1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

(LUẬN văn THẠC sĩ) kế toán doanh thu, thu nhập khác, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh điện thái dương​

171 3 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Kế Toán Doanh Thu, Thu Nhập Khác, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty TNHH Điện Thái Dương
Tác giả Nguyễn Thị Minh Thư
Người hướng dẫn ThS. Lê Văn Tuấn
Trường học Trường Đại Học Công Nghệ TP. Hồ Chí Minh
Chuyên ngành Kế Toán
Thể loại khóa luận tốt nghiệp
Năm xuất bản 2015
Thành phố TP. Hồ Chí Minh
Định dạng
Số trang 171
Dung lượng 11,52 MB

Cấu trúc

  • 1.1 Khái niệm, ý nghĩa và nhiệm vụ của kế toán doanh thu, thu nhập khác, chi phí và xác định kết quả kinh doanh (19)
    • 1.1.1 Khái niệm doanh thu, thu nhập khác, chi phí (19)
    • 1.1.2 Nhiệm vụ kế toán (0)
    • 1.1.3 Yêu cầu kế toán (0)
  • 1.2 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (21)
    • 1.2.1 Khái niệm và điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (0)
    • 1.2.2 Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng (21)
    • 1.2.3 Tài khoản sử dụng (22)
    • 1.2.4 Nguyên tắc hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (22)
    • 1.2.5 Phương pháp hạch toán (24)
  • 1.3 Các khoản giảm trừ doanh thu (25)
    • 1.3.1 Chiết khấu thương mại (25)
      • 1.3.1.1 Khái niệm (25)
      • 1.3.1.2 Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng (25)
      • 1.3.1.3 Tài khoản sử dụng (25)
      • 1.3.1.4 Nguyên tắc hạch toán (26)
      • 1.3.1.5 Phương pháp hạch toán (26)
    • 1.3.2 Giảm giá hàng bán (27)
      • 1.3.2.1 Khái niêm (27)
      • 1.3.2.2 Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng (27)
      • 1.3.2.3 Tài khoản sử dụng (27)
      • 1.3.2.4 Nguyên tắc hạch toán (27)
      • 1.3.2.5 Phương pháp hạch toán (28)
    • 1.3.3 Hàng bán bị trả lại (28)
      • 1.3.3.1 Khái niệm (29)
      • 1.3.3.2 Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng (29)
      • 1.3.3.3 Tài khoản sử dụng (29)
      • 1.3.3.5 Phương pháp hạch toán (30)
    • 1.3.4 Kế toán thuế TTĐB, thuế xuất khẩu, thuế GTGT trực tiếp (31)
      • 1.3.4.1 Thuế tiêu thụ đặc biệt (31)
      • 1.3.4.2 Thuế xuất, nhập khẩu (31)
      • 1.3.4.3 Thuế GTGT trực tiếp (32)
      • 1.3.4.4 Kết cấu và nội dung phản ảnh (33)
      • 1.3.4.5 Phương pháp hạch toán (33)
  • 1.4 Kế toán giá vốn hàng bán (34)
    • 1.4.1 Khái niệm (34)
    • 1.4.2 Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng (34)
    • 1.4.3 Tài khoản sử dụng (35)
    • 1.4.4 Nguyên tắc hạch toán (35)
    • 1.4.5 Phương pháp hạch toán (36)
  • 1.5 Kế toán chi phí quản lý kinh doanh (36)
    • 1.5.1 Khái niệm (37)
    • 1.5.2 Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng (37)
    • 1.5.3 Tài khoản sử dụng (37)
    • 1.5.4 Nguyên tắc hạch toán (37)
    • 1.5.5 Phương pháp hạch toán (38)
  • 1.6 Kế toán hoạt động tài chính (39)
    • 1.6.1 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính (40)
      • 1.6.1.1 Khái niệm (40)
      • 1.6.1.2 Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng (40)
      • 1.6.1.3 Tài khoản sử dụng (40)
      • 1.6.1.4 Nguyên tắc hạch toán (40)
      • 1.6.1.5 Phương pháp hạch toán (41)
    • 1.6.2 Kế toán chi phí tài chính (42)
      • 1.6.2.1 Khái niệm (42)
      • 1.6.2.2 Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng (43)
      • 1.6.2.3 Tài khoản sử dụng (43)
      • 1.6.2.4 Nguyên tắc hạch toán (43)
      • 1.6.2.5 Phương pháp hạch toán (44)
  • 1.7 Kế toán hoạt động khác (45)
    • 1.7.1 Kế toán thu nhập khác (46)
      • 1.7.1.1 Khái niệm (46)
      • 1.7.1.2 Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng (46)
      • 1.7.1.3 Tài khoản sử dụng (46)
      • 1.7.1.4 Nguyên tắc hạch toán (46)
      • 1.7.1.5 Phương pháp hạch toán (47)
    • 1.7.2 Kế toán chi phí khác (48)
      • 1.7.2.1 Khái niệm (48)
      • 1.7.2.2 Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng (48)
      • 1.7.2.3 Tài khoản sử dụng (49)
      • 1.7.2.4 Nguyên tắc hạch toán (49)
      • 1.7.2.5 Phương pháp hạch toán (49)
  • 1.8 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (50)
    • 1.8.1 Khái niệm (50)
    • 1.8.2 Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng (51)
    • 1.8.3 Tài khoản sử dụng (51)
    • 1.8.4 Nguyên tắc hạch toán (52)
    • 1.8.5 Phương pháp hạch toán (52)
  • 1.9 Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh (0)
    • 1.9.1 Khái niệm (53)
    • 1.9.2 Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng (54)
    • 1.9.3 Tài khoản sử dụng (54)
    • 1.9.4 Nguyên tắc hạch toán (54)
    • 1.9.5 Phương pháp hạch toán (55)
  • Chương 2: KẾ TOÁN DOANH THU, THU NHẬP KHÁC, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH ĐIỆN THÁI DƯƠNG (57)
    • 2.1 Giới thiệu chung về Công ty (57)
      • 2.1.1 Giới thiệu về quá trình hình thành và phát triển (57)
        • 2.1.1.1 Quá trình hình thành (57)
        • 2.1.1.2 Quá trình phát triển (57)
      • 2.1.2 Vốn điều lệ (57)
      • 2.1.3 Đặc điểm và ngành nghề kinh doanh của Công ty (58)
      • 2.1.4 Bộ máy tổ chức của Công Ty TNHH Điện Thái Dương (59)
        • 2.1.4.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy tại Công Ty (59)
        • 2.1.4.2 Chứ năng-nhiệm vụ của các bộ phận phòng ban (0)
      • 2.1.5 Tình hình nhân sự tại Công ty (61)
      • 2.1.6 Bộ máy kế toán tại Công ty (0)
        • 2.1.6.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty (62)
        • 2.1.6.2 Nhiệm vụ của từng phần hành kế toán (62)
        • 2.1.6.3 Chế độ kế toán áp dụng tại Công ty (63)
        • 2.1.6.4 Chứng từ kế toán tại Công ty (63)
        • 2.1.6.5 Hệ thống sổ sách tại Công ty (64)
        • 2.1.6.6 Hệ thống tài khoản sử dụng (64)
        • 2.1.6.7 Hình thức kế toán áp dụng tại Công ty (64)
        • 2.1.6.8 Một số chính sách kế toán áp dụng tại Công ty (65)
      • 2.1.7 Kết quả hoạt động kinh doanh của Công Ty những năm gần đây (66)
    • 2.2 Thực trạng tổ chức công tác kế toán doanh thu, thu nhập khác, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty (69)
      • 2.2.1 Các phương thức tiêu thụ và thanh toán tại Công Ty (69)
      • 2.2.2 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (70)
        • 2.2.2.1 Nội dung (70)
        • 2.2.2.2 Chứng từ, sổ sách sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ (70)
        • 2.2.2.3 Tài khoản sử dụng (71)
        • 2.2.2.4 Phương pháp hạch toán (71)
      • 2.2.3 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu (74)
      • 2.2.4 Kế toán giá vốn hàng bán (74)
        • 2.2.4.1 Nội dung (74)
        • 2.2.4.2 Chứng từ, sổ sách sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ (74)
        • 2.2.4.3 Tài khoản sử dụng (75)
        • 2.2.4.4 Phương pháp hạch toán (75)
      • 2.2.5 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp (78)
        • 2.2.5.1 Nội dung (78)
        • 2.2.5.2 Chứng từ, sổ sách sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ (0)
        • 2.2.5.3 Tài khoản sử dụng (78)
        • 2.2.5.4 Phương pháp hạch toán (79)
      • 2.2.6 Kế toán hoạt động tài chính tại Công ty (81)
        • 2.2.6.1 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính (81)
        • 2.2.6.2 Kế toán chi phí tài chính (82)
      • 2.2.7 Kế toán hoạt động khác tại Công ty (84)
        • 2.2.7.1 Kế toán thu nhập khác (84)
        • 2.2.7.2 Kế toán chi phí khác (84)
      • 2.2.8 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (84)
      • 2.2.9 Kế toán xác định kết quả kinh doanh (84)
        • 2.2.9.1 Nội dung (84)
        • 2.2.9.2 Chứng từ, sổ sách sử dụng (84)
        • 2.2.9.3 Tài khoản sử dụng (84)
        • 2.2.9.4 Phương pháp hạch toán (85)
  • Chương 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ (87)
    • 3.1 Nhận xét (87)
      • 3.1.1 Ưu điểm … (87)
      • 3.1.2 Những tồn tại (88)
    • 3.2 Kiến nghị (89)
  • KẾT LUẬN (93)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (94)
  • PHỤ LỤC (0)

