1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

ĐỒ ÁN PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CÔNG TY CỔ PHẦN ỐNG THÉP VIỆT ĐỨC VG PIPE

108 51 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 108
Dung lượng 9,46 MB

Cấu trúc

  • CHƯƠNG 1: GIỚ I THI Ệ U CHUNG (11)
    • 1.1. Gi ớ i thi ệ u doanh nghi ệ p (12)
      • 1.1.1. Thông tin doanh nghi ệ p (12)
      • 1.1.2. Tri ế t lý kinh doanh (12)
      • 1.1.3. L ị ch s ử hình thành (12)
      • 1.1.4. V ị th ế và thành t ự u c ủ a công ty (15)
    • 1.2. B ộ máy t ổ ch ứ c công ty (16)
      • 1.2.1. S ơ đồ t ổ ch ứ c (16)
      • 1.2.2. Gi ớ i thi ệ u chung v ề b ộ máy t ổ ch ứ c (16)
    • 1.3. S ả n xu ấ t và kinh doanh (19)
      • 1.3.1. Ngành ngh ề kinh doanh (19)
      • 1.3.2. Các s ả n ph ẩ m s ả n xu ấ t (19)
      • 1.3.3. Khu v ự c ho ạt độ ng kinh doanh (22)
  • CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH K Ế TOÁN (11)
    • 2.1. Các chính sách k ế toán quan tr ọ ng trong công ty (23)
    • 2.2. Đánh giá sự ph ứ c t ạ p c ủ a k ế toán (24)
    • 2.3. Chính sách k ế toán c ủ a các công ty khác cùng ngành và nh ữ ng thay đổ i trong chính sách k ế toán c ủ a Công ty C ổ ph ầ n Ố ng Thép Vi ệt Đứ c VG PIPE (25)
    • 2.4. Ch ất lượ ng thông tin công b ố (30)
    • 2.5. Các r ủ i ro ti ề m tàng (31)
  • CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH (11)
    • 3.1. Phân tích thông qua các ch ỉ s ố tài chính (32)
      • 3.1.1. Các ch ỉ s ố thanh kho ả n (32)
      • 3.1.2. Các ch ỉ s ố hi ệ u qu ả ho ạt độ ng (36)
      • 3.1.3. Các ch ỉ s ố đòn bẩ y tài chính (44)
      • 3.1.4. Các ch ỉ s ố sinh l ợ i (46)
    • 3.2 Phân tích thông qua b ảng cân đố i k ế toán (52)
    • 3.3 Phân tích thông qua báo k ế t qu ả ho ạt độ ng kinh doanh (60)
    • 3.4. Phân tích thông qua báo cáo lưu chuyể n ti ề n t ệ (62)

Nội dung

GIỚ I THI Ệ U CHUNG

Gi ớ i thi ệ u doanh nghi ệ p

- Tên tiếng Việt: Công ty Cổ phần Ống thép Việt Đức VG PIPE

- Tên tiếng Anh: Vietnam Germany Steel Pipe JSC

- Tên viết tắt: VG PIPE

- Tại Ngân hàng : BIDV – CN Phúc Yên

- Website: http://vgpipe.com.vn/

 Ống thép: vgp@thepvietduc.com.vn

 Thép xây dựng: kinhdoanhvgs@thepvietduc.com.vn

- Khối lượng cổ phiếu đang lưu hành: 42.111.589 cổ phiếu

- Luôn giữ chữ tín trong kinh doanh

- Đảm bảo nguyên tắc 3 nhất: (1) chất lượng tốt nhất; (2) giá bán hợp lý nhất; (3) dịch vụ hoàn hảo nhất

- Cam kết gắn bó lâu dài và đồng hành cùng với khách hàng, đối tác

- Đảm bảo lợi ích chung

Năm 2002, Nhà máy Ống thép Việt Đức VG PIPE được thành lập tại Khu công nghiệp Bình Xuyên, huyện Bình Xuyên, tỉnh Vĩnh Phúc, là một đơn vị thành viên của Công ty TNHH Thép và Vật tư Công nghiệp SIMCO.

Hình 1.1 Nhà máy Ống thép Việt Đức VG PIPE

Vào ngày 29/01/2007, đại hội đồng cổ đông Công ty Cổ phần thép và Vật tư công nghiệp đã quyết định tách một phần tài sản và vốn góp của các cổ đông hiện có để thành lập Công ty Cổ phần Ống thép Việt Đức VG PIPE, với vốn điều lệ 35 tỷ đồng, tương đương 3.500.000 cổ phần có mệnh giá 10.000 đồng/cổ phần.

- Tháng 3/2007: Công ty đã phát hành riêng lẻtăng Vốn điều lệ từ 35 tỷđồng lên 70 tỷ đồng

Vào tháng 9 năm 2007, VG PIPE đã thành lập Công ty Cổ phần thép Việt Đức (VDS), chuyên sản xuất tôn cán nguội và ống thép cỡ lớn, trong đó VG PIPE nắm giữ 99,99% vốn điều lệ của VDS.

- Tháng 11/2007, Công ty chính thức trởthành Công ty đại chúng

Vào ngày 20 tháng 11 năm 2008, theo Quyết định số 455/QĐ-TTGDHN của Trung tâm Giao dịch Chứng khoán Hà Nội, cổ phiếu của Công ty Cổ phần Ống thép đã được chấp thuận niêm yết.

Công ty Việt Đức VG PIPE chính thức niêm yết cổ phiếu trên sàn Trung tâm giao dịch chứng khoán Hà Nội vào ngày 04/12/2008 Cùng tháng đó, công ty đã tăng vốn điều lệ từ 70 tỷ đồng lên 125.997.100.000 đồng thông qua việc chia cổ tức và thưởng cổ đông bằng cổ phiếu.

Năm 2009, công ty đã tăng vốn từ 125.997.100.000 đồng lên 375.997.100.000 đồng và chia thưởng cho cổ đông bằng cổ phiếu Đồng thời, công ty cũng đã góp vốn thành lập Công ty Cổ phần sản xuất thép Việt Đức, một công ty liên kết chuyên sản xuất thép xây dựng cán nóng.

Năm 2010, công ty VG PIPE đã niêm yết bổ sung 25.000.000 cổ phiếu trên Sở giao dịch Chứng khoán Hà Nội, nâng tổng số cổ phiếu đang lưu hành lên 37.599.710 cổ phiếu với mệnh giá 10.000 đồng/cổ phần Công ty cũng đã góp vốn đầu tư vào Công ty CP Đầu tư và Phát triển Việt Đức, một công ty liên kết chuyên hoạt động trong lĩnh vực đầu tư và phát triển.

Hình 1.2 Công ty chính thức giao dịch trên sàn Trung tâm giao dịch chứng khoán Hà Nội

Vào năm 2011, công ty đã bắt đầu xây dựng Tòa nhà Vietduc Financial tại thành phố Vĩnh Yên, bao gồm hai khối: văn phòng và căn hộ Khu văn phòng được thiết kế để cho thuê cho các cơ quan hoạt động trong lĩnh vực ngân hàng, tài chính, bảo hiểm và kiểm toán, trong khi khu căn hộ nhắm đến đối tượng khách hàng là người nước ngoài và các cán bộ cao cấp.

Hiện nay tất cảđã cho thuê 100%.

Năm 2013, Công ty Cổ phần thép Việt Đức đã mở rộng dự án sản xuất tôn mạ kẽm để đáp ứng nhu cầu khách hàng Để nâng cao chất lượng sản phẩm, công ty đã đầu tư thêm 5 dây chuyền sản xuất ống tôn mạ kẽm với công nghệ tiên tiến.

Hình 1.3 Dây chuyền sản xuất Ống tôn mạ kẽm với công nghệ mới

Năm 2014, Công ty Thép Việt Đức chính thức mở kho hàng tại Miền Trung với tổng diện tích gần 5.000m2, bao gồm văn phòng làm việc và kho bãi, có khả năng chứa trên 4.000 tấn ống thép và các loại thép khác Sự mở rộng này không chỉ giúp nâng cao khả năng phục vụ khách hàng mà còn tạo điều kiện thuận lợi cho việc phát triển thị trường.

Năm 2015, công ty đã khởi động dây chuyền sản xuất tôn mạ kẽm thứ hai, đồng thời thay thế bốn dây chuyền sản xuất ống thép cũ Vào tháng 12 cùng năm, công ty đã đầu tư 20 tỷ đồng vào Công ty CP thép Việt Đức, một công ty con, nhằm mở rộng sản xuất cho đơn vị này.

