1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

882 ứng dụng giải pháp BPM trong việc đánh giá và nâng cao hiệu quả quản lý quy trình nghiệp vụ hoạt động triển khai tích hợp hệ thống thông tin tại công ty TNHH hệ thống thông tin FPT (FPT IS)

104 255 2

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Ứng Dụng Giải Pháp BPM Trong Việc Đánh Giá Và Nâng Cao Hiệu Quả Quản Lý Quy Trình Nghiệp Vụ Hoạt Động Triển Khai Tích Hợp Hệ Thống Thông Tin Tại Công Ty TNHH Hệ Thống Thông Tin FPT (FPT IS)
Tác giả Đỗ Ngọc Đăng
Người hướng dẫn Th.S Nguyễn Thanh Thụy
Trường học Học viện Ngân hàng
Chuyên ngành Hệ thống thông tin quản lý
Thể loại khóa luận tốt nghiệp
Năm xuất bản 2021
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 104
Dung lượng 3,15 MB

Cấu trúc

  • MỤC LỤC

    • DANH MỤC BẢNG BIỂU

    • MỞ ĐẦU

    • CHƯƠISG 1: TỔNG QUAN CHUNG VỀ QUẢN LÝ QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ BPM VÀ QUY TRÌNH TRIỂN KHAI TÍCH HỢP

    • HTTT CHO DOANH NGHIỆP TẠI FPT IS

      • 1.1.1. Định nghĩa về quy trình nghiệp vụ

      • 1.1.2. Thành phần một quy trình nghiệp vụ

      • 1.1.3. Vòng đời BPM

      • 1.2.1. Định nghĩa về BPMN

      • 1.2.2. Quá trình phát triển của BPMN

      • 1.2.3. Mục đích và lợi ích của BPMN

      • 1.2.4. Sơ đồ và biểu tượng trong BPMN.

      • 1.3.1. Khát quát về tích hợp HTTT

      • 1.3.2. Khái niệm quy trình triển khai tích hợp HTTT

      • 1.3.3. Lợi ích của quá trình triển khai tích hợp HTTT cho doanh nghiệp

      • 1.3.4. Quy trình triển khai tích hợp HTTT tổng quát

    • CHƯƠISG 2: THỰC TRẠNG VÀ CẢI TIẾN QUY TRÌNH TRIỂN KHAI TÍCH HỢP HTTT CHO DOANH NGHIỆP TẠI FPT IS

      • 2.1.3. Một số Hệ thống thông tin và FPTIS đã triển khai.

      • 2.2.1. Tổng quan lĩnh vực triển khai tích hợp HTTT của FPTIS

      • 2.2.2. Các quy trình trong hoạt động triển khai tích hợp HTTT hiện tại trong doanh nghiệp

      • 2.2.2.1. Giai đoạn hợp đồng

      • 2.2.2.2. Giai đoạn Chuẩn bị dự án

      • 2.2.2.3. Giai đoạn Chuẩn bị vận hành chính thức

      • 2.2.3. Mô hình hóa quy trình triển khai tích hợp HTTT cho doanh nghiệp

      • 2.3.1. Đánh giá hiệu quả thực tế của quy trình tích hợp HTTT

      • 2.3.2. Nguồn lực và thời gian tham gia vào quy trình triển khai tích hợp HTTT

      • 2.4.1. Đề xuất đưa ra để cải tiến quy trình

      • 2.4.2. Kết quả đạt được

    • CHLONG 3: XÂY DỰNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ QUY TRÌNH TRIỂN KHAI TÍCH HỢP HTTT CHO DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY FPT IS

      • 3.1.1. Biểu đồ phân rã chức năng

      • 3.1.1.2. Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh

      • 3.1.2.1. Mô hình dữ liệu quan hệ

    • PHỤ LỤC

  • NHẬN XÉT

    • 1.3.1. Một số giải pháp tích hợp HTTT được triển khai phổ biến cho doanh nghiệp hiện nay.

    • 2.2.2.1. Giai đoạn Phân tích thiết kế

    • 2.2.2.2. Giai đoạn xây dựng và kiểm thử hệ thống

    • 2.2.2.3. Giai đoạn Vận hành và hỗ trợ

Nội dung

T ỔNG QUAN CHUNG VỀ QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ BPM

Định nghĩa về quy trình nghiệp vụ

Quy trình nghiệp vụ đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra sự khác biệt cho doanh nghiệp so với đối thủ cạnh tranh Quản lý quy trình nghiệp vụ (BPM) được định nghĩa là nghệ thuật và khoa học giám sát cách thức thực hiện công việc trong tổ chức, nhằm đảm bảo kết quả nhất quán và tối ưu hóa cơ hội cải tiến Thuật ngữ “cải tiến” có thể có nhiều ý nghĩa khác nhau tùy thuộc vào mục tiêu cụ thể của từng tổ chức.

Các mục tiêu cải tiến điển hình bao gồm giảm chi phí, giảm thời gian thực hiện và xử lý lại tỷ lệ lỗi Sáng kiến cải tiến có thể diễn ra một lần hoặc mang tính liên tục BPM không chỉ nhằm cải thiện cách thực hiện các hoạt động cá nhân, mà còn quản lý toàn bộ chuỗi sự kiện, hoạt động và quyết định để gia tăng giá trị cho tổ chức và khách hàng Những chuỗi này được gọi là quy trình Hiện nay, BPM khởi tạo và định hướng quy trình phù hợp với doanh nghiệp, thường tập trung vào con người hoặc công nghệ, hoặc cả hai, như tài sản để tối ưu hóa quy trình làm việc.

BPM là một khái niệm liên quan đến bất kì sự kết hợp nào của mô hình hóa

Mô hình hóa, tự động hóa, thực thi, kiểm soát, đo lường và tối ưu hóa các luồng hoạt động kinh doanh là những yếu tố quan trọng giúp hỗ trợ mục tiêu của doanh nghiệp, mở rộng hệ thống, nâng cao hiệu suất nhân viên, cải thiện trải nghiệm khách hàng và tăng cường mối quan hệ với đối tác.

Mọi tổ chức, bao gồm cơ quan chính phủ, tổ chức phi lợi nhuận và doanh nghiệp, đều cần quản lý các quy trình nhất định Các quy trình này là yếu tố quan trọng trong hoạt động của hầu hết các tổ chức.

Quy trình đặt hàng thành tiền mặt (Order-to-cash) là chuỗi hoạt động mà nhà cung cấp thực hiện, bắt đầu từ khi khách hàng gửi đơn đặt hàng cho sản phẩm hoặc dịch vụ, cho đến khi sản phẩm hoặc dịch vụ được giao và khách hàng hoàn tất thanh toán Quy trình này bao gồm các bước như xác minh đơn đặt hàng, giao hàng, lập hóa đơn, và nhận cũng như xác nhận thanh toán.

Quy trình báo giá thành đơn hàng (quote-to-order) diễn ra trước khi chuyển đơn hàng thành tiền mặt Quy trình này bắt đầu khi nhà cung cấp nhận được yêu cầu báo giá (RFQ) từ khách hàng và kết thúc khi khách hàng đặt hàng dựa trên báo giá đã nhận Sau đó, quy trình chuyển đơn hàng thành tiền mặt sẽ được thực hiện Sự kết hợp giữa hai quy trình này được gọi là quy trình báo giá thành tiền mặt.

Quy trình Procure-to-pay bắt đầu khi một nhân viên trong tổ chức nhận thấy nhu cầu mua sắm sản phẩm hoặc dịch vụ và kết thúc khi sản phẩm hoặc dịch vụ đã được giao và thanh toán Quy trình này bao gồm các bước như nhận báo giá, phê duyệt đơn hàng, chọn nhà cung cấp, phát hành đơn đặt hàng, nhận hàng hoặc sử dụng dịch vụ, kiểm tra và thanh toán hóa đơn Nó có thể được xem là một quy trình kép, chuyển đổi giá trị thành tiền mặt trong mối quan hệ giữa doanh nghiệp với doanh nghiệp Ngoài ra, quy trình này tiếp tục cho đến khi khách hàng và nhà cung cấp đồng ý rằng mọi vấn đề đã được giải quyết, bao gồm cả những trường hợp phát sinh trong lĩnh vực bảo hiểm.

"yêu cầu bảo hiểm" Biến thể này thường được gọi là xác nhận quyền sở hữu để giải quyết.

