1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

858 quản trị rủi ro tại công ty trách nhiệm hữu hạn chứng khoán NH

99 5 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 99
Dung lượng 515,44 KB

Nội dung

∣a ʌ HỌC VIỆN NGÂN HÀNG CHƯƠNG TRÌNH CỬ NHÂN CHẤT LƯỢNG CAO KHOA TÀI CHÍNH KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TẠI CƠNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN CHỨNG KHỐN NH SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN MAI HƯƠNG LỚP : K20CLCE MÃ SINH VIÊN : 20A4010971 GIẢNG VIÊN HƯỚNGDẪN : TS TRẦN THỊ THU HƯƠNG Hà Nội, tháng 05 năm 2021 Γ⅞tl LỜI CAM ĐOAN Em xin cam đoan cơng trình nghiên cứu thân em Các số liệu sử dụng phân tích có nguồn gốc rõ ràng, kết nghiên cứu nêu khóa luận tốt nghiệp rút sau trình em tìm hiểu, phân tích cách trung thực tình hình thực tế đơn vị thực tập Tác giả khóa luận tốt nghiệp Nguyễn Mai Hương i LỜI CẢM ƠN Trong thời gian thực tập Công ty Trách nhiệm hữu hạn Chứng khoán NH, em xin chân thành cảm ơn giúp đỡ hướng dẫn tận tình chị Hồng Võ Phượng Trang Trưởng phận Quản trị rủi ro anh chị cơng ty nhiệt tình giúp đỡ em trình thực tập Bên cạnh em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến quý thầy cô giảng viên trường Học viện Ngân Hàng dạy cho em kiến thức, kinh nghiệm quan trọng cần có để hồn thành đợt thực tập Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn TS Trần Thị Thu Hương hướng dẫn giúp đỡ em nhiều để em hồn thành khóa luận Tuy nhiên, lần em tiếp xúc với cơng việc thực tế, cịn hạn chế nhận thức nên tránh khỏi thiếu sót q trình làm việc, mong bỏ qua công ty mong nhận đóng góp, giúp đỡ quý thầy cô Em xin chân thành cảm ơn! ii MỤC LỤC DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU LỜI MỞ ĐẦU 1 Tính cấp thiết đề tài Mục đích nghiên cứu Đối tượng phạm vi nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu Kết cấu đề tài CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TẠI CƠNG TY CHỨNG KHỐN 1.1 Tổng quan nghiên cứu 1.1.1 Các nghiên cứu nước 1.1.2 Các nghiên cứu nước 1.2 Tổng quan công ty chứng khoán 10 1.2.1 Khái quát thị trường chứng khoán 10 1.2.2 Khái niệm, đặc điểm cơng ty chứng khốn 10 1.2.3 Vai trị cơng ty chứng khoán 12 1.2.4 Nghiệp vụ kinh doanh cơng ty chứng khốn 14 1.3 Khái quát rủi ro cơng ty chứng khốn .17 1.3.1 Khái niệm, đặc điểm rủi ro cơng ty chứng khốn 17 1.3.2 Phân loại rủi ro tài 18 1.4 Quản trị rủi ro tài cơng ty chứng khốn .21 1.4.1 Khái niệm, đặc điểm quản trị rủi ro 21 1.4.2 Mục tiêu, nguyên tắc quản trị rủi ro 22 1.4.3 Nội dung quản trị rủi ro 23 CHƯƠNG THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN CHỨNG KHOÁN NH 31 2.1 Khái qt Cơng ty Chứng khốn NH (NHSV) 31 iii 2.1.1 Quá trình hình thành DANH phátMỤC triển 31 VIẾT TẮT 2.1.2 Cơ cấu tổ chức 32 2.1.3 Nghiệp vụ kinh doanh 34 2.1.4 Kết hoạt động NHSV 35 2.1.5 Rủi ro hoạt động Cơng ty Chứng khốn NH .39 2.2 Thực trạng quản trị rủi ro Công ty Chứng khoán NH 41 2.2.1 Bộ phận quản trị rủi ro 42 2.2.2 Chính sách rủi ro quy trình quản trị rủi ro 43 2.2.3 Thực trạng quản trị loại rủi ro Cơng ty Chứng khốn NH .46 2.2.4 Đánh giá hoạt động quản trị rủi ro Công ty Chứng khốn NH .58 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HỒN THIỆN HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ RỦI RO TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN CHỨNG KHOÁN NH .65 3.1 Định hướng công tác quản trị rủi ro cơng ty TNHHChứng khốn NH 65 3.1.1 Định hướng hoạt động cơng ty TNHH Chứng khốn NH 65 3.1.2 Định hướng công tác quản trị rủi ro 65 3.2 Một số giải pháp hồn thiện cơng tác quản trị rủi ro cơng ty TNHH Chứng khốn NH 66 3.2.1 Phát huy hiệu mơ hình tổ chức QTRR 66 3.2.2 Tăng cường thực quy trình QTRR 67 3.2.3 Xây dựng chiến lược nhân hiệu 70 3.2.4 Tập trung phát triển công nghệ thông tin 71 3.2.5 Sử dụng hiệu nguồn lực tài 73 3.3 Một số kiến nghị với quan quản lý 73 3.3.1 Phát triển thị trường chứng khoán phái sinh .73 3.3.2 Xây dựng hệ thống tiêu xếp hạng