Năm 2016 : Công ty đã đưa dây chuyền Tôn mạ kẽm thứ3 đi vào hoạt động cùng với 4 dây chuyền uốn ống

Năm 2017, Công ty CP Sản xuất thép Việt Đức đã chính thức đưa vào hoạt động nhà máy sản xuất thép chế tạo, nâng tổng năng lực sản xuất của tập đoàn lên 1.300.000 tấn/năm.

Hình 1.4 Nhà máy sản xuất Thép chế tạo thuộc Công ty CP Sản xuất thép Việt Đức 1.1.4 V ị th ế và thành t ự u c ủ a công ty:

Năm 2020, công ty nằm trong TOP 7 đơn vị sản xuất và tiêu thụ thép xây dựng lớn nhất tại Việt Nam, chiếm khoảng 5% thị phần Đồng thời, ống thép Việt Đức cũng được xếp hạng trong TOP 5 đơn vị sản xuất và tiêu thụ ống thép lớn nhất trong nước, với thị phần đạt 6,74%.

Sản phẩm thép của Công ty Việt Đức đã được sử dụng trong nhiều công trình lớn mang tầm quốc gia, bao gồm cầu Thanh Trì, cầu Vĩnh Tuy, cầu Pháp Vân và Trung tâm Hội nghị.

Nhãn hiệu VG PIPE đã được sử dụng trong nhiều dự án xây dựng nổi tiếng tại Việt Nam, bao gồm The Manor, Keangnam, The Landmark, Nhà máy xi măng Thăng Long, Công ty Xi măng Hoàng Thạch, Nhiệt điện Phả Lại, Nhiệt điện Uông Bí và đường cao tốc Sài Gòn – Trung Lương.

B ộ máy t ổ ch ứ c công ty

Sơ đồ1.1 Sơ đồ tổ chức Công ty Cổ phần Ống thép Việt Đức VG PIPE

1.2.2 Gi ớ i thi ệ u chung v ề b ộ máy t ổ ch ứ c Đại hội đồng Cổđông: là cơ quan có thẩm quyền quyết định cao nhất trong Công ty

Cổ phần là một khái niệm cơ bản liên quan đến việc quyết định phương hướng hoạt động, vốn điều lệ và kế hoạch phát triển ngắn hạn cũng như dài hạn của Công ty Nó bao gồm việc bầu, miễn nhiệm và bãi nhiệm các thành viên Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát, cũng như quyết định về việc tổ chức lại hoặc giải thể công ty Ngoài ra, cổ phần còn bao gồm một số quyền và nghĩa vụ khác được quy định trong Điều lệ Công ty.

Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý chính của Công ty, có quyền quyết định và thực hiện các quyền và nghĩa vụ không thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng Cổ đông Hội đồng này chịu trách nhiệm giám sát Tổng giám đốc cùng các bộ phận khác Quyền và nghĩa vụ của Hội đồng quản trị được quy định bởi pháp luật, Điều lệ Công ty và các quyết định của Đại hội đồng Cổ đông Các thành viên của Hội đồng quản trị bao gồm những cá nhân được chỉ định theo quy định của công ty.

 Ông Lê Minh Hải – Chủ tịch

 Ông Nguyễn Hữu Thể - Ủy viên

 Bà Nguyễn Thị Nhi - Ủy viên

 Ông Nguyễn Vinh Tuyên - Ủy viên

 Ông Ngô Vi Anh Tú - Ủy viên

 Ông Lê Quốc Khánh - Ủy viên

 Ông Nguyễn Trọng Đắc - Ủy viên

 Ông Bùi Văn Hiệu - Ủy viên

Tổng giám đốc là người điều hành các hoạt động kinh doanh của công ty, chịu sự giám sát từ Hội đồng quản trị và có trách nhiệm trước Hội đồng quản trị cũng như pháp luật về việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của công ty.

Phó giám đốc là người hỗ trợ Tổng Giám đốc trong việc điều hành một hoặc nhiều lĩnh vực được phân công Họ có trách nhiệm trước Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc và pháp luật về các lĩnh vực mà mình phụ trách Các thành viên của Ban Tổng Giám đốc đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý và phát triển doanh nghiệp.

 Ông Nguyễn Hữu Thể - Tổng Giám đốc

 Bà Nguyễn Thị Nhi – Phó Tổng Giám đốc

 Ông Phạm Văn Quang – Phó Tổng Giám đốc

 Ông Lê Phan Đức – Phó Tổng Giám đốc

Ban Kiểm soát được bầu ra bởi Đại hội đồng Cổ đông, bao gồm ít nhất một thành viên là kế toán viên hoặc kiểm toán viên Nhiệm vụ của Ban Kiểm soát là kiểm tra báo cáo tài chính hàng quý và hàng năm, đánh giá các báo cáo về hệ thống kiểm soát nội bộ của Công ty, cùng với các nhiệm vụ khác theo quy định trong Điều lệ Công ty Ban Kiểm soát cũng có trách nhiệm lập báo cáo thẩm định để trình bày trước Đại hội đồng Cổ đông và đề xuất các giải pháp nhằm khắc phục và cải tiến hoạt động quản lý của Công ty.

 Ông Nguyễn Văn Lộc –Trưởng ban

 Ông Lê Quý Minh – Thành viên

 Bà Nguyễn Thị Hoa – Thành viên

Phòng Kế toán hành chính có nhiệm vụ tư vấn cho Giám đốc về tài chính, kế toán và quản lý tài sản Đơn vị thực hiện các nghiệp vụ tài chính theo chuẩn mực kế toán của Nhà nước, đồng thời theo dõi và phản ánh sự vận động vốn Phòng cũng hợp tác với các bộ phận khác để quản lý thông tin một cách hiệu quả và linh hoạt Kế toán trưởng là Bà Nguyễn Thị Thúy.

Phòng kế hoạch kinh doanh là bộ phận quan trọng, có nhiệm vụ tư vấn cho Ban Giám đốc về các vấn đề liên quan đến việc bán sản phẩm và dịch vụ của công ty Bộ phận này cũng chịu trách nhiệm lập kế hoạch kinh doanh hàng năm, nghiên cứu và phát triển sản phẩm, mở rộng thị trường, cũng như thu hút và xây dựng mối quan hệ với khách hàng.

Văn phòng là bộ máy điều hành tổng hợp của Công ty, có nhiệm vụ thu thập và xử lý thông tin nhằm hỗ trợ hoạt động quản lý Bên cạnh đó, văn phòng còn đảm nhận chức năng hậu cần và quản trị, đảm bảo các điều kiện cần thiết để hỗ trợ hiệu quả cho các hoạt động của công ty.

Phòng quản lý sản xuất đóng vai trò quan trọng trong việc lập kế hoạch, kiểm tra và giám sát quy trình sản xuất để đảm bảo hiệu quả trong việc tạo ra sản phẩm đúng số lượng và đạt tiêu chuẩn chất lượng cho khách hàng Phòng này bao gồm bốn phân xưởng: Phân xưởng Ống thép đen, Phân xưởng Ống thép mạ, Phân xưởng Ống tôn mạ kẽm, và Phân xưởng Cơ điện.

Các công ty thành viên, liên kết:

- Công ty C ổ ph ầ n S ả n xu ấ t Thép Vi ệt Đứ c

 Địa chỉ: KCN Bình Xuyên, huyện Bình Xuyên, tỉnh Vĩnh Phúc

 Số cổ phần: 8.000.000 cổ phần

 Mệnh giá: 10.000 đồng/cổ phần

 Tỷ lệ cổ phần nắm giữ có quyền biểu quyết: 99,92%

 Ngành nghề sản xuất kinh doanh chính: Sản xuất Tôn mạ kẽm và Tôn cán nguội

- Công ty C ổ ph ầ n Thép Vi ệt Đứ c

 Địa chỉ: KCN Bình Xuyên, huyện Bình Xuyên, tỉnh Vĩnh Phúc

 Số cổ phần: 30.406.500 cổ phần

 Mệnh giá: 10.000 đồng/cổ phần

 Tỷ lệ cổ phần nắm giữ có quyền biểu quyết: 28,6%

 Ngành nghề sản xuất kinh doanh chính: Sản xuất thép chất lượng cao và Chế tạo

PHÂN TÍCH K Ế TOÁN

Các chính sách k ế toán quan tr ọ ng trong công ty

Một số chính sách kế toán ở Công ty Cổ phần Ống thép Việt Đức VG PIPE:

- Nguyên t ắ c ghi nh ậ n các kho ả n n ợ ph ả i thu:

Các khoản phải thu được theo dõi chi tiết dựa trên kỳ hạn, đối tượng, loại nguyên tệ và các yếu tố khác để phục vụ nhu cầu quản lý của Công ty.