Quy trình từ nộp đơn đến phê duyệt bắt đầu khi cá nhân gửi đơn xin lợi ích hoặc đặc quyền và kết thúc khi quyết định về việc cấp hoặc từ chối lợi ích đó được đưa ra Quy trình này thường thấy trong các cơ quan chính phủ, như khi công dân xin giấy phép xây dựng hoặc doanh nhân xin phép mở cơ sở kinh doanh Một ví dụ khác là quy trình tuyển sinh vào đại học, bắt đầu khi sinh viên nộp đơn xin nhập học Ngoài ra, quy trình phê duyệt yêu cầu nghỉ phép trong công ty cũng thuộc loại này.

Quy trình nghiệp vụ là các bước mà công ty thực hiện khi cung cấp dịch vụ hoặc sản phẩm cho khách hàng Những quy trình này không chỉ ảnh hưởng đến chất lượng mà khách hàng cảm nhận, mà còn tác động đến hiệu quả tổng thể của sản phẩm và dịch vụ được cung cấp.

Một tổ chức có thể vượt trội hơn các tổ chức khác trong cùng lĩnh vực sản phẩm và dịch vụ nếu nó sở hữu quy trình làm việc hiệu quả hơn và thực hiện các quy trình đó một cách đồng bộ.

Thành phần một quy trình nghiệp vụ

Hình 1 Thành phần trong quy trình nghiệp vụ [1]

Quy trình kinh doanh bao gồm nhiều sự kiện và hoạt động khác nhau Các sự kiện này thường xảy ra một cách nguyên tử, nghĩa là chúng không có thời gian kéo dài.

Sự xuất hiện của một thiết bị tại một công trường xây dựng là một sự kiện.

Sự kiện này có thể kích hoạt thực hiện một loạt hoạt động

Một nhiệm vụ (task) được định nghĩa là một hoạt động đơn giản, có thể thực hiện độc lập và thường được coi là một đơn vị công việc riêng biệt.

Quy trình không chỉ bao gồm các sự kiện và hành động mà còn chứa các điểm quyết định, là những thời điểm quan trọng khi một quyết định được đưa ra, ảnh hưởng đến cách thức thực hiện quy trình Những quyết định này có tác động lớn đến những diễn biến tiếp theo trong quá trình.

Một quy trình bao gồm nhiều tác nhân như con người, tổ chức hoặc phần mềm hoạt động thay mặt cho các tác nhân này Nó cũng liên quan đến các đối tượng hữu hình như thiết bị, nguyên vật liệu, sản phẩm và tài liệu giấy, cùng với các đối tượng vô hình như tài liệu và hồ sơ điện tử.

Cuối cùng, việc thực hiện một quy trình dẫn đến một hoặc nhiều kết quả.

Trong quy trình sản xuất, khách hàng đóng vai trò quan trọng nhất khi tiêu thụ sản phẩm hoặc dịch vụ đầu ra Sự hài lòng và nhu cầu của người tiêu dùng ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng và hiệu quả của quy trình.

Trong quy trình order-to-pay, khách hàng đóng vai trò là tác nhân bên ngoài, có nhu cầu sử dụng sản phẩm hoặc dịch vụ của tổ chức Đôi khi, có thể xuất hiện nhiều khách hàng khác nhau trong cùng một quy trình.

Quy trình kinh doanh được xác định là một tập hợp các sự kiện, hoạt động và điểm quyết định liên quan đến nhau, tương tác với nhiều đối tượng và tác nhân khác, và cuối cùng tạo ra giá trị cho ít nhất một khách hàng.

Quy trình nghiệp vụ (BPM) được định nghĩa là một tập hợp các phương pháp, kỹ thuật và công cụ nhằm khám phá, phân tích, thiết kế lại, thực hiện và giám sát các quy trình nghiệp vụ Định nghĩa này nhấn mạnh rằng các quy trình nghiệp vụ là những yếu tố cốt lõi của BPM, đồng thời BPM bao gồm nhiều giai đoạn khác nhau để tối ưu hóa hiệu quả hoạt động.

N GÔN NGỮ MÔ HÌNH HÓA QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ BPMN

Định nghĩa về BPMN

“BPMN (Business Process Modeling Notation) là ký pháp đồ họa dùng để

Quá trình phát triển của BPMN

Business Process Modeling Notation (BPMN) được phát triển bởi Business Process Management Initiative (BPMI) và đã trải qua nhiều sửa đổi trước khi hoàn thiện Năm 2005, BPMI sáp nhập với Object Management Group (OMG), cùng nhau công bố sự kết hợp hoạt động quản lý quy trình nghiệp vụ BPM nhằm tạo ra một chuẩn công nghiệp cho ngành BPM Đến năm 2011, OMG phát hành phiên bản BPMN 2.0 và đổi tên phương pháp này.

Business Process Model and Notation (BPMN) cung cấp một tiêu chuẩn chi tiết cho việc mô hình hóa quy trình nghiệp vụ Nó sử dụng một bộ ký hiệu và chú thích phong phú, giúp cải thiện khả năng giao tiếp và hiểu biết giữa các bên liên quan trong tổ chức BPMN không chỉ đơn thuần là công cụ mô hình hóa mà còn là nền tảng cho việc tối ưu hóa quy trình, tạo điều kiện cho việc phân tích và cải tiến hiệu suất kinh doanh.

Since 2014, BPMN has been enhanced with the addition of a decision flow diagram method known as Decision Model and Notation Standard, further refining its capabilities.

Mục đích và lợi ích của BPMN

Mục đích của BPMN là mô hình hóa các phương pháp nhằm nâng cao hiệu quả và giải thích các tình huống mới để đạt được lợi thế cạnh tranh Phương pháp này đã trải qua quá trình chuẩn hóa và hiện được gọi là Business Process Model and Notation, nhưng vẫn giữ từ viết tắt BPMN, trở thành phiên bản BPMN mới.

2.0 Nó có sự khác biệt với đối với Business Process Mapping (BPM) BPM mô tả các quy trình hiện tại cho các mục đích như chuẩn hoá, đào tạo nhân viên và quản lý chất lượng BPMN cũng là một bản sao của Unified Modeling Language (UML) được sử dụng trong thiết kế phần mềm.

Sự kiện (Event): Sự việc xây ra trong quy trình và mang yếu tố bên ngoài

Hoạt động (Activity): Từng việc nhỏ gộp lại để thành một quy trình

Cong (Gateway): Khi đi qua cổng này luồng đi của hệ thống sẽ thay đổi tùy vào các điều kiện khác nhau

-> Luồng tuần tự (Sequence Flow): The hiện luồng đi cùa quy trình

Pool: Một tổ chức, phòng ban, bộ phận hoặc hệ thống nào đó Ị

! — Lane: Các cá nhân riêng lẻ làm nhừng ị hoạt động cụ thể ù Data Object: Đối tượng dữ liệu

Nhóm (Group): Một hộp bao quanh một nhóm các đối tirợng trong cùng một danh mục

T ỔNG QUAN VỀ QUY TRÌNH TRIỂN KHAI TÍCH HỢP HTTT

Khát quát về tích hợp HTTT

Hệ thống thông tin (IS) là tập hợp các yếu tố liên kết, thực hiện chức năng thu thập, xử lý, lưu trữ và truyền đạt thông tin Mục đích của IS là hỗ trợ ra quyết định, phân tích tình hình, lập kế hoạch, điều phối và kiểm soát hoạt động trong tổ chức, doanh nghiệp.

Hệ thống thông tin doanh nghiệp lưu trữ dữ liệu quan trọng về các đối tượng mà doanh nghiệp quan tâm, bao gồm thông tin về con người, thị trường, địa điểm, sự kiện, hiện tượng và các hoạt động Môi trường thông tin trong doanh nghiệp bao gồm khách hàng, nhà cung cấp, cơ quan quản lý nhà nước, cổ đông và đối thủ cạnh tranh, giúp doanh nghiệp nắm bắt và phân tích thông tin để đưa ra quyết định chiến lược hiệu quả.

Xây dựng hệ thống thông tin là ứng dụng công nghệ một cách có hệ thống để nâng cao hiệu quả doanh nghiệp Để hệ thống hoạt động hiệu quả, cần có sự tổ chức và quản lý chặt chẽ Hệ thống thông tin không chỉ bao gồm máy móc và phần mềm, mà còn bao gồm các yếu tố như tổ chức (con người, cơ cấu tổ chức), công nghệ (phần mềm, dữ liệu, viễn thông) và quản lý (xây dựng chiến lược, quản lý nguồn lực).