hiệu quảquản trị rủi ro .74 3.3.3 Nâng cao kiến thức quản trị rủi ro cho lao động 74 Từ viết tắt Nguyên nghĩa QTRR Quản trị rủi ro CTCK Cơng ty chứng khốn TTCK Thị trường chứng khoán UBCKNN Ủy ban Chứng khoán iv Nhà nước NHSV Cơng ty Trách nhiệm hữu hạn Chứng khốn NH TNHH Trách nhiệm hữu hạn HĐTV Hội đồng thành viên SSI Cơng ty Cổ phần Chứng khốn SSI HSC Cơng ty Cổ phần Chứng khốn TP.HCM VND Cơng ty Cổ phần Chứng khốn VNDIRECT TVSI Cơng ty Cổ phần Chứng khốn Tân Việt TVS Cơng ty Cổ phần Chứng khốn Thiên Việt ASEAN Cơng ty Cổ phần Chứng khốn Asean RR Rủi ro DTHĐ Doanh thu hoạt động ATTC An tồn tài Tên sơ đồ Trang Sơ đồ 1.1 Cơ cấu tổ chức hệ thống QTRR 24 DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức NHSV 33 Sơ đồ 2.2 Cơ cấu tổ chức phận QTRR NHSV 42 v Tên bảng Bảng 1.1 Đánh giá mức độ ưu tiên rủi ro Trang DANH MỤC BANG 28 Bảng 2.1 Tình hình tài sản - nguồn vốn NHSV năm 2018 - 2020 36 Bảng 2.2 So sánh doanh thu lợi nhuận trước thuế số cơng ty chứng khốn năm 2018 - 2020 38 Bảng 2.3 Kết đánh giá rủi ro NHSV 45 Bảng 2.4 Quy mô giá trị rủi ro cổ phiếu NHSV đầu tư năm 2018 - 2020 49 Bảng 2.5 Các khoản mục tiền gửi có kỳ hạn, khoản cho vay phải thu NHSV 50 Bảng 2.6 Giá trị rủi ro hoạt động NHSV từ 2018 - 2020 53 Bảng 2.7 Số lần phàn nàn khách hàng liên quan đến hoạt động nghiệp vụ 54 Bảng 2.8 Vốn khả dụng tỉ lệ an toàn vốn khả dụng NHSV từ 2018 - 2020 57 Bảng 2.9 Số tiền khoản tương đương tiền NHSV cuối năm 2018 -2020 57 vi Tên biểu đồ Trang Biểu đồ 2.1 Kết hoạt động kinh doanh NHSV năm 2018 - 2020 37 Biểu đồ 2.2 Cơ cấu doanh thu hoạt động NHSV DANH MỤC BIỂU ĐỒ 39 Biểu đồ 2.3 Giá trị rủi ro thị trường với hạn mức rủi ro NHSV năm 2018 -2020 47 Biểu đồ 2.4 Giá trị RR toán hạn mức RR toán NHSV 51 Biểu đồ 2.5 Cơ cấu độ tuổi NHSV tính đến 31/12/2020 53 vii chuyên môn (PI); Bảo hiểm trách nhiệm Giám đốc nhà điều hành cấp cao (D&O); Bảo hiểm tài sản (Property) 3.2.2.4 Đa dạng mơ hình định lượng để đo lường rủi ro Bên cạnh tính toán giá trị rủi ro theo yêu cầu UBCKNN, NHSV nên áp dụng thêm mơ hình định lượng khác bước đo lường rủi ro để đưa số liệu chặt chẽ, khách quan, xác, phục vụ cho việc đưa chiến lược phòng ngừa xử lý rủi ro phù hợp Việc có số liệu đo lường rủi ro cụ thể đa chiều hỗ trợ nhiều cho phận QTRR bước QTRR sau quy trình Một số mơ hình đo lường mà cơng ty áp dụng gồm: - Mơ hình VaR (Value at Risk): dùng để đo lường mức độ tăng giảm tối đa giá cổ phiếu hay danh mục đầu tư khoảng thời gian định, hỗ trợ công ty đặc biệt hoạt động tự doanh - Mơ hình stress testing: xác định mức độ tổn thất tối đa danh mục kịch xảy biến động tiêu cực - Mô hình thẩm định xếp hạng ngân hàng: hỗ trợ tính tốn hạn mức tiền gửi phù hợp cho ngân hàng 3.2.2.5 Xây dựng biện pháp xử lý rủi ro NHSV nên bổ sung biện pháp xử lý rủi ro phòng trường hợp rủi ro xảy ngồi kế hoạch dự liệu cơng ty Trước hết, NHSV nên thực xây dựng, trích lập quỹ phòng hộ rủi ro để sử dụng tình rủi ro xảy ra, dựa quy định pháp luật sách ban lãnh đạo Bên cạnh đó, NHSV áp dụng số biện pháp khác hoạt động tiềm ẩn nhiều rủi ro công ty sau: - Trong hoạt động tự doanh, đề xuất xây dựng nghiệp vụ đánh giá chéo danh mục đầu tư, lập phận thẩm định độc lập để đánh giá danh mục Định kỳ tháng, năm, cần xem xét, rà sốt khoản đầu tư khơng hiệu để đưa thay đổi chiến lược, danh mục đầu tư, loại bỏ khoản đầu tư, mã cổ phiếu không tốt để thay hội đầu tư an tồn, mã cổ phiếu trụ có khả đem lại lợi nhuận chắn 69 - Trong hoạt động cho vay ký quỹ ứng trước tiền bán, NHSV cần đưa tiêu chí để đánh giá, thẩm định sàng lọc khách hàng trước cho ký quỹ, đồng thời chấm điểm khách hàng sau cho vay ký quỹ Việc vừa giúp công ty chọn lựa nhà đầu tư tiềm để trọng hơn, vừa tạo điều kiện cho việc giảm rủi ro tốn Ngồi ra, công ty nên thiết lập hệ thống hạn mức từ tổng thể đến cụ thể tổng hạn mức cho vay ký quỹ, hạn mức cổ phiếu, hạn mức khách hàng, xác định ngưỡng ép bán thu hồi nợ - Đối với rủi ro phát sinh từ phía nhân viên hay phận