năm 2019
3.1.3 Báo cáo kết quảkinh doanh năm 2020
Chỉ đạo Ban điều hành hoàn thành chỉ tiêu kế hoạch SKKD đã đưa ra trong năm
2021 đồng Tổng số lao động Triệu đồng 419
A.Tiêu sản xuất kinh doanh
1.Sản lượng sản xuất SP chủ yếu
2.Sản lượng tiêu thụsp chủ yếu
B.Chỉ tiêu thu tài chính 0
1.Doanhthu bán hàng và cung cấp
1.1 Doanh thu bán hàng hóa Triệu Đồng 1,857 1,260 0 0% 0%
1.2Doanh thu bán thành phẩm Triệu Đồng 254,298 242,930 262,717 108% 103%
1.3Doanh thu cung cấp dịch vụ Triệu đồng 1,219 2,785 3,131 112% 257%
2.Các khoản giảm trừ doanh thu
2.1Giảm giá hàng bán Triệu đồng 0 0 0
2.2Hàng bán bị trả lại Triệu đồng 6,243 4,172 2,573 62% 41% 2.3Triết khấu thương mại Triệu đồng 16,649 19,376 20,905 108% 126%
3.DT thuần về bán hàng và cung cấp DV
4.Giá vốn hàng bán Triệu đồng 210,789 195,587 212,683 109% 101%
5.LN gộp về bán hàng và cung cấp
6.Doanh thu hoạt động tài chính Triệu đồng 158 857 700 82% 442%
7.Chi phí tài chính Triệu đồng 2,720 2,640 2,875 109% 106%
8.Chi phí bán hàng Triệu đồng 4,091 2,261 1,902 84% 46%
DN Triệu đồng 8,423 8,154 8,567 101% 102% 10.Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
11.Thu nhập khác Triệu đồng 49 1,207 2,000 166% 4055%
12.Chi phí khác Triệu đồng 412 244 204 84% 49%
13.Lợi nhuận khác Triệu đồng (363) 963 1,769 187% -495%
14.Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
TNDN hiện hành Triệu đồng 1,702 3,150 3,768 120% 221%
TNDN hoãn lại Triệu đồng 0 0 0 0
17.Lợi nhuận sau thuế thu nhập
18.Trích lập các quỹ Triệu đồng 393 917 754 82% 192%
19.1 quỹ đầu tư phát triển Triệu đồng 0 0 0 0
19.2 quỹ khen thưởng phúc lợi Triệu đồng 393 917 754% 82% 192%
Lợi nhuận còn lại sau khi trích quỹ
Tỷ lệ dự kiến cổ tức 0% 10 20 20 100% 200%
Lợi nhuận để lại Triệu đồng 3,938 7,740 9,877 128% 251% Nộp ngân sách Triệu đồng 14,197 13,289 12,300 93% 87% Tổng vốn đầu tư Triệu đồng 0 0 Tổng số lao động Triệu đồng 419 392 410 105% 98%
Thu nhập bình quân CNV Tr.đồng
Bảng 3.3: Bảng báo cáo kết quảkinh doanh năm 2020
3.1.4 Thuyết minh báo cáo tài chính
Bản thuyết minh báo cáo tài chính (BCTC) là phần không thể thiếu trong BCTC, giúp phân tích chi tiết các thông tin trong bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ Thuyết minh BCTC cung cấp giải thích và bổ sung thông tin về tình hình hoạt động, tài chính, cũng như kết quả kinh doanh và marketing của doanh nghiệp Trong kỳ báo cáo, những thông tin này sẽ làm rõ hơn những gì không thể được mô tả chi tiết trong các báo cáo khác, từ đó giúp nhà đầu tư hiểu rõ và chính xác hơn về tình hình hoạt động thực tế của doanh nghiệp.
Phân tích báo cáo tài chính
Nhóm đầu tiên bao gồm các nhà quản lý công ty, những người sử dụng phân tích báo cáo tài chính để tìm ra giải pháp cải thiện tình hình tài chính và nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.
Nhóm đối tác kinh doanh và nhà cung cấp tín dụng sử dụng phân tích báo cáo tài chính để đánh giá tình hình tài chính và khả năng trả nợ của công ty.
Nhóm nhà đầu tư sử dụng phân tích báo cáo tài chính để đánh giá hiệu quả và lợi nhuận của công ty, đồng thời xem xét rủi ro và triển vọng phát triển trong tương lai.
3.2.1 Phân tích các tỷ số tài chính
Phân tích tỷ số tài chính là quá trình áp dụng các kỹ thuật để đánh giá báo cáo tài chính của doanh nghiệp, nhằm hiểu rõ tình hình tài chính thực tế và từ đó xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh hiệu quả Đây là yếu tố quan trọng nhất trong báo cáo tài chính.