Dự phòng nợ phải thu khó đòi được lập cho các khoản nợ quá hạn theo hợp đồng kinh tế, khế ước vay, hoặc cam kết nợ, cũng như các khoản nợ chưa đến hạn nhưng khó thu hồi Việc trích lập dựa trên thời gian trả nợ gốc theo hợp đồng ban đầu, không tính đến việc gia hạn nợ giữa các bên Ngoài ra, cũng bao gồm các khoản nợ chưa đến hạn mà khách hàng đang gặp khó khăn như phá sản, giải thể, mất tích hoặc bỏ trốn.

- Nguyên t ắ c ghi nh ậ n hàng t ồ n kho:

Hàng tồn kho được ghi nhận ban đầu theo giá gốc Tuy nhiên, nếu giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho thấp hơn giá gốc tại thời điểm lập Báo cáo tài chính, thì hàng tồn kho sẽ được điều chỉnh và ghi nhận theo giá trị thuần có thể thực hiện được.

 Giá trị hàng tồn kho được ghi nhận theo phương pháp bình quân gia quyền

 Hàng tồn kho được hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên

 Chi phí sản xuất dở dang được tập hợp theo chi phí nguyên vật liệu chính cho từng loại sản phẩm chưa hoàn thành.

Dự phòng giảm giá hàng tồn kho vào cuối năm phản ánh sự chênh lệch giữa giá gốc hàng tồn kho và giá trị thuần có thể thực hiện được.

- Nguyên t ắ c ghi nh ậ n cho tài s ả n c ố đị nh:

Tài sản cố định hữu hình và vô hình được ghi nhận ban đầu theo giá gốc Trong quá trình sử dụng, chúng sẽ được ghi nhận dựa trên nguyên giá, hao mòn lũy kế và giá trị còn lại.

 Khấu hao tài sản được trích theo phương pháp đường thẳng với thời gian khấu hao được ước tính như sau:

 Nhà cửa, vật kiến trúc: 05 - 30 năm

 Máy móc, thiết bị: 03 -18 năm

 Phương tiện vận tải, truyền dẫn: 04 - 08 năm

 Thiết bị và dụng cụ quản lý: 02 - 05 năm

 Phần mềm quản lý: 03 năm

Tài sản cố định vô hình bao gồm quyền sử dụng đất, với chi phí thực tế đã bỏ ra để sở hữu quyền này Quyền sử dụng đất sẽ được khấu hao theo phương pháp đường thẳng trong suốt thời gian sử dụng của nó.

Bài viết phân tích một chính sách kế toán quan trọng của công ty, tập trung vào hai phương pháp chính: ghi nhận hàng tồn kho và ghi nhận tài sản cố định Việc áp dụng hiệu quả hai phương pháp này ảnh hưởng lớn đến quy trình sản xuất và quản lý tài chính của doanh nghiệp.

Đánh giá sự ph ứ c t ạ p c ủ a k ế toán

Công ty áp dụng chếđộ kế toán ban hành theo:

- Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính

- Thông tư số 53/2016/TT-BTC ngày 21/03/2016 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung một sốđiều của Thông tư 200/2014/TT-BTC

- Thông tư số 202/2014/TT-BTC hướng dẫn về phương pháp lập và trình bày Báo cáo tài chính hợp nhất

Công ty cam kết tuân thủ các Chuẩn mực kế toán Việt Nam cùng với các văn bản hướng dẫn từ Nhà nước trong việc tổ chức công tác tài chính kế toán Các báo cáo tài chính được lập và trình bày chính xác theo quy định của chuẩn mực, thông tư hướng dẫn và chế độ kế toán hiện hành.

Chính sách k ế toán c ủ a các công ty khác cùng ngành và nh ữ ng thay đổ i trong chính sách k ế toán c ủ a Công ty C ổ ph ầ n Ố ng Thép Vi ệt Đứ c VG PIPE

Công ty CP Ống thép Việt - Đức (VGS)

Công ty Cổ phần Thép Nam Kim (NKG)

Công ty Cổ phần Thép Pomina (POM)

Chế độ kế toán Chế độ Kế toán

+ Thông tư số 200/2014/TT-BTC + Thông tư số 53/2016/TT-BTC

Chế độ Kế toán Doanh nghiệp Việt Nam.

+ Thông tư số 200/2014/TT-BTC

Chế độ Kế toán Doanh nghiệp Việt Nam.

+ Thông tư số 200/2014/TT-BTC

Chuẩn mực kế toán Việt Nam được áp dụng dựa trên các văn bản hướng dẫn do Nhà nước ban hành, đảm bảo tính nhất quán và tuân thủ trong quá trình thực hiện.

- Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC

- Quyết định số 165/2002/QĐ-BTC

- Quyết định số 234/2003/QĐ-BTC

- Quyết định số 12/2005/QĐ-BTC

- Quyết định số 100/2005/QĐ-BTC

Chính sách ghi nhận tiền và các khoản tương đương

Tiền bao gồm tiền mặt tại quỹ và tiền gửi ngân hàng không kỳ hạn.

Bao gồm tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng, tiền gửi không kỳ hạn và các khoản

Tiền bao gồm tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng. có thời hạn đáo hạn ban đầu không quá ba tháng.

Chính sách ghi nhận các khoản đầu tư tài chính

Các khoản đầu tư vào công ty liên kết ghi theo phương pháp vốn chủ sở hữu.

- Chứng khoán kinh doanh được ghi nhận ban đầu theo giá gốc: giá mua và các chi phí liên quan trực tiếp.

- Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán kinh doanh được lập khi giá gốc > giá thị trường.

- Giá vốn khi thanh lý, nhượng bán chứng khoán kinh doanh được xác định theo phương pháp bình quân gia quyền hoặc phương pháp nhập trước xuất trước.

Các khoản đầu tư giữ đến ngày đáo hạn ban đầu được ghi nhận theo giá gốc Sau đó, tiến hành rà soát các khoản đầu tư để ghi nhận dự phòng vào cuối kỳ kế toán.

- Đầu tư vào công ty liên kết: hạch toán theo phương pháp vốn chủ sở hữu

Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn được ghi nhận theo giá gốc ban đầu Sau khi ghi nhận, các khoản đầu tư này sẽ được đánh giá theo giá trị có thể thu hồi.

Chính sách ghi nhận hàng tồn kho

- Được ghi nhận theo giá gốc gồm: chi phí mua, chi phí chế biến và các chi phí liên quan trực tiếp phát sinh.

- Giá trị hàng tồn kho được xác định theo phương pháp bình quân gia quyền.

Hàng tồn kho được hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên.

- Được thể hiện theo giá thấp hơn giữa giá gốc và giá trị thuần có thể thực hiện được.

- Giá gốc được xác định theo phương pháp bình quân gia quyền.

Giá trị thuần của hàng tồn kho trong kỳ kinh doanh được xác định bằng giá bán ước tính trừ đi chi phí hoàn thành sản phẩm và chi phí cần thiết cho việc tiêu thụ.

- Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.

- Hàng tồn kho được ghi nhận theo giá thấp hơn giá thành.

Giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho được xác định là giá bán ước tính trong điều kiện kinh doanh bình thường, sau khi trừ đi chi phí ước tính để hoàn thành sản phẩm và chi phí bán hàng ước tính.

- Hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên

Chính sách khấu hao tài sản cố định hữu hình

- Được ghi nhận theo giá gốc

- TSCĐ hữu hình được trích theo phương pháp đường thẳng với thời gian được ước tính:

+ Nhà cửa, vật kiến trúc: 05 –30 năm + Máy móc, thiết bị:

03 –18 năm + Phương tiện vận tải, truyền dẫn: 04 –

08 năm + Thiết bị, dụng cụ quản lý: 02 –05 năm

- Được phản ánh theo nguyên giá trừ đi khấu hao lũy kế.

- Khấu hao theo phương pháp đường thẳng với thời gian khấu hao:

+ Nhà cửa, vật kiến trúc: 05 –50 năm + Máy móc, thiết bị:

02 –20 năm + Phương tiện vận tải:

06 –30 năm + Thiết bị văn phòng:

- TSCĐ hữu hình được thể hiện theo: nguyên giá trừ giá trị khấu hao lũy kế.

- TSCĐ hữu hình được trích theo phương pháp đường thẳng với thời gian được ước tính:

+ Nhà cửa, vật kiến trúc: 05 –40 năm + Máy móc, thiết bị:

05 –20 năm + Phương tiện vận tải:

06 –15 năm + Thiết bị văn phòng:

Chính sách khấu hao tài sản cố định vô hình

- TSCĐ vô hình được khấu hao theo phương pháp đường thẳng với thời gian sử dụng:

03 năm + Quyền sử dụng đất lâu dài không trích khấu hao.