Khái niệm quy trình triển khai tích hợp HTTT

Quy trình tích hợp hệ thống (System Integration Process - SI) là việc kết nối các hệ thống con với các tính năng khác nhau thành một hệ thống lớn, đảm bảo sự gắn kết chặt chẽ và hoạt động thống nhất Quy trình này phục vụ mục đích riêng của từng doanh nghiệp, cung cấp giải pháp thông minh để đáp ứng các yêu cầu công nghệ phức tạp và có khả năng tùy biến theo nhu cầu cụ thể.

Trong lĩnh vực công nghệ thông tin, quy trình tích hợp hệ thống đóng vai trò quan trọng trong việc kết nối các hệ thống con riêng lẻ và phần mềm ứng dụng khác nhau Điều này được thực hiện thông qua các kỹ thuật kết nối như mạng máy tính, tích hợp ứng dụng, quản lý quy trình và lập trình.

Khóa luận tốt nghiệp là một yếu tố quan trọng trong mọi tổ chức, bất kể quy mô, và trở thành ưu tiên hàng đầu cho các doanh nghiệp mong muốn phát triển Nó giúp xây dựng hệ thống CNTT hoàn chỉnh, bao gồm phần cứng, phần mềm, giải pháp và dịch vụ, với chi phí tối ưu và nâng cao khả năng thu hồi vốn cho khách hàng.

Quy trình triển khai tích hợp HTTT tổng quát

mới trong sự phát triển không ngừng và lâu bền đối với các doanh nghiệp đang hoạt động ở bất kì ngành nghề nào của nền kinh tế.

2 Mục đích của đề tài

Giải pháp quản lý quy trình nghiệp vụ (BPM) đóng vai trò quan trọng trong việc tối ưu hóa hoạt động của doanh nghiệp Việc áp dụng ngôn ngữ mô hình hóa BPMN giúp mô tả và phân tích quy trình một cách rõ ràng và hiệu quả Hơn nữa, giải pháp tích hợp hệ thống thông tin (HTTT) là yếu tố then chốt để đảm bảo các quy trình nghiệp vụ hoạt động liền mạch và đồng bộ, từ đó nâng cao hiệu suất làm việc và khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp.

FPT IS đang triển khai nghiên cứu quy trình tích hợp hệ thống thông tin (HTTT) cho doanh nghiệp, với mục tiêu đánh giá và đưa ra các đề xuất cải tiến nhằm tối ưu hóa quy trình triển khai và nâng cao chất lượng, hiệu suất của dự án Đồng thời, tiến hành phân tích thiết kế cơ sở dữ liệu và giao diện để phục vụ cho quá trình triển khai dự án hiệu quả hơn.

3 Kết cấu của đề tài

Bố cục của đề tài được chia thành 3 chương như sau:

Chương 1: Tổng quan chung về quản lý quy trình nghiệp vụ BPM và quy trình triển khai tích hợp hệ thống thông tin

1.1 Tổng quan chung về quy trình nghiệp vụ BPM

1.2 Ngôn ngữ mô hình hóa quy trình nghiệp vụ BPMN.

1.3 Tổng quan về quy trình triển khai tích hợp HTTT

Chương 2: Thực trạng và cải tiến quy trình triển khai tích hợp hệ thống thông tin cho doanh nghiệp tại FPT IS

G IỚI THIỆU VỀ FPT IS

Cơ cấu chức năng và bộ máy tổ chức

mới trong sự phát triển không ngừng và lâu bền đối với các doanh nghiệp đang hoạt động ở bất kì ngành nghề nào của nền kinh tế.

2 Mục đích của đề tài

Bài viết này cung cấp cái nhìn tổng quan về các giải pháp quản lý quy trình nghiệp vụ (BPM), bao gồm ngôn ngữ mô hình hóa BPMN và giải pháp tích hợp hệ thống thông tin (HTTT) trong doanh nghiệp Việc áp dụng BPM giúp tối ưu hóa quy trình làm việc, nâng cao hiệu quả và năng suất, trong khi BPMN hỗ trợ trong việc mô tả và phân tích quy trình một cách trực quan Hơn nữa, sự tích hợp HTTT đóng vai trò quan trọng trong việc kết nối các hệ thống khác nhau, đảm bảo thông tin được chia sẻ và xử lý một cách đồng bộ, từ đó cải thiện khả năng ra quyết định trong doanh nghiệp.

FPT IS đang triển khai nghiên cứu quy trình tích hợp hệ thống thông tin (HTTT) cho doanh nghiệp, với mục tiêu đánh giá và đưa ra các đề xuất cải tiến nhằm tối ưu hóa quy trình triển khai Đặc biệt, dự án tập trung vào việc nâng cao chất lượng và hiệu suất thông qua phân tích thiết kế cơ sở dữ liệu và giao diện.

3 Kết cấu của đề tài

Bố cục của đề tài được chia thành 3 chương như sau:

Chương 1: Tổng quan chung về quản lý quy trình nghiệp vụ BPM và quy trình triển khai tích hợp hệ thống thông tin

1.1 Tổng quan chung về quy trình nghiệp vụ BPM

1.2 Ngôn ngữ mô hình hóa quy trình nghiệp vụ BPMN.

1.3 Tổng quan về quy trình triển khai tích hợp HTTT

Chương 2: Thực trạng và cải tiến quy trình triển khai tích hợp hệ thống thông tin cho doanh nghiệp tại FPT IS

2.1 Giới thiệu về FPT IS

2.2 Xây dựng mô hình quản lý quy trình triển khai tích hợp HTTT của FPT

2.3 Đánh giá quy trình triển khai tích hợp HTTT của FPT IS cho doanh nghiệp.

2.4 Đề xuất cải tiến quy trình triển khai tích hợp HTTT của FPT IS cho doanh nghiệp.

Chương 3: Xây dựng hệ thống quản lý quy trình triển khai tích hợp HTTT

CHƯƠISG 1: TỔNG QUAN CHUNG VỀ QUẢN LÝ QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ BPM VÀ QUY TRÌNH TRIỂN KHAI TÍCH HỢP

HTTT CHO DOANH NGHIỆP TẠI FPT IS 1.1 Tổng quan chung về quy trình nghiệp vụ BPM

1.1.1 Định nghĩa về quy trình nghiệp vụ

Quy trình nghiệp vụ đóng vai trò quan trọng trong việc tạo sự khác biệt cho doanh nghiệp so với đối thủ cạnh tranh Quản lý quy trình nghiệp vụ (BPM) được định nghĩa là nghệ thuật và khoa học trong việc giám sát cách thức thực hiện công việc, nhằm đảm bảo kết quả nhất quán và khai thác cơ hội cải tiến Thuật ngữ "cải tiến" có thể được hiểu theo nhiều cách khác nhau, tùy thuộc vào mục tiêu cụ thể của từng tổ chức.

Các mục tiêu cải tiến thường gặp bao gồm giảm chi phí, rút ngắn thời gian thực hiện và giảm tỷ lệ lỗi Sáng kiến cải tiến có thể diễn ra một lần hoặc mang tính liên tục BPM không chỉ tập trung vào cải thiện từng hoạt động riêng lẻ, mà còn quản lý toàn bộ chuỗi sự kiện, hoạt động và quyết định nhằm tăng giá trị cho tổ chức và khách hàng Những yếu tố này được gọi là quy trình Hiện nay, BPM giúp khởi tạo và định hướng quy trình phù hợp với doanh nghiệp, thường chú trọng vào con người hoặc công nghệ, hoặc cả hai, để tối ưu hóa quy trình làm việc.

BPM là một khái niệm liên quan đến bất kì sự kết hợp nào của mô hình hóa

Mô hình hóa, tự động hóa, thực thi, kiểm soát, đo lường và tối ưu hóa các quy trình kinh doanh là những yếu tố quan trọng giúp hỗ trợ mục tiêu của doanh nghiệp Những hoạt động này không chỉ giúp mở rộng hệ thống mà còn nâng cao hiệu quả làm việc của nhân viên, cải thiện trải nghiệm khách hàng và tăng cường mối quan hệ với đối tác.