Nội dung

Khái niệm, ý nghĩa và nhiệm vụ của kế toán doanh thu, thu nhập khác, chi phí và xác định kết quả kinh doanh

Khái niệm doanh thu, thu nhập khác, chi phí

 Doanh thu và thu nhập khác

Theo chuẩn mực kế toán số 14, doanh thu và thu nhập khác được định nghĩa là tổng giá trị lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán Những lợi ích này phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường và các hoạt động khác của doanh nghiệp, nhằm tăng vốn chủ sở hữu, không bao gồm các khoản góp vốn từ cổ đông hoặc chủ sở hữu.

Doanh thu của doanh nghiệp bao gồm: doanh thu từ hoạt động kinh doanh thông thường và thu nhập khác Trong đó:

Doanh thu của doanh nghiệp trong hoạt động kinh doanh thông thường bao gồm các nguồn thu chính như doanh thu từ bán hàng, doanh thu từ cung cấp dịch vụ, lãi suất, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia.

Khoản thu nhập khác bao gồm các khoản thu phát sinh từ các hoạt động không liên quan trực tiếp đến doanh thu chính, chẳng hạn như thanh lý hoặc nhượng bán tài sản cố định, cũng như các khoản thuế được hoàn lại từ Ngân sách Nhà nước.

Chi phí được định nghĩa theo chuẩn mực 01 là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế toán, bao gồm tiền chi ra, khấu trừ tài sản, hoặc phát sinh nợ, dẫn đến giảm vốn chủ sở hữu Định nghĩa này không bao gồm khoản phân phối cho cổ đông hoặc chủ sở hữu.

Chi phí bao gồm các khoản chi phí sản xuất và kinh doanh phát sinh trong quá trình hoạt động thông thường của doanh nghiệp, cùng với các khoản chi phí khác.

Chi phí sản xuất và kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm nhiều khoản như giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý, lãi vay và các chi phí liên quan đến việc cho bên thứ ba sử dụng tài sản sinh lợi, tiền bản quyền, và các khoản tương đương tiền Những chi phí này có thể xuất hiện dưới dạng tiền mặt, hàng tồn kho và khấu hao máy móc, thiết bị.

Chi phí khác là những khoản chi phí phát sinh ngoài chi phí sản xuất và kinh doanh trong quá trình hoạt động thông thường của doanh nghiệp Những chi phí này bao gồm chi phí thanh lý, nhượng bán tài sản cố định (TSCĐ) và các khoản tiền bị phạt từ khách hàng do vi phạm hợp đồng.

 Xác định kết quả kinh doanh

Lợi nhuận từ tiêu thụ là sự chênh lệch giữa doanh thu và thu nhập thực hiện trong kỳ, sau khi trừ đi các khoản chi phí phát sinh như giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí tài chính và chi phí khác Chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

135, Th.s Trịnh Ngọc Anh vàĐào ThịKim Yến, NXB Kinh TếTP.HCM)

Căn cứkhoản 1, 2, 3, 4 của Điều 5 của Luật kếtoán, nhiệm vụkếtoán:

“…Thu thập, xửlý thông tin, số liệu kế toán theo đối tượng và nội dung công việc kế toán, theo chuẩn mực và chế độkếtoán.

Kiểm tra và giám sát các khoản thu chi tài chính, cũng như các nghĩa vụ liên quan đến thu nộp và thanh toán là rất quan trọng Đồng thời, việc quản lý và sử dụng tài sản, cùng với nguồn hình thành tài sản, cần được theo dõi chặt chẽ Điều này giúp phát hiện và ngăn ngừa các hành vi vi phạm pháp luật trong lĩnh vực tài chính và kế toán.

Phân tích thông tin, sốliệu kế toán; tham mưu, đề xuất các giải phát phục vụyêu cầu quản trịvà quyết định kinh tế, tài chính của đơn vị kếtoán.

Cung cấp thông tin, sốliệu kế toán theo qui định của pháp luật.

Căn cứ Điều 6 của Luật kếtoán, yêu cầu kếtoán:

“…Phản ánh đầy đủnghiệp vụkinh tế, tài chính phát sinh vào chứng từkếtoán, sổkế toán và báo cáo tài chính.

Phản ánh kịp thời, đúng thời gian quy định thông tin, sốliệu kếtoán.

Phản ánh rõ ràng, dễhiểu và chính xác thông tin, sốliệu kếtoán.

Phản ánh trung thực hiện trạng, bản chất sựviệc, nội dung và giá trị nghiệp vụ kinh tế, tài chính.

Thông tin và số liệu kế toán cần được ghi nhận liên tục từ khi phát sinh cho đến khi kết thúc hoạt động tài chính, bao gồm cả giai đoạn thành lập và chấm dứt hoạt động của đơn vị kế toán Số liệu kế toán của kỳ này phải liên kết chặt chẽ với số liệu của kỳ trước để đảm bảo tính nhất quán và chính xác.

Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng

Chứng từsửdụng: (theo Quyết định 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006)

- Hóa đơn giá trị gia tăng

- Hóa đơn bán hàng (thông thường)

- Phiếu xuất kho (Sốhiệu 02-VT)

- Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi (Sốhiệu 01-BH)

- Sổchi tiết: Sổchi tiết TK 511.

- Sổtổng hợp: SổNhật ký chung, SổCái TK 511.

Tài khoản sử dụng

Tài khoản sử dụng theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ Tài Chính: TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.

TK 511 có 4 tài khoản cấp 2:

+ TK 5111 - Doanh thu bán hàng hóa

+ TK 5112 - Doanh thu bán các thành phẩm

+ TK 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ

K ế t c ấ u và n ộ i dung ph ả n ả nh c ủ a TK 511

Số thuế TTĐB và thuế xuất khẩu phải nộp được xác định dựa trên doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa và bất động sản Mức thuế này được tính trên doanh thu từ việc bán hàng đầu tư và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong kỳ kế toán.

Doanh thu hàng bán bịtrảlại, khoản giảm giá hàng bán, chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ;

Kết chuyển doanh thu thuần vào TK911

“Xác định kết quả kinh doanh”.

TK 511 không có số dư cuối kỳ.

Nguyên tắc hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Theo Thông tư 89/2002/TT-BTC ngày 9/10/2002 của Bộ Tài Chính, hướng dẫn kế toán thực hiện 04 Chuẩn mực kế toán được ban hành theo Quyết định 149/2001/QĐ-BTC ngày 21/12/2001 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính.

Doanh thu chỉ thể hiện khối lượng sản phẩm và hàng hóa đã bán, cũng như dịch vụ đã cung cấp trong kỳ, mà không phân biệt giữa doanh thu đã thu tiền hay doanh thu dự kiến sẽ thu được.

Doanh nghiệp có doanh thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ bằng ngoại tệ cần quy đổi số tiền này ra Đồng Việt Nam hoặc đơn vị tiền tệ chính thức sử dụng trong kế toán Việc quy đổi phải dựa trên tỷ giá giao dịch thực tế phát sinh hoặc tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế.

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thuần của doanh nghiệp có thể thấp hơn doanh thu ghi nhận ban đầu do các yếu tố như chiết khấu thương mại, giảm giá, và hàng bán bị trả lại Doanh nghiệp cũng phải nộp các loại thuế như thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, và thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, tính trên doanh thu thực hiện trong kỳ kế toán Đối với sản phẩm không chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế theo phương pháp trực tiếp, doanh thu là tổng giá thanh toán Ngược lại, với sản phẩm chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, doanh thu là giá bán chưa bao gồm thuế Đối với sản phẩm chịu thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu, doanh thu là tổng giá thanh toán bao gồm cả thuế Doanh nghiệp gia công chỉ ghi nhận doanh thu từ tiền gia công thực tế, không bao gồm giá trị vật tư Đối với doanh nghiệp đại lý, doanh thu ghi nhận là phần hoa hồng bán hàng mà doanh nghiệp được hưởng.

