1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

(LUẬN văn THẠC sĩ) phân tích hiệu quả hoạt động cho vay doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP phát triển thành phố hồ chí minh chi nhánh sài gòn giai đoạn năm 2012 2014​

85 9 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng TMCP Phát Triển Thành Phố Hồ Chí Minh – Chi Nhánh Sài Gòn Giai Đoạn Năm 2012-2014
Tác giả Phan Thùy Ngọc Anh
Người hướng dẫn TS. Hà Văn Dũng
Trường học Đại học Công Nghệ TP. HCM
Chuyên ngành Tài Chính – Ngân Hàng
Thể loại khóa luận tốt nghiệp
Năm xuất bản 2015
Thành phố TP. Hồ Chí Minh
Định dạng
Số trang 85
Dung lượng 1,39 MB

Cấu trúc

  • CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN (14)
    • 1.1 Khái quát về ngân hàng thương mại (15)
      • 1.1.1 Khái niệm (15)
      • 1.1.2 Chức năng của ngân hàng thương mại (15)
        • 1.1.2.1 Trung gian tín dụng (15)
        • 1.1.2.2 Trung gian thanh toán và cung ứng phương tiện thanh toán cho nền kinh tế (15)
        • 1.1.2.3 Chức năng tạo tiền (16)
    • 1.2 Hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại đối với doanh nghiệp (16)
      • 1.2.1 Tổng quan về doanh nghiệp (16)
        • 1.2.1.1 Khái niệm doanh nghiệp (16)
        • 1.2.1.2 Các loại hình doanh nghiệp (17)
      • 1.2.2 Hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại đối với doanh nghiệp (21)
        • 1.2.2.1 Khái niệm hoạt động cho vay của NHTM (21)
        • 1.2.2.2 Các hình thức cho vay của NHTM đối với DN theo thời hạn vay (22)
        • 1.2.2.3 Một số quy định về cho vay của NHTM đối với doanh nghiệp (23)
        • 1.2.2.5 Vai trò hoạt động cho vay của NHTM đối với doanh nghiệp (26)
    • 1.3 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay (28)
      • 1.3.1 Các chỉ tiêu phản ánh hoạt động cho vay (28)
        • 1.3.1.1 Doanh số cho vay (28)
        • 1.3.1.2 Doanh số thu nợ (28)
        • 1.3.1.3 Dư nợ cho vay (28)
        • 1.3.1.4 Nợ quá hạn (29)
      • 1.3.2 Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay (29)
        • 1.3.2.1 Tỷ lệ nợ xấu (29)
        • 1.3.2.2 Vòng quay vốn tín dụng (29)
        • 1.3.2.3 Hệ số thu nợ (29)
        • 1.3.2.4 Hiệu quả sử dụng vốn (30)
  • CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CHO VAY DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG (14)
    • 2.1 Tổng quan về ngân hàng HDBank – Chi nhánh Sài Gòn (31)
      • 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển (31)
      • 2.1.2 Bộ máy tổ chức của ngân hàng HDBank – Chi nhánh Sài Gòn (31)
      • 2.1.3 Tình hình nhân sự (32)
      • 2.1.4 Địa bàn kinh doanh (33)
      • 2.1.5 Phương thức kinh doanh (34)
      • 2.1.6 Khả năng cạnh tranh trong và ngoài nước của Ngân hàng HDBANK – Chi nhánh Sài Gòn (0)
    • 2.2 Một số quy định cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng HDBank – (36)
      • 2.2.1 Đối tượng khách hàng (36)
      • 2.2.3 Mức cho vay và giới hạn vay vốn (36)
      • 2.2.4 Thời hạn cho vay (37)
      • 2.2.5 Quy trình cho vay (37)
    • 2.3 Tổng quan kết quả kinh doanh tại Ngân hàng HDBank – Chi nhánh Sài Gòn (42)
    • 2.4 Phân tích tình hình cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng HDBank – Chi nhánh Sài Gòn giai đoạn 2012 – 2014 (44)
      • 2.4.1 Tổng quan tình hình cho vay doanh nghiệp (44)
      • 2.4.2 Phân tích doanh số cho vay (47)
        • 2.4.2.1 Theo thời hạn vay (47)
        • 2.4.2.2 Theo loại hình doanh nghiệp (49)
      • 2.4.3 Phân tích doanh số thu nợ (52)
        • 2.4.3.1 Theo thời hạn vay (52)
        • 2.4.3.2 Theo loại hình doanh nghiệp (53)
      • 2.4.4 Phân tích tổng dư nợ (56)
        • 2.4.4.1 Theo thời hạn vay (56)
        • 2.4.4.2 Theo loại hình doanh nghiệp (57)
      • 2.4.5 Phân tích nợ quá hạn (60)
        • 2.4.5.1 Theo thời hạn vay (60)
        • 2.4.5.2 Theo loại hình doanh nghiệp (61)
    • 2.5 Đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng HDBank – (64)
      • 2.5.1 Tỷ lệ nợ xấu (64)
        • 2.5.1.1 Theo thời hạn vay (64)
        • 2.5.1.2 Theo loại hình doanh nghiệp (65)
        • 2.5.2.1 Theo thời hạn vay (67)
        • 2.5.2.2 Theo loại hình doanh nghiệp (68)
      • 2.5.3 Hệ số thu nợ (69)
        • 2.5.3.1 Theo thời hạn vay (69)
        • 2.5.3.2 Theo loại hình doanh nghiệp (71)
      • 2.5.4 Hiệu quả sử dụng vốn (72)
        • 2.5.4.1 Theo thời hạn vay (72)
        • 2.5.4.2 Theo loại hình doanh nghiệp (74)
  • CHƯƠNG 3: KẾT LUẬN (14)

Nội dung

CƠ SỞ LÝ LUẬN

Khái quát về ngân hàng thương mại

Ngân hàng thương mại (NHTM) là một định chế tài chính chủ yếu cung cấp nhiều dịch vụ tài chính đa dạng, với các hoạt động cốt lõi bao gồm nhận tiền gửi, cho vay và cung ứng dịch vụ thanh toán Bên cạnh đó, NHTM còn mở rộng các dịch vụ khác để đáp ứng tối đa nhu cầu của xã hội về sản phẩm tài chính.

Theo Pháp lệnh Ngân hàng Việt Nam năm 1990, ngân hàng thương mại được định nghĩa là tổ chức kinh doanh tiền tệ, chủ yếu hoạt động bằng cách nhận tiền gửi từ khách hàng Ngân hàng có trách nhiệm hoàn trả số tiền này và sử dụng nó để cho vay, thực hiện nghiệp vụ chiết khấu, cũng như làm phương tiện thanh toán.

Theo Điều 4 của Luật Các Tổ chức Tín dụng 2010, ngân hàng thương mại được định nghĩa là loại hình ngân hàng thực hiện đầy đủ các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của pháp luật, với mục tiêu chính là đạt được lợi nhuận.

1.1.2 Chức năng của ngân hàng thương mại

Chức năng trung gian tín dụng là một trong những chức năng quan trọng nhất của ngân hàng thương mại, đóng vai trò cầu nối giữa người thừa vốn và người có nhu cầu về vốn Ngân hàng thương mại vừa là người đi vay, vừa là người cho vay, tạo ra lợi nhuận từ chênh lệch giữa thu nhập từ cho vay và chi phí huy động vốn Chức năng này không chỉ mang lại lợi ích cho ngân hàng mà còn cho cả người gửi tiền và người đi vay.