Tất cả các tổ chức, bao gồm cơ quan chính phủ, tổ chức phi lợi nhuận và doanh nghiệp, đều cần quản lý nhiều quy trình khác nhau Một số quy trình điển hình thường thấy trong hầu hết các tổ chức là rất đa dạng và đóng vai trò quan trọng trong hoạt động hàng ngày của họ.

Quy trình đặt hàng thành tiền mặt (order-to-cash) là một chuỗi hoạt động do nhà cung cấp thực hiện, bắt đầu từ khi khách hàng gửi đơn đặt hàng cho sản phẩm hoặc dịch vụ cho đến khi sản phẩm hoặc dịch vụ được giao và khách hàng hoàn tất thanh toán Quy trình này bao gồm các bước như xác minh đơn đặt hàng, giao hàng, lập hóa đơn, và nhận xác nhận thanh toán.

Quy trình báo giá thành tiền mặt bắt đầu khi nhà cung cấp nhận được "Yêu cầu báo giá" (RFQ) từ khách hàng và kết thúc khi khách hàng đặt hàng dựa trên báo giá đã nhận Quy trình này thường diễn ra trước khi chuyển đơn hàng thành tiền mặt, với sự kết hợp giữa báo giá và chuyển đổi đơn hàng thành tiền mặt.

Quy trình mua hàng và thanh toán (procure-to-pay) bắt đầu khi một thành viên trong tổ chức nhận thấy cần mua sản phẩm hoặc dịch vụ và kết thúc khi sản phẩm hoặc dịch vụ được giao và thanh toán Quy trình này bao gồm các bước như nhận báo giá, phê duyệt đơn hàng, lựa chọn nhà cung cấp, phát hành đơn đặt hàng, nhận hàng, kiểm tra và thanh toán hóa đơn Nó có thể được xem như một quy trình kép, chuyển đổi giá trị thành tiền mặt trong tương tác giữa các doanh nghiệp Nếu có sự cố với sản phẩm hoặc dịch vụ, quy trình sẽ tiếp tục cho đến khi cả khách hàng và nhà cung cấp đồng ý rằng vấn đề đã được giải quyết Một ví dụ điển hình là quy trình này trong các công ty bảo hiểm, nơi cần giải quyết các vấn đề phát sinh.

"yêu cầu bảo hiểm" Biến thể này thường được gọi là xác nhận quyền sở hữu để giải quyết.

Quy trình từ nộp đơn đến phê duyệt bắt đầu khi cá nhân gửi đơn xin lợi ích hoặc đặc quyền và kết thúc khi lợi ích đó được cấp hoặc từ chối Quy trình này thường thấy trong các cơ quan chính phủ, chẳng hạn như khi công dân xin giấy phép xây dựng hoặc doanh nhân xin phép mở cơ sở kinh doanh như nhà hàng Ngoài ra, quy trình tuyển sinh vào đại học cũng thuộc loại này, bắt đầu khi sinh viên nộp đơn xin nhập học Một ví dụ khác là quy trình phê duyệt yêu cầu nghỉ phép hoặc nghỉ đặc biệt trong công ty.

Quy trình nghiệp vụ là những hoạt động mà công ty thực hiện khi cung cấp dịch vụ hoặc sản phẩm cho khách hàng Việc thiết kế và thực hiện các quy trình này không chỉ ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm và dịch vụ mà khách hàng trải nghiệm, mà còn quyết định hiệu quả của những sản phẩm và dịch vụ được cung cấp.

Một tổ chức có thể vượt trội hơn những tổ chức khác trong cùng lĩnh vực sản phẩm và dịch vụ nếu nó áp dụng quy trình hiệu quả hơn và thực hiện chúng một cách tối ưu.

1.1.2 Thành phần một quy trình nghiệp vụ

Hình 1 Thành phần trong quy trình nghiệp vụ [1]

Quy trình kinh doanh bao gồm nhiều sự kiện và hoạt động, trong đó sự kiện đại diện cho những diễn biến nguyên tử, không có thời gian kéo dài.

Sự xuất hiện của một thiết bị tại một công trường xây dựng là một sự kiện.

Sự kiện này có thể kích hoạt thực hiện một loạt hoạt động

Một nhiệm vụ (task) là một hoạt động đơn giản có thể được thực hiện như một đơn vị độc lập trong công việc.

Quy trình không chỉ bao gồm các sự kiện và hành động mà còn chứa đựng các điểm quyết định, là những khoảnh khắc quan trọng khi quyết định được đưa ra, ảnh hưởng đến cách thức thực thi quy trình Những quyết định này sẽ tác động đến những diễn biến tiếp theo trong quy trình.

X ÂY DỰNG MÔ HÌNH QUẢN LÝ QUY TRÌNH TRIỂN KHAI TÍCH HỢP HTTT CỦA

Tổng quan lĩnh vực triển khai tích hợp HTTT của FPT IS

Tích hợp hệ thống thông tin (HTTT) là hoạt động thiết yếu cho sự phát triển của doanh nghiệp Nhận thức được điều này, FPT IS đã tiên phong cung cấp dịch vụ tích hợp HTTT không chỉ tại Việt Nam mà còn mở rộng ra nhiều quốc gia như Philippines, Singapore, Myanmar, Bangladesh và Australia Công ty đã xây dựng mạng lưới đối tác với các tập đoàn công nghệ lớn và uy tín, đồng thời với gần 30 năm kinh nghiệm, FPT IS đã tham gia tổng thầu cho hầu hết các dự án tích hợp công nghệ lớn nhất tại Việt Nam.

FPT IS tự hào sở hữu mạng lưới rộng khắp 63 tỉnh/thành, giúp xây dựng các giải pháp công nghệ chất lượng và toàn diện trên toàn quốc Chúng tôi cam kết đảm bảo chất lượng cao cho mọi dịch vụ Ngoài ra, FPT IS còn cung cấp dịch vụ bảo hành và bảo trì trọn đời cho các hệ thống thông tin đã triển khai cho doanh nghiệp, mang lại sự yên tâm cho khách hàng.

Các quy trình trong hoạt động triển khai tích hợp HTTT hiện tại trong

Hiện nay, FPT đã xây dựng quy trình khai thác và tích hợp hệ thống thông tin (HTTT) một cách chi tiết nhằm tối ưu hóa nguồn lực, tiết kiệm chi phí và thời gian Việc áp dụng chuẩn quản lý dự án chuyên nghiệp (PMI) giúp đảm bảo triển khai giải pháp tích hợp HTTT thành công.

Giai đoạn triển khai tích hợp HTTT được chia thành 6 giai đoạn như sau: Bước 1: Project contract: Hợp đồng.

Bước 2: Project Preparation - Chuẩn bị dự án: Xác định và phân tích yêu

Bước 4:Realization - Xây dựng và Kiểm thử hệ thống: xây dựng hệ thống và kiểm tra giải pháp được hiện thực hóa trên hệ thống.

Bước 5 : Final Preparation - Chuẩn bị vận hành chính thức: tích hợp dữ liệu phía khác hàng, hoàn thiện các bước kĩ thuật cuối cùng.

Bước 6: Go Live and Support - Bàn giao: hỗ trợ bàn giao và quyết toán theo hợp đồng.

Mục tiêu của giai đoạn này là thực hiện đàm phám với phía doanh nghiệp và thực hiện kí kết hợp đồng.

Trong giai đoạn này, ban giám đốc FIS Bank tiến hành làm việc với khách hàng để đàm phán và đi đến ký kết hợp đồng triển khai tích hợp hệ thống thông tin FIS đóng vai trò là đơn vị cung cấp, trong khi khách hàng là đơn vị tiếp nhận và sử dụng dịch vụ.

Khi ký hợp đồng mới, doanh nghiệp cần làm rõ các điều khoản và ràng buộc, chẳng hạn như việc thu hồi tiền nếu triển khai không thành công hoặc không đạt kết quả mong muốn Ngoài ra, cần xác định bên nào sẽ chịu trách nhiệm chi phí nếu thời gian triển khai dự án kéo dài so với kế hoạch ban đầu.

Tài liệu liên quan đến giai đoạn này là hợp đồng và phụ lục của dự án kèm theo.