Trong trường hợp bán hàng theo phương thức trả chậm hoặc trả góp, doanh nghiệp cần ghi nhận doanh thu bán hàng theo giá thanh toán ngay Đồng thời, phần lãi tính trên khoản phải trả nhưng chưa thực hiện cũng được ghi nhận, phù hợp với thời điểm xác định doanh thu.

Theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ Tài chính, không hạch toán vào tài khoản 511 trong các trường hợp cụ thể được quy định trong chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa.

Trị giá hàng hóa, vật tư và bán thành phẩm được xuất giao cho bên ngoài để gia công chế biến cần được xác định rõ ràng Đồng thời, trị giá hàng gửi bán theo phương thức gửi đại lý hoặc ký gửi cũng cần lưu ý, bởi chúng chưa được xác định là đã bán.

+ Trị giá sản phẩm, hàng hóa đang gửi bán; dịch vụ hoàn thành đã cung cấp cho khách hàng nhưng chưa được xác định là đã bán.

+ Doanh thu hoạt động tài chính và các khoản thu nhập khác không được coi là doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.

Phương pháp hạch toán

Phương pháp hạch toán căn cứ theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của

(1) Doanh thu của khối lượng sản phẩm (thành phẩm, bán thành phẩm), hàng hóa, dịch vụ được xác định là đã bán trong kỳkếtoán, ghi:

- Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụchịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ.

NợTK 111,112,131, (Tổng giá thanh toán)

Có TK 511 :Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Có TK 33311 : ThuếGTGT phải nộp

- Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụchịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp.

NợTK 111, 112, 131, (Tổng giá thanh toán)

Có TK 511 : Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ(Tổng giá thanh toán)

(2) Xác định thuế TTĐB, thuếxuất nhập khẩu phải nộp.

NợTK 511 : Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Có TK 3332 : Thuếtiêu thụ đặc biệt

Có TK 3333 : Thuếxuất, nhập khẩu

(3) Khi nhận được thông báo của Nhà nước vềcác khoản trợcấp, trợgiá, ghi:

NợTK 3339 : Phí, lệphí và các khoản phải nộp khác.

Có TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.

Cuối kỳ, cần kết chuyển doanh thu hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán và chiết khấu thương mại vào doanh thu thực tế trong kỳ để xác định doanh thu thuần.

NợTK 511 : Doanh thu bán hàng cung cấp dịch vụ

Có TK 5211 : Chiết khấu thương mại

Có TK 5212 : Hàng bán bị trảlại

Có TK 5213 : Giảm giá hàng bán

(5) Cuối kỳkết chuyển doanh thu thuần sang TK 911 -Xác định kết quảkinh doanh, ghi:

NợTK 511 : Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ(thuần)

Có TK 911 : Xác định kết quảkinh doanh

Sơ đồ 1.1 Sơ đồ hạch toán Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Các khoản thuếtính trên doanh thu Doanh thu bằng tiền

(thuế TTĐB, thuếxk,thuếGTGT trực tiếp)

Doanh thu hàng bị trảlại K/C Doanh thu từkhoản trợcấp, trợgiá từ Nhà nước

Khoản giảm giá hàng bán, chiết Doanh thu chưa thu tiền khấuthương mại K/C

Kết chuyển doanh thu thuần

Các khoản giảm trừ doanh thu

Chiết khấu thương mại

Theo Chuẩn mực kế toán số 14 về Doanh thu và thu nhập khác, chiết khấu thương mại được định nghĩa là khoản giảm giá mà doanh nghiệp áp dụng cho khách hàng khi họ mua hàng với khối lượng lớn.

1.3.1.2 Chứng từ, sổsách kếtoán sửdụng

- Các chứng từkhác có liên quan: Chính sách bán hàng áp dụng tại doanh nghiệp,

- Sổchi tiết: Sổchi tiết TK 5211.

- Sổtổng hợp: sổNhật ký chung, sổCái TK 5211.

Tài khoản sửdụng theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của BộTài Chính: Tài khoản 5211- Chiết khấu thương mại.

K ế t c ấ u và n ộ i dung ph ả n ả nh c ủ a TK 5211

Số chiết khấu thương mại được chấp nhận vào cuối kỳ kế toán sẽ được chuyển vào tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Điều này giúp xác định doanh thu thuần cho kỳ báo cáo.

Tài khoản 5211 không có số dư cuối kỳ.

Căn cứ theo chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa ban hành theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của BộTài Chính:

Chỉphản ánh khoản chiết khấu thương mại người mua được hưởng đã thực hiện trong kỳ theo đúng chính sách chiết khấu thương mại của doanh nghiệp đã quiđịnh.

Khi người mua hàng thực hiện nhiều lần giao dịch để đạt được mức chiết khấu, khoản chiết khấu thương mại sẽ được ghi giảm vào giá trên Hóa đơn GTGT hoặc Hóa đơn bán hàng cuối cùng.

Người mua hàng với khối lượng lớn sẽ nhận được chiết khấu thương mại, và giá bán trên hóa đơn đã bao gồm khoản chiết khấu này Do đó, chiết khấu thương mại không được ghi vào tài khoản 5211, mà doanh thu bán hàng sẽ được phản ánh theo giá đã trừ chiết khấu thương mại.

Cần theo dõi chi tiết các chiết khấu thương mại đã áp dụng cho từng khách hàng và từng loại hàng hóa, bao gồm cả sản phẩm và dịch vụ.

Trong kỳkhoản chiết khấu thương mại phát sinh thực tế được phản ánh vào bên Nợ

TK 5211 Cuối kỳ kết chuyển sang TK 511 để xác định doanh thu thuần của khối lượng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụthực tếthực hiện trong kỳbáo cáo.

Phương pháp hạch toán căn cứ theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của

(1) Phản ánh sốchiết khấu thương mại thực tếphát sinh trong kỳ, ghi:

NợTK 5211 : Khoản chiết khấu thương mại

(2) Cuối kỳkết chuyển sốchiết khấu thương mại phát sinh sang tài khoản 511- doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, ghi:

NợTK 511 : Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Có TK 5211 : Khoản chiết khấu thương mại

Sơ đồ 1.2 Sơ đồ hạch toán Chiết khấu thương mại

Khoản chiết khấu thương mại Kết chuyển ghi giảm doanh thu cho kháchhàng hưởng

TK 3331ThuếGTGT hoàn lại cho khách

Giảm giá hàng bán

Theo chuẩn mực kế toán số 14 về doanh thu và thu nhập khác, giảm giá hàng bán được định nghĩa là khoản giảm trừ cho người mua khi hàng hóa không đạt chất lượng, không đúng quy cách hoặc không còn phù hợp với thị hiếu.

1.3.2.2 Chứng từ, sổsách kếtoán sửdụng

Biên bản thỏa thuận giảm giá, Giấy đềnghị giảm giá có sự đồng ý của cả người mua và người bán.

- Sổchi tiết: Sổchi tiết TK 5213.

- Sổtổng hợp: sổNhật ký chung, sổCái TK 5213.

Tài khoản sử dụng theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ Tài Chính:Tài khoản 5213 - Giảm giá hàng bán.

K ế t c ấ u và n ộ i dung ph ả n ả nh c ủ a TK 5213

Các khoản giảm giá hàng bán đã được chấp nhận và chuyển toàn bộ số tiền giảm giá cho người mua vào tài khoản 511 nhằm xác định doanh thu kém, mất phẩm chất hoặc không đúng qui cách trong kỳ báo cáo, theo quy định trong hợp đồng kinh tế.

Tài khoản 5213 không có số dư cuối kỳ.

Căn cứ theo chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa ban hành theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của BộTài Chính:

Chỉ ghi nhận vào tài khoản này các khoản giảm trừ phát sinh từ việc chấp nhận giảm giá sau khi đã bán hàng và phát hành hóa đơn cho hàng hóa kém chất lượng hoặc bị hư hỏng.

Trong kỳkế toán, khoản giảm giá hàng bán phát sinh thực tế được phản ánh vào bên

Cuối kỳ, trước khi lập báo cáo tài chính, cần thực hiện việc kết chuyển tổng số tiền giảm giá hàng bán từ tài khoản 5213 sang tài khoản 511 để xác định doanh thu thuần trong kỳ Phương pháp hạch toán này giúp đảm bảo tính chính xác và minh bạch trong việc ghi nhận doanh thu.

Phương pháp hạch toán căn cứ theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của

(1) Khi có chứng từ xác định khoản giảm giá hàng bán cho người mua về số lượng hàng đã bán do kém phẩm chất, sai quy cách, ghi:

- Trường hợp sản phẩm, hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, ghi:

NợTK 5213 : Khoản giảm giá hàng bán(Giá bán chưa có thuếGTGT)

NợTK 33311 : ThuếGTGT phải nộp (SốthuếGTGT của hàng bán phải giảm giá)

- Trường hợp sản phẩm, hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, ghi:

NợTK 5213 : Khoản giảm giá hàng bán

(2) Cuối kỳkết chuyển khoản giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳvào TK 511.