1.1.2.2 Trung gian thanh toán và cung ứng phương tiện thanh toán cho nền kinh tế

Trung gian thanh toán là chức năng thiết yếu, phản ánh bản chất của ngân hàng thương mại (NHTM) NHTM thực hiện vai trò này khi tiến hành thanh toán theo yêu cầu của khách hàng, như trích tiền từ tài khoản để thanh toán hàng hóa, dịch vụ hoặc ghi nhận các khoản thu vào tài khoản của khách Như vậy, ngân hàng hoạt động như một thủ quỹ, giữ tiền và chi trả theo lệnh của khách hàng.

Ngân hàng thực hiện chức năng trung gian thanh toán dựa trên chức năng trung gian tín dụng, giúp chuyển tiền nhanh chóng, an toàn và tiện lợi Điều này không chỉ giảm bớt chi phí cho xã hội mà còn tiết kiệm thời gian cho các chủ thể kinh tế, đồng thời loại bỏ rủi ro trong việc vận chuyển tiền Chức năng này của ngân hàng thương mại có ý nghĩa kinh tế - xã hội lớn, góp phần thúc đẩy tốc độ luân chuyển tiền - hàng và mở rộng giao dịch thanh toán ra toàn cầu Nhờ đó, mối quan hệ kinh tế xã hội quốc tế được nâng cao, thúc đẩy sự phát triển của kinh tế trong nước cũng như quan hệ thương mại và tài chính tín dụng quốc tế.

Chức năng tạo tiền là một yếu tố quan trọng, thể hiện bản chất của ngân hàng thương mại (NHTM) Để tồn tại và phát triển, các NHTM tập trung vào việc tìm kiếm lợi nhuận, qua đó thực hiện vai trò tạo tiền cho nền kinh tế thông qua các nghiệp vụ kinh doanh đặc thù của mình.

Chức năng tạo tiền của ngân hàng thương mại (NHTM) được thực hiện thông qua hai chức năng chính là tín dụng và thanh toán Ngân hàng sử dụng các khoản tiền gửi ban đầu của khách hàng để cho vay, và những khoản vay này sẽ được sử dụng cho các giao dịch thanh toán Một phần của số tiền này sẽ quay trở lại ngân hàng dưới dạng tiền gửi, từ đó tạo ra vòng tuần hoàn trong hệ thống tài chính.

Hệ thống ngân hàng thương mại (NHTM) đã nâng cao tổng phương tiện thanh toán trong nền kinh tế, góp phần đáp ứng nhu cầu thanh toán và chi trả của xã hội.

Hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại đối với doanh nghiệp

1.2.1 Tổng quan về doanh nghiệp

Theo khoản 1 và 2, Điều 4 Luật doanh nghiệp 2005 thì doanh nghiệp được hiểu như sau:

Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng, tài sản và trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký theo quy định pháp luật để thực hiện các hoạt động kinh doanh Kinh doanh bao gồm việc thực hiện liên tục các công đoạn của quá trình đầu tư, từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích sinh lợi.

1.2.1.2 Các loại hình doanh nghiệp

Doanh nghiệp được xem là một pháp nhân có khả năng thực hiện giao dịch kinh doanh, do đó, cán bộ tín dụng cần nắm rõ các loại hình doanh nghiệp khác nhau Điều này rất quan trọng vì loại hình doanh nghiệp ảnh hưởng lớn đến cấu trúc tài chính, tổ chức quản lý và các giấy tờ pháp lý cần thiết cho khoản vay Người đi vay có thể là cá nhân, viên chức công ty, hoặc hoạt động như đại lý, người nhận ủy thác Vì vậy, cán bộ tín dụng phải tìm hiểu về loại hình doanh nghiệp và năng lực pháp lý của người đi vay ngay từ lần tiếp xúc đầu tiên.

Luật tổ chức và thành lập doanh nghiệp tại Việt Nam bao gồm Luật Doanh Nghiệp, Luật Doanh Nghiệp Nhà Nước, Luật Hợp Tác Xã, và Luật Các Tổ Chức Tín Dụng Các doanh nghiệp có thể được tổ chức theo nhiều loại hình khác nhau, mỗi loại hình mang những đặc trưng riêng, từ đó tạo ra các lợi thế và hạn chế cho doanh nghiệp.

Doanh nghiệp nhà nước là tổ chức kinh tế do nhà nước sở hữu toàn bộ vốn hoặc có cổ phần chi phối, hoạt động dưới dạng công ty nhà nước, công ty cổ phần, hoặc công ty trách nhiệm hữu hạn Theo điều 84 của bộ luật dân sự, doanh nghiệp nhà nước có tư cách pháp nhân đầy đủ với bốn yếu tố chính: được thành lập hợp pháp bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền, có yếu tố cá nhân hợp pháp, cơ cấu tổ chức chặt chẽ, và tham gia vào các hoạt động pháp luật độc lập dưới sự quản lý của nhà nước.

Doanh nghiệp nhà nước chủ yếu hoạt động trong các ngành cung cấp sản phẩm và dịch vụ thiết yếu, ứng dụng công nghệ cao để thúc đẩy sự phát triển nhanh chóng cho các lĩnh vực khác và toàn bộ nền kinh tế Những lĩnh vực này thường yêu cầu đầu tư lớn, bao gồm cả những ngành có lợi thế cạnh tranh cao hoặc những khu vực có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn mà các thành phần kinh tế khác không mặn mà đầu tư.

Công ty nhà nước chính thức có tư cách pháp nhân từ khi nhận giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh Sau đó, doanh nghiệp có thể tiếp nhận vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước hoặc huy động vốn để phát triển và hoạt động kinh doanh Để kinh doanh các ngành, nghề có điều kiện, doanh nghiệp cần được cấp giấy phép từ cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc phải đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật.

Công ty cổ phần là một loại hình doanh nghiệp mà vốn điều lệ được chia thành nhiều cổ phần bằng nhau, theo quy định tại điều 77 Luật doanh nghiệp Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về nợ và nghĩa vụ tài sản khác trong phạm vi vốn đã góp Họ có quyền bán hoặc chuyển nhượng cổ phần cho các cá nhân hoặc tổ chức khác, trừ trường hợp cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi biểu quyết và cổ phần của cổ đông sáng lập Số lượng cổ đông tối thiểu là ba, trong khi không giới hạn số lượng tối đa.

Công ty cổ phần được công nhận là pháp nhân từ ngày nhận giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh Theo quy định của pháp luật về chứng khoán, công ty cổ phần có quyền phát hành chứng khoán ra công chúng.

Công ty cổ phần mang lại nhiều lợi thế, trong đó nổi bật là chế độ trách nhiệm hữu hạn, giúp các cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về nợ trong phạm vi vốn góp, giảm thiểu rủi ro cho họ Khả năng hoạt động của công ty cổ phần rất đa dạng, bao trùm hầu hết các lĩnh vực và ngành nghề Cấu trúc vốn linh hoạt cho phép nhiều người cùng góp vốn, trong khi khả năng huy động vốn cao thông qua phát hành cổ phiếu ra công chúng là đặc điểm nổi bật của loại hình này Hơn nữa, việc chuyển nhượng vốn trong công ty cổ phần diễn ra dễ dàng, mở rộng đối tượng tham gia vào công ty.

Mặc dù công ty cổ phần có nhiều lợi thế, nhưng cũng tồn tại một số hạn chế đáng lưu ý Quản lý và điều hành công ty cổ phần trở nên phức tạp do số lượng cổ đông lớn, nhiều người không quen biết nhau và có thể hình thành các nhóm cổ đông với lợi ích đối kháng Hơn nữa, việc thành lập và quản lý loại hình công ty này cũng gặp khó khăn hơn so với các loại hình khác do phải tuân thủ nghiêm ngặt các quy định pháp luật.