cơng ty, NHSV cần có hình thức xử lý nghiêm, phạt yêu cầu bồi thường tổn thất mà rủi ro gây nên Với rủi ro phát sinh từ hệ thống công nghệ thông tin, công ty cần xây dựng phương án dự phòng hoạt động cho hệ thống chính, tập dượt thường xuyên, thiết lập hệ thống kiểm tra chéo 3.2.3 Xây dựng chiến lược nhân hiệu Với kế hoạch mở rộng quy mô mục tiêu hướng tới việc phát triển chuyên sâu, vươn lên trở thành CTCK hàng đầu, NHSV cần đội ngũ nhân hoàn thiện chất lượng, nhân yếu tố quan trọng định việc cơng ty có đạt mục tiêu đề hay không, mắt xích lớn cơng tác QTRR Về tuyển dụng, cơng ty cần đưa quy trình tiêu chí chọn lọc hồ sơ tuyển dụng cơng cho ứng viên để không bỏ lỡ ứng viên tài năng; ưu tiên ứng viên có chứng ngoại ngữ, chuyên môn, đồng thời phải đáp ứng tiêu chuẩn đạo đức phù hợp với văn hóa doanh nghiệp Với nhân viên thử việc, cần đánh giá khách quan xác khả mức độ phù hợp phòng tuyển dụng sai đối tượng, thực cam kết trao đổi trước với ứng viên trình thử việc Đối với cán nhân viên làm việc công ty, cần quy định rõ quyền hạn trách nhiệm cán vị trí cơng tác, nghiệp vụ; thường xuyên giám sát, nhắc nhở nhân viên tuân thủ quy trình, quy định trình làm việc Khi xảy vi phạm làm sai quy định, thủ tục, nhân viên trưởng phận cần khẩn 70 trương báo cáo lãnh đạo công ty, kịp thời nhắc nhở nhân viên điều chỉnh, chỉnh sửa hành vi cho phù hợp Trong trường hợp vi phạm lớn gây thiệt hại cho cơng ty, cần có hình thức kỷ luật nghiêm để không tái phạm Đặc biệt, công ty cần nhấn mạnh tầm quan trọng quản lý rủi ro toàn cán nhân viên, tích hợp QTRR vào văn hóa doanh nghiệp, để từ hệ thống QTRR hoạt động từ cá nhân đến nghiệp vụ nhỏ Để đảm bảo công ty không thiếu hụt nhân chất lượng, NHSV mở rộng hình thức kênh tuyển dụng đa dạng, với mô tả yêu cầu vị trí rõ ràng; đưa sách đãi ngộ tổng thể khuyến khích gắn kết quyền lợi người lao động với kết hoạt động cơng ty thơng qua sách lương, thưởng, đặc biệt phải có sách đãi ngộ riêng với chuyên viên giỏi, đóng góp lớn, vừa để giữ chân nhân tài vừa tạo động lực để nhân viên phấn đấu Công ty cần tăng cường công tác đào tạo, đặc biệt đào tạo nội để xây dựng lực lượng có kiến thức kỹ phù hợp với yêu cầu thực tế cơng việc Ngồi ra, cơng ty nên tổ chức buổi giao lưu tập thể để tăng gắn kết nhân viên, phịng ban, từ tạo nên phối hợp nhịp nhàng nhân viên phận công việc, đem lại hiệu làm việc cao Riêng với phận QTRR, phận quan trọng có đóng góp trực tiếp hoạt động QTRR công ty, NHSV cần đặc biệt trọng việc đào tạo chuyên môn cho phận này, đưa nhân viên tham gia vào khóa đào tạo ngắn hạn giúp nhân viên học hỏi thêm kiến thức chuyên môn, kỹ năng, đồng thời tiếp cận với phương pháp, công cụ quản trị Các chuyên viên phận QTRR phải ý thức trách nhiệm, phát huy khả mình, nắm bắt điểm sản phẩm dịch vụ cơng ty để có cách quản lý, vận hành phù hợp cho riêng công ty, yếu tố thị trường tài 3.2.4 Tập trung phát triển cơng nghệ thơng tin Công nghệ thông tin nhân tố thiết yếu quan trọng hệ thống hoạt động kinh doanh vận hành với hầu hết doanh nghiệp ngành nghề, đặc biệt công ty chứng khốn Trong bối cảnh cách mạng cơng nghiệp 4.0, ngành Tài 71 hướng đến chuyển đổi số, với việc thị trường chứng khoán ngày phát triển mạnh mẽ, công ty muốn tồn lớn mạnh phải xây dựng cho hệ thống công nghệ bắt kịp với mức độ tiên tiến thị trường Để xây dựng hệ thống công nghệ, phần mềm phục vụ hoạt động quản trị vận hành công ty tốt hơn, NHSV cần cập nhật thường xuyên tiến để hỗ trợ cán nhân viên thuận lợi trình làm việc Bộ phận IT cần xây dựng phương án dự phòng lưu liệu phương án khắc phục trường hợp có cố xảy điện, hỏng hóc máy tính, hệ thống ngừng hoạt động Mặt khác, công ty cần trang bị sở kỹ thuật ổn áp, lưu điện, máy nổ để kịp thời phục vụ phòng điện bị Phần mềm tác nghiệp công ty cần phân quyền, phân cấp tương ứng với chức nhiệm vụ phận, đảm bảo khả quản lý, theo dõi chặt chẽ giảm thiểu sai sót có khả xảy Hệ thống thu thập liệu phải thiết lập tự động qua nghiệp vụ hàng