NợTK 511 : Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Có TK 5213 : Khoản giảm giá hàng bán

Sơ đồ 1.3 Sơ đồ hạch toán Giảm giá hàng bán

Khoản giảm giá cho khách hàng Kết chuyển ghi giảm doanh thu

TK 3331ThuếGTGT hoàn lại cho khách

Hàng bán bị trả lại

Theo Chuẩn mực kế toán số 14 về Doanh thu và thu nhập khác, hàng bán bị trả lại được định nghĩa là giá trị của hàng hóa đã được xác định là tiêu thụ nhưng bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.

1.3.3.2 Chứng từ, sổsách kếtoán sửdụng

- Phiếu nhập kho sốhàng bịtrảlại

- Các chứng từcó liên quan khác: Biên bản thỏa thuận giữa người mua và người bán vềviệc trảlại hàng hoặc Văn bản trảlại hàng của khách hàng.

- Sổchi tiết: Sổchi tiết TK 5212

- Sổtổng hợp: sổNhật ký chung, sổCái TK 5212

Tài khoản sử dụng theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ Tài Chính: Tài khoản 5212 - Hàng bán bịtrảlại.

K ế t c ấ u và n ộ i dung ph ả n ả nh c ủ a TK 5212

Doanh thu từ hàng hóa bị trả lại sẽ được chuyển khoản lại cho người mua hoặc được trừ vào bên Nợ TK 511 Điều này nhằm xác định doanh thu thuần trong kỳ báo cáo và số khoản phải thu từ khách hàng.

Tài khoản 5212 không có số dư cuối kỳ.

Căn cứ theo chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa ban hành theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC ,ngày 14/9/2006 của BộTài Chính:

Giá trị hàng hóa bị khách hàng trả lại phản ánh các nguyên nhân như vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng kém chất lượng, mất phẩm chất, hoặc không đúng chủng loại và quy cách Giá trị này sẽ được ghi nhận trên tài khoản, điều chỉnh doanh thu bán hàng thực tế trong kỳ kinh doanh, nhằm tính toán doanh thu thuần của sản phẩm, hàng hóa đã bán ra trong kỳ báo cáo.

Giá trị hàng hóa bị trả lại phản ánh đúng theo đơn giá bán ghi trên hóa đơn Các chi phí phát sinh liên quan đến việc hàng bán bị trả lại mà doanh nghiệp phải chi sẽ được ghi nhận vào tài khoản 6421 – Chi phí bán hàng.

Trong kỳ, giá trị của sản phẩm, hàng hóa đã bán bị trả lại được phản ánh bên Nợ TK

Cuối kỳ, tổng giá trị hàng bán bị trả lại sẽ được chuyển sang tài khoản 511 để xác định doanh thu thuần của kỳ báo cáo Hàng bán bị trả lại cần được nhập kho thành phẩm và hàng hóa, đồng thời phải tuân thủ chính sách tài chính và thuế hiện hành.

Phương pháp hạch toán căn cứtheo quyết định 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của

(1) Khi nhận lại sản phẩm, hàng hóa bị trảlại, kếtoán phản ánh giá vốn của hàng bán bịtrảlại, ghi:

NợTK 155, 156 : Thành phẩm, hàng hóa

Có TK 632 : Giá vốn hàng bán

(2) Thanh toán với người mua hàng vềsốtiền của hàng bán bịtrảlại, ghi:

- Đối với sản phẩm, hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, ghi:

NợTK 5212 : Hàng bán bịtrảlại(Giá bán chưa có thuếGTGT)

NợTK 33311 : ThuếGTGT phải nộp (sốthuếGTGT của hàng bán bịtrảlại)

-Đối với sản phẩm, hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, ghi:

(3) Chi phí phát sinh liên quan đến hàng bán bịtrảlại (nếu có), ghi:

NợTK 6421 : Chi phí bán hàng

(4) Cuối kỳ kết chuyển doanh thu của hàng bán bị trảlại phát sinh trong kỳ vào tài khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, ghi:

NợTK 511 : Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Có TK 5212 : Hàng bán bịtrảlại

Sơ đồ 1.4 Sơ đồ hạch toán Hàng bán bị trả lại

Doanh thu của hàng bị trảlại Kết chuyển ghi giảm doanh thu

TK 3331Hoàn trảthuếGTGT cho sốhàng

Kế toán thuế TTĐB, thuế xuất khẩu, thuế GTGT trực tiếp

Theo Luật số 27/2008/QH12 của Quốc Hội, thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB) là loại thuế gián thu áp dụng cho những hàng hóa và dịch vụ mà Nhà nước không khuyến khích sản xuất và tiêu dùng.

- Hàng hóa được sản xuất trong nước như: thuốc lá điếu, xì gà; rượu, bia các loại; bài lá; vàng mã, hàng mã.

Hàng hóa nhập khẩu bao gồm ôtô dưới 24 chỗ ngồi, các loại xăng, naphtha, chế phẩm tái hợp và các chế phẩm pha chế xăng, cũng như điều hòa nhiệt độ có công suất từ 90.000 BTU trở xuống.

Kinh doanh dịch vụ giải trí hiện nay bao gồm nhiều lĩnh vực như vũ trường, mat-xa và karaoke; hoạt động cá cược tại casino và trò chơi máy jackpot; cung cấp vé đặt cược cho đua ngựa và đua xe; dịch vụ golf với việc bán thẻ hội viên và vé chơi golf; cùng với kinh doanh xổ số.

 Công thức tính thuế tiêu thụ đặc biệt:

Thếu TTĐB đối với hàng hóa sản xuất trong nước

Tài khoản sử dụng theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ Tài Chính: TK 3332 - Thuếtiêu thụ đặc biệt.

Chứng từsửdụng: Hóa đơn GTGT; Biên lai nộp thuế.

Thuế TTĐB = Số lượng hàng hóa x Giá tính thuế x Thuếsuất phải nộp đã tiêu thụ đơn vịhàng hóa thuế TTĐB

Theo Điều 1 của Luật thuế xuất khẩu, nhập khẩu số 45/2005/QH11, hàng hóa xuất khẩu và nhập khẩu bao gồm các sản phẩm qua cửa khẩu và biên giới Việt Nam, cũng như hàng hóa mua bán và trao đổi của cư dân biên giới Tất cả các giao dịch này đều được coi là hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo quy định của pháp luật.

Theo Điều 8 của Luật thuế xuất khẩu, nhập khẩu số 45/2005/QH11, ngày 14/6/2005, quy định về căn cứ tính thuế, phương pháp tính thuế và đồng tiền nộp thuế, công thức tính thuế xuất khẩu phải nộp được xác định rõ ràng.

Trong đó, đơn giá FOB là giá bán tại cửa khẩu xuất theo hợp đồng.

Tài khoản sử dụng theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ Tài Chính: TK 3333 - Thuếxuất, nhập khẩu.

Chứng từsửdụng: Invoice; Các chứng từhải quan khác,

Theo Điều 11 của Luật số 31/2013/HQ13, thuế giá trị gia tăng (GTGT) tính theo phương pháp trực tiếp được áp dụng cho doanh nghiệp và hợp tác xã có doanh thu hàng năm dưới một tỷ đồng, trừ trường hợp tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ Phương pháp này cũng áp dụng cho hộ, cá nhân kinh doanh và tổ chức, cá nhân nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam nhưng có doanh thu phát sinh tại đây và chưa thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ Tuy nhiên, các tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp hàng hóa, dịch vụ phục vụ cho hoạt động tìm kiếm, thăm dò, phát triển và khai thác dầu, khí sẽ nộp thuế theo phương pháp khấu trừ do bên Việt Nam thực hiện khấu trừ nộp thay.

Thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp trên doanh thu

Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp trên doanh thu = Tỷ lệ % x doanh thu

Tỷlệ % đểtính thuếGTGT trên doanh thu:

+ Phân phối, cung cấp hàng hóa: 1%

+ Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: 5%

Thuếxuất khẩu = Số lượng hàng x Đơn giá FOB x Thuếsuất thuếxuất khẩu phải nộp xuất khẩu

+ Sản xuất, vận tải, dịch vụcó gắng với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: 3%

+ Hoạt động kinh doanh khác: 2% Đối với doanh nghiệp kinh doanh vàng, bạc, đá quý

Số thuế GTGT phải nộp được tính trực tiếp trên giá trị gia tăng, với mức thuế suất 10% áp dụng cho các hoạt động mua, bán và chế tác vàng bạc, đá quý.

Giá trị gia tăng của vàng, bạc và đá quý được tính bằng cách lấy giá bán ra trừ đi giá mua vào tương ứng của những tài sản này.

1.3.4.4 Kết cấu và nội dung phảnảnh

Số dư ĐK: Sốthuế, phí-lệphí và các khoản khác còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước.