 Công ty trách nhiệm hữu hạn

- Công ty TNHH có hai thành viên trở lên

Công ty TNHH có hai thành viên trở lên là loại hình doanh nghiệp mà các thành viên chịu trách nhiệm về nợ và nghĩa vụ tài sản trong phạm vi vốn đã cam kết Số lượng thành viên tối thiểu là hai và tối đa không vượt quá năm mươi, có thể là tổ chức hoặc cá nhân Công ty TNHH có tư cách pháp nhân kể từ khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, tuy nhiên, loại hình này không được phép phát hành cổ phiếu để huy động vốn.

Công ty TNHH là hình thức doanh nghiệp phổ biến tại Việt Nam, mang lại nhiều lợi thế cho nhà đầu tư như trách nhiệm hữu hạn và giảm rủi ro tài chính Với số lượng thành viên không nhiều, thường là người quen, việc quản lý công ty trở nên đơn giản hơn Chế độ chuyển nhượng vốn được quy định chặt chẽ, giúp nhà đầu tư kiểm soát sự thay đổi thành viên Tuy nhiên, công ty TNHH cũng gặp một số hạn chế, như uy tín có thể bị ảnh hưởng do chế độ TNHH, chịu sự quản lý pháp luật nghiêm ngặt và khó khăn trong việc huy động vốn vì không được phát hành cổ phiếu.

- Công ty TNHH một thành viên

Công ty TNHH một thành viên là một loại hình doanh nghiệp đặc biệt tại Việt Nam, do một tổ chức hoặc cá nhân làm chủ sở hữu Chủ sở hữu chịu trách nhiệm về nợ và nghĩa vụ tài sản của công ty trong phạm vi vốn điều lệ Họ có quyền chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần vốn điều lệ cho tổ chức hoặc cá nhân khác Công ty TNHH một thành viên có tư cách pháp nhân từ khi nhận giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, nhưng không được phát hành cổ phiếu và không được giảm vốn điều lệ.

Chủ sở hữu công ty không được phép rút vốn đã góp vào công ty, mà chỉ có thể thực hiện việc rút vốn thông qua việc chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ số vốn cho tổ chức hoặc cá nhân khác Ngoài ra, việc rút lợi nhuận từ công ty cũng không được phép nếu công ty chưa thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác đến hạn.

Công ty TNHH một thành viên sở hữu tất cả các đặc điểm của công ty TNHH có từ hai thành viên trở lên Sự khác biệt duy nhất là công ty TNHH một thành viên chỉ có một thành viên, có thể là cá nhân hoặc tổ chức.

THỰC TRẠNG CHO VAY DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG

Tổng quan về ngân hàng HDBank – Chi nhánh Sài Gòn

2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển

HDBank – Chi nhánh Sài Gòn, được khai trương vào ngày 01/06/2009 tại số 22-24-26 Pasteur, Quận 1, TP HCM, tọa lạc tại khu vực sầm uất nhất về tài chính ngân hàng, thuận lợi cho giao thông và có mật độ dân cư cao Chi nhánh này cung cấp dịch vụ ngân hàng đa dạng, bao gồm huy động vốn ngắn hạn, trung hạn và dài hạn với lãi suất hấp dẫn, cùng các hình thức gửi tiền linh hoạt Ngoài ra, HDBank còn chú trọng vào cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn, đáp ứng nhu cầu vốn đa dạng của cả cá nhân và doanh nghiệp.

2.1.2 Bộ máy tổ chức của ngân hàng HDBank – Chi nhánh Sài Gòn

PHÓ GIÁM ĐỐC VẬN HÀNH

PHÓ GIÁM ĐỐC KINH DOANH (phụ trách P.KHCN)

HDBank coi nguồn nhân lực là tài sản quý giá và là yếu tố cốt lõi trong chiến lược phát triển của ngân hàng Chính sách nhân sự của HDBank nhằm biến nguồn nhân lực thành lợi thế cạnh tranh hàng đầu, với con người là yếu tố quyết định sự thành công Ngân hàng luôn chú trọng phát triển nguồn nhân lực để đáp ứng mục tiêu phát triển, và nguyên tắc tuyển dụng là chọn lựa ứng viên tốt nhất dựa trên phẩm chất, khả năng, thái độ, năng lực và kinh nghiệm, không phân biệt tín ngưỡng, chủng tộc, tôn giáo hay giới tính.

Bảng 2.1: Cơ cấu cán bộ nhân viên HDBank – CN Sài Gòn năm 2014

STT Loại hình lao động Số lượng Tỷ lệ

Phân chia theo giới tính

1 Đại học và trên đại học 58 92%

(Nguồn: Phòng hành chính HDBank – CN Sài Gòn)

HDBank chú trọng thu hút và phát triển nguồn nhân lực mới, đặc biệt là đội ngũ nhân viên trẻ được đào tạo chính quy từ các trường đại học, cùng với những lao động giàu kinh nghiệm trong lĩnh vực ngân hàng Hiện tại, hơn 92% cán bộ nhân viên của HDBank sở hữu trình độ đại học trở lên và thành thạo các nghiệp vụ chuyên môn.

Chính sách làm việc của HDBank đảm bảo cơ hội công bằng và hợp lý cho tất cả nhân viên, dựa trên năng lực cá nhân trong các lĩnh vực như tuyển dụng, đào tạo, bổ nhiệm, xét lương và thưởng.

Tiền lương tại HDBank được xác định dựa trên nguyên tắc công bằng và hợp lý, phản ánh trình độ, năng lực, hiệu suất và chất lượng công việc của từng nhân viên, đồng thời xem xét tinh thần và thái độ trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.

Khi làm việc tại HDBank, nhân viên không chỉ nhận lương mà còn được hưởng nhiều chế độ phụ cấp phong phú, tùy thuộc vào đặc thù từng vị trí công việc và các khoản hỗ trợ chi phí khác.

HDBank không chỉ chú trọng đến chính sách tiền lương và phụ cấp mà còn triển khai chính sách thưởng để khuyến khích nhân viên cống hiến hết mình Những cá nhân và tập thể xuất sắc sẽ được đánh giá và khen thưởng kịp thời, công bằng và công khai, nhằm xây dựng HDBank ngày càng phát triển Chính sách khen thưởng bao gồm cả tinh thần và vật chất, tạo động lực cho toàn hệ thống nỗ lực phấn đấu.

HDBank – Chi nhánh Sài Gòn tọa lạc tại 22-24-26 Pasteur, Quận 1, TPHCM, nằm trong khu vực đông dân cư và nhộn nhịp Quận 1 không chỉ là trung tâm hành chính và tài chính của thành phố mà còn là nơi tập trung nhiều doanh nghiệp trong nước và các văn phòng đại diện, chi nhánh của công ty nước ngoài.

Quận 1 sở hữu vị trí địa lý thuận lợi với giao thông tiện lợi, tạo ra lợi thế lớn cho khu vực này, đặc biệt là cho các ngân hàng Phía bắc giáp quận Bình Thạnh và quận Phú Nhuận, phía đông giáp quận 2, phía tây giáp quận 5, và phía nam giáp quận 4.

Thêm vào đó, khu vực này có an ninh tương đối ổn định tạo điều kiện cho ngân hàng yên tâm hoạt động

Khu vực Hàm Nghi – Nguyễn Công Trứ – Nam Kỳ Khởi Nghĩa – Pasteur – Bến Chương Dương – Hồ Tùng Mậu, được biết đến như phố ngân hàng, có sự cạnh tranh khốc liệt giữa các ngân hàng Để nổi bật giữa những đối thủ dày dạn kinh nghiệm và lâu năm là một thách thức không nhỏ Dưới đây là một số ngân hàng hoạt động trong khu vực này.

 Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng

 Ngân hàng Đầu Tư Phát Triển Việt Nam (BIDV)

HDBank – Chi nhánh Sài Gòn cung cấp đa dạng dịch vụ ngân hàng và tài chính, bao gồm huy động tiền gửi, tín dụng và các dịch vụ thanh toán Ngân hàng thiết kế các gói sản phẩm phù hợp cho hai nhóm khách hàng chính: cá nhân và doanh nghiệp.

Ngân hàng cung cấp các dịch vụ huy động và nhận tiền gửi ngắn hạn, trung hạn và dài hạn từ tổ chức và cá nhân, đồng thời cho vay với các kỳ hạn tương ứng Ngoài ra, ngân hàng còn tiếp nhận vốn đầu tư và phát triển từ các tổ chức trong nước, chiết khấu thương phiếu, trái phiếu và các giấy tờ có giá, hùn vốn liên doanh, và thực hiện các dịch vụ thanh toán.

Ngân hàng thực hiện các giao dịch ngoại tệ và cung cấp dịch vụ ngân hàng bằng ngoại tệ, bao gồm nhận tiền gửi không kỳ hạn và có kỳ hạn từ tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước, nhận tiền gửi tiết kiệm ngoại tệ, cho vay và tiếp nhận vốn bằng ngoại tệ, mua bán ngoại tệ theo tỷ giá, cung cấp dịch vụ kiều hối và thanh toán bằng ngoại tệ.

Ngân hàng thực hiện nhiều nghiệp vụ trong hoạt động ngoại hối, bao gồm bảo lãnh, phát hành giấy tờ có giá bằng ngoại tệ, chiết khấu và tái chiết khấu thương phiếu Ngoài ra, ngân hàng còn cầm cố các giấy tờ có giá bằng ngoại tệ và tham gia kinh doanh vàng theo tiêu chuẩn quốc tế trên thị trường trong và ngoài nước, cũng như thực hiện nghiệp vụ bảo lãnh và lưu ký chứng khoán.

2.1.6 Khả năng cạnh tranh trong và ngoài nước của Ngân hàng HDBANK – Chi nhánh Sài Gòn

Trong những năm qua, HDBank đã đạt được tốc độ tăng trưởng ấn tượng, khẳng định vị thế là một trong những ngân hàng thương mại cổ phần hàng đầu tại Việt Nam với mạng lưới hoạt động rộng khắp và mở rộng ra quốc tế Dựa trên nền tảng công nghệ hiện đại, HDBank không ngừng sáng tạo và phát triển các sản phẩm dịch vụ tài chính đạt tiêu chuẩn quốc tế, được khách hàng tin tưởng sử dụng Đồng thời, HDBank cũng đóng góp tích cực vào nguồn vốn cho nền kinh tế, hỗ trợ nhiều công trình quốc gia và dự án an sinh xã hội Những nỗ lực này đã mang lại cho HDBank hàng loạt giải thưởng uy tín.

- Huân chương lao động do chủ tịch nước trao tặng

- Bằng khen của thủ tướng chính phủ

- Top 500 DN tăng trưởng nhanh nhất

- Doanh nghiệp hội nhập và phát triển 2013(do Báo Điện tử Đảng Cộng Sản VN, Ban tuyên Giáo TW trao tặng)

- Thương hiệu uy tín Đông Nam Á (do Diễn đàn khoa học nhân lực quốc tế trao tặng)

- Top 50 DN nộp thuế lớn nhất V1000 (do Vietnam Report trao tặng)

- Giải thưởng An ninh thông tin Đông Nam Á tiêu biểu 2012 – CSO ASEAN AWARDS (do IDG trao tặng)

- Giải vàng báo cáo thường niên Vision Awards 2011 (do Hiệp hội các Chuyên gia Truyền thông Mỹ - LACP trao tặng)

- Giải thưởng Thanh toán quốc tế xuất sắc (do Citi Group trao tặng)

- Dịch vụ quản lý tiền tệ tốt nhất Việt Nam 2012 (do Tạp chí Asiamoney và Euromoney trao tặng)

Một số quy định cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng HDBank –

Ngân hàng HDBank phục vụ các cá nhân và tổ chức trong và ngoài nước, những đối tượng đáp ứng đầy đủ điều kiện về năng lực pháp lý và cam kết thực hiện đúng nguyên tắc vay vốn HDBank cung cấp nguồn vốn cho nhu cầu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và đầu tư phát triển.

Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật

Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết:

 Phải có vốn chủ sở hữu tham gia vào quá trình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và đời sống

 Có tình hình tài chính lành mạnh, sản xuất kinh doanh có lãi, nếu lỗ thì phải được cơ quan có thẩm quyền xác nhận cấp bù lỗ

 Khách hàng phải mua bảo hiểm tài sản mà theo pháp luật Việt Nam quy định phải mua bảo hiểm

Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp và phù hợp với định hướng hoạt động tín dụng của HDBank

Để được hỗ trợ vay vốn, dự án đầu tư hoặc phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ cần phải khả thi và hiệu quả Ngoài ra, các dự án phục vụ đời sống cũng phải có phương án trả nợ khả thi, tuân thủ quy định pháp luật Các điều kiện cho vay của Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước và Ngân hàng HDBank cũng cần được đáp ứng đầy đủ.

2.2.3 Mức cho vay và giới hạn vay vốn

HDBank – Chi nhánh Sài Gòn xây dựng chính sách cho vay dựa trên nhu cầu của khách hàng và khả năng cho vay của ngân hàng, đồng thời tuân thủ các quy định của chính phủ và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

Việc xác định vốn tự có của Ngân hàng HDBank là căn cứ quan trọng để tính toán giới hạn cho vay khách hàng, thực hiện theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

Tổng dư nợ của một khách hàng tại Ngân hàng HDBank không được vượt quá 15% vốn tự có Đối với các khoản vay hoặc tổng khoản vay vượt quá 10% vốn tự có của ngân hàng, cần phải có sự phê duyệt từ Hội đồng quản trị.

Mức vốn tự có mà khách hàng cần tham gia vào dự án, phương án sản xuất kinh doanh và dịch vụ trong đời sống được quy định bởi Ngân hàng HDBank.

- Đối với cho vay ngắn hạn: khách hàng phải có vốn tự có tối thiểu 10% trong tổng nhu cầu vốn

- Đối với cho vay trung dài hạn: khách hàng phải có vốn tự có tối thiểu 20% trong tổng nhu cầu vốn

Thời gian vay là khoảng thời gian bắt đầu từ khi người vay nhận số tiền vay cho đến khi hoàn tất việc trả nợ gốc và lãi theo thỏa thuận với ngân hàng.

- Cho vay ngắn hạn: các khoản vay có thời hạn nhỏ hơn hoặc bằng 1 năm

- Cho vay trung hạn: các khoản vay có thời hạn từ trên 1 năm đến 5 năm

- Cho vay dài hạn: các khoản vay có thời hạn trên 5 năm

Công việc Cấp thực hiện Diễn giải Thời gian xét duyệt

Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ vay của khách hàng

05 ngày tính từ ngày tiếp

Lập hồ sơ Chuyên viên

Tiếp thị và tiếp xúc khách hàng là bước đầu tiên trong quy trình vay vốn tại HDBank, nơi nhân viên tư vấn tiếp nhận nhu cầu vay và hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ Họ cũng cung cấp thông tin về dịch vụ tín dụng và các dịch vụ liên quan, đồng thời thu thập tài liệu cần thiết từ khách hàng Sau khi nhận hồ sơ, quá trình thẩm định tín dụng và định giá tài sản đảm bảo sẽ được tiến hành để trình cấp thẩm quyền phê duyệt.