ngày, qua tự động hóa việc thu thập dấu hiệu rủi ro, lỗi, tổn thất rủi ro gây nên Từ hệ thống này, công ty thống kê liệu khứ lập kế hoạch dự phòng tương lai Đặc biệt, công ty cần tập trung cải thiện nâng cao chất lượng an ninh công nghệ thông tin qua hệ thống tường lửa phần mềm diệt virus Đối với phần mềm, hệ thống giao dịch trực tuyến khách hàng, cần thường xuyên, liên tục theo dõi sẵn sàng khắc phục có trục trặc, yếu tố khách hàng đánh giá chất lượng sản phẩm công ty, ảnh hưởng đến danh tiếng uy tín cơng ty NHSV cần ý lắng nghe phản ánh khách hàng hạn chế hệ thống để từ có phương án khắc phục, bổ sung, cập nhật tiện ích, đồng thời chủ động đề xuất yêu cầu, mong muốn với đơn vị giải pháp phần mềm mà NHSV hợp tác để hoàn thiện hệ thống Hệ thống công nghệ thông tin nâng cấp đạt hiệu đóng góp lớn việc nâng cao hiệu hoạt động công ty, rút ngắn thời gian xử lý công việc yêu cầu khách hàng hoạt động kinh doanh 72 3.2.5 Sử dụng hiệu nguồn lực tài Để thực đề xuất trên, đồng nghĩa với việc NHSV phải có nguồn lực tài vững mạnh Vốn sở, tảng để cơng ty đầu tư phát triển hoạt động phát huy tiềm cách tốt Hiện NHSV có nguồn vốn tương đối có hỗ trợ từ phía cơng ty mẹ, điều kiện tốt để NHSV đầu tư nghiên cứu, áp dụng xu hướng công nghệ vào hoạt động công ty nói chung hoạt động QTRR nói riêng Tuy nhiên NHSV cần cụ thể hóa kế hoạch sử dụng nguồn vốn, phù hợp với tình hình thị trường, mơi trường kinh doanh khả công ty cân nhắc kỹ lưỡng lợi ích nhận chi phí mà cơng ty phải bỏ đứng trước định liên quan đến vốn sử dụng vốn 3.3 Một số kiến nghị với quan quản lý 3.3.1 Phát triển thị trường chứng khoán phái sinh Thị trường chứng khoán phái sinh Việt Nam vào hoạt động năm đạt thành tựu định, thể vai trị cần thiết tính ưu việt, cơng cụ phịng hộ rủi ro hiệu Tuy nhiên, thị trường chứng khốn phái sinh cần hồn thiện thêm phát triển Về đối tượng nhà đầu tư, nhà đầu tư cá nhân chiếm tỷ trọng lớn, cụ thể năm 2019, khối lượng giao dịch nhà đầu tư cá nhân nước chiếm 91,15% khối lượng giao dịch Vì vậy, cần phải có biện pháp để thu hút thêm nhà đầu tư tổ chức nước, đa dạng đối tượng số lượng nhà đầu tư để tăng thêm tính khoản cho thị trường Bên cạnh đó, UBCKNN nên nghiên cứu phát triển thêm sản phẩm chứng khoán phái sinh mới, sớm cho mắt hợp đồng tương lai dựa số VNX200 để giảm phụ thuộc vào số mã chứng khoán định hợp đồng tương lai số VN30 có, đồng thời nghiên cứu triển khai thị trường phái sinh hàng hóa cà phê, khí tự nhiên số quốc gia phát triển thành công khác, giúp thị trường chứng khoán phái sinh Việt Nam trở nên sôi nơi cung cấp cơng cụ phịng ngừa rủi ro hiệu phổ biến cho doanh nghiệp 73 3.3.2 Xây dựng hệ thống tiêu xếp hạng hiệu quản trị rủi ro Hiện giới chưa có hệ thống tiêu chung đánh giá hiệu việc quản trị rủi ro Tuy nhiên, CTCK thực máy móc, hời hợt theo quy định UBCK ban hành QTRR khơng thể đạt hiệu quả, đồng thời gây rủi ro chồng chất rủi ro, ảnh hưởng đến CTCK nhà đầu tư Vì vậy, UBCKNN xem xét xây dựng hệ thống tiêu để đánh giá hiệu quản trị rủi ro CTCK, làm để CTCK nhận định kết QTRR đạt tiêu chí cần khắc phục thêm Các tiêu đánh giá bao gồm: - Văn hóa QTRR CTCK: tiêu xác định thông qua bảng kiểm tra, khảo sát nhận thức phản ứng cán nhân viên CTCK với rủi ro - Chiến lược QTRR; - Phương pháp kiểm sốt RR - Mơ hình đo lường RR - Các tỷ số tỷ số chi phí QTRR doanh thu cơng ty, chi phí QTRR chi phí thiệt hại RR 3.3.3 Nâng cao kiến thức quản trị rủi ro cho lao động Quản trị rủi ro nội dung quan tâm hàng đầu doanh nghiệp kinh doanh nói chung đặc biệt CTCK nói riêng, nhiên số lượng người có kiến thức chuyên môn sâu lĩnh vực chưa nhiều Do vậy, UBCKNN nên tổ chức nhiều khóa đào tạo chuyên môn, kỹ nội dung QTRR CTCK để người lao động có hội tham gia, từ nâng cao lực tư làm việc trình vận hành CTCK Ngoài ra, UBCKNN nên thường xuyên tổ chức buổi hội thảo, tọa đàm quy mơ lớn có tham gia chuyên gia nước, vừa để cơng ty có hội chia sẻ kiến thức, kinh nghiệm, vừa học hỏi thêm tiến mà nước trước