+ Quyền sử dụng đất có thời hạn được ghi

- Phần mềm vi tính: 05 năm

- Quyền sử dụng đất không thời hạn được ghi nhận theo giá gốc và không khấu hao.

- Quyền sử dụng đất có thời hạn được ghi nhận căn cứ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, khấu hao theo phương pháp đường

- TSCĐ vô hình được ghi nhận theo nguyên giá trừ đi giá trị hao mòn lũy kế.

- Hao mòn TSCĐ vô hình được trích theo phương pháp khấu hao đường thẳng.

03 –08 năm nhận căn cứ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thời gian khấu hao 49 – 50 năm. thẳng với thời gian từ

Chính sách ghi nhận chi phí xây dựng cơ bản dở dang

Bao gồm tài sản cố định đang mua sắm và xây dựng mà chưa hoàn thành tại ngày kết thúc năm tài chính, được ghi nhận theo giá gốc.

Chi phí dở dang là giá trị tài sản trong quá trình xây dựng, phục vụ cho mục đích sản xuất, cho thuê, quản trị hoặc các mục đích khác, được ghi nhận theo giá gốc.

Chính sách ghi nhận chi phí trả trước được phân bổ dần vào chi phí sản xuất kinh doanh theo phương pháp đường thẳng, hạch toán theo giá gốc và phân bổ dựa trên thời hạn hữu dụng ước tính.

Bảng 2.1 Bảng so sánh chính sách của VGS và các công ty cùng ngành khác.

Trong năm 2020, Công ty Cổ phần Thép Việt – Đức (VGS) đã không thực hiện bất kỳ thay đổi nào đối với chính sách kế toán của mình, do ảnh hưởng của dịch bệnh Covid-19.

Ch ất lượ ng thông tin công b ố

- BCTC có đầy đủ các thành phần theo đúng thông tư 200/2014/TT-BTC Các thông tin trên báo cáo được trình bày đầy đủ

Bảng cân đối kế toán hợp nhất cung cấp thông tin chi tiết về tổng tài sản, tổng nguồn vốn, phân loại tài sản thành tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn, cũng như nợ ngắn hạn, nợ dài hạn và vốn chủ sở hữu (VCSH).

 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất đã trình bày đầy đủ các chỉ tiêu

 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất đã trình bày đầy đủ các chỉ tiêu quan trọng

Thuyết minh BCTC hợp nhất cung cấp các thông tin bổ sung cần thiết, giúp người đọc hiểu rõ hơn về các khoản mục trong cơ cấu Bảng cân đối kế toán hợp nhất.

Bài viết cung cấp thông tin chi tiết về đặc điểm hoạt động, kỳ kế toán, chế độ và chuẩn mực kế toán, cùng với các chính sách kế toán áp dụng Ngoài ra, cũng có các thông tin bổ sung liên quan đến các khoản mục được trình bày trên bảng cân đối kế toán.

Cung cấp số liệu và thông tin chi tiết giúp phân tích và đánh giá tình hình chi phí, thu nhập cùng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp một cách cụ thể và rõ ràng.

Cung cấp số liệu và thông tin để phân tích tình hình tăng giảm tài sản cố định (TSCĐ) theo từng loại và nhóm, cũng như tình hình tăng giảm vốn chủ sở hữu theo từng loại nguồn vốn Phân tích hợp lý trong việc phân bổ vốn cấu trúc và khả năng của doanh nghiệp là rất quan trọng để đánh giá hiệu quả tài chính.

Thông qua thuyết minh báo cáo tài chính (BCTC) hợp nhất, người đọc có thể nắm bắt chế độ kế toán áp dụng tại doanh nghiệp, từ đó kiểm tra việc tuân thủ các quy định và phương pháp kế toán mà doanh nghiệp đã đăng ký Thuyết minh BCTC hợp nhất của Công ty cổ phần ống thép Việt Đức cung cấp đầy đủ thông tin cần thiết, giúp người sử dụng dễ dàng hiểu và so sánh các số liệu tài chính.

Các chú thích trên báo cáo tài chính (BCTC) được trình bày một cách chi tiết và rõ ràng, cung cấp thông tin quan trọng về khấu hao tài sản, đơn vị tiền tệ, mệnh giá cổ phiếu và lãi suất cơ bản trên cổ phiếu Những chú thích này không chỉ đảm bảo tính đầy đủ mà còn diễn giải phù hợp với hiệu suất hiện tại của công ty.

- GAAP đã phản ánh sựđo lường thích hợp các biện pháp chính của sự thành công

- BCTC của công ty đã trình bày đầy đủ trung thực và hợp lý theo ý kiến của KTV độc lập.

PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Phân tích thông qua các ch ỉ s ố tài chính

Chỉ số thanh khoản đo lường khảnăng đáp ứng các nghĩa vụ nợvà biên độ an toàn của công ty thông qua việc tính toán các số liệu:

Chỉ tiêu Năm 2020 Năm 2019 Đơn vị: lần

Tỷ số thanh toán bằng tiền mặt 0.03 0.01

Tỷ số thanh toán nhanh 0.90 0.89

Tỷ số thanh toán hiện hành 1.40 1.29

Khảnăng thanh toán lãi vay 5.11 3.18

Bảng 3.1 Bảng các chỉ tiêu thanh khoản của VGS giai đoạn 2019-2020

Tỷ số thanh toán bằng tiền mặt là một chỉ số quan trọng để đánh giá tính thanh khoản của doanh nghiệp, thể hiện khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn chỉ bằng tiền mặt và các khoản tương đương tiền Chỉ số này chú trọng vào các khoản nắm giữ bằng tiền, giúp doanh nghiệp cẩn trọng hơn trong việc đảm bảo khả năng chi trả các nghĩa vụ tài chính của mình.

Tỷ số thanh toán bằng tiền mặt của công ty trong năm 2019 là 0.01 lần và năm 2020 là 0.03 lần, cho thấy cả hai tỷ số đều dưới 1, điều này chứng tỏ công ty có tính thanh khoản thấp và không đủ tiền mặt để trả nợ ngắn hạn Tuy nhiên, tỷ số năm 2020 cao hơn năm 2019, cho thấy khả năng chi trả các khoản nợ ngắn hạn của công ty đã được cải thiện.

Theo báo cáo lưu chuyển tiền tệ của công ty, dòng tiền đầu tư cho tài sản cố định và các tài sản khác trong năm 2020 giảm nhẹ hơn 8 tỷ đồng so với năm 2019, cho thấy tín hiệu tích cực về khả năng thanh toán nợ.

Bảng 3.2 Tỷ số thanh toán bằng tiền mặt ở VGS và các công ty cùng ngành

Trong năm 2020, tỷ số thanh toán bằng tiền mặt giữa các công ty cạnh tranh trong ngành của Cổ phần Thép Việt Đức cho thấy sự chênh lệch rõ rệt.

Công ty Cổ phần Thép Nam Kim có tỷ số cao nhất là 0.05, trong khi Cổ phần Thép Pomina ghi nhận tỷ số thấp nhất với 0.02 Tuy nhiên, cả ba công ty đều có tỷ số dưới 1, cho thấy họ không đủ tiền mặt để trả nợ hiện tại Năm 2020, dịch Covid-19 và sự cạnh tranh từ thị trường Trung Quốc đã tạo ra nhiều khó khăn cho các công ty trong ngành thép.

- Tỷ số thanh toán nhanh

Tỷ số thanh toán nhanh đánh giá khả năng của công ty trong việc sử dụng tài sản ngắn hạn để thanh toán các khoản nợ ngắn hạn mà không cần phải bán hàng tồn kho Điều này quan trọng vì các tài sản ngắn hạn thường khó chuyển đổi thành tiền mặt hơn so với tài sản lưu động khác.

Từ bảng trên thấy được tỷ số thanh toán nhanh nhỏhơn 1 trong cảhai năm 2019 và năm

Năm 2020, tình hình tài chính của công ty cho thấy khả năng thanh toán nợ không tốt do tài sản ngắn hạn phụ thuộc nhiều vào hàng tồn kho, dẫn đến giảm tính thanh khoản Hàng tồn kho đã giảm hơn 45 tỷ so với năm 2019, cụ thể là giảm hơn 39 tỷ trên báo cáo lưu chuyển tiền tệ Nhờ đó, tỷ số thanh toán nhanh tăng lên 0.90 lần vào năm 2020, cao hơn so với năm 2019.

Công ty cần áp dụng các biện pháp nhằm tăng tỷ số thanh toán nhanh, chẳng hạn như thanh lý hàng tồn kho hoặc giảm lượng hàng tồn kho, để cải thiện khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn.