2.2.2.2 Giai đoạn Chuẩn bị dự án

Mục tiêu của giai đoạn này là triển khai ổn định tổ chức bằng cách sử dụng hiệu quả các nguồn lực cán bộ và nhân viên đã được phân công Đồng thời, cần chuẩn bị các nguồn lực như thời gian và cơ sở hạ tầng, cùng với kế hoạch sơ bộ để tích hợp hệ thống thông tin mới, nhằm đáp ứng các mục tiêu mà khách hàng đề ra.

Các công việc thực hiện:

Giai đoạn khởi động là khi các bên tham gia dự án, bao gồm đơn vị triển

Khóa luận tốt nghiệp dự án cần xác định kích cỡ và các yếu tố ràng buộc liên quan Nhà cung cấp hệ thống và khách hàng sẽ cùng nhau xây dựng kế hoạch sơ bộ, đảm bảo sự thống nhất trước khi tiến vào giai đoạn xây dựng Kế hoạch chi tiết sẽ được thảo luận kỹ lưỡng, bao gồm các yếu tố như thời gian và ngân sách Tài liệu liên quan đến giai đoạn này rất quan trọng để đảm bảo sự thành công của dự án.

- Tài liệu khởi động dự án.

- Điều lệ dự án: bao gồm phạm vi triển khai, tổ chức dự án, vai trò trách nhiệm của từng bộ phận tham gia.

- Tài liệu giới thiệu tổng quan về hệ thống.

Trong quá trình thực hiện hợp đồng, các điều khoản và công việc liên quan đến hoạt động tư vấn được triển khai một cách rõ ràng Đơn vị triển khai cần nắm vững các giải pháp đã được tư vấn và hiểu biết về các vấn đề liên quan đến đối tác, bao gồm lĩnh vực kinh doanh, khách hàng, nhóm sản phẩm và thị trường tiêu thụ Đồng thời, việc hiểu rõ các yêu cầu từ phía đối tác là điều cần thiết để đảm bảo sự thành công trong quá trình bàn giao và triển khai.

Việc giới thiệu tổng quan về hệ thống thông tin sắp triển khai là bước quan trọng trong giai đoạn chuẩn bị dự án Doanh nghiệp FPT IS cần trình bày rõ ràng về giải pháp hệ thống mới, nhằm nâng cao hiệu suất công việc và đáp ứng các yêu cầu ban đầu khi quyết định tích hợp hệ thống thông tin mới Điều này bao gồm việc nêu rõ hạ tầng công nghệ, phần cứng, phần mềm và các yêu cầu khác liên quan đến việc triển khai dự án.

Một trong những thách thức lớn mà các đơn vị triển khai thường gặp phải là sự hiểu lầm của khách hàng về việc tích hợp hệ thống thông tin (HTTT) Trong bối cảnh lĩnh vực tích hợp HTTT còn khá mới mẻ tại Việt Nam, nhiều doanh nghiệp chưa có cái nhìn chính xác về hệ thống này Do đó, các đơn vị triển khai cần làm rõ và giúp khách hàng nhận thức rằng HTTT thực sự là một giải pháp quản trị hiệu quả, được xây dựng và tích hợp các quy trình cùng các phân hệ liên quan.

- Quyết định thành lập đội dự án xác định rõ trách nhiệm, nguồn lực tham gia.

- Tiến hành đóng dự án

- Thực hiện liên lạc giữa hai đội dự án.

- Hỗ trợ giám đốc dự án ổn định tổ trực và triển khai thực hiện.

-Xem xét/ phê duyệt các kế hoạch, công việc trong dự án.

-Xác nhận hoàn thành công việc giai đoạn

- Thực hiện nhiệm vụ cụ thể do lead quy định, như phối hợp cùng đối tác tư vấn triển khai

Chúng tôi cam kết sử dụng 100% nguồn lực một cách chính xác và đúng chuẩn Tất cả các vấn đề liên quan đến hệ thống thông tin mới sẽ được làm rõ, đồng thời mọi thắc mắc và yêu cầu về hệ thống sẽ được đơn vị triển khai giải đáp trước khi bắt đầu quá trình thực hiện.

Việc thành lập đội dự án và xác định rõ vai trò, trách nhiệm của các thành viên là rất quan trọng trong quá trình triển khai Đội ngũ triển khai cần có chuyên môn và kinh nghiệm để đảm bảo doanh nghiệp nhận được tối đa lợi ích từ giải pháp đầu tư Trong giai đoạn chuẩn bị, danh sách đội dự án và các vai trò sẽ được xác định, bao gồm nhân viên từ cả đơn vị triển khai và doanh nghiệp Đội triển khai cần hợp tác với bộ phận kinh doanh và presale để hiểu rõ hơn về khách hàng và chuẩn bị cho các công việc tiếp theo Tùy vào quy mô và chiến lược, một dự án có thể có nhiều đội triển khai khác nhau.

Dưới đây là những vị trí bắt buộc thường có trong một đội triển khai dự án: khảo sát nghiệp vụ, xây dựng quy trình nghiệp vụ.

- Là người trực tiếp phụ trách các phân hệ đã được phân công.

Trong quá trình khảo sát, cần xem xét các quy trình nghiệp vụ hiện tại trong các phân hệ của doanh nghiệp để tích hợp hệ thống thông tin, đồng thời nhận diện những ưu điểm và nhược điểm cần cải tiến nhằm nâng cao chất lượng làm việc Đội ngũ triển khai dự án sẽ phối hợp với khách hàng để lên lịch khảo sát, hướng dẫn họ trong việc chuẩn bị các chứng từ, biểu mẫu và báo cáo liên quan Sau khi thu thập đủ thông tin, đội triển khai và khách hàng sẽ tổ chức buổi trao đổi để làm rõ nội dung khảo sát, ghi nhận và chỉnh sửa các thông tin cần thiết Trong một số trường hợp, đội triển khai có thể yêu cầu khách hàng cung cấp thêm quy trình, chứng từ và hồ sơ để hiểu rõ hơn về quy trình nghiệp vụ hiện tại Cuối cùng, đội triển khai sẽ lập Báo cáo khảo sát, bao gồm kết quả khảo sát, yêu cầu của các bên liên quan, mong muốn về hệ thống mới cho từng phân hệ và người dùng, cũng như danh sách các quy trình hiện tại và các quy trình cần xây dựng mới.

2.2.2.1 Giai đoạn Phân tích thiết kế

Phân tích thiết kế là giai đoạn chuyển đổi các bài toán đã xác định trong bước khảo sát trước đó thành hệ thống thông tin mới cho tương lai Giai đoạn này bao gồm việc xây dựng các văn bản và báo cáo cần thiết cho quá trình phân tích và thiết kế hệ thống Các bước thực hiện trong phân tích thiết kế rất quan trọng để đảm bảo tính hiệu quả và khả thi của hệ thống thông tin.

Bước 1: Phân tích mô hình hoạt động hệ thống

Dựa trên các mô hình hoạt động kinh doanh của khách hàng, chúng tôi đã thực hiện khảo sát để thu thập yêu cầu và mong muốn của họ, đồng thời xem xét báo cáo và chứng từ liên quan đến các quy trình kinh doanh.

Bảng 2 Vị trí công việc được quy định trong đội triển khai dự án

Để tiến hành khảo sát hiệu quả, cần chuẩn bị các biểu mẫu và quy trình phù hợp với hợp đồng đã ký kết trong giai đoạn khảo sát dự án Đội triển khai sẽ phân tích chi tiết từng quy trình nghiệp vụ trong các phân hệ, so sánh với quy trình chuẩn của đối tác FIS Qua đó, đội sẽ xác định những điểm hợp lý và chưa hợp lý trong quy trình hiện tại của khách hàng, từ đó đề xuất các quy trình cần thiết để thiết kế lại hoặc cải tiến, nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tại doanh nghiệp.

Bước 2: Đề xuất giải pháp và mô hình triển khai

Dựa trên quy trình chuẩn, đơn vị triển khai sẽ đề xuất mô hình hoạt động tối ưu cho các quy trình chưa hợp lý trong các phân hệ khác nhau Sau khi được phê duyệt bởi các cá nhân có thẩm quyền như Quản trị dự án, mô tả này sẽ trở thành Tài liệu cấu trúc tổng thể chính thức của hệ thống, phục vụ cho các giai đoạn phân tích nghiệp vụ chi tiết tiếp theo.

Bước 3: Phân tích quy trình nghiệp vụ, xác định giải pháp tích hợp hệ thống đáp ứng yêu cầu.