đạt phát triển, để hoàn thiện thêm hệ thống QTRR hiệu cho CTCK 74 TÓM TẮT CHƯƠNG Dựa hạn chế trình quản trị rủi ro Cơng ty TNHH Chứng khốn NH, với định hướng hoạt động công ty tương lai, khóa luận đề xuất vài giải pháp giúp cơng ty hồn thiện nâng cao công tác QTRR, bao gồm: phát huy hiệu hệ thống QTRR; tăng cường quy trình QTRR, nhấn mạnh việc xây dựng chế trao đổi thơng tin an tồn, xây dựng hệ thống cảnh báo sớm, đa dạng cơng cụ phịng ngừa rủi ro, áp dụng mơ hình định lượng vào việc đo lường rủi ro, xây dựng thêm biện pháp xử lý rủi ro; đề chiến lược nhân hiệu tập trung hoàn thiện, nâng cao hệ thống cơng nghệ thơng tin Đồng thời, khóa luận nêu số ý kiến cho quan quản lý, bao gồm phát triển thị trường chứng khoán phái sinh, xây dựng hệ thống tiêu đánh giá hiệu QTRR CTCK, phổ biến kiến thức QTRR người lao động ngành 75 KẾT LUẬN Trong bối cảnh QTRR công tác quan trọng cần thiết doanh nghiệp, công cụ hữu ích việc quản trị doanh nghiệp kinh doanh hiệu bền vững, CTCK với vai trò trung gian quan trọng TTCK phải trang bị cho hệ thống QTRR vững chắc, khơng để giúp cơng ty kiểm sốt hạn chế rủi ro gặp phải hoạt động mà góp phần xây dựng TTCK nước nhà an tồn, phát triển ổn định bền vững Công ty Trách nhiệm hữu hạn Chứng khoán NH với mục tiêu tâm trở thành CTCK hàng đầu cần nhận thức rõ điều khơng ngừng hồn thiện, nâng cao công tác QTRR công ty Qua trình tìm hiểu nghiên cứu, khóa luận dựa hệ thống sở lý luận đưa chương để đánh giá cụ thể thực trạng hoạt động QTRR Công ty Trách nhiệm hữu hạn Chứng khốn NH chương 2, từ nêu tồn tại, hạn chế nguyên nhân dẫn đến kết công tác QTRR công ty Trên sở đó, khóa luận đưa quan điểm, đề xuất hệ thống giải pháp để công ty khắc phục tăng cường công tác QTRR, tạo tảng vững chãi để công ty vững vàng phát triển hội nhập điều kiện TTCK ngày phát triển, ngành Tài bước chuyển đổi số Mặc dù có nhiều cố gắng q trình tìm hiểu, phân tích nội dung đề tài kiến thức kinh nghiệm thực tế nhiều hạn chế thiếu sót nên khóa luận khơng thể tránh khỏi thiếu sót khuyết điểm Vì vậy, em kính mong nhận ý kiến góp ý bổ sung thầy để khóa luận hồn thiện 76 TÀI LIỆU THAM KHẢO [1] Aaron, M., Armstrong, J., & Zelmer, M (2007), ‘An overview of risk management at Canadian banks’, Financial System Review (June), 39-47 [2] Ali, B.J.A., & Oudat, M.S (2020), ‘Financial Risk and the Financial Performance in listed Commercial and Investment Banks in Bahrain Bourse’, International Journal of Innovation, Creativity and Change, 13(12), 160-180 [3] Bezzina, F., Grima, S., & Mamo, J (2014), ‘Risk management practices adopted by financial firms in Malta’, Managerial Finance, 40(6), 587-612 [4] Cumming, C.M., & Hirtle, B.J (2001), ‘The Challenges of Risk Management in Diversified Financial Companies’, Federal Reserve Bank of New York Economic Policy Review 7, 1-17 [5] Dionne, G (2013), ‘Risk management: History, definition, and critique’ Risk Management and Insurance Review, 16(2), 147-166 [6] Fatemi, A., & Glaum, M (2000) “Risk management practices of German firms”, Managerial Finance, 26(3), 1-17 [7] Graham, J.R., & Harvey C.R (2001), ‘The Theory and Practice of Corporate Finance: Evidence from the field’, Journal of Financial Economics, 60, 187-243 [8] Hu, C., Yu, S., & Zha, X (2008), ‘Research on Business Intelligence for Securities Companies' Risk Management,’ 2008 4th International Conference on Wireless Communications, Networking and Mobile Computing, Dalian, China, October 12-14, 2008, 1-4 [9] Nguyễn, T.L (2008), ‘Quản trị rủi ro ngân hàng thương mại Việt Nam’, Luận văn Thạc sỹ Kinh tế, Đại học Kinh tế TP.HCM [10] Nguyễn, T.N.T (2008), ‘Doanh nghiệp Việt Nam quản trị rủi ro tài nào?’, Tạp chí phát triển kinh tế, 212, 13-19 [11] Oudat, M.S., & Ali, B.J.A (2021), ‘The Underlying Effect of Risk Management On Banks' Financial Performance: An Analytical Study On Commercial and Investment Banking in Bahrain’, Elementary Education Online, 20(5), 404-414 [12] Radic, N., Fiordelisi, F & Girardone, C (2012), ‘Efficiency and Risk-Taking in PreCrisis Investment Banks’ Journal OfFinancial Services Research, 41, 81-101 [13] Soltanizadeh, S., Rasid, S.Z.A, Golshan, N., Quoquab, F., & Basiruddin, R (2014), ‘Enterprise risk management practices among Malaysian firms’, Procedia-Social and Behavioral Sciences, 164, 332-337 [14] Trần, H.