Dữ liệu phân tích được lấy từ bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh Các tỷ số tài chính được phân chia thành năm nhóm chính: tỷ số thanh khoản, tỷ số hoạt động, tỷ số quản trị nợ, tỷ số khả năng sinh lợi và tỷ số giá thị trường.
Các tỷ số thanh khoản
Tỷ số thanh khoản hiện thời, còn gọi là tỷ số thanh khoản ngắn hạn, là một chỉ số tài chính quan trọng để đánh giá khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của doanh nghiệp, dựa trên số liệu từ bảng cân đối kế toán Chỉ số này có vai trò thiết yếu đối với các tổ chức tín dụng, giúp họ đánh giá khả năng thanh toán các khoản tín dụng ngắn hạn của công ty.
+ T ỷ s ố thanh toán hi ệ n th ờ i (Current ratio)
Tỷ số thanh toán hiện thời được xác định từ bảng cân đối kế toán, trong đó tài sản ngắn hạn bao gồm tiền mặt, các khoản phải thu, đầu tư chứng khoán ngắn hạn và hàng tồn kho Nợ ngắn hạn bao gồm các khoản phải trả người bán, nợ ngắn hạn ngân hàng, nợ dài hạn đến hạn trả, phải trả thuế và các khoản chi phí phải trả ngắn hạn khác.
Tỷ số thanh toán lớn hơn 1 là một dấu hiệu tích cực cho các công ty, cho thấy khả năng thanh toán nợ của họ tốt Ngược lại, nếu tỷ số này nhỏ hơn 1, điều đó cho thấy khả năng thanh toán của công ty sẽ gặp khó khăn hơn.
+ Tỷ số thanh toán nhanh (Quick catio)
Tỷ số thanh toán nhanh là tỷ lệ % dùng để đánh giá khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn bằng cách chuyển đổi tài sản thành tiền mặt Để tính toán, người ta lấy tổng số tiền mặt có được từ tài sản và chia cho các khoản nợ ngắn hạn, từ đó thu được tỷ số thanh toán nhanh.
Khi tính tỷ số thanh toán nhanh, không bao gồm doanh thu từ hàng tồn kho do khó khăn trong việc chuyển đổi thành tiền mặt Tương tự, các chi phí trả trước cũng không được sử dụng trong công thức tính tỷ số này.
Nếu tỷ số này càng cao thì khả năng thanh toán các khoản nợ càng lớn.
Nếu tỷ số thanh toán nhanh thấp đồng nghĩa với việc doanh nghiệp đó có khả năng trả nợ kém
Các tỷ số hoạt động
Các tỷ số hoạt động đánh giá hiệu quả quản lý tài sản của doanh nghiệp bao gồm tỷ số vòng quay hàng tồn kho, kỳ thu tiền bình quân, vòng quay tài sản cố định và vòng quay tổng tài sản Những chỉ số này giúp doanh nghiệp hiểu rõ hơn về khả năng sử dụng và tối ưu hóa tài sản của mình.
+ Tỷ số vòng quay hàng tồn kho (Inventory turnover)
Trong đó hàng tồn kho bình quân được tính theo công thức sau:
Hàng tồn kho bình quân = 𝐺í𝑎 𝑡𝑟ị ℎà𝑛𝑔 𝑡ồ𝑛 𝑘ℎ𝑜 𝑐á𝑐 𝑘ỳ 𝑡𝑟𝑜𝑛𝑔 𝑛ă𝑚
Tỷ số vòng quay hàng tồn kho là chỉ số quan trọng phản ánh hiệu quả quản lý hàng tồn kho của doanh nghiệp Tỷ số cao cho thấy hàng tồn kho được quản lý tốt, giúp giảm chi phí bảo quản, hao hụt và vốn bị chiếm dụng Việc hàng tồn kho quay vòng nhanh không chỉ tối ưu hóa nguồn lực mà còn nâng cao hiệu quả kinh doanh cho công ty.
+ Kỳ thu tiền bình quân (Receivable turnover)
Kỳ thu tiền bình quân là một chỉ số tài chính quan trọng, giúp đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp Chỉ số này cho biết số ngày trung bình mà doanh nghiệp cần để thu hồi các khoản phải thu Công thức tính kỳ thu tiền bình quân rất cần thiết để doanh nghiệp có thể quản lý dòng tiền một cách hiệu quả.