Sốthuế GTGT được khấu trừtrong kỳ; Sốthuế GTGT đầu ra và sốthuếGTGT hàng

Sốthuế, phí lệphí, và các khoản phải nộp nhập khẩu phải nộp; đã nộp vào Ngân sách Nhà nước; Sốthuế, phí lệphí, và các khoản khác phải

Sốthuế được giảm trừvào sốthuếphải nộp vào Ngân sách Nhà nước; nộp;

SốthuếGTGT của hàng bán bịtrảlại, bị giảm giá.

Số dư CK: Sốthuế, phí-lệphí và các khoản khác còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước. 1.3.4.5 Phương pháp hạch toán

(1) Khi xác định số thuếtiêu thụ đặc biệt phải nộp của hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ, ghi:

NợTK 511 : Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Có TK 3332 : Thuếtiêu thụ đặc biệt

(2) Khi nộp tiền thuếtiêu thụ đặc biệt vào Ngân sách Nhà nước

NợTK 3332 : Thuếtiêu thụ đặc biệt

 Kế toán thuế xuất khẩu

Khi tiến hành bán hàng hóa và dịch vụ chịu thuế xuất khẩu, kế toán cần ghi nhận doanh thu từ việc bán hàng và cung cấp dịch vụ, bao gồm cả thuế xuất khẩu đã được tính vào giá bán, tức là tổng giá thanh toán.

NợTK 111, 112, 131, : Tổng giá thanh toán

Có TK 511 : Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ(Bao gồm thuếxuất khẩu)

(2)Khi xác định sốthuếxuất khẩu phải nộp, ghi:

NợTK 511 : Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Có TK 3333 : Thuếxuất, nhập khẩu

(3) Khi nộp tiền thuếxuất khẩu vào Ngân sách Nhà nước, ghi:

 Kế toán thuế GTGT phải nộp

(1) Khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụthuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, ghi:

Có TK 511 : Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ(Tổng giá thanh toán)

(2) Cuối kỳ, kế toán xác định thuếGTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp đối với hoạt động kinh doanh, ghi:

Có TK 3331 : ThuếGTGT phải nộp

Kế toán giá vốn hàng bán

Khái niệm

Giá vốn hàng bán là chi phí thực tế của sản phẩm đã bán ra, bao gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa trong kỳ đối với doanh nghiệp thương mại Đối với dịch vụ, giá vốn phản ánh chi phí lao vụ và các khoản chi khác cần thiết để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.

Võ Văn Nhị, Nhà xuất bản Thống Kê).

Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng

Chứng từsửdụng : (theo Quyết định 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006)

- Phiếu xuất kho (Sốhiệu 01-VT)

- Phiếu xuất kho hàng gửi đi bán đại lý (Sốhiệu 04HDL-3LL)

- Sổchi tiết: Sổchi tiết TK 632.

- Sổtổng hợp: sổNhật ký chung, sổCái TK 632.

Tài khoản sử dụng

Tài khoản sử dụng theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ Tài Chính: Tài khoản 632 - Giá vốn hàng bán.

K ế t c ấ u và n ộ i dung ph ả n ả nh c ủ a TK 632

+ Trườ ng h ợ p doanh nghi ệ p k ế toán hàng t ồn kho theo phương pháp kê khai thườ ng xuyên

Trị giá vốn của sản phẩm hàng hóa và dịch vụ đã bán trong kỳ bao gồm việc hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho Khấu hao bất động sản đầu tư được trích trong kỳ, trong khi chênh lệch số dự phòng phải lập năm nay được xác định Nếu lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho nhỏ hơn số đã lập năm trước chưa sử dụng, chênh lệch này sẽ được ghi nhận Cuối cùng, kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ sẽ được chuyển sang tài khoản 911.

Khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừphần bồi thường do trách nhiệm cá nhân gây ra;

Giá trịcòn lại của BĐS đầu tư bán, thanh lý trong kỳ.

Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ.

Nguyên tắc hạch toán

Khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho được xác định dựa trên số lượng hàng tồn kho và chênh lệch giữa giá trị thuần có thể thực hiện được và giá gốc hàng tồn kho, và nó được tính vào giá vốn hàng bán.

Khi bán sản phẩm kèm theo thiết bị và phụ tùng thay thế, giá trị của những thiết bị và phụ tùng này sẽ được ghi nhận vào giá vốn hàng bán Đối với hàng tồn kho bị hao hụt hoặc mất mát, kế toán cần phải tính ngay vào giá vốn hàng bán, sau khi đã trừ đi các khoản bồi thường (nếu có).

Các khoản thuế như thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế bảo vệ môi trường đã được tính vào giá trị hàng hóa khi mua Nếu khi xuất bán hàng hóa mà các khoản thuế này được hoàn lại, thì sẽ được ghi giảm vào giá vốn hàng bán.

Phương pháp hạch toán

Phương pháp hạch toán căn cứ theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của BộTài chính:

(1) Xuất bán sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ hoàn thành xác định là đã bán trong kỳ, ghi:

NợTK 632 :Giá vốn hàng bán

Có TK 154 : Sản xuất xong chuyển bán ngay.

Có TK 155, 156 : Xuất kho đểbán

(1) Sản phẩm gửi bán đã xácđịnh tiêu thụtrong kỳ, ghi:

NợTK 632 :Giá vốn hàng bán

Có TK 157 : Hàng gửi đi bán

(2) Khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thường do trách nhiệm cá nhân gây ra, ghi:

NợTK 632 : Giá vốn hàng bán

(3) Kết chuyển giá vốn hàng bán sang 911 để xác định kết quảkinh doanh, ghi:

NợTK 911 : Xác định kết quảkinh doanh

Có TK 632 : Giá vốn hàng bán

Sơ đồ 1.5 Sơ đồ hạch toán Giá vốn hàng bán

Sản phẩm sản xuất xong bán ngay Kết chuyển giá vốn của hàng xuất bán

TK 157 Gửi bán Sản phẩm gửi bánđã bánđược TK155, 156

Xuất kho bán trực tiếp

Nhập lại hàng đã bán bịtrảlại

Kế toán chi phí quản lý kinh doanh

Khái niệm

Căn cứ theo chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa ban hành theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của BộTài Chính:

Chi phí quản lý kinh doanh bao gồm các khoản chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh, quản lý hành chính và điều hành chung của doanh nghiệp Những chi phí này thường bao gồm chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp, đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì hoạt động hiệu quả của tổ chức.

Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng

Chứng từsửdụng: (theo Quyết định 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006)

- Phiếu xuất kho (Sốhiệu 02-VT)

- Bảng thanh toán tiền lương (Sốhiệu 02-LĐTL)

- Bảng phân bổtiền lương và bảo hiểm xã hội (Sốhiệu 11-LĐTL)

- Bảng tính và phân bổkhấu hao TSCĐ (Sốhiệu 06-TSCĐ)

- Sổchi tiết: Sổchi tiết TK 642 (chi tiết theo từng TK 6421, TK 6422)

- Sổtổng hợp: Sổnhật ký chung, sổCái TK 642

Tài khoản sử dụng

Tài khoản sử dụng theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ Tài Chính: TK 642 - Chi phí quản lý kinh doanh.

Tài khoản 642 có 2 tài khoản cấp 2:

+ TK 6421 - Chi phí bán hàng

+ TK 6422 - Chi phí quản lý doanh nghiệp

K ế t c ấ u và n ộ i dung ph ả n ả nh c ủ a TK 642

Chi phí quản lý kinh doanh phát sinh trong Hoàn nhập dựphòng phải thu khó đòi, dự kỳ phòng phải trả, dựphòng trợcấp mất việc.

Dự phòng phải thu khó đòi và dự phòng trợ cấp mất việc cần được kết chuyển vào chi phí quản lý kinh doanh trong tài khoản phải trả Việc này giúp xác định chính xác kết quả kinh doanh trong kỳ, thông qua việc chuyển sang bên Nợ tài khoản 911.

Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ.

Nguyên tắc hạch toán

Tùy thuộc vào đặc điểm kinh doanh và yêu cầu quản lý của từng ngành và doanh nghiệp, tài khoản 642 có thể được mở chi tiết theo các loại chi phí như chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.

Tài khoản này phản ánh các khoản chi phí liên quan đến hoạt động quản lý kinh doanh, bao gồm chi phí nhân viên như tiền lương, tiền công và các khoản phụ cấp; bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT), kinh phí công đoàn; chi phí vật liệu, công cụ, dụng cụ sử dụng, cũng như chi phí khấu hao tài sản cố định (TSCĐ) cho bộ phận quản lý Ngoài ra, còn có chi phí dịch vụ mua ngoài như điện, nước, điện thoại, fax và chi phí tiếp khách, hội nghị khách hàng.