Công ty CP Ống thép ViệtĐức (VGS)

Công ty Cổ phần Thép Nam Kim (NKG)

Công ty Cổ phần Thép Pomina (POM)

Tỷ số thanh toán bằng tiền mặt 0.03 0.05 0.02

Công ty CP Ống thép ViệtĐức (VGS)

Công ty Cổ phần Thép Nam Kim (NKG)

Công ty Cổ phần Thép Pomina (POM)

Tỷ số thanh toán nhanh 0.90 0.52 0.57

Bảng 3.3 Tỷ số thanh toán nhanh ở VGS và các công ty cùng ngành

Công ty Cổ phần Thép Việt Đức ghi nhận số liệu khả quan hơn so với hai đối thủ trong năm 2020, với tỷ số thanh toán nhanh được cải thiện Điều này cho thấy công ty đã nỗ lực giảm hàng tồn kho, trong khi công ty Cổ phần Thép Nam Kim và công ty Cổ phần Thép Pomina lại gặp phải tình trạng gia tăng hàng tồn kho trong báo cáo lưu chuyển tiền tệ Mặc dù tỷ số thanh toán nhanh của Việt Đức tăng lên, nhưng mức tăng này vẫn chưa cao.

- Tỷ số thanh toán hiện hành

Tỷ số thanh toán hiện hành phản ánh khả năng của công ty trong việc sử dụng tài sản ngắn hạn để thanh toán các khoản nợ ngắn hạn.

Tỷ số thanh toán hiện hành của công ty trong năm 2020 đạt 1.40, cho thấy rằng mỗi đồng nợ ngắn hạn được đảm bảo bằng 1.40 đồng tài sản ngắn hạn, tăng so với 1.29 của năm 2019 Điều này chứng tỏ công ty đã cải thiện khả năng hoàn trả nợ Mặc dù tổng nợ ngắn hạn năm 2020 lên tới hơn 109 tỷ đồng, tài sản lưu động lại giảm, nhưng khả năng thanh toán vẫn được nâng cao.

37 tỷđồng so với năm 2019 nhưng phần giảm này so với phần giảm của tổng nợ ngắn hạn nên tỷ lệ khảnăng thanh toán năm 2008 vẫn cao hơn.

Công ty CP Ống thép ViệtĐức (VGS)

Công ty Cổ phần Thép Nam Kim (NKG)

Công ty Cổ phần Thép Pomina (POM)

Tỷ số thanh toán hiện hành 1.40 1.10 0.94

Bảng 3.4 Tỷ số thanh toán hiện hành của VGS và các công ty cùng ngành khác

Tỷ số thanh toán hiện hành của ba công ty cho thấy sự tương đồng, trong đó Cổ phần Thép Việt Đức và Cổ phần Thép Nam Kim có tỷ số cao hơn so với Cổ phần Thép Pomina So với năm 2019, chỉ có Cổ phần Thép Pomina có sự thay đổi, trong khi VGS và NKG vẫn duy trì mức an toàn, thậm chí VGS còn có sự cải thiện vượt bậc so với năm trước.

- Khảnăng thanh toán lãi vay

Tỷ số này cho biết mức độ lợi nhuận đảm bảo khảnăng trả lãi của công ty như thế nào

Nếu khảnăng thanh toán lãi vay càng cao thì khảnăng thanh toán lãi của công ty cho các chủ nợ của mình càng lớn

Tỷ số khả năng thanh toán lãi vay năm 2020 đã tăng 5,11 lần so với năm 2019, nhờ vào lợi nhuận kế toán tăng 33.862.254.981 đồng (27,17%) và lãi vay giảm 11.246.938.469 đồng (37,09%) Cụ thể, lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh tăng 34.210.342.206 đồng, trong khi lợi nhuận khác giảm xuống còn 165.676.012 đồng.

Những số liệu này rằng công ty hoàn toàn có khảnăng trả lãi vay

Công ty CP Ống thép Việt Đức (VGS)

Công ty Cổ phần Thép Nam Kim (NKG)

Công ty Cổ phần Thép Pomina (POM)

Khảnăng thanh toán lãi vay 5.11 2.44 1.10

Bảng 3.5 Khảnăng thanh toán lãi vay của VGS và các công ty cùng ngành khác

Năm 2020, cả ba công ty đều ghi nhận sự cải thiện đáng kể trong khả năng thanh toán lãi vay, cho thấy tín hiệu tích cực cho công ty, nhà đầu tư, ngân hàng và nhà cung cấp Đặc biệt, VGS có mức tăng trưởng ấn tượng từ 3.18 lên 5.11, cho thấy khả năng trả nợ ngắn hạn của công ty này đã được nâng cao.

Biểu đồ 3.1 Chỉ số thanh khoản của VGS

Qua 4 tỷ số phản ánh khả năng thanh toán của công ty Cổ phần Thép Việt Đức, nhìn chung có thể thấy các tỷ sốđều đạt mức cao ngoại trừ tỷ số thanh toán bằng tiền mặt Trong năm 2020 khả năng thanh toán các khoản nợ của công ty cao hơn so với năm trước, đây là một thuận lợi của công ty để phát triển sản xuất trong năm tiếp theo

Phân tích thông qua b ảng cân đố i k ế toán

Dựa trên Bảng Cân đối kế toán và Báo cáo tài chính hợp nhất của Công ty Cổ phần Ống thép Việt Đức VG PIPE năm 2020, chúng ta tiến hành phân tích sự biến động của các chỉ tiêu tài chính.

Bảng 3.22 Bảng phân tích cơ cấu và tình hình biến động tài sản của VGS giai đoạn 2019-2020 (đơn vịtính: VNĐ)

Chỉ tiêu Năm 2020 Năm 2019 Mức chênh lệch

Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ lệ (%)

I Tiền và các khoản tương đương tiền 23.989.910.060 1.41 13.405.541.314 0.76 10.584.368.746 1.17 III Các khoản phải thu ngắn hạn 808.493.357.229 47.42 904.647.966.585 57.3 (96.154.609.356) (10.63)

1 Phải thu của khách hàng 793.158.137.806 46.52 898.778.326.255 5.69 (105.620.188.449) (11.75)

2 Trả trước cho người bán 11.645.725.635 0,68 15.871.718.525 1.01 (4.225.992.890) (26.63)

3 Các khoản phải thu khác 18.568.801.578 1.09 22.747.054.003 1.44 (4.178.252.425) (18.37)

V Tài sản ngắn hạn khác 8.400.034.140 0.49 5.987.827.792 0.34 2.412.206.348 40.29

I Các khoản phải thu dài hạn 47.501.823.638 2.79 49.564.402.292 2.82 (2.062.578.654) (4.16)

II Tài sản cố định 160.005.857.370 9.38 174.155.659.122 9.90 (14.149.801.752) (8.12)

IV Tài sản dở dang dài hạn 46.620.873.607 2.73 43.940.747.487 2.50 2.680.126.120 6.1

V Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 119.238.508.277 6.99 110.583.525.837 6.29 8.654.982.440 7.83

VI Tài sản dài hạn khác 27.199.169.379 1.60 38.793.218.500 2.21 (11.594.049.121) (29.89)

Tổng giá trị tài sản của công ty trong năm 2020 đã giảm 53.798.364.931 đồng so với năm 2019, tương ứng với mức giảm 3,41% Để hiểu rõ hơn về sự suy giảm này, cần thực hiện phân tích chi tiết các chỉ tiêu trong bảng phân tích biến động.

- Tổng giá trị TSNH năm 2020 so với năm 2019 giảm 37.327.043.964 đồng, tương ứng với tỷ lệ giảm là 2,78% trong đó:

Khoản mục Tiền và các khoản tương đương tiền của công ty đã tăng 10.584.368.746 đồng, tương ứng với mức tăng 1,17% so với năm 2019, chiếm 1,41% tổng tài sản vào năm 2020, tăng hơn 0,65% so với năm trước đó Giá trị Tiền và các khoản tương đương tiền đạt 23.989.910.060 đồng, cho thấy công ty có nỗ lực trong hoạt động kinh doanh và khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn, điều này được thể hiện qua tỷ số thanh toán bằng tiền mặt.

Tổng giá trị các khoản phải thu ngắn hạn năm 2020 giảm 96.154.609.356 đồng, tương đương với tỷ lệ giảm 10,63% so với năm 2019 Khoản mục này chiếm 47,42% trong cơ cấu tổng tài sản của công ty, giảm 9,88% so với năm trước.