R T = 𝐶á𝑐 𝑘ℎ𝑜ả𝑛 𝑡ℎ𝑢 𝑡𝑖ề𝑛 𝑏ì𝑛ℎ 𝑞𝑢â𝑛 𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢 𝑏ì𝑛ℎ 𝑞𝑢â𝑛 𝑚ộ𝑡 𝑛𝑔à𝑦 (1.4) Trong đó, doanh thu bình quân được tính theo công thức:
Doanh thu bình quân một ngày = 𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢ℎằ𝑛𝑔 𝑛ă𝑚
+ Vòng quay tài sản cốđịnh (Fixed assets turnover ratio)
Số vòng quay tài sản cố định là tỷ số tài chính quan trọng đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản cố định của doanh nghiệp Tỷ lệ này được tính bằng cách chia doanh thu thuần của doanh nghiệp trong một kỳ cho giá trị bình quân tài sản cố định thuần trong kỳ đó, với giá trị bình quân được xác định bằng trung bình cộng của giá trị đầu kỳ và giá trị cuối kỳ.
Tỷ số này giúp doanh nghiệp xác định số doanh thu thuần mà mỗi đồng giá trị tài sản cố định ròng tạo ra trong một năm Một tỷ số lớn cho thấy hiệu quả sử dụng tài sản cố định cao hơn.
+ Vòng quay tổng tài sản (Tottal assets turnover ratio)
Phân tích báo cáo tài chính công ty c ổ ph ầ n bánh k ẹ o Tràng An …
* Các tỷ số thanh khoản
+ Tỷ số thanh khoản hiện thời của Công ty Cổng phần bánh kẹo Tràng An năm 2020 được xác định như sau:
Trong năm 2020, mỗi 1 đồng nợ ngắn hạn của Công ty Cổ phần Chứng khoán bánh kẹo Tràng An được đảm bảo bởi 0.7 đồng tài sản ngắn hạn.
+ Tỷ số thanh toán nhanh của Công ty Cổng phần bánh kẹo Tràng An năm
2020 được xác định như sau:
Như vậy, cứ 1 đồng nợ ngắn hạn của Công ty Cổng phần bánh kẹo Tràng
An 2020 được đảm bảo bằng 0.5 đồng tài sản ngắn hạn có tính thanh khoản cao
* Các tỷ số hoạt động
+ Công ty Cổ phần bánh kẹo Tràng An là một công ty về sản xuất bánh kẹo
+ Kỳ thu tiền bình quân của Công ty Cổ phần bánh kẹo Tràng An trong năm
Như vậy bình quân cứ … ngày Công ty Cổ phần bánh kẹo Tràng An thu được một khoản phải thu
+ Vòng quay tài sản cố định Công ty Cổ phần bánh kẹo Tràng An năm 2020 được tính như sau:
Như vậy,cứ bình quân 1 đồng tài sản cố định ròng tạo ra … đồng doanh thu thuần
+ Vòng quay tổng tài sản của Công ty cổ phần bánh kẹo Tràng An năm
R A Như vậy, bình quân cứ 1 đồng tài sản sẽ tạo ra … đồng doanh thu
* Các tỷ số vềđòn bẩy tài chính
+ Tỷ số nợ của Công ty Cổ phần bánh kẹo Tràng An năm 2020 được tính như sau:
RD 2020 Như vậ ứ1 đồ ả ằng … nợ ả ả
+ Tỷ số nợ trên vốn của Công ty Cổ phần bánh kẹo Tràng An năm 2020 được tính như sau:
R E Như vậy, cứ cứ 1 đồng vốn chủ sở hữu sẽ có … đồng nợ phải trả
+ Khả năng thanh toán lãi vay của Công ty Cổ phần bánh kẹo Tràng An năm 2020 được tính như sau:
RP 2020 Như vậy, cứ 1 đồng lãi vay sẽ được đảm bảo bằng … đồng lợi nhuận trước thuế và lãi vay
* Các tỷ số khảnăng sinh lợi
+ Tỷ số lợi nhuận của Công ty Cổ phần bánh kẹo Tràng An năm 2020 được tính như sau:
ROS2020 Như vậy, cứ1 đồng doanh thu thuần sẽ tạo ra… đồng lợi nhuận ròng
+ Tỷ số ROA của Công ty Cổ phần bánh kẹo Tràng An năm 2020 được tính như sau:
ROA 2020 = Như vậy,bình quân cứ1 đồng tài sản tạo ra… đồng lợi nhuận ròng
+ Tỷ số lợi nhuận ròng trên vốn chủ sỡ hữu của Công ty Cổ phần bánh kẹo Tràng An năm 2020 được tính như sau:
Như vậy, bình quân 1 đồng vốn chủ sỡ hữu sẽ có… đồng lợi nhuận sau thuế.
Giải pháp nâng cao
Mục tiêu phấn đấu của công ty Bánh kẹo Tràng An trong giai đoạn năm
Từ năm 2019 đến 2020, công ty bánh kẹo Tràng An đã duy trì quy mô và tốc độ phát triển ổn định, khẳng định vị thế là một trong những công ty sản xuất bánh kẹo lớn nhất tại Việt Nam.