Thẩm định tư cách khách hàng và tình hình hoạt động kinh doanh là bước quan trọng trong quá trình đánh giá năng lực tài chính Việc thực hiện xếp hạng tín dụng giúp xác định nhu cầu vay vốn và khả năng trả nợ của khách hàng Đồng thời, tính toán các chỉ tiêu tài chính cho phép phân tích tình hình kinh doanh một cách toàn diện Cuối cùng, lập báo cáo thẩm định là bước cần thiết để tổng hợp và trình bày kết quả đánh giá.

Kiểm định và định giá TSĐB; Tham gia/tiếp nhận kết quả định giá TSĐB của Ban định giá

Bước 3: Kiểm soát nội dung thẩm định

Kiểm soát nội dung thẩm định

Trưởng/Phó bộ phận KHDN/KHCN

Dựa trên tờ trình của chuyên viên thẩm định, các ý kiến cá nhân sẽ được đưa ra để quyết định chấp nhận hoặc không chấp nhận khoản vay của khách hàng, tùy thuộc vào các điều kiện mà chuyên viên đề xuất hoặc yêu cầu bổ sung Sau khi nhận được ý kiến từ tờ trình, toàn bộ hồ sơ khoản vay sẽ được chuyển đến Ban giám đốc Chi nhánh và Trưởng PGD để xem xét.

- Ban tín dụng Chi nhánh/Khu vực

- Ban giám đốc TTKD/Chi nhánh PGD xét duyệt trong hạn mức được phân quyền

- Ban tín dụng chi nhánh xem xét phê duyệt khoản vay vượt hạn mức Ban GĐ Chi nhánh

- Ban tín dụng Khu vực, GĐ Khu vực xem xét phê duyệt khoản vay vượt hạn mức Ban tín dụng chi nhánh

02 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ

Bước 5: Phê duyệt hạn mức tín dụng phó TGĐ

Phó TGĐ Phó TGĐ xét duyệt khoản vay trong hạn mức được phân quyền 02 ngày

Chuyên viên Tái thẩm định

 Tái thẩm định hồ sơ trong hạn mức phó TGĐ hoặc vượt hạn mức của phó TGĐ

 Trưởng phòng quản lý rủi ro ký báo cáo tái thẩm định đối với các hồ sơ tái thẩm định

Bước 7: Phê duyệt thuộc hạn mức tín dụng Ban tín dụng, TGĐ, HĐTD, HĐQT

Ban TD Hội sở Ban tín dụng Hội sở xét duyệt theo phân quyền trong mức phê duyệt củaTGĐ

01 ngày TGĐ TGĐ phê duyệt trong phạm vi thẩm quyền

HĐTD HĐTD Hội sở xét duyệt các khoản tín dụng trên hạn mức của TGĐ và nằm trong thẩm quyền của HĐTD

HĐQT HĐQT xét duyệt các khoản vay vượt thẩm quyền phán quyết của HĐTD hội sở

Bước 8: Thông báo tín dụng

Lập thông báo tín dụng kịp thời gửi khách hàng

Bước 9: Hoàn thiện và soạn thảo các thủ tục ký HĐTD, hợp đồng bảo đảm

Hoàn thiện hồ sơ khách hàng

Căn cứ ý kiến xét duyệt, chuyên viên khách hàng hoàn thiện các hồ sơ còn thiếu theo yêu cầu của cấp xét duyệt

Soạn thảo hợp đồng tín dụng và hợp đồng thế chấp tài sản của bên thứ ba, cùng với các chứng từ liên quan, là những bước quan trọng trong quy trình này Ngoài ra, việc thực hiện thủ tục công chứng và đăng ký giao dịch đảm bảo cũng cần được tiến hành để đảm bảo tính hợp pháp và hiệu lực của hợp đồng.

Kiểm tra điều kiện giải ngân, đảm bảo đầy đủ các điều kiện phê duyệt

Lập và ký tờ phê duyệt giải ngân cho hợp đồng vay theo hạn mức hoặc giải ngân nhiều lần là cần thiết Nếu có sự thay đổi trong điều kiện cấp tín dụng ban đầu, chuyên viên thẩm định cần phối hợp để thực hiện các điều chỉnh cần thiết.

Lập và trình ký khế ước/giấy nhận nợ khi

Trong ngày hồ sơ cho vay hợp lệ, đầy đủ

Luân chuyển hồ sơ giải ngân cho kế toán giao dịch

Kiểm tra tính hợp lệ của các chứng từ nhận tiền vay, thực hiện hạch toán giải pháp tiền vay chính xác

Bước 11: Theo dõi/kiểm tra và thu hồi nợ vay

Kiểm tra khách hàng sử dụng vốn vay, sử dụng các dịch vụ khác tại

Chuyên viên QHKH và Chuyên viên QL&HTTD tiến hành điều tra sau khi giải ngân để kiểm tra việc sử dụng vốn vay, tình hình tài sản thế chấp và cầm cố, cũng như tình hình sản xuất, kinh doanh của khách hàng Họ lập biên bản kiểm tra và lưu hồ sơ tín dụng, từ đó kịp thời đề xuất các biện pháp xử lý khi khách hàng không thực hiện các yêu cầu của ngân hàng.

Theo dõi lịch trả nợ của khách hàng

Thông báo khách hàng trả nợ gốc, lãi

Thực hiện thanh lý HĐTD khi khách hàng trả nợ gốc và lãi

Bước 12: Đánh giá lại khoản vay và khách hàng

- Chuyên viên QL&HTTD Định kỳ rà soát lại các khoản vay, đánh giá tình hình hoạt động và khả năng tài chính của KH

Thực hiện/phối hợp Ban định giá đánh giá lại TSĐB theo quy định

Bước 13: Theo dõi và xử lý nợ quá hạn

- Chuyên viên thu hồi nợ tại CN hoặc thuộc Ban thu hồi nợ Hội sở

Theo dõi và thực hiện các thủ tục xử lý nợ quá hạn.

Tổng quan kết quả kinh doanh tại Ngân hàng HDBank – Chi nhánh Sài Gòn

Bảng 2.2: Tình hình kinh doanh tại ngân hàng giai đoạn 2012 – 2014 ĐVT: Tỷ đồng

(Nguồn: Báo cáo thường niên HDBank – CN Sài Gòn)

Vốn đóng vai trò quan trọng trong hoạt động kinh doanh, vì vậy các tổ chức cần có nguồn vốn dồi dào để hoạt động hiệu quả Khi thiếu vốn, các thành phần kinh tế thường tìm đến ngân hàng để vay Để phát triển bền vững, ngân hàng cần có nguồn vốn lớn, đảm bảo hoạt động tín dụng thuận lợi và đáp ứng nhu cầu vay vốn của các thành phần kinh tế Ngân hàng cũng cần mở rộng và nâng cao chất lượng dịch vụ, đa dạng hóa hình thức huy động để thu hút tiền nhàn rỗi từ dân cư và doanh nghiệp, từ đó phân phối lại cho các khu vực cần vốn Sự tăng trưởng nguồn vốn của ngân hàng không chỉ giúp mở rộng đầu tư mà còn đáp ứng nhu cầu vay vốn của cả nền kinh tế và người dân.

Trong ba năm gần đây, nguồn vốn huy động của ngân hàng liên tục gia tăng Cụ thể, năm 2013, vốn huy động tăng 628 tỷ đồng, tương đương 18,89% so với năm 2012 Năm 2014, hoạt động huy động vốn tiếp tục tăng với 566 tỷ đồng, đạt 14,32% so với năm 2013 Đặc biệt, năm 2014 là năm hiệu quả nhất với tổng vốn huy động đạt 4.519 tỷ đồng từ các thành phần kinh tế Xu hướng tăng trưởng này có thể được lý giải bởi nhiều yếu tố khác nhau.