Từ Tài liệu cấu trúc tổng thể hệ thống, đội triển khai dự án sẽ tiến hành những công việc:

Mô hình hóa quy trình triển khai tích hợp HTTT cho doanh nghiệp

Theo Phụ lục Quy trình tổng quát triển khai dự án và quy trình triển khai tích hợp HTTT cho doanh nghiệp, ta có bảng các bước thực hiện [3]:

TH2: Còn tồn tại ý kiến: Quay lại bước 5.

Bước 6: Thành lập đội dự án.

* Lên danh sách đội dự án.

Xác định vai trò và trách nhiệm của từng thành viên trong đội dự án là rất quan trọng Đội dự án bao gồm nhân viên từ cả đơn vị triển khai và khách hàng, đảm bảo sự phối hợp hiệu quả giữa các bên.

Danh sách đội dự án

Bước 7: Lập kế hoạch dự án chi tiết.

Khi bản kế hoạch dự án sơ bộ được phê duyệt, Quản trị dự án sẽ tiến hành lập kế hoạch chi tiết, trong đó các yếu tố như thời gian và ngân sách thực hiện dự án sẽ được thảo luận một cách tỉ mỉ và cụ thể hơn.

Kế hoạch triển khai dự án chi tiết

Bước 8 trong quy trình khảo sát là chuẩn bị các biểu mẫu và bảng hỏi cần thiết Đội ngũ thực hiện dự án sẽ chuẩn bị các tài liệu này để đảm bảo nội dung khảo sát được thực hiện một cách hiệu quả và chính xác.

* Các quy trình nghiệp vụ hiện tại trong các phân hệ tại doanh nghiệp.

Những ưu điểm và nhược điểm còn

Mẫu khảo sát hiện trạng

Bước 9: Khảo sát hệ thống hiện tại của doanh nghiệp. Đội ngũ triển khai tích hợp HTTT thực hiện các công việc sau:

* Trao đổi với phía khách hàng về cách thức khảo sát

* Hỗ trợ khách hàng trong quá trình khảo sát

* Yêu cầu khách hàng chuẩn bị những chứng từ, biểu mẫu, báo cáo có liên quan đến những quy trình nghiệp vụ được đề cập đến trong bảng hỏi.

Tài liệu cấu trúc tổ chứcKhóa luận tốt nghiệp dung khảo sát.

* Yêu cầu phía khách hàng bổ sung thêm các quy trình, chứng từ và bộ hồ sơ có liên quan (nếu

Bước 10: Phân tích mô tả hoạt động hệ thống.

Cán bộ thực hiện phân tích chi tiết từng quy trình nghiệp vụ trong các phân hệ và so sánh với quy trình chuẩn của đối tác Qua đó, họ xác định những quy trình cần thiết phải được thiết kế lại hoặc cải tiến để phù hợp hơn với hoạt động thực tế.

Bước 11: Xác định khác biệt giữa hệ thống hiện tại và giải pháp được lựa chọn để triển khai.

Cán bộ triển khai cần phân tích sự khác biệt giữa quy trình hiện tại của doanh nghiệp khách hàng và giải pháp hệ thống thông tin mới Việc này giúp làm rõ những vấn đề chưa hợp lý trong hệ thống đang được sử dụng, từ đó đưa ra các giải pháp phù hợp nhằm tối ưu hóa quy trình làm việc.

Bước 12: Đề xuất giải pháp và mô hình triển khai.

Dự án tiến hành đề xuất mô hình hoạt động phù hợp nhằm cải thiện các quy trình chưa hợp lý trong các phân đoạn, dựa trên quy trình chuẩn cán bộ triển khai.

Bước 13: Xem xét, Phê duyệt mô hình đề xuất.

Bản mô tả đề xuất mô hình hoạt động được Quản trị dự án xem xét và duyệt TH1: Bản đề xuất được chấp thuận:

TH2: Bản đề xuất không được chấp thuận: Quay về bước 12.

Tài liệu cấu trúc tổng thể hệ thống chính thức

Bước 14: Chốt giải pháp tích hợp hệ thống đáp ứng yêu cầu.

Quản trị dự án chốt giải pháp HTTT đáp ứng các yêu cầu về quy trình nghiệp vụ và hoạt động thực tiễn mà

Quản trị dự án khác hàng đang áp dụng đã được nêu trong bảng khảo sát.

Bước 15: Xây dựng, hoàn thiện giải pháp hệ thống thông tin mới.

Dựa trên các phương án đã được quản trị dự án phê duyệt, cán bộ sẽ tiến hành xây dựng giải pháp cho hệ thống mới và lập kế hoạch quản lý sự thay đổi.

Tài liệu quy trình nghiệp vụ hệ thống mới

Bước 16: Xây dựng các báo cáo cần thiết cho

Các báo cáo cần thiết cho việc xây dựng bộ quy trình nghiệp vụ cho hệ thống mới được chuẩn bị và hoàn thiện.

Danh sách báo cáo và biểu mẫu thống nhất

Bước 17: Họp thống nhất giải pháp chi tiết với khách hàng

Quản trị dự án bao gồm việc tổ chức các cuộc họp với khách hàng nhằm thống nhất các giải pháp chi tiết và thực hiện những điều chỉnh kịp thời Điều này giúp đảm bảo rằng mọi thay đổi cần thiết được thực hiện trước khi triển khai xây dựng hệ thống mới.

TH1: Bộ giải pháp được chấp thuận:

TH2: Bộ giải pháp không được chấp

Tài liệu phân tích thiết kế báo cáo

Tài liệu hướng dẫn sử dụng hệ thống

Bước 18: Xây dựng hệ thống.

Hệ thống mới được xây dựng trên nền tảng tài liệu quy trình nghiệp vụ hệ thống mới được tạo ra trong giai đoạn trước đó.

Bước 19: Kiểm thử hệ thống.

Sau khi hoàn thành hệ thống mới, đội triển khai sẽ tiến hành kiểm thử để phát hiện các điểm yếu và lỗi trong hệ thống Các test cases được thiết kế một cách cụ thể nhằm tìm ra những thiếu sót cần được sửa chữa trước khi chính thức đưa vào hoạt động.

Bước 20: Khắc phục và chỉnh sửa các lỗi.

Trong trường hợp hệ thống chạy còn các lỗi, cán bộ triển khai sẽ phải tiến hành sửa đổi và kiểm thử lại hệ

Cán bộ triển khaiKhóa luận tốt nghiệp

Bước 21: Chạy dữ liệu phía khách hàng

Dữ liệu của tất cả các phân hệ trong doanh nghiệp khách hàng, bao gồm dữ liệu về nhân sự, sản xuất, đối tác, nhà cung cấp, được thu thập và chuẩn bị và thực hiện chuyển đổi vào

Tài liệu chiến lược chuyển đổi hệ thống

Bước 22: Đào tạo, hướng dẫn sử dụng.

Cán bộ FPT IS sẽ tiến hành đào tạo và hướng dẫn người dùng về cách vận hành hệ thống thông tin mới, dựa trên danh sách người sử dụng và phân quyền trong hệ thống.

Tài liệu đào tạo người dùng

Bước 23: Truyền thông về thời gian

Golive đã chính thức ra mắt hệ thống thông tin mới Đội ngũ triển khai dự án đang tích cực thông báo đến truyền thông về việc vận hành chính thức, giúp các bên liên quan, bao gồm đơn vị triển khai và khách hàng, có thể dự đoán và chuẩn bị tốt nhất cho sự kiện này.

Bước 24: Bàn giao đưa hệ thống mới vào vận hành chính thức.

Tất cả các yếu tố kỹ thuật đã được thực hiện xong và cán bộ triển khai đưa hệ thống mới vào vận hành chính thức.

Hệ thống mới được chuyển giao

Bước 25: Chuyển giao tài liệu dự án.

Sau khi hệ thống mới được vận hành thành công và tiến hành chuyển giao, toàn bộ tài liệu về dự án được đơn vị

Cán bộ triển khai Tài liệu dự án

Nghiệm thu kết quả, quyết toán dự án

Giám đốc dự án tiến hành thực hiện báo cáo nghiệm thu, quyết toán dự án theo hợp đồng và kế hoạch.

Bước 27: Tổng kết và đóng dự án.

Ban giám đốc FIS Bank tiến hành tổng kết các kết quả đội đã triển khai được và rút kinh nghiệp cho các dự án triển khai tiếp theo.