Từ đầu năm 2020, dịch bệnh COVID-19 đã gây ra những ảnh hưởng nghiêm trọng đến hoạt động sản xuất và kinh doanh của nhiều doanh nghiệp tại Việt Nam Việc thực hiện giãn cách xã hội trong giai đoạn đầu của dịch cũng đã tác động lớn đến quản lý tài chính của các công ty Trong năm 2020, tổng số nợ phải thu từ khách hàng lên tới 793.158.137.806 đồng, mặc dù đã giảm 11,75% so với năm 2019, nhưng vẫn ở mức cao Do đó, các doanh nghiệp cần có kế hoạch cụ thể để xử lý và thu hồi các khoản phải thu này một cách hiệu quả Đáng chú ý, các khoản phải thu ngắn hạn chiếm 47,42%, cho thấy trong bối cảnh kinh doanh khó khăn, doanh nghiệp buộc phải bán chịu để duy trì doanh thu.

Khoản mục trả trước cho người bán năm 2020 giảm 4.225.992.890 đồng, tương ứng với mức giảm 26,23% so với năm 2019 Tỷ trọng của khoản mục này trong cơ cấu tổng tài sản năm 2020 là 0,68%, giảm 0,33% so với năm trước.

Năm 2020, công ty đã tạm ứng cho một số công ty xây dựng nhằm đẩy nhanh tiến độ và đưa công trình vào sử dụng sớm hơn Cụ thể, số tiền tạm ứng bao gồm: Công ty Cổ phần Xây dựng Quang Minh (1.137.000.000 đồng), Công ty TNHH Kiến trúc ACT Việt Nam (5.394.256.667 đồng), và Công ty Cổ phần Tư vấn Thiết kế Reenco Việt Nam (1.056.810.000 đồng) Bên cạnh đó, còn có các khoản trả trước cho các nhà cung cấp khác tổng cộng 4.056.658.958 đồng.

Trong năm 2020, các khoản phải thu ngắn hạn khác giảm 4.178.252.425 đồng, tương ứng với mức giảm 18,37% so với cuối năm 2019 Khoản mục này chiếm 1,09% tổng cơ cấu tài sản năm 2020, giảm 0,35% so với năm trước Nguyên nhân chủ yếu là do công ty đã thu hồi các khoản từ bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế, bên cạnh đó, các khoản phải thu từ tạm ứng, ký quỹ và ký cược cũng có sự giảm nhẹ.

Năm 2020, hàng tồn kho ghi nhận mức tăng đáng kể 45.830.990.298 đồng, tương đương 10,97% so với năm 2019, chủ yếu do nguyên liệu, vật liệu tồn kho tăng lên Mặc dù công ty gặp nhiều khó khăn trong sản xuất do dịch bệnh phức tạp, nhưng các khoản mục chi phí sản xuất dở dang và thành phẩm lại giảm Điều này cho thấy, mặc dù tình hình dịch bệnh gây trở ngại cho hoạt động kinh doanh, công ty vẫn duy trì hiệu quả trong việc bán hàng.

- Tổng giá trị tài sản dài hạnnăm 2020 giảm so với năm 2019 là16.471.320.967 đồng tương ứng với giảm là 3,95%, trong đó:

Trong năm 2020, khoản mục các khoản phải thu dài hạn giảm 2.062.578.654 đồng, tương đương với mức giảm 4,16% so với năm 2019, chiếm 2,79% trong cơ cấu tổng tài sản và giảm 0,03% so với năm trước Nguyên nhân chính là do công ty đã thực hiện ghi giảm khoản chi trả bồi thường giải phóng mặt bằng theo phương án đã phê duyệt của khu đô thị VietDuc Legend City giai đoạn 2, khoản chi trả trước này sẽ được trừ vào tiền sử.

Tài sản cố định năm 2020 giảm 14.149.801.752 đồng, tương ứng với mức giảm 8,12% so với cuối năm 2019 Khoản mục này chiếm 9,38% trong tổng tài sản năm 2020 và giảm 0,52% so với năm trước Mức khấu hao được ghi nhận trong phần Thuyết minh Báo cáo tài chính cho thấy giá trị khấu hao của tài sản cố định là hợp lý.

Trong năm 2020, khoản mục các khoản đầu tư tài chính dài hạn tăng 8.654.982.440 đồng, tương ứng với mức tăng 7,83% so với năm 2019, chiếm 6,99% trong tổng tài sản Sự gia tăng này phản ánh việc công ty đã đầu tư vào dự án xây dựng mới, đặc biệt là Dự án khu đô thị VietDuc Legend City, nhằm tiến đến giai đoạn 2 Kết quả là, khoản mục tài sản dở dang dài hạn cũng tăng 6,1%, tương ứng với 2.680.126.120 đồng.

Khoản mục tài sản dài hạn khác năm 2020 giảm 11.594.049.121 đồng, tương ứng với mức giảm 29,89% so với năm 2019, chiếm 1,6% trong tổng tài sản của công ty Nguyên nhân chính là do giảm mạnh các chi phí thuê kho, văn phòng và sửa chữa tài sản cố định, có thể do tình hình phân bổ công cụ dụng cụ bị trì hoãn do dịch bệnh Phân tích cho thấy tài sản ngắn hạn chiếm tỷ trọng lớn (gần 3/4 tổng tài sản), hợp lý với hoạt động sản xuất và kinh doanh thép của công ty Tài sản dài hạn chiếm khoảng 1/4 tổng tài sản, chủ yếu từ các khoản đầu tư cho dự án lớn Công ty cần nỗ lực nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản trong tương lai.

Bảng 3.23 Bảng phân tích cơ cấu và tình hình biến động nguồn vốn của VGS giai đoạn 2019-2020 (đơn vị tính: VNĐ)

(%) Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ lệ (%)

7 Các khoản phải trả khác 785.542.452 0.05 766.894.669 0.04 18.647.783 2.43

8 Vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn 384.220.811.140 22.53 630.376.601.995 35.84 (246.155.790.855) (39.05)

1 Vay và nợ thuê tài chính dài hạn 15.300.000.000 0.9 24.095.238.095 1.37 (8.795.238.095) (36.5)

1 Vốn góp của chủ sở hữu 421.115.890.000 24.7 421.115.890.000 23.94 0 0

2 Thặng dư vốn cổ phần 69.835.386.699 4.1 69.835.386.699 3.9 0 0

5 Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 214.512.450.354 12.58 156.604.807.764 8.9 57.907.642.590 36.98

Năm 2020, tổng nguồn vốn của công ty giảm 53.798.364.931 đồng, tương ứng với mức giảm 3,06% so với năm 2019 Để hiểu rõ hơn về sự suy giảm này, cần tiến hành phân tích chi tiết các chỉ tiêu trong bảng phân tích biến động.

- Tổng giá trị Nợ phải trả năm 2020 giảm 117.848.219.499 đồng, tương ứng giảm 11,06% so với năm 2019 và chiếm tỷ trọng 55,6% trong tổng nguồn vốn năm 2020, trong đó:

Khoản mục nợ ngắn hạn trong năm 2020 đã giảm 109.486.650.404 đồng, tương ứng với mức giảm 10,54% so với năm 2019 Tỷ trọng của khoản mục này trong tổng nguồn vốn hiện chiếm 54,51%, giảm 4,56% so với năm trước.

Phân tích thông qua báo k ế t qu ả ho ạt độ ng kinh doanh

Chỉ tiêu Năm 2020 Năm 2019 So sánh

Các khoản giảm trừ doanh thu 25.329.442.793 18.281.582.626 7.047.860.167 38,55%

Doanh thu hoạt động tài chính 155.037.343 1.190.262.118 (1.035.224.775) 86,97%

Trong đó: Chi phí lãi vay 30.325.102.468 41.572.040.937 (11.246.938.469) 27,05%

Chi phí quản lý doanh nghiệp 9.486.585.120 27.204.056.937 (17.717.471.817) 65,13%

Tổng lợi nhuận KT trước thuế 124.629.103.339 90.766.848.358 33.862.254.981 37,31%

Chi phí thuế TNDN hiện hành 21.670.804.867 15.576.866.125 6.093.938.742 39,12%

Chi phí thuế TNDN hoãn lại - - - -

Bảng 3.24 Bảng phân tích biến động Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của VGS giai đoạn 2019-2020 (đơn vịtính: VNĐ) ả ến độ ế ấ

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ giảm 2,33%, tương ứng với 159.728.893.512 đồng so với năm 2019 Đồng thời, các khoản giảm trừ doanh thu tăng 38,55%, tương ứng với 7.047.860.167 đồng Sự suy giảm doanh thu cùng với mức tăng từ các khoản giảm trừ đã khiến doanh thu thuần giảm 2,44%, tương ứng với 166.776.753.679 đồng Nguyên nhân chính là do lượng hàng bán bị trả lại và chiết khấu thương mại tăng cao, trong đó hàng bán trả lại gần gấp đôi so với năm 2019.