Chi phí quản lý kinh doanh phát sinh trong kỳ được ghi nhận vào bên Nợ TK 642,cuối kỳ được kết chuyển sang TK 911 đểtính kết quảkinh doanh.

Phương pháp hạch toán

Phương pháp hạch toán căn cứ theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của

(1) Tiền lương, tiền công, phụ cấp và các khoản trích theo lương phải trả cho nhân viên bộphận quản lý kinh doanh, ghi:

NợTK 642 : Chi phí quản lý doanh kinh doanh.

(2) Giá trịcông cụ, dụng cụxuất dùng cho hoạt động quản lý kinh doanh, ghi:

NợTK 642 : Chi phí quản lý doanh nghiệp.

Có TK153 : Giá thực tếxuất kho CCDC loại phân bổmột lần.

Có TK 142, 242 : Phân bổchi phí công cụ- đã xuất dùng thuộc loại phân bổnhiều lần.

Giá trị của vật liệu xuất dùng hoặc mua ngoài cho hoạt động quản lý bao gồm xăng, dầu, mỡ để vận hành xe và phụ tùng thay thế phục vụ cho việc sửa chữa, bảo dưỡng tài sản cố định.

NợTK 642 : Chi phí quản lý kinh doanh

(4) Trích khấu hao TSCĐ dùng chohoạt động quản lý của doanh nghiệp, ghi:

NợTK 642 : Chi phí quản lý doanh kinh doanh.

Có TK 214 : Khấu hao TSCĐ.

(5) Chi phí dịch vụ mua ngoài như: tiền điện thoại, điện, nước hoặc chi phí về hội nghị, tiếp khách, chi cho lao động nữ, , ghi:

NợTK 642 : Chi phí quản lý doanh kinh doanh.

NợTK 133 : Thuế GTGT được khấu trừ.

(6) Trích lập dựphòng phải thu khó đòi tính vào chi phí kinh doanh trong kỳ, ghi:

NợTK 6422 : Chi phí quản lý doanh nghiệp.

Có TK 1592 : Dựphòng phải thu khó đòi.

(7) Hoàn nhập sốchênh lệch giữa sốdựphòng phải thu khó đòi cần lậpở kỳnày nhỏ hơn sốdựphòng phải thu khó đòiđã lậpởkỳkế toán trước chưa sửdụng hết, ghi:

NợTK 1592 : Dựphòng phải thu khó đòi.

Có TK 6422 : Chi phí quản lý doanh nghiệp.

(8) Cuối kỳkết chuyển chi phí quản lý kinh doanh sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh, ghi:

Nợ TK 911 : Xác định kết quảkinh doanh.

Có TK 642 : Chi phí quản lý kinh doanh.

Sơ đồ 1.6 Sơ đồ hạch toán Chi phí quản lý kinh doanh

Tiền lương,các khoản trích theo lương

Giá trịvật liệu xuất dùng, hoặc mua TK 911 ngoài sửdụng ngay Kết chuyển sang TK 911

Chi phí bằng tiền khác 153,142,242

Giá trịcông cụ, dụng cụxuất dùng

(Phân bổmột, hoặc nhiều kỳ)

Trích lập dựphòng phải thu khó đòi

Hoàn nhập dựphòng phải thu khó đòi

Kế toán hoạt động tài chính

Kế toán doanh thu hoạt động tài chính

Theo Chuẩn mực kế toán số 14 về Doanh thu và thu nhập khác, doanh thu hoạt động tài chính bao gồm tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia của doanh nghiệp Doanh thu này được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn hai điều kiện nhất định.

- Có khả năng thu được lợi ích kinh tếtừgiao dịch đó;

- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn”.

Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm: (Theo chế độ kếtoán doanh nghiệp nhỏ và vừa ban hành theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC,ngày 14/9/2006 của BộTài Chính)

Lãi suất bao gồm nhiều hình thức như lãi cho vay, lãi tiền gửi, lãi từ bán hàng trả chậm và trả góp, cũng như lãi từ đầu tư trái phiếu và tín phiếu Ngoài ra, chiết khấu thanh toán từ việc mua hàng hóa và dịch vụ cũng là một phần của tiền lãi.

- Cổtức và lợi nhuận được chia;

- Thu nhập vềhoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn;

- Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ.

1.6.1.2 Chứng từ, sổsách kếtoán sửdụng

- Phiếu tính lãi; Giấy báo có từngân hàng

- Sổchi tiết: Sổchi tiết TK 515.

- Sổtổng hợp: SổNhật ký chung, sổCái TK 515

Tài khoản sử dụng theo Quyết định 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ Tài Chính: TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính.

K ế t c ấ u và n ộ i dung ph ả n ả nh c ủ a TK 515

SốthuếGTGT phải nộp tính theo Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh phương pháp trực tiếp; trong kỳ.

Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang TK 911 “Xác định kết kinh doanh”.

TK 515 không có số dư cuối kỳ.

Theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC của Bộ Tài Chính ngày 14/9/2006, doanh thu hoạt động tài chính của doanh nghiệp vừa và nhỏ được ghi nhận khi có doanh thu từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia.

- Tiền lãiđược ghi nhận trên cơ sởthời gian và lãi suất thực tếtừng kỳ;

- Tiền bản quyền được ghi nhận trên cơ sởdồn tích phù hợp với hợp đồng;

Cổ tức và lợi nhuận được ghi nhận khi cổ đông hoặc bên góp vốn có quyền nhận Doanh thu từ hoạt động mua bán chứng khoán được xác định bằng chênh lệch giữa giá bán và giá gốc, bao gồm cả lãi từ trái phiếu, tín phiếu hoặc cổ phiếu Đối với hoạt động mua bán ngoại tệ, doanh thu là chênh lệch lãi giữa giá bán và giá mua ngoại tệ Lãi đầu tư từ cổ phiếu và trái phiếu chỉ được ghi nhận cho các kỳ mà doanh nghiệp mua lại khoản đầu tư, trong khi lãi dồn tích trước đó sẽ giảm giá gốc đầu tư Doanh thu từ nhượng bán các khoản đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết và đầu tư dài hạn khác được ghi nhận vào tài khoản 515, là chênh lệch giữa giá bán và giá gốc.

Phương pháp hạch toán căn cứvào quyết định 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của

(1) Định kỳ tính lãi và thu lãi tín phiếu, trái phiếu hoặc nhận được thông báo về cổ tức được hưởng, ghi:

NợTK 121, 2218 : Nếu tiếp tục bổsung mua trái phiếu, tín phiếu

NợTK 111, 112, : Nếu nhận lãi bằng tiền

Có TK 515 : Doanh thu hoạt động tài chính

(2) Kếtoán bán ngoại tệcủa hoạt động kinh doanh (lãi), ghi:

NợTK 1111, 1121 (Tổng giá thanh toán–Tỷgiá thực tếbán).

Có TK 1112, 1122 (Tỷgiá trên sổsách).

Có TK 515 (Sốchênh lệch tỷgiá thực tếbán > tỷgiá trên sổsách kếtoán).

(3) Các khoản thu lãi tiền gửi phát sinh trong kỳ, ghi:

Có TK 515 : Doanh thu hoạt động tài chính.

(4) Khi chuyển nhượng chứng khoán đầu tư ngắn hạn, dài hạn căn cứ vào giá bán chứng khoán, ghi:

NợTK 111, 112, 131,…: (Theo giá thanh toán)

Có TK 121 :Đầu tư tài chính ngắn hạn (Giá vốn).

Có TK 221: Đầu tư tài chính dài hạn (Giá vốn).

Có TK 515 : Doanh thu hoạt động tài chính (chênh lệch giá bán > giá vốn).

(5) Cuối kỳ kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính sang 911 “Xác định kết quả kinh doanh, ghi:

NợTK 515 : Doanh thu hoạt động tài chính.

Có TK 911 : Xác định kết quảkinh doanh.

Sơ đồ 1.7 Sơ đồ hạch toán Doanh thu hoạt động tài chính

TK 515 TK 111,112,1388 Định kỳthu lãi hoặc xác định sốlãi phải thu do đầu tưchứng khoán

TK 111,112,131 Lãi do nhượng bán Giá bán chứng khoán

Kết chuyển Giá gốc TK 1111,11121

Lãi do bán ngoại tệ Theo tỷgiá thực tế

TK 1112,1122 thu bằng đồng VN

Kế toán chi phí tài chính

Chi phí tài chính bao gồm các khoản chi phí và lỗ liên quan đến hoạt động đầu tư tài chính, chi phí vay vốn, góp vốn liên doanh và liên kết Nó cũng bao gồm lỗ từ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán, cũng như khoản lập và hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán và các khoản đầu tư khác Thêm vào đó, chi phí tài chính còn phản ánh lỗ do chênh lệch tỷ giá ngoại tệ và hoạt động bán ngoại tệ.