Ban Giám đốc FISBank

Bảng 3 Các bước thực hiện quy trình tích hợp HTTT

Bảng mô tả chi tiết các hoạt động trong quy trình triển khai tích hợp hệ thống thông tin (HTTT) được xây dựng bằng phần mềm Bizagi Modeler, giúp trực quan hóa quy trình này cho doanh nghiệp Các ký hiệu trong Bizagi Modeler hỗ trợ việc thể hiện rõ ràng các bước và hoạt động cần thiết trong quá trình triển khai, từ đó nâng cao hiệu quả quản lý và tối ưu hóa quy trình làm việc.

Hình 15 Mô hình Quy trình tư vấn triển khai tích hợp HTTT tại FPTIS

2.3 Đánh giá quy trình triển khai tích hợp HTTT của FPT IS cho doanh nghiệp.

Đánh giá hiệu quả thực tế của quy trình tích hợp HTTT

Sau khi hoàn thành 27 bước quy trình tích hợp HTTT, chúng ta sẽ lựa chọn công cụ để đánh giá hiệu quả quy trình hiện tại Để thực hiện điều này, tính năng Simulation View trong phần mềm Bizagi Modeler sẽ được sử dụng để trực quan hóa quy trình dựa trên các yếu tố như tài nguyên, thời gian và chi phí Để đánh giá hiệu suất, cần có một mô hình hoàn chỉnh và sử dụng Bizagi Modeler để vẽ chi tiết Simulation View cung cấp 4 mức độ phân tích, mỗi cấp độ có những tính năng và mục đích riêng biệt.

Level 1: Process Validation - Xác nhận quy trình

Cấp độ đầu tiên của mô phỏng xác nhận mô hình quy trình tập trung vào việc đảm bảo rằng quy trình thực hiện đúng tất cả các luồng trình tự và hoạt động như dự kiến Trong giai đoạn này, các yếu tố như tài nguyên, thời gian xử lý và chi phí chưa được xem xét, mà sẽ được đưa vào trong các cấp độ mô phỏng tiếp theo.

Ở cấp độ này, chỉ có các sự kiện khởi đầu và cổng được cho phép chỉnh sửa Cần xác định số lượng tối đa Max.arrival count, với giá trị nên đủ lớn để đảm bảo kết quả đáng tin cậy Bên cạnh đó, các Gateway (Probability) cũng cần được thiết lập để phân chia tỷ lệ phần trăm từ 0% đến 100%.

Level 2: Time Analysis - Phân tích thời gian

Cấp độ thứ hai của mô phỏng rất hữu ích trong việc đo thời gian xử lý các hoạt động.

Wait time: Thời gian chờ để thực hiện hoạt động tiếp theo.

Processing time: Thời gian thực hiện các hoạt động.

Level 3: Resource Analysis - Phân tích tài nguyên

Tài nguyên được hiểu là người, thiết bị hoặc không gian cần thiết cho việc thực hiện một hoạt động trong quy trình Việc cài đặt các tài nguyên sẽ phát sinh chi phí cho các hoạt động, bao gồm chi phí cố định (phát sinh khi mỗi tài nguyên xử lý mã thông báo) và chi phí theo giờ (phát sinh cho mỗi giờ mà tài nguyên sử dụng mã thông báo).

Level 4: Calendar Analysis - Phân tích lịch biểu

Các quy trình thường bị ảnh hưởng bởi các yếu tố thời gian như ngày lễ, cuối tuần và ca làm việc Cấp độ này giúp dự đoán cách thức thực hiện quy trình trong những khoảng thời gian linh hoạt, chẳng hạn như ca làm việc hoặc lịch trình hàng ngày, hàng tuần Để áp dụng bốn cấp độ mô phỏng trong tính năng Simulation View, chúng ta cần

Các nguồn lực tham gia quy trình làm việc 5 ngày/tuần với hai ca làm việc trong một ngày:

* Ca sáng bắt đầu từ 8h00 đến 12h00

* Ca chiều bắt đầu từ 13h30 đến 17h30

□ Recurrence pattern ® Daily Every 5 (Jay 5

{∙) No end date l - I O Ehd after 10 occurrences fuắ Add I Remove

Hình 16 Cài đặt thông số về lịch biểu

Các nguồn lực tham gia vào quy trình và số lượng nhân lực tại mỗi phòng ban:

* Ban giám đốc FIS Bank

* Ban giám đốc dự án

Hình 17 Cài đặt thông số về nguồn lực tham gia

Chi phí ước tính cho mỗi bộ phận:

Hình 18 Cài đặt thông số về chi phí thực hiện

Với mỗi hoạt động trong quy trình, tiến hành cài đặt thời gian thực hiện, chi phí và nguồn lực tham gia:

Hình 19 Cài đặt thông số về thời gian thực hiện chi tiết cho từng Activity

Hình 20 Cài đặt thông số về chi phí thực hiện chi tiết cho từng Activity

Tên sự kiện tham gia hoạt động gian/ xác xuất (nếu có) lực (nếu có)

HĐ1 Kí hợp đồng dự án

FIS Bank Task 1 ngày 1 người

HĐ2 Phân công dự án

FIS Bank Task 1 ngày 1 người

Hình 21 Cài đặt thông số về nguồn lực sử dụng chi tiết cho từng Activity

Nguồn lực và thời gian tham gia vào quy trình triển khai tích hợp HTTT 47 2.4 Đ Ề XUẤT CẢI TIẾN QUY TRÌNH TRIỂN KHAI TÍCH HỢP HTTT CỦA FPT IS CHO

Với 3 yếu tố đầu vào cần cài đặt là tài nguyên, thời gian, chi phí ta sử dụng phần mềm Bizagi để mô tả chi tiết các hoạt động của quy trình triển khai tích hợpHTTT như sau:

HĐ3 Lên kế hoạch dự án sơ bộ.

Giám đôc dự án Task 2 ngày 1 người

Thông nhất kế hoạch sơ bộ với Khách hàng

Giám đôc dự án Task 2 ngày 1 người

GW1 Đàm phán kế hoạch thành công

Giám đôc dự án Gateway

HĐ5 Điều chỉnh kế hoạch dự án sơ bộ.

Giám đôc dự án Task 1 ngày 1 người

GW2 Tồn tại ý kiến Giám đôc dự án Gateway

HĐ6 Thành lập đội dự án.

Giám đôc dự án Task 1 ngày 1 người

HĐ7 Lập kế hoạch dự án chi tiết.

Quản trị dự án Task 3 ngày 2 người

Chuẩn bị biểu mẫu, bảng hỏi để thực hiện khảo sát.

Cán bộ triển khai Task 2 ngày 2 người

Khảo sát hệ thông hiện tại của doanh nghiệp.

Cán bộ triển khai Task 4 ngày 1 ngày

20USDKhóa luận tôt nghiệp

Xác định khác biệt giữa hệ thông hiện tại và giải pháp được lựa chọn để triển khai.

Cán bộ triển khai Task 1 ngày 1 ngày

2 Đề xuất giải pháp và mô hình triển khai.

Cán bộ triển khai Task 3 ngày 1 ngày

Xem xét, Phê duyệt mô hình đề xuất.

Quản trị dự án Task 1 ngày 1 người

3 Chấp thuận Quản trị dự án Gateway

Chôt giải pháp tích hợp hệ thông đáp ứng yêu cầu.

Quản trị dự án Task 2 ngày 2 người

Xây dựng, hoàn thiện giải pháp hệ thông thông tin mới.

Cán bộ triển khai Task 5 ngày 4 người

Xây dựng các báo cáo cần

Cán bộ triển khai Task 2 ngày

Họp thông nhất giải pháp chi tiết với khách hàng

Quản trị dự án Task 2 ngày 2 người

GW4 Thông nhất giải pháp.

Quản trị dự án Gateway

Cán bộ triển khai Task 15 ngày 2 ngày

Cán bộ triển khai Task 10 ngày 1 ngày

GW5 Tồn tại lỗi Cán bộ triển khai Gateway

Chạy dữ liệu phía khách hàng

Cán bộ triển khai Task 4 ngày 1 ngày

Khắc phục và chỉnh sửa các lỗi

Cán bộ triển khai Task 1 ngày 2 người

GW6 Tồn tại lỗi Cán bộ triển khai Gateway

2 Đào tạo, hướng dẫn sử dụng.