Đ (2018), ‘Công tác quản trị rủi ro doanh nghiệp đầu tư kinh doanh bất động sản số đề xuất liên quan an ninh kinh tế’, Luận văn Thạc sĩ, Đại học Quốc gia Hà Nội [15] Trần, T.X.A (2013), ‘Tăng cường quản lý rủi ro hoạt động kinh doanh Công ty Cổ phần Chứng khoán Việt Nam’, Luận án Tiến sĩ Kinh tế, Hà Nội [16] Trịnh, T.P.L (2016), ‘Quản trị rủi ro tài doanh nghiệp Việt Nam’, Tạp chí Khoa học Đại học Quốc gia Hà Nội: Kinh tế Kinh doanh, 32(3), 51-59 [17] Vũ, M (2013), ‘Quản trị rủi ro tài doanh nghiệp Việt Nam nay’, Tạp chí Khoa học Đại học Quốc gia Hà Nội: Kinh tế Kinh doanh, 29(3), 53-60 [18] Wei, L (2018), ‘Research on Liquidity Risk Management of Securities Companies under New Financial Market Supervision Environment’, Master Thesis, Siam University [19] Zheng, C., & Guo, W (2009), ‘Risk management based on data warehouse of securities companies’, 2009 4th International Conference on Computer Science & Education, Nanning, China, 25-28 July 2009, 819-822 [20] Zhou, H., Liu, W., & Wang, L (2020), ‘Systemic Risk of China’s Financial System (2007-2018): A Comparison between CoVaR, ∖Δ MES and SRISK across Banks, Insurance and Securities Firms’, The Chinese Economy, 53(3), 221-245 PHỤ LỤC Báo cáo tài Báo cáo an tồn tài NHSV từ 2018 - 2020 Báo cáo tài Báo cáo tài Báo cáo tài NHSV năm 2018.pdf NHSVnam2019.pdf NHSV năm 2020.pdf Báo cáo ATTC NHSV năm 2018.pdf Báo cáo ATIC NHSV năm 2019.pdf Báo cáo ATTC NHSV năm 2020.pdf PHỤ LỤC Phương pháp định lượng đo lường rủi ro NHSV ❖ Giá trị rủi ro hoạt động Giá trị rủi ro hoạt động giá trị tương ứng với mức độ tổn thất xảy lỗi kỹ thuật, lỗi hệ thống quy trình nghiệp vụ, lỗi người trình tác nghiệp, thiếu vốn kinh doanh phát sinh từ khoản chi phí, lỗ từ hoạt động đầu tư, nguyên nhân khách quan khác Theo quy định Thông tư 91/2020/TT-BTC: giá trị rủi ro hoạt động Công ty xác định 25% chi phí trì hoạt động vịng 12 tháng liền kề tính tới tháng gần nhất, 20% vốn điều lệ tối thiểu cho nghiệp vụ kinh doanh theo quy định pháp luật, tùy thuộc vào giá trị lớn Như phận kế tốn phải tính tốn 25% Tổng chi phí trì hoạt động theo quy định (giá trị a), sau so sánh với 20% vốn điều lệ tối thiểu cho nghiệp vụ kinh doanh Công ty (giá trị b) Nếu a > b: giá trị rủi ro hoạt động Công ty a; a < b: giá trị rủi ro hoạt động Công ty b ❖ Giá trị rủi ro thị trường Giá trị rủi ro thị trường giá trị tương ứng với mức độ tổn thất xảy giá thị trường tài sản sở hữu biến động theo chiều hướng bất lợi Hiện tại, theo quy định Thông tư số 91/2020/TT-BTC, Công ty phải tính giá trị rủi ro thị trường tài sản sau: (1) Chứng khoán tài khoản tự doanh; (2) Tiền, khoản tương đương tiền, công cụ chuyển nhượng, loại giấy tờ có giá thuộc sở hữu Công ty ■+ Công thức xác định giá trị rủi ro thị trường loại tài sản trên: Giá trị rủi ro thị trường = Vị ròng * Giá tài sản * Hệ số rủi ro thị trường Vị ròng: vị ròng chứng khoán thời điểm số lượng chứng khốn mà Cơng ty nắm giữ, sau điều chỉnh giảm bớt số chứng khoán cho vay tăng thêm số chứng khoán vay phù hợp với quy định pháp luật Giá tài sản: Xác định theo nguyên tắc định giá (Theo Phụ lục II kèm theo Thông tư số 91/2020/TT-BTC) Hệ số rủi ro thị trường: Xác định theo Phụ kục I kèm theo Thông tư số 91/2020/TT-BTC) ❖ Giá trị rủi ro toán Giá trị rủi ro toán giá trị tương ứng với mức độ tổn thất xảy đối tác khơng thể tốn hạn chuyển giao tài sản hạn theo cam kết Giá trị rủi ro toán xác định kết thúc ngày giao dịch hợp đồng, giao dịch., bao gồm: Giá trị rủi ro toán trước thời hạn nhận chuyển giao chứng khoán, tiền lý hợp đồng, xác định sau: Giá trị rủi ro toán trước thời hạn