1.6.2.2 Chứng từ, sổsách kếtoán sửdụng

- Các chứng từliên quan: Hóa đơn GTGT, Hóa đơn bán hàng,

- Sổchi tiết: Sổchi tiết TK 635.

- Sổtổng hợp: SổNhật ký chung, sổCái TK 635.

Tài khoản sử dụng theo Quyết định 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ Tài Chính: Tài khoản 635- Chi phí tài chính.

K ế t c ấ u và n ộ i dung ph ả n ả nh c ủ a TK 635

Các khoản chi phí hoạt động tài chính; Hoàn nhập dựphòng giảm giá đầu tư chứng

Lỗbán ngoại tệ; khoán (chênh lệch dựphòng phải lập kỳnày Chiết khấu thanh toán cho người mua; nhỏ hơn sốdựphòngđã lập kỳ trước chưa

Lỗdo thanh lý, nhượng bán các khoản sửdụng hết); đầu tưngắn hạn; Cuối kỳkết chuyển chi phí tài chính sang

Lỗtỷgiá hối đoái trong kỳcủa hoạt TK 911 để xác định kết quảkinh doanh. độngkinh doanh (đã thực hiện).

Dựphòng giảm giá đầu tư chứng khoán

Tài khoản 635 không có số dư cuối kỳ.

Theo chế độkếtoán doanh nghiệp nhỏvà vừa ban hành theo quyết định 48/2006/QĐ- BTC của BộTài Chính, không hạch toán vào TK 635 những nội dung chi phí sau:

+ Chi phí quản lý kinh doanh;

+ Chi phí kinh doanh bất động sản;

+ Chi phí đầu tư xây dựng cơ bản.

Căn cứvào quyết định 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của BộTài Chính:

(1) Chi phí hoặc khoản lỗvềhoạt động đầu tư tài chính, ghi:

NợTK 635 : Chi phí tài chính

(2) Khi chuyển nhượng chứng khoán đầu tư ngắn hạn, dài hạn mà giá bán nhỏ hơn giá gốc, ghi:

NợTK 111, 112, 131,… : (Theo giá thanh toán)

NợTK 635 : Chi phí tài chính (Lỗbán chứng khoán)

Có TK 121 : Đầu tư tài chính ngắn hạn (Trịgiá vốn)

Có TK 2218 : Đầu tư tài chính dài hạn khác (Trịgiá vốn)

(3) Chiết khấu thanh toán cho người mua hàng hóa, dịch vụ được hưởng, ghi:

NợTK 635 : Chi phí tài chính

(4) Khoản lỗphát sinh khi bán ngoại tệcủa hoạt động kinh doanh, ghi:

NợTK 635 : Chi phí tài chính (Khoản lỗ)

Có TK 1112, 1122 (Tỷgiá ghi trên sổkếtoán)

(5) Sốdựphòng giảm giá đầu tư ngắn hạn, dài hạn cần lập năm nay > sốdựphòngđã lậpở cuốiniên độkế toán năm trước, ghi:

NợTK 635 : Chi phí tài chính

Có TK 1591 : Dựphòng giảm giá đầu tư tài chính ngắn hạn

Có TK 229 : Dựphòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn

(6) Sốdựphòng giảm giá đầu tư ngắn hạn, dài hạn cần lập năm nay < sốdựphòngđã lậpở cuối niên độkế toán năm trước, ghi:

NợTK 1591 : Dựphòng giảm giá đầu tư tài chính ngắn hạn

NợTK 229 : Dựphòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn

Có TK 635 : Chi phí tài chính

(7) Thanh toán định kỳlãi tiền vay cho bên cho vay, ghi:

NợTK 635 : Chi phí tài chính

(8) Cuối kỳ kết chuyển chi phí tài chính sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh, ghi:

NợTK 911 : Xác định kết quảkinh doanh

Có TK 635 : Chi phí tài chính

Sơ đồ 1.8 Sơ đồ hạch toán Chi phí hoạt động tài chính

Chi phí phát sinh khi tham gia liên doanh

Giá bán Hoàn nhập dựphòng giảm

Giá gốc Lỗdo bán chứng khoán đầu tư tài chính dài hạn

Lãi tiền vay phải trả

Tỷgiá bán ngoại Kết chuyển tệthu bằng VND

Tỷgiá xuất Lỗdo bán ngoại tệ ngoại tệ

Trích lập dựphòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn

Chiết khấu thanh toán chấp nhận cho khách hàng

Kế toán hoạt động khác

Kế toán thu nhập khác

Theo Chuẩn mực kế toán số 14 về Doanh thu và thu nhập khác, thu nhập khác được định nghĩa là các khoản thu phát sinh từ những hoạt động không thường xuyên, không thuộc về các hoạt động chính tạo ra doanh thu.

1.7.1.2 Chứng từ, sổsách kếtoán sửdụng

- Biên bản vi phạm hợp đồng

- Giấy báo có từngân hàng

- Sổchi tiết: Sổchi tiết TK 711

- Sổtổng hợp: sổNhật ký chung, sổCái TK 711

Tài khoản sử dụng căn cứtheo quyết định 48/2006/QĐ/BTC ngày 14/9/2006 của Bộ Tài Chính: TK 711 - Thu nhập khác.

K ế t c ấ u và n ộ i dung ph ả n ả nh c ủ a TK 711

SốthuếGTGT phải nộp tính theo phương Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ. pháp trực tiếp;

Cuối kỳkết chuyển sang 911 “ Xác định kết quảkinhdoanh”.

Tài khoản 711 không có số dư cuối kỳ.

Chỉ hạch toán vào TK 711 những nội dung sau: (Theo Chuẩn mực kế toán số 14- Doanh thu và thu nhập khác)

- Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý tài sản cố định;

- Thu tiền được phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng;

- Thu các khoản nợ khó đòiđã xửlý xóa sổ;

- Các khoản thuế được ngân sách nhà nước hoàn lại;

- Thu các khoản nợphải trả không xác định được chủnợ;

- Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổchức cá nhân cho doanh nghiệp,

- Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hóa, sản phẩm, dịch vụkhông tính trong doanh thu (nếu có).

- Các khoản thu nhập khác ngoài các khoản nói trên.

Phương pháp hạch toán căn cứ vào quyết định 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của

(1) Khoản thu nhập vềthanh lý, nhượng bán TSCĐ, ghi:

NợTK 111, 112, 131 :(Tổng giá thanh toán)

Có TK 711 : Thu nhập khác (Sốthu nhập chưa có thuếGTGT)

Có TK 3331 :ThuếGTGT phải nộp

(2) Truy thu được khoản nợ khó đòiđã xửlý xóa sổ, ghi:

Có TK 711 : Thu nhập khác Đồng thời ghi vào bên Có TK 004 - Nợ khó đòiđã xửlý.

(3) Số tiền đã thu hay xác định phải thu về khoản phạt đối với vi phạm hợp đồng, ghi:

Có TK 711 : Thu nhập khác

(4) Các khoản nợphải trả không xác định được chủnợ(quyết định xóa), ghi:

NợTK 331 : Phải trả người bán

NợTK 338 : Phải trả, phải nộp khác

Có TK 711 : Thu nhập khác

(5) Các khoản hoàn thuế xuất, nhập khẩu; thuế tiêu thụ đặc biệt; khoản thuế GTGT phải nộp được giảm, ghi:

Có TK 711 : Thu nhập khác

(6) Cuối kỳ tính toán và phản ánh số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp, ghi:

Có TK 33311 : Thuế GTGT đầu ra

(7) Cuối kỳkết chuyển thu nhập khác phát sinh trong kỳsang TK 911, ghi:

Có TK 911 : Xác định kết quảkinh doanh

Sơ đồ 1.9 Sơ đồ hạch toán Thu nhập khác

Giá nhượng bán TSCĐ Tổng sốtiền thu được khi nhượng

ThuếGTGT ThuếGTGT phải nộp theo TK 111,112,138 phương pháp Sốtiền đã thu hay xác định phải thu vềkhoản trực tiếp phạt đối với vi phạm hợp đồng

Xóa sốnợphải trả không xác định được chủnợ Kết chuyển TK 333,111,112

SốthuếGTGT, thếuTTĐB, Thuế XK được giảm trừvào sốthuếphải nộp trong kỳ (hoặc được nhận lại bằng tiền)

TK 111,112Thu được nợ khó đòiđã xửlý xóa sổ

Kế toán chi phí khác

Theo thông tư 89/2002/TT-BTC ban hành ngày 9/10/2002 của Bộ Tài Chính, "chi phí khác" được định nghĩa là những khoản chi phát sinh từ các sự kiện hoặc nghiệp vụ không thuộc hoạt động thường nhật của doanh nghiệp.