Hiện nay, các kênh đầu tư như bất động sản và chứng khoán đang gặp khó khăn, khiến dòng tiền nhàn rỗi trong nền kinh tế không được đầu tư mà chuyển hướng vào ngân hàng để đảm bảo an toàn và có lãi suất ổn định.

Do khả năng huy động vốn hiệu quả của các cán bộ tín dụng và lãi suất hấp dẫn từ ngân hàng, vốn huy động của ngân hàng đã tăng trưởng liên tục qua các năm.

- Do sự tăng trưởng trong thu nhập bình quân đầu người, theo (Trung Nghĩa 2015)

Với quy mô dân số 90,73 triệu người vào năm 2014, GDP bình quân đầu người của Việt Nam đạt 2.028 USD, tương đương 169 USD/tháng Sự gia tăng này đã thúc đẩy nhu cầu gửi tiền tiết kiệm, từ đó làm tăng nguồn vốn huy động cho các ngân hàng.

Doanh số cho vay của ngân hàng năm 2013 đạt 2.984 tỷ đồng, tăng 23% so với năm 2012, và năm 2014, doanh số này tiếp tục tăng lên 3.449 tỷ đồng, tương ứng với mức tăng 15,58% so với năm trước Ngân hàng, với vai trò là một doanh nghiệp trong lĩnh vực tiền tệ, hướng tới mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận trong khi vẫn kiểm soát mức độ rủi ro chấp nhận được Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng được thể hiện qua các chỉ số như tổng doanh thu, tổng chi phí và lợi nhuận.

Bảng 2.3: Kết quả hoạt động kinh doanh tại ngân hàng giai đoạn 2012 – 2014 Đvt: Tỷ đồng

(Nguồn: Báo cáo thường niên HDBank – CN Sài Gòn)

Qua 3 năm, kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng tương đối khả quan Các khoản mục: thu nhập, chi phí, lợi nhuận đều tăng trưởng ổn định Xét từng năm thì năm

Trong năm 2013, thu nhập của ngân hàng tăng 62 tỷ đồng, tương ứng với mức tăng 16,58% so với năm 2012 Sang năm 2014, thu nhập tiếp tục tăng thêm 83 tỷ đồng, đạt tỷ lệ 19,04% so với năm trước Tuy nhiên, chi phí của ngân hàng cũng tăng theo từng năm, góp phần làm giảm lợi nhuận Để cải thiện hiệu quả kinh doanh, ngân hàng hiện đang áp dụng chính sách tín dụng có chọn lọc, nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư, giảm tỷ lệ nợ xấu và đảm bảo an toàn trong hoạt động kinh doanh.

Phân tích tình hình cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng HDBank – Chi nhánh Sài Gòn giai đoạn 2012 – 2014

2.4.1 Tổng quan tình hình cho vay doanh nghiệp

Trong 3 năm qua, tình hình kinh tế - xã hội có những diễn biến hết sức phức tạp, năm

Năm 2012, nền kinh tế xã hội đối mặt với nhiều thách thức, đặc biệt là cuộc khủng hoảng nợ công ở châu Âu vẫn chưa có giải pháp rõ ràng Các nền kinh tế lớn như Mỹ, Trung Quốc và Nhật Bản có sự tăng trưởng chậm, ảnh hưởng tiêu cực đến hoạt động sản xuất kinh doanh và đời sống trong nước Giá nguyên liệu đầu vào tăng cao trong khi thị trường tiêu thụ thu hẹp, dẫn đến hàng tồn kho gia tăng, sức mua giảm và tỷ lệ nợ xấu ngân hàng ở mức đáng lo ngại Theo báo cáo của Tổng cục Thống kê (2013), khoảng 60.737 doanh nghiệp đã bị giải thể hoặc ngừng hoạt động, tăng 12% so với năm trước Tổng mức hàng hóa bán lẻ và doanh thu dịch vụ tiêu dùng năm 2013 ước đạt 2.618.000 tỷ đồng, chỉ tăng 12,6% so với năm 2012, mức tăng thấp nhất trong 4 năm qua, và nếu không tính yếu tố giá, mức tăng chỉ còn 5,6%, thấp hơn so với 6,5% của năm 2012, gây khó khăn cho các doanh nghiệp trong lĩnh vực thương mại, dịch vụ và xuất khẩu.

Năm 2014, tình hình kinh tế Việt Nam có dấu hiệu phục hồi tích cực, với tổng sản phẩm trong nước (GDP) ước tính tăng 5,98% so với năm 2013, theo báo cáo của Tổng cục Thống kê Tuy nhiên, tốc độ phục hồi vẫn còn chậm.

Trong bối cảnh kinh tế khó khăn, các chỉ số doanh số cho vay, thu nợ và tổng dư nợ doanh nghiệp của ngân hàng vẫn có xu hướng tăng, cho thấy sự phát triển mạnh mẽ của ngân hàng Nguyên nhân chính là do ngân hàng đã sắp xếp nhân sự hợp lý và hiệu quả Đồng thời, ngân hàng áp dụng chính sách khen thưởng cho cán bộ hoàn thành tốt nhiệm vụ, cũng như có biện pháp xử lý nghiêm đối với những nhân viên chưa đạt yêu cầu Điều này đã tạo động lực lớn cho nhân viên, góp phần thúc đẩy sự phát triển của hoạt động ngân hàng.

Biểu đồ 2.1: Khái quát tình hình cho vay doanh nghiệp giai đoạn 2012 - 2014

(Nguồn: Báo cáo thường niên HDBank – CN Sài Gòn)

Bảng 2.4: Tình hình tăng trưởng cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng HDBank

– Chi nhánh Sài Gòn giai đoạn 2012- 2014 Đvt: Tỷ đồng

(Nguồn: Tính toán từ báo cáo thường niên 2012 – 2014, HDBank – CN Sài Gòn)

- Qua biểu đồ ta có thể nhận thấy:

Doanh số cho vay đã liên tục tăng trưởng qua các năm, với mức tăng 446 tỷ đồng, tương đương 22,97% trong năm 2013 so với năm 2012 Đến năm 2014, doanh số cho vay tiếp tục tăng thêm 372 tỷ đồng, tương ứng với 15,58% so với năm 2013 Mặc dù có sự gia tăng về số tuyệt đối, tốc độ tăng trưởng doanh số cho vay năm 2014 chậm hơn so với năm 2013.

Doanh số cho vay, doanh số thu nợ, tổng dư nợ và nợ quá hạn của HDBank – Chi nhánh Sài Gòn đã chịu ảnh hưởng từ diễn biến kinh tế phức tạp và khó lường Trong bối cảnh chính sách tiền tệ thắt chặt, ngân hàng thực hiện chính sách tín dụng chọn lọc để giảm thiểu rủi ro tối đa.