toán = Hệ số rủi ro toán theo đối tác * Giá trị tài sản tiểm ẩn rủi ro toán Hệ số rủi ro toán: theo đối tác xác định tùy thuộc vào mức độ tín nhiệm đối tác giao dịch theo nguyên tắc quy định Phụ lục kèm theo Thông tư số 91/2020/TT-BTC - Đối với khoản phải thu hạn, chứng khoán chưa nhận chuyển giao hạn, kể chứng khoán, tiền chưa nhận từ hợp đồng nói trên, giá trị rủi ro toán thời hạn xác định theo nguyên tắc sau: Giá trị rủi ro tốn q thời hạn tốn = Hệ sơ rủi ro toán theo thời gian * Giá trị tài sản tiểm ẩn rủi ro toán LỤCtoán 3: Bản trình tốt lục nghiệp Hệ số rủiPHỤ ro theogiải thời gianchỉnh theo sửa quykhóa định luận Phụ kèm theo Thông tư số 91/2020/TT-BTC Thời hạn toán/ nhận chuyển giao chứng khoán T+2 (đối với cổ phiếu niêm yết); T+1 (đối với trái phiếu niêm yết); T+n (đối với giao dịch thỏa thuận hệ thống giao dịch n theo thỏa thuận hai bên) Giá trịNGÂN tài sản tiềm rủi ro tốn:HỒ xácXẢ định ngun tắc NAM quy định Phụ HÀNG NHÀẩn NƯỚC VIỆT NAM CỘNG HỘItheo CHỦ NGHlA V'IẸT HỌC VIỆN NGÂN HÀNG Độc lập Tự Hạnh phúc lục IV kèm theo Thông tư số 91/2020/TT-BTC BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỦ A KHĨA LUẬN TĨT NGHIỆP Sinh viên cần kiểm tra lại cơng ty có tính hệ sơ CAMEL khơng CAMEL bắt buộc Họ tên sinh viên: Nguyễn Mai Hương Mã sinh viên: 20A4010971 Nội chinh sửa Ghi Tài - Ngân hàng CLC dung Lớp:đãK20CLCE Ngành: viênCông tác quản trị (ghi chinh Tênsinh đề tài: rủirõrovịtạitríCơng ty sửa: Trách nhiệm hữu hạn Chứng khốn NH dịng, trang) Các nội dung dã hồn thiện theo kếtmục, luận Hội dồng: Bổ sung phần Thực trạng Dịng 11, mục 2.1.4 tính tốn tiêu theo Ket hoạt động tiêu chuẩn CAMEL cùa NHSV, trang 39 công ty Bồ sung phần Đánh giá hạn Dòng 14, mục 2.2.4.2 chế công ty việc Hạn chế cơng tác tính tốn chi tiêu qn trị rủi ro, trang 60 CAMEL Dòng 11, mục 3.2.2.2 Bổ sung phần Giải pháp Xây dựng hệ thống cho công ty việc thực tính tốn chi tiêu cảnh báo rùi ro sớm, CAMEL ưang 68 Sinh viên: Nguyễn Mai H iron g Mã SV: 20A4010971 Lớp: K20CLCE PHỤ LỤC 4: Giấy xác nhận đơn vị thực tập Trường: Học viện Ngân hàng Đã hoàn thành trình thực tập Cơng ty TNHH Chứng khốn NH Việt Nam từ ngày 02/02/2021 đến ngày 02/05/2021 Trong thời gian thực tập, sinh viên Nguyễn Mai Hương thể lực hồn thành cơng việc giao Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập - Tự - Hạnh phúc NHẬN XÉT VÀ XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VI THựC TẬP XUÂT SÁC TỐT X / KHÁ ĐÁP ỦNG YÊU CẦU KHÔNG ĐÁP ÚNG U CẦU Kiến nghị khác: Khơng có Hà Nội, ngày 08 tháng 06 năm 2021 ., .χ Giảng viên hướng dân Sinh viên ' họvịtên) Xác (Ký nhặnghi củarõ đơn thực tập (Ký rõ họ tên đóng dấu) TS Trần Thị Thu Htrong ,⅛ηU'4°'∙j*J ‰ a>rη ''0-β'a' ⅜ ^i∙ Nguyễn Mai Hương tóí.1 '■ i∕r° CHUNG ... trị rủi ro Công ty Trách nhiệm hữu hạn Chứng khoán NH đề xuất giải pháp nh? ??m nâng cao lực quản trị rủi ro công ty chương sau 30 CHƯƠNG THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN... nghĩa QTRR Quản trị rủi ro CTCK Cơng ty chứng khốn TTCK Thị trường chứng khoán UBCKNN Ủy ban Chứng khoán iv Nh? ? nước NHSV Cơng ty Trách nhiệm hữu hạn Chứng khốn NH TNHH Trách nhiệm hữu hạn HĐTV... Công ty Chứng khốn NH .58 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HỒN THIỆN HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ RỦI RO TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN CHỨNG KHOÁN NH .65 3.1 Đ? ?nh hướng công tác quản trị rủi ro cơng ty TNHHChứng

Ngày đăng: 07/04/2022, 13:05

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
[1] Aaron, M., Armstrong, J., &amp; Zelmer, M. (2007), ‘An overview of risk management at Canadian banks’, Financial System Review (June), 39-47 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Financial System Review (June)
Tác giả: Aaron, M., Armstrong, J., &amp; Zelmer, M
Năm: 2007