Cán bộ triển khai Task 6 ngày 4 ngườiKhóa luận tôt nghiệp thức triển khai người

Bàn giao, đưa hệ thông mới vào vận hành chính thức.

Cán bộ triển khai Task 2 ngày 1 ngày

Chuyển giao tài liệu dự án.

Cán bộ triển khai Task 1 ngày 2 người 10$

Nghiệm thu kết quả, quyết toán dự án

Giám đôc dự án Task 1 ngày 1 người

Tổng kết và đóng dự án.

FIS Bank Task 1 ngày 1 người

Bảng 4 Thông tin nguồn lực và thời gian mỗi hoạt động

Sau khi các thông sô được cài đặt xong nhấn Run để bắt đầu thực hiện quy trình với kết quả chi tiết như sau:

Hình 22 Kết quả tổng quát quy trình

Scenario information QUY TRÌNH TICH HƠP HỆ THỐNG

Resource Ị utilization i Total fixed cost ≠ Total un⅛ cost φ Total cost ≠

Total 2,955,500 0 2,955,500 Γii Export to Excel ⅛ Print

Để tiến hành phân tích sâu sắc, chúng tôi sẽ sử dụng các kết quả chi tiết về hiệu suất làm việc của các tác nhân tham gia vào quy trình.

Hình 23 Hiệu suất làm việc của các tác nhân

Hình 24 Hiệu suất làm việc của các tác nhân trong quy trình.

Bảng sô liệu cụ thể về các tiêu chí đánh giá khi thực hiện quy trình của các tác nhân:

Name ▼ Type T- ▼ ^ ▼ Min.time ▼ Max time ▼ Avc completed started

Phân công dự án Task 319 320 Id Id 1d

⅛ p -ii° ,chaz τ∞ 132 ' 33 2d 233ds, 117

Ngày đăng: 07/04/2022, 13:06

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 1. Thành phần trong quy trìnhnghiệp vụ [1] - 882 ứng dụng giải pháp BPM trong việc đánh giá và nâng cao hiệu quả quản lý quy trình nghiệp vụ hoạt động triển khai tích hợp hệ thống thông tin tại công ty TNHH hệ thống thông tin FPT (FPT IS)
Hình 1. Thành phần trong quy trìnhnghiệp vụ [1] (Trang 18)
Hình 2. Mô phỏng vòng đời phát triển BPM [1] - 882 ứng dụng giải pháp BPM trong việc đánh giá và nâng cao hiệu quả quản lý quy trình nghiệp vụ hoạt động triển khai tích hợp hệ thống thông tin tại công ty TNHH hệ thống thông tin FPT (FPT IS)
Hình 2. Mô phỏng vòng đời phát triển BPM [1] (Trang 20)
Hình 4. Quy trình triển khai tích hợp HTTTtổng quát [3] - 882 ứng dụng giải pháp BPM trong việc đánh giá và nâng cao hiệu quả quản lý quy trình nghiệp vụ hoạt động triển khai tích hợp hệ thống thông tin tại công ty TNHH hệ thống thông tin FPT (FPT IS)
Hình 4. Quy trình triển khai tích hợp HTTTtổng quát [3] (Trang 31)
2.1.1. Sự hình thành và phát triển - 882 ứng dụng giải pháp BPM trong việc đánh giá và nâng cao hiệu quả quản lý quy trình nghiệp vụ hoạt động triển khai tích hợp hệ thống thông tin tại công ty TNHH hệ thống thông tin FPT (FPT IS)
2.1.1. Sự hình thành và phát triển (Trang 35)
Hình 6. Cơ cấu tổ chức công ty FPTIS - 882 ứng dụng giải pháp BPM trong việc đánh giá và nâng cao hiệu quả quản lý quy trình nghiệp vụ hoạt động triển khai tích hợp hệ thống thông tin tại công ty TNHH hệ thống thông tin FPT (FPT IS)
Hình 6. Cơ cấu tổ chức công ty FPTIS (Trang 37)
Hình 12. FPTIS triển khai đào tạo cho doanh nghiệp * Truyền thông về thời gian Golive chính thức - 882 ứng dụng giải pháp BPM trong việc đánh giá và nâng cao hiệu quả quản lý quy trình nghiệp vụ hoạt động triển khai tích hợp hệ thống thông tin tại công ty TNHH hệ thống thông tin FPT (FPT IS)
Hình 12. FPTIS triển khai đào tạo cho doanh nghiệp * Truyền thông về thời gian Golive chính thức (Trang 53)
Hình 13. Hoạt động truyền thông về 1 số dự án lớn FPTIS đã thực hiện - 882 ứng dụng giải pháp BPM trong việc đánh giá và nâng cao hiệu quả quản lý quy trình nghiệp vụ hoạt động triển khai tích hợp hệ thống thông tin tại công ty TNHH hệ thống thông tin FPT (FPT IS)
Hình 13. Hoạt động truyền thông về 1 số dự án lớn FPTIS đã thực hiện (Trang 54)
biểu mẫu, bảng hỏi   để   thực   hiện khảo sát. - 882 ứng dụng giải pháp BPM trong việc đánh giá và nâng cao hiệu quả quản lý quy trình nghiệp vụ hoạt động triển khai tích hợp hệ thống thông tin tại công ty TNHH hệ thống thông tin FPT (FPT IS)
bi ểu mẫu, bảng hỏi để thực hiện khảo sát (Trang 57)
của dự án tiến hành đềxuất mô hình hoạt động phù hợp cho những quy trình   còn   chưa   hợp   lý   trong   các phân - 882 ứng dụng giải pháp BPM trong việc đánh giá và nâng cao hiệu quả quản lý quy trình nghiệp vụ hoạt động triển khai tích hợp hệ thống thông tin tại công ty TNHH hệ thống thông tin FPT (FPT IS)
c ủa dự án tiến hành đềxuất mô hình hoạt động phù hợp cho những quy trình còn chưa hợp lý trong các phân (Trang 58)
Bảng 3.Các bước thực hiện quy trình tích hợp HTTT - 882 ứng dụng giải pháp BPM trong việc đánh giá và nâng cao hiệu quả quản lý quy trình nghiệp vụ hoạt động triển khai tích hợp hệ thống thông tin tại công ty TNHH hệ thống thông tin FPT (FPT IS)
Bảng 3. Các bước thực hiện quy trình tích hợp HTTT (Trang 62)
Hình 18. Càiđặt thông số về chi phí thực hiện - 882 ứng dụng giải pháp BPM trong việc đánh giá và nâng cao hiệu quả quản lý quy trình nghiệp vụ hoạt động triển khai tích hợp hệ thống thông tin tại công ty TNHH hệ thống thông tin FPT (FPT IS)
Hình 18. Càiđặt thông số về chi phí thực hiện (Trang 66)
Hình 22. Kết quả tổng quát quy trình - 882 ứng dụng giải pháp BPM trong việc đánh giá và nâng cao hiệu quả quản lý quy trình nghiệp vụ hoạt động triển khai tích hợp hệ thống thông tin tại công ty TNHH hệ thống thông tin FPT (FPT IS)
Hình 22. Kết quả tổng quát quy trình (Trang 72)
Hình 27. Quy trình tích hợp HTTTsau khi đềxuất - 882 ứng dụng giải pháp BPM trong việc đánh giá và nâng cao hiệu quả quản lý quy trình nghiệp vụ hoạt động triển khai tích hợp hệ thống thông tin tại công ty TNHH hệ thống thông tin FPT (FPT IS)
Hình 27. Quy trình tích hợp HTTTsau khi đềxuất (Trang 76)
Hình 31 Kết quả quy trình tích hợp HTTTsau đềxuất - 882 ứng dụng giải pháp BPM trong việc đánh giá và nâng cao hiệu quả quản lý quy trình nghiệp vụ hoạt động triển khai tích hợp hệ thống thông tin tại công ty TNHH hệ thống thông tin FPT (FPT IS)
Hình 31 Kết quả quy trình tích hợp HTTTsau đềxuất (Trang 78)
Hình 33.Biểu đồ phân rã chức năng - 882 ứng dụng giải pháp BPM trong việc đánh giá và nâng cao hiệu quả quản lý quy trình nghiệp vụ hoạt động triển khai tích hợp hệ thống thông tin tại công ty TNHH hệ thống thông tin FPT (FPT IS)
Hình 33. Biểu đồ phân rã chức năng (Trang 82)

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w