1.7.2.2 Chứng từ, sổsách kếtoán sửdụng

- Biên bản thanh lý TSCĐ

- Biên bản vi phạm hợp đồng kinh tế

- Biên bản nộp thuế, nộp phạt

- Sổchi tiết: Sổchi tiết TK 811

- Sổtổng hợp: sổNhật ký chung, sổCái TK 811

Tài khoản sửdụng căn cứ theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ Tài Chính: TK 811- Chi phí khác.

K ế t c ấ u và n ộ i dung ph ả n ả nh c ủ a TK 811

Các khoản chi phí khác phát sinh Cuối kỳkết chuyển sang TK 911 đểxác định kết quảkinh doanh.

Tài khoản 811 không có số dư cuối kỳ.

Theo chế độkếtoán doanh nghiệp nhỏvà vừa ban hành theo quyết định 48/2006/QĐ- BTC ngày 14/9/2006 của BộTài Chính, chi phí khác của doanh nghiệp gồm:

Chi phí thanh lý và nhượng bán tài sản cố định (TSCĐ) bao gồm giá trị còn lại của TSCĐ, chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tư, hàng hóa, đầu tư vào công ty liên kết và các khoản đầu tư dài hạn khác Ngoài ra, còn có tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, phạt thuế và truy nộp thuế, cùng với các khoản chi phí khác liên quan.

Loại chi phí này chỉ phản ánh các khoản chi phí trong kỳ, cuối kỳ được kết chuyển sang tài khoản 911 và không có số dư cuối kỳ.

Phương pháp hạch toán căn cứ vào quyết định 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của

(1) Phản ánh phần giá trịcòn lại của TSCĐ dùng vào SXKD đã thanh lý, nhượng bán.

NợTK 214 : Hao mòn TSCĐ(Phần giá trị đã khấu hao)

NợTK 811 : Chi phí khác (Giá trịcòn lại)

Có TK 211: TSCĐ(Nguyên giá)

(2) Ghi nhận các chi phí phát sinh do hoạt động nhượng bán, thanh lý TSCĐ, ghi:

NợTK 133 : Thuế GTGT được khấu trừ(Nếu có)

(3) Hạch toán các khoản tiền bị phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, bị phạt thuế, truy nộp thuế, ghi:

(4) Cuối kỳkết chuyển chi phí khác sang TK 911 để xác định kết quảkinh doanh.

NợTK 911 : Xác định kết quảkinh doanh

Có TK 811 : Chi phí khác

Sơ đồ 1.10 Sơ đồ hạch toán Chi phí khác

TK 214 Giá trị hao mòn Nguyên giá Giá trịcòn lại của TSCĐ nhượng bán, thanh lý TK 911

Chi phí phát sinh do hoạt động thanh lý nhượng bán TSCĐ

Khoản bịphạt do vi phạm hợp đồng

Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

Khái niệm

Theo thông tư số 20/2006/TT-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ Tài Chính, kế toán phải xác định và ghi nhận thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) thực tế phải nộp trong năm dựa trên tổng thu nhập chịu thuế và thuế suất áp dụng Thuế TNDN phải nộp trong năm sẽ được ghi nhận là chi phí thuế TNDN trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của năm đó, phù hợp với các chuẩn mực kế toán đã ban hành.

Công thức xác định thuế TNDN được quy định tại Điều 3 của Thông tư 78/2014/TT-BTC, ban hành ngày 18/6/2014 Thông tư này hướng dẫn thực hiện Nghị định số 218/2013/NĐ-CP, ngày 26/12/2013, của Chính phủ về Luật thuế thu nhập doanh nghiệp.

Căn cứ Điều 4.“Xác định thu nhập tính thuế” của Thông tư 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014.Trong đó:

Thu nhập = Thu nhập - Thu nhập + Các khoản lỗ được kết chuyển tính thuế chịu thuế miễn thuế theo quy đinh

Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng

- Tờkhai quyết toán thuếthu nhập doanh nghiệp

- Bảng kê khai tổng nghĩa vụnộp Ngân sách nhà nước

- Sổchi tiết: Sổchi tiết TK 821

- Sổtổng hợp: sổNhật ký chung, sổCái TK 821

Tài khoản sử dụng

Tài khoản sử dụng căn cứvào Quyết định 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ Tài Chính: Tài khoản 821 - Chi phí thuếthu nhập doanh nghiệp.

K ế t c ấ u và n ộ i dung ph ả n ả nh c ủ a TK 821

ThuếTNDN phải nộp tính vào chi phí ThuếTNDN phải nộp được ghi giảm do phát thuếTNDN hiện sai sót không trọng yếu của các năm

Doanh nghiệp cần nộp thuế TNDN của năm trước một cách bổ sung nếu phát hiện sai sót không trọng yếu Việc này sẽ được chuyển sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh của các năm trước, từ đó ghi tăng thuế kinh doanh.

Tài khoản 821 không có số dư cuối kỳ.

Thuế TNDN = (Thu nhập – Phần trích lập qũy x Thuế suất thuế TNDN phải nộp tính thuế KH&CN (nếu có))

Nguyên tắc hạch toán

Theo chế độkếtoán doanh nghiệp nhỏvà vừa ban hành theo quyết định 48/2006/QĐ- BTC ngày 14/9/2006 của BộTài Chính:

Cuối năm tài chính, kế toán thực hiện việc xác định và tính toán thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp, đồng thời phản ánh khoản chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp vào báo cáo tài chính.

Khi phát hiện sai sót không trọng yếu liên quan đến thuế thu nhập doanh nghiệp của các năm trước, doanh nghiệp có quyền điều chỉnh tăng hoặc giảm số thuế phải nộp của các năm đó vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp trong năm phát hiện sai sót.

Phương pháp hạch toán

Theo chế độkếtoán doanh nghiệp nhỏvà vừa ban hành theo quyết định 48/2006/QĐ- BTC ngày 14/9/2006 của BộTài Chính:

(1) Cuối năm, căn cứ số thuế TNDN thực tế phải nộp theo tờ khai quyết toán thuế hoặc sốthuế do cơ quan thuếthông báo.

(2) Khi phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước.

Trường hợp doanh nghiệp phát hiện sai sót không trọng yếu từ các năm trước, cần nộp bổ sung để điều chỉnh chi phí thuế TNDN cho năm hiện tại.

- Trường hợp TNDN của các năm trước phải nộp do phát hiện sai sót không trọng yếu được ghi giảm chi phí thuếTNDN của năm hiện tại, ghi:

Có TK 821 : Chi phí thuếTNDN

(3) Cuối kỳkết chuyển thuếTNDN sang TK 911, ghi:

NợTK 911 : Xác định kết quảkinh doanh

Có TK 821 : Chi phí thuếTNDN

Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh

Khái niệm

Báo cáo tài chính được sử dụng để đánh giá và phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh cũng như các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một năm kế toán Kết quả hoạt động kinh doanh bao gồm: kết quả từ sản xuất kinh doanh, kết quả từ hoạt động tài chính và các kết quả từ hoạt động khác.

Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh: Là chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá vốn hàng bán, chi phí quản lý kinh doanh.

Kết quả hoạt động tài chính: Là số chênh lệch giữa doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính.

Kết quảhoạt động khác: Là sốchênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các khoản chi phí khác.

Bi ể u th ức xác đị nh k ế t qu ả ho ạt độ ng kinh doanh

K ế t qu ả ho ạ t = Doanh thu thuần–Giá vốn hàng bán–Chi phí quản lý kinh doanh độ ng s ả n xu ấ t kinh doanh

Doanh thu = Doanh thu bán hàng - Chiết khấu - Hàng bán bị - Giảm giá - Thuế thuần và cung cấp dịch vụ thương mại trảlại hàng bán

Thuếbao gồm: Thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp; thuế TTĐB; thuếxuất khẩu.

K ế t qu ả ho ạ t = Doanh thu hoạt động - Chi phí độ ng tài chính tài chính tài chính

K ế t qu ả ho ạ t độ ng khác = Thu nhập khác - Chi phí khác

Biểu thức xác định kết quảhoạt động kinh doanh

 Nếu kết quảhoạt động kinh doanh > 0: LãiDoanh nghiệp hoạt động có lời.

 Nếu kết quảhoạt động kinh doanh < 0: LỗDoanh nghiệp bị lỗ.

Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng

Những chứng từ gốc thể hiện khoản doanh thu, thu nhập khác và chi phí phát sinh trong năm báo cáo như:

- Hóa đơn GTGT, phiếu thu, phiếu chi, chứng từngân hàng,

- Sổchi tiết: Sổchi tiết TK 911

- Sổtổng hợp: sổNhật ký chung, sổCái TK 911

Tài khoản sử dụng

Tài khoản sửdụng căn cứ theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ Tài chính: TK 911-Xác định kết quảkinh doanh.

K ế t c ấ u và n ộ i dung ph ả n ả nh c ủ a TK 911

Trị giá vốn của sản phẩm và hàng hóa, doanh thu thuần từ