Trong 3 năm qua doanh số thu nợ đạt được kết quả khá tốt: năm 2012 là 1.553 tỷ đồng, năm 2013 là 1.824 tỷ đồng, năm 2014 là 2.174 tỷ đồng Có được thành tích đó là nhờ nhân viên thẩm định thực hiện nghiêm túc quy trình thẩm định nhằm xác định rõ khả năng trả nợ của khách hàng; bên cạnh đó là các biện pháp xử lý kiên quyết và có hiệu quả những khoản nợ còn tồn đọng, từ đó góp phần vào tăng trưởng doanh số thu nợ của doanh nghiệp Cụ thể, doanh số thu nợ trong năm 2013 là 1.824 tỷ đồng tăng 271 tỷ đồng so với năm 2012, xét về số tương đối là tăng 17,45% so với năm 2012 Sang năm 2014, doanh số thu nợ vẫn tiếp tục tăng, doanh số thu nợ trong năm 2014 tăng so với năm 2013 là 350 tỷ đồng xét về số tuyệt đối, tương ứng với tăng 19,19% so với năm 2013

Tổng dư nợ tín dụng doanh nghiệp đã tăng trưởng mạnh mẽ qua các năm, với mức tăng 146 tỷ đồng (20,03%) trong năm 2013 so với năm 2012, và tiếp tục tăng 187 tỷ đồng (21,37%) trong năm 2014 Ngân hàng HDBank – Chi nhánh Sài Gòn đã nhanh chóng nắm bắt cơ hội, chủ động cân đối nguồn vốn để đáp ứng nhu cầu vay của doanh nghiệp, góp phần vào sự tăng trưởng ấn tượng của tổng dư nợ dù trong bối cảnh kinh tế còn khó khăn.

Trong ba năm qua, nợ quá hạn tại Ngân hàng HDBank – Chi nhánh Sài Gòn có xu hướng tăng nhẹ nhưng không đáng kể, không ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh của ngân hàng.

2013 nợ quá hạn đạt 25,81 tỷ đồng, xét về số tuyệt đối là tăng 3,14 tỷ đồng so với năm

Từ năm 2012, tỷ lệ nợ quá hạn là 13,85% Đến năm 2014, nợ quá hạn tiếp tục gia tăng so với năm 2013, với mức tăng tuyệt đối là 4,67 tỷ đồng và tỷ lệ đạt 18,09%.

Trong ba năm qua, tình hình kinh doanh của ngân hàng đã có những chuyển biến tích cực, với tín dụng doanh nghiệp giữ vai trò quan trọng và chiếm tỷ lệ lớn trong hoạt động của ngân hàng.

2.4.2 Phân tích doanh số cho vay

Biểu đồ 2.2: Doanh số cho vay doanh nghiệp theo thời hạn vay giai đoạn

(Nguồn: Báo cáo thường niên HDBank – CN Sài Gòn)

Bảng 2.5: Tình hình tăng trưởng doanh số cho vay doanh nghiệp theo thời hạn vay giai đoạn 2012 – 2014 Đvt: Tỷ đồng

(Nguồn: Tính toán từ báo cáo thường niên 2012 – 2014, HDBank – CN Sài Gòn)

Trong bối cảnh kinh tế hiện nay, nhiều doanh nghiệp đang có xu hướng vay vốn ngắn hạn để bổ sung vốn lưu động tạm thời thiếu hụt Thời hạn vay ngắn hạn giúp ngân hàng giảm thiểu rủi ro và tăng khả năng thanh khoản Do đó, doanh số cho vay ngắn hạn của doanh nghiệp luôn chiếm tỷ trọng cao trong tổng doanh số cho vay doanh nghiệp.

Theo biểu đồ, doanh số cho vay ngắn hạn đã liên tục tăng trong thời gian qua, với doanh số năm 2013 đạt 2.125 tỷ đồng, tăng 401 tỷ đồng (23,26%) so với 1.724 tỷ đồng của năm 2012.

Trong năm 2014, doanh số cho vay ngắn hạn đã tăng lên 2.463 tỷ đồng, ghi nhận mức tăng 338 tỷ đồng, tương đương với tỷ lệ tăng 15,91% so với năm 2013.

Doanh số cho vay trung và dài hạn cho doanh nghiệp, mặc dù chiếm tỷ trọng thấp, vẫn ghi nhận sự tăng trưởng ổn định qua các năm Cụ thể, năm 2013, doanh số đạt 262 tỷ đồng, tăng 20,74% so với năm 2012, tương đương với 45 tỷ đồng Sang năm 2014, doanh số cho vay trung và dài hạn tiếp tục có xu hướng tăng trưởng.

Năm 2013, tổng số vốn huy động của ngân hàng đạt 296 tỷ đồng, tăng 12,98% so với năm trước, tương đương với mức tăng 34 tỷ đồng Tuy nhiên, tình hình kinh tế hiện tại đã hạn chế khả năng của doanh nghiệp trong việc thực hiện các dự án trung và dài hạn, cũng như mở rộng quy mô sản xuất Đồng thời, ngân hàng chủ yếu dựa vào vốn huy động từ cá nhân và tổ chức khác để cho vay, nhưng hiện nay ít người hoặc tổ chức gửi tiền với kỳ hạn trên 12 tháng, gây khó khăn cho ngân hàng trong việc huy động vốn trung và dài hạn.