[2] Ali, B.J.A., &amp; Oudat, M.S. (2020), ‘Financial Risk and the Financial Performance in listed Commercial and Investment Banks in Bahrain Bourse’, International Journal of Innovation, Creativity and Change, 13(12), 160-180 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Financial Risk and the Financial Performance in listed Commercial and Investment Banks in Bahrain Bourse
Tác giả: Ali, B.J.A., Oudat, M.S
Nhà XB: International Journal of Innovation, Creativity and Change
Năm: 2020
[3] Bezzina, F., Grima, S., &amp; Mamo, J. (2014), ‘Risk management practices adopted by financial firms in Malta’, Managerial Finance, 40(6), 587-612 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Risk management practices adopted by financial firms in Malta
Tác giả: Bezzina, F., Grima, S., Mamo, J
Nhà XB: Managerial Finance
Năm: 2014
[4] Cumming, C.M., &amp; Hirtle, B.J. (2001), ‘The Challenges of Risk Management in Diversified Financial Companies’, Federal Reserve Bank of New York Economic Policy Review 7, 1-17 Sách, tạp chí
Tiêu đề: The Challenges of Risk Management in Diversified Financial Companies
Tác giả: C.M. Cumming, B.J. Hirtle
Nhà XB: Federal Reserve Bank of New York Economic Policy Review
Năm: 2001
[5] Dionne, G. (2013), ‘Risk management: History, definition, and critique’. Risk Management and Insurance Review, 16(2), 147-166 Sách, tạp chí
Tiêu đề: RiskManagement and Insurance Review
Tác giả: Dionne, G
Năm: 2013
[6] Fatemi, A., &amp; Glaum, M. (2000) “Risk management practices of German firms”, Managerial Finance, 26(3), 1-17 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Risk management practices of German firms”,"Managerial Finance
[7] Graham, J.R., &amp; Harvey C.R. (2001), ‘The Theory and Practice of Corporate Finance: Evidence from the field’, Journal of Financial Economics, 60, 187-243 Sách, tạp chí
Tiêu đề: The Theory and Practice of Corporate Finance: Evidence from the field
Tác giả: Graham, J.R., Harvey, C.R
Nhà XB: Journal of Financial Economics
Năm: 2001
[8] Hu, C., Yu, S., &amp; Zha, X. (2008), ‘Research on Business Intelligence for Securities Companies' Risk Management,’ 2008 4th International Conference on Wireless Communications, Networking and Mobile Computing, Dalian, China, October 12-14, 2008, 1-4 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Research on Business Intelligence for Securities Companies' Risk Management
Tác giả: Hu, C., Yu, S., Zha, X
Nhà XB: 2008 4th International Conference on Wireless Communications, Networking and Mobile Computing
Năm: 2008
[10] Nguyễn, T.N.T (2008), ‘Doanh nghiệp Việt Nam quản trị rủi ro tài chính như thế nào?’, Tạp chí phát triển kinh tế, 212, 13-19 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Doanh nghiệp Việt Nam quản trị rủi ro tài chính như thế nào
Tác giả: Nguyễn, T.N.T
Nhà XB: Tạp chí phát triển kinh tế
Năm: 2008
[9] Nguyễn, T.L. (2008), ‘Quản trị rủi ro trong các ngân hàng thương mại Việt Nam’, Luận văn Thạc sỹ Kinh tế, Đại học Kinh tế TP.HCM Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

2.1.4.1. Tình hình tài sả n- nguồn vốn của NHSV - 858 quản trị rủi ro tại công ty trách nhiệm hữu hạn chứng khoán NH
2.1.4.1. Tình hình tài sả n- nguồn vốn của NHSV (Trang 46)
Bảng 2.2. So sánh doanh thu thuần và lợi nhuận trước thuế của một số công ty chứng khoán năm 2018 - 2020 - 858 quản trị rủi ro tại công ty trách nhiệm hữu hạn chứng khoán NH
Bảng 2.2. So sánh doanh thu thuần và lợi nhuận trước thuế của một số công ty chứng khoán năm 2018 - 2020 (Trang 48)
về hoạt động nghiệp vụ: Nhân sự có năng lực là một trong những tài sản vô hình mà NHSV vô cùng chú trọng - 858 quản trị rủi ro tại công ty trách nhiệm hữu hạn chứng khoán NH
v ề hoạt động nghiệp vụ: Nhân sự có năng lực là một trong những tài sản vô hình mà NHSV vô cùng chú trọng (Trang 67)
Bảng 2.9. Số tiền và các khoản tương đương tiền của NHSV cuối năm 2018 -2020 - 858 quản trị rủi ro tại công ty trách nhiệm hữu hạn chứng khoán NH
Bảng 2.9. Số tiền và các khoản tương đương tiền của NHSV cuối năm 2018 -2020 (Trang 71)

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w