Doanh thu thuần giảm 2,44%, tương đương 166.776.753.679 đồng so với năm 2019 Mặc dù giá vốn hàng bán tăng 3,06%, tương ứng với 202.064.417.582 đồng, nhưng lợi nhuận gộp từ bán hàng và dịch vụ vẫn tăng mạnh 15,65%, tương đương với 35.287.663.903 đồng.

Doanh thu hoạt động tài chính giảm mạnh 86,97%, tương đương 1.035.224.775 đồng, từ 1.190.262.118 đồng xuống còn 155.037.343 đồng so với năm 2019 Nguyên nhân chính cho sự sụt giảm này là do khoản chiết khấu thanh toán và lãi bán hàng từ việc bán trả chậm giảm mạnh, giảm từ 1.138.635.037 đồng xuống chỉ còn 5.086.703 đồng, tương đương 99,55% Mặc dù lãi chênh lệch tỷ giá phát sinh trong năm tăng từ 5.533.982 đồng lên 107.514.416 đồng (tăng 18,42%), nhưng vẫn không đủ để bù đắp cho sự giảm sút lớn từ các khoản chiết khấu và bán hàng trả chậm.

Chi phí tài chính đã giảm 26,98%, tương đương với 11.217.311.658 đồng, từ 41.574.858.000 đồng xuống còn 30.325.102.468 đồng so với năm 2019 Nguyên nhân chính của sự giảm này là do chi phí lãi vay giảm mạnh 27,05%, tương đương 11.246.938.469 đồng Mặc dù có sự gia tăng trong các khoản lỗ do chênh lệch tỷ giá phát sinh trong năm, nhưng khoản giảm chi phí lãi vay vẫn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng mức giảm chi phí tài chính.

Chi phí bán hàng đã tăng 34,56%, tương đương với 26.940.529.159 đồng so với năm 2019 Nguyên nhân chính của mức tăng này là do chi phí nguyên vật liệu và chi phí mua ngoài gia tăng, mặc dù một số khoản chi phí khác đã giảm, nhưng không đủ để làm giảm tổng chi phí bán hàng.

17.717.471.817 đồng so với năm 2019 Nguyên nhân là do trong năm 2020, công ty giảm một khoản dựphòng là là 17.869.824.408 đồng

- Lợi nhuận thuần tăng 37,77% tương đương tăng 34.210.342.206 đồng so với năm 2019 Nguyên nhân là do giá vốn hàng bán và chi phí tài chính đều giảm ở mức mạnh

- Lợi nhuận sau thuếtăng 36,93% tương đương 27.768.316.239 đồng Nguyên nhân là do lợi nhuận kế toán trước thuế tăng 37,31% tương đương 33.862.254.981 đồng

Thị trường thép năm 2020 đã có dấu hiệu khởi sắc, nhưng vẫn đối mặt với nhiều bất ổn do ảnh hưởng của đại dịch COVID-19, dẫn đến biến động phức tạp về giá thép nguyên liệu Mặc dù vậy, lợi nhuận của các công ty trong giai đoạn 2019-2020 vẫn tăng đều, cho thấy nỗ lực cải thiện hiệu quả quản lý trong thời kỳ khó khăn Các công ty cũng đã tích cực thực hiện các biện pháp tiết giảm chi phí và đẩy mạnh bán hàng để gia tăng lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh.

Phân tích thông qua báo cáo lưu chuyể n ti ề n t ệ

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ thể hiện dòng tiền vào và ra từ các hoạt động sản xuất kinh doanh, đầu tư và tài chính.

Chỉ tiêu Năm 2019 Năm 2020 Chênh lệch

I Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh

2 Điều chỉnh cho các khoản

Khấu hao TSCĐ và bất động sản đầu tư 20.157.902.520 21.727.419.025 1.569.516.505 7,79

Lãi, lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ

Lãi, lỗ từ hoạt động đầu tư (11.055.545.964) (8.697.405.580) (2.358.140.384) 21,33

3 Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trước thay đổi vốn lưu động

Tăng, giảm các khoản phải thu (258.849.579.491) 111.328.217.195 370.177.796.686 (143,01) Tăng, giảm hàng tồn kho (39.489.729.952) (45.830.990.298) (6.341.260.346) 16,06

Tăng, giảm các khoản phải trả (không kể lãi vay phải trả, thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp)

Tăng, giảm chi phí trả trước (6.972.810.060) 12.529.059.342 19.501.869.402 (279,68) Tiền lãi vay đã trả (41.575.605.521) (30.327.306.294) 11.248.299.227 (27,06) Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp (7.874.473.787) (14.786.866.125) (6.912.392.338) 87,78 Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh (2.592.640.000) (2.675.696.500) (83.056.500) 3,20

Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh (149.876.016.202) 303.944.940.944 453.820.957.146 (302,80)

II Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư

Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư (49.847.379.736) (8.954.741.599) 40.892.638.137 (82,04)

III Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính

Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính 192.504.117.035 (284.405.287.035) (476.909.404.070) (247,74)

Lưu chuyển tiền thuần trong năm (7.219.277.903) 10.584.912.310 17.804.190.213 (246,62)

Tiền và tương đương tiền đầu năm 20.624.757.586 13.405.541.314 (7.219.216.272) (35,0) Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ 62.631 (543.564) (606.195) (967,88)

Tiền và tương đương tiền cuối năm 13.405.541.314 23.989.910.060 10.584.368.746 78,96

53 ả ả ến động trên Báo cáo lưu chuyể ề ệ ủ đoạn 2019-2020 (đơn vị tính: VNĐ)

Phân tích biến động cho thấy hoạt động của công ty trong hai năm qua có sự tăng trưởng đáng kể, đặc biệt là chỉ tiêu lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh tăng 453.820.957.146 đồng, tương ứng với tỷ trọng 302,80%, chứng tỏ khả năng thanh toán tốt mà không cần phụ thuộc vào nguồn tiền khác Nguyên nhân chủ yếu là do công ty đã thanh toán khoản phải trả 123.593.585.216 đồng trong năm 2020, và các chỉ tiêu phải trả đều có xu hướng tích cực Mặc dù các khoản phải thu tăng 111.328.217.195 đồng và hàng tồn kho giảm 6.341.260.346 đồng, việc quản lý hàng tồn kho không hiệu quả vẫn ảnh hưởng đến lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh So với doanh thu thuần và vốn chủ sở hữu, lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh tuy tăng nhưng vẫn thấp hơn, cho thấy nguồn vốn của công ty đang bị chiếm dụng và cần cải thiện trong quản lý hàng tồn kho để nâng cao hiệu quả tạo ra tiền.

Chỉ tiêu Đơn vị Năm 2020 Năm 2019

Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh (1) Đồng 303.944.940.944 (149.876.016.202)

Vốn chủ sở hữu (3) Đồng 757.163.153.493 693.113.298.925

Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh/Doanh thu thuần (=1/2) Lần 0,05 (0,02)

Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh/Vốn chủ sở hữu (=1/3) Lần 0,40 (0,22)

Bảng 3.26 Bảng phân tích chỉtiêu đánh giá dòng tiền của VGS giai đoạn 2019-2020

Tiếp theo phân tích khảnăng chi trả thực tế của công ty thông qua hệ số khảnăng trả nợ ngắn hạn theo công thức

Trong giai đoạn 2019-2020, VGS đã ghi nhận sự tăng trưởng đáng kể trong hoạt động kinh doanh, với số tiền thu được năm 2020 đạt 453.820.957.146 đồng, cao hơn so với năm 2019 Đồng thời, tổng nợ ngắn hạn của công ty giảm 109.486.650.404 đồng, cho thấy khả năng thanh toán nợ ngắn hạn bằng dòng tiền thuần từ hoạt động kinh doanh trong năm 2020 đạt tỷ lệ 0,33 lần.

Việc hệ số khảnăng trả nợ ngắn hạn lớn thể hiện khảnăng đối phó và chi trả các khoản nợ của công ty càng lớn

Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư trong hai năm liên tiếp giảm do chi phí mua sắm và xây dựng tài sản cố định (TSCĐ) và các tài sản dài hạn khác vượt quá nguồn thu từ thanh lý và nhượng bán TSCĐ, cho vay Mặc dù năm 2019, chi phí giảm 50.211.592.022 đồng và năm 2020 giảm 8.997.164.739 đồng, nhưng nguồn thu vẫn không đủ bù đắp Do đó, công ty cần xem xét lại chiến lược đầu tư vào tài sản và góp vốn vào các đơn vị khác để cải thiện chỉ tiêu tài chính này.

Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính trong 2 nămcó sự biến động tương đối lớn, năm 2020 giảm xuống 284.405.287.035 đồng, kém hơn so với năm 2019.

Chứng tỏ doanh nghiệp đang thiếu nguồn tiền Từđó công ty cần điều chỉnh chính sách huy động vốn và chính sách chi trả cổ tức

Chỉ tiêu Đơn vị Năm 2020 Năm 2019 Chênh lệch

Số tiền % Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh Đồng 303.944.940.944 (149.876.016.202) 453.820.957.146 (302,80)

Tổng nợ ngắn hạn Đồng 929.414.054.415 1.038.900.704.819 109.486.650.404 10,54

Hệ số khả năng trả nợ ngắn hạn

Qua việc phân tích Báo cáo tài chính hợp nhất năm 2020 của Công ty Cổ phần Ống thép Việt - Đức VG PIPE, nhóm nhận thấy công ty đã có những cải tiến đáng kể trong các chỉ tiêu tài chính nhằm phát triển bền vững Công ty đã thực hiện các biện pháp giảm hàng tồn kho, nâng cao khả năng chi trả, thu hồi công nợ, và gia tăng tỷ số sinh lời, đồng thời áp dụng các công cụ tài chính hợp lý để giảm chi phí Dưới sự lãnh đạo sáng tạo và linh hoạt, công ty đã vượt qua những thách thức, hoàn thành một phần mục tiêu doanh thu và lợi nhuận Dù đối mặt với khó khăn từ đại dịch COVID-19 và sự cạnh tranh khốc liệt, VG PIPE vẫn khẳng định khả năng tạo ra lợi nhuận, điều này thu hút sự quan tâm của các nhà đầu tư.

Công ty cần chú ý đến tình hình tài chính, đặc biệt là việc quản lý chặt chẽ các chi phí và khoản vay, vì nguồn vốn hiện tại đang thiếu hụt và chưa được sử dụng hiệu quả Điều này dẫn đến doanh thu chưa tăng mạnh và hiệu quả kinh doanh chưa cao Để cải thiện, công ty nên điều chỉnh các điểm yếu trong báo cáo tài chính và nâng cao công tác quản lý, kiểm soát rủi ro trong sản xuất, đầu tư và phát triển nguồn nhân lực Bên cạnh đó, công ty cũng nên xem xét mở rộng thị trường xuất khẩu và điều chỉnh kế hoạch để khắc phục những thiếu sót, đồng thời tìm cách tiết giảm chi phí mà vẫn đảm bảo lợi nhuận.

1 GS.TS Ngô Thế Chi và PGS.TS Nguyễn Trọng Cơ (2008), “Diễn giải hệ thống báo cáo tài chính doanh nghiệp”,Giáo trình Phân tích Tài chính Doanh nghiệp, Tr 45-

2 Bộ tài chính (2002), Chuẩn mực kế toán số1 “Chuẩn mực chung” 31/12/2003

3 Bộ Tài chính (2014), Thông tư số 200/2014/TT-BTC ban hành ngày 22/12/2014

4 Bộ Tài chính (2016), Thông tư số 53/2016/TT-BTC ban hành ngày 21/03/2016 về việc sửa đổi, bổ sung một sốđiều của Thông tư 200/2014/TT-BTC

5 Bộ Tài chính (2014), Thông tư số 202/2014/TT-BTC ban hành ngày 22/12/2014 hướng dẫn vềphương pháp lập và trình bày Báo cáo tài chính hợp nhất

6 Công ty Cổ phần Ống thép Việt Đức VG PIPE, Báo cáo tài chính hợp nhất kiểm toán 2019 Nguồn: https://bit.ly/3CrLMPA

7 Công ty Cổ phần Ống thép Việt Đức VG PIPE (2020), Báo cáo thường niên 2020

Nguồn: https://bit.ly/3ByzkMp

8 Công ty Cổ phần Thép Nam Kim, Báo cáo tài chính hợp nhất 2020 Nguồn: https://bit.ly/31dZFTJ

9 Công ty Cổ phần Thép Pomina, Báo cáo tài chính hợp nhất 2020 Nguồn: https://bit.ly/3Eo53lq

10 Công ty Cổ phần Ống thép Việt Đức VG PIPE, Thông tin công ty Nguồn: http://vgpipe.com.vn/

11 Cổng thông tin tài chính Vietstock, Chỉ số tài chính năm 2020 Công ty CP Ống thép

Việt Đức VG PIPE Nguồn: https://bit.ly/3CrLMPA

12 Cổng thông tin tài chính Vietstock, Chỉ số tài chính năm 2020 Công ty CP Thép Nam Kim Nguồn: https://bit.ly/3BqH17i

13 Cổng thông tin tài chính Vietstock, Chỉ số tài chính năm 2020 Công ty Cổ phần Thép Pomina Nguồn: https://bit.ly/3EqCuE6

14 Đòn bẩy tài chính là gì? Nhận biết rủi ro tài chính bằng tỷ lệ đòn bẩy (ngày 17/06/2021) Nguồn: https://doclaptaichinh.vn/don-bay-tai-chinh/

15 Đặng Thị Minh Thúy (23/04/2021), Công ty Cổ phần sản xuất Thép Việt Đức tiếp ảnăng sinh lờ ồ

17 Hướng dẫn phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ doanh nghiệp (ngày 07/01/2009) Nguồn: https://bit.ly/3CtEfjl

18 UB Academy, Hướng dẫn phân tích chỉ số tài chính của Doanh nghiệp (ngày 15/07/2021) Nguồn: https://bit.ly/3GEdjzy

19 Hệ số vòng quay là gì? Đánh giá khả năng chuyển đổi tài sản của doanh nghiệp (ngày 30/06/2021) Nguồn: https://doclaptaichinh.vn/he-so-vong-quay/

20 Topica Uni, Phân tích tài chính doanh nghiệp Nguồn: https://bit.ly/3q5mMKL

21 Vietcombank Securities Các chỉ số phân tích tài chính doanh nghiệp Nguồn: https://vcbs.com.vn/vn/Utilities/Index/53

22 VNR500 Top 500 Company, Top 500 doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam Nguồn: https://bit.ly/3Ex1IjY

23 2500267703 - Công ty Cổ phần Ống thép Việt Đức VG PIPE (01/10/2021) Nguồn: https://bit.ly/3nL4D1V

Ngày đăng: 12/12/2021, 23:26

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 1.1. Nhà máy  Ố ng thép Vi ệt Đứ c VG PIPE - ĐỒ ÁN PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CÔNG TY CỔ PHẦN ỐNG THÉP VIỆT ĐỨC VG PIPE
Hình 1.1. Nhà máy Ố ng thép Vi ệt Đứ c VG PIPE (Trang 13)
Hình 1.2. Công ty chính th ứ c giao d ị ch trên sàn Trung tâm giao d ị ch ch ứ ng khoán Hà N ộ i - ĐỒ ÁN PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CÔNG TY CỔ PHẦN ỐNG THÉP VIỆT ĐỨC VG PIPE
Hình 1.2. Công ty chính th ứ c giao d ị ch trên sàn Trung tâm giao d ị ch ch ứ ng khoán Hà N ộ i (Trang 14)
Hình 1.3. Dây chuy ề n s ả n xu ấ t  Ố ng tôn m ạ  k ẽ m v ớ i công ngh ệ  m ớ i - ĐỒ ÁN PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CÔNG TY CỔ PHẦN ỐNG THÉP VIỆT ĐỨC VG PIPE
Hình 1.3. Dây chuy ề n s ả n xu ấ t Ố ng tôn m ạ k ẽ m v ớ i công ngh ệ m ớ i (Trang 14)
Hình 1.4. Nhà máy s ả n xu ấ t Thép ch ế  t ạ o thu ộ c Công ty CP S ả n xu ấ t thép Vi ệt Đứ c  1.1.4 - ĐỒ ÁN PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CÔNG TY CỔ PHẦN ỐNG THÉP VIỆT ĐỨC VG PIPE
Hình 1.4. Nhà máy s ả n xu ấ t Thép ch ế t ạ o thu ộ c Công ty CP S ả n xu ấ t thép Vi ệt Đứ c 1.1.4 (Trang 15)
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ  t ổ  ch ứ c Công ty C ổ  ph ầ n  Ố ng thép Vi ệt Đứ c VG PIPE. - ĐỒ ÁN PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CÔNG TY CỔ PHẦN ỐNG THÉP VIỆT ĐỨC VG PIPE
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ t ổ ch ứ c Công ty C ổ ph ầ n Ố ng thép Vi ệt Đứ c VG PIPE (Trang 16)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w