Ngày đăng: 06/04/2022, 21:28

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
[9] Công ty TNHH Tư Vấn Doanh Nghiệp Việt Luật, “Quy trình chung về vay vốn tín dụng Ngân hàng”, trang web : http://vlaw.vn/tin-tuc/chi-tiet/66/quy-trinh-chung-ve-vay-von-tin-dung-ngan-hang.html, truy cập ngày 03/07/2015 Sách, tạp chí
Tiêu đề: “Quy trình chung về vay vốn tín dụng Ngân hàng”
[10] Công ty tư vấn luật – Đại diện sở hữu trí tuệ Việt An, “Các loại hình doanh nghiệp phổ biến hiện nay”, trang web : http://www.luatvietan.vn/cac-loai-hinh-doanh-nghiep-pho-bien-hien-nay-cua-viet-nam.html, truy cập ngày 03/07/2015 Sách, tạp chí
Tiêu đề: “Các loại hình doanh nghiệp phổ biến hiện nay”
[12] Tổng cục thống kê (2012), “Tình hình kinh tế - xã hội năm 2012”, trang web Sách, tạp chí
Tiêu đề: “Tình hình kinh tế - xã hội năm 2012
Tác giả: Tổng cục thống kê
Năm: 2012
[15] Thảo Nguyển, “Vòng quay vốn suy giảm nghiêm trọng”, trang web: http://dantri.com.vn/kinh-doanh/vong-quay-von-suy-giam-nghiem-trong-1354676310.htm, truy cập ngày 16/07/2015 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Vòng quay vốn suy giảm nghiêm trọng
[16] Trung Nghĩa, “GDP bình quân đầu người năm 2014 của Việt Nam vượt 2.000 USD”, trang web: http://ndh.vn/gdp-binh-quan-dau-nguoi-nam-2014-cua-viet-nam-vuot-2-000-usd-20150102104924226p145c152.news, truy cập ngày 17/07/2015 Sách, tạp chí
Tiêu đề: GDP bình quân đầu người năm 2014 của Việt Nam vượt 2.000 USD
[17] Công ty luật Minh Khuê, “Tư vấn lựa chọn loại hình doanh nghiệp”, trang web: https://luatminhkhue.vn/tu-van-luat-doanh-nghiep/tu-van-lua-chon-loai-hinh-doanh-nghiep.aspx, truy cập ngày 20/07/2015 Sách, tạp chí
Tiêu đề: “Tư vấn lựa chọn loại hình doanh nghiệp”
[1] Quốc hội khóa XII, Luật ngân hàng nhà nước Việt Nam, số 46/2010/QH12 [2] Ngân hàng nhà nước Việt Nam, Thông tư số 13/2010/TT-NHNN, 2010 [3] Quốc hội khóa XII, Luật các tổ chức tín dụng, Số 47/2010/QH12, 2010 [4] Quốc hội khóa XI, Luật doanh nghiệp, Số: 60/2005/QH11, 2005Sách Khác
[6] Nguyễn Minh Kiều (2006). Tiền tệ ngân hàng. NXB Lao động xã hội [7] Nguyễn Minh Kiều (2009). Thị trường tài chính. NXB Thống Kê Khác
[8] Nguyễn Đăng Dờn (2008) Nghiệp vụ ngân hàng thương mại. NXB Đại học quốc gia TP.HCMCác trang web Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Câu 35. Hình vẽ bên dưới mô phỏng một đoạn sợi dây đang  có  sóng dừngổnđịnhvớibước sóng    50cmở  hai thờiđiểm   khác  nhau - (LUẬN văn THẠC sĩ) phân tích hiệu quả hoạt động cho vay doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP phát triển thành phố hồ chí minh   chi nhánh sài gòn giai đoạn năm 2012 2014​
u 35. Hình vẽ bên dưới mô phỏng một đoạn sợi dây đang có sóng dừngổnđịnhvớibước sóng   50cmở hai thờiđiểm khác nhau (Trang 4)
Hình 3.8. Trưởng thành ong ký sinh A. calandrae 3.2.3. Đặc điểm sinh học ong ký sinh A - (LUẬN văn THẠC sĩ) phân tích hiệu quả hoạt động cho vay doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP phát triển thành phố hồ chí minh   chi nhánh sài gòn giai đoạn năm 2012 2014​
Hình 3.8. Trưởng thành ong ký sinh A. calandrae 3.2.3. Đặc điểm sinh học ong ký sinh A (Trang 15)
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển - (LUẬN văn THẠC sĩ) phân tích hiệu quả hoạt động cho vay doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP phát triển thành phố hồ chí minh   chi nhánh sài gòn giai đoạn năm 2012 2014​
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển (Trang 31)
2.3 Tổng quan kết quả kinh doanh tại Ngân hàng HDBank – Chi nhánh Sài Gòn giai đoạn 2012 – 2014 - (LUẬN văn THẠC sĩ) phân tích hiệu quả hoạt động cho vay doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP phát triển thành phố hồ chí minh   chi nhánh sài gòn giai đoạn năm 2012 2014​
2.3 Tổng quan kết quả kinh doanh tại Ngân hàng HDBank – Chi nhánh Sài Gòn giai đoạn 2012 – 2014 (Trang 42)
Bảng 2.2: Tình hình kinh doanh tại ngân hàng giai đoạn 2012 –2014 - (LUẬN văn THẠC sĩ) phân tích hiệu quả hoạt động cho vay doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP phát triển thành phố hồ chí minh   chi nhánh sài gòn giai đoạn năm 2012 2014​
Bảng 2.2 Tình hình kinh doanh tại ngân hàng giai đoạn 2012 –2014 (Trang 42)
Bảng 2.3: Kết quả hoạt động kinh doanh tại ngân hàng giai đoạn 2012 –2014 - (LUẬN văn THẠC sĩ) phân tích hiệu quả hoạt động cho vay doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP phát triển thành phố hồ chí minh   chi nhánh sài gòn giai đoạn năm 2012 2014​
Bảng 2.3 Kết quả hoạt động kinh doanh tại ngân hàng giai đoạn 2012 –2014 (Trang 44)
Biểu đồ 2.1: Khái quát tình hình cho vay doanh nghiệp giai đoạn 2012-2014 - (LUẬN văn THẠC sĩ) phân tích hiệu quả hoạt động cho vay doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP phát triển thành phố hồ chí minh   chi nhánh sài gòn giai đoạn năm 2012 2014​
i ểu đồ 2.1: Khái quát tình hình cho vay doanh nghiệp giai đoạn 2012-2014 (Trang 46)
Bảng 2.4: Tình hình tăng trƣởng cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng HDBank – Chi nhánh Sài Gòn giai đoạn 2012- 2014 - (LUẬN văn THẠC sĩ) phân tích hiệu quả hoạt động cho vay doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP phát triển thành phố hồ chí minh   chi nhánh sài gòn giai đoạn năm 2012 2014​
Bảng 2.4 Tình hình tăng trƣởng cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng HDBank – Chi nhánh Sài Gòn giai đoạn 2012- 2014 (Trang 46)
Bảng 2.5: Tình hình tăng trƣởng doanh số cho vay doanh nghiệp theo thời hạn vay giai đoạn 2012 – 2014 - (LUẬN văn THẠC sĩ) phân tích hiệu quả hoạt động cho vay doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP phát triển thành phố hồ chí minh   chi nhánh sài gòn giai đoạn năm 2012 2014​
Bảng 2.5 Tình hình tăng trƣởng doanh số cho vay doanh nghiệp theo thời hạn vay giai đoạn 2012 – 2014 (Trang 48)
2.4.2.2 Theo loại hình doanh nghiệp - (LUẬN văn THẠC sĩ) phân tích hiệu quả hoạt động cho vay doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP phát triển thành phố hồ chí minh   chi nhánh sài gòn giai đoạn năm 2012 2014​
2.4.2.2 Theo loại hình doanh nghiệp (Trang 49)
Bảng 2.6: Tình hình tăng trƣởng doanh số cho vay doanh nghiệp theo loại hình doanh nghiệp giai đoạn 2012 – 2014 - (LUẬN văn THẠC sĩ) phân tích hiệu quả hoạt động cho vay doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP phát triển thành phố hồ chí minh   chi nhánh sài gòn giai đoạn năm 2012 2014​
Bảng 2.6 Tình hình tăng trƣởng doanh số cho vay doanh nghiệp theo loại hình doanh nghiệp giai đoạn 2012 – 2014 (Trang 50)
Bảng 2.7: Tình hình tăng trƣởng doanh số thu nợ doanh nghiệp theo thời hạn vay giai đoạn 2012 – 2014 - (LUẬN văn THẠC sĩ) phân tích hiệu quả hoạt động cho vay doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP phát triển thành phố hồ chí minh   chi nhánh sài gòn giai đoạn năm 2012 2014​
Bảng 2.7 Tình hình tăng trƣởng doanh số thu nợ doanh nghiệp theo thời hạn vay giai đoạn 2012 – 2014 (Trang 52)
Biểu đồ 2.5: Doanh số thu nợ doanh nghiệp theo loại hình doanh nghiệp giai đoạn 2012 - 2014 - (LUẬN văn THẠC sĩ) phân tích hiệu quả hoạt động cho vay doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP phát triển thành phố hồ chí minh   chi nhánh sài gòn giai đoạn năm 2012 2014​
i ểu đồ 2.5: Doanh số thu nợ doanh nghiệp theo loại hình doanh nghiệp giai đoạn 2012 - 2014 (Trang 54)
Bảng 2.9: Tình hình tăng trƣởng tổng dƣ nợ cho vay doanh nghiệp theo thời hạn vay giai đoạn 2012 – 2014 - (LUẬN văn THẠC sĩ) phân tích hiệu quả hoạt động cho vay doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP phát triển thành phố hồ chí minh   chi nhánh sài gòn giai đoạn năm 2012 2014​
Bảng 2.9 Tình hình tăng trƣởng tổng dƣ nợ cho vay doanh nghiệp theo thời hạn vay giai đoạn 2012 – 2014 (Trang 57)
Biểu đồ 2.7: Tổng dƣ nợ cho vay doanh nghiệp theo loại hình doanh nghiệp giai đoạn 2012 - 2014 - (LUẬN văn THẠC sĩ) phân tích hiệu quả hoạt động cho vay doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP phát triển thành phố hồ chí minh   chi nhánh sài gòn giai đoạn năm 2012 2014​
i ểu đồ 2.7: Tổng dƣ nợ cho vay doanh nghiệp theo loại hình doanh nghiệp giai đoạn 2012 - 2014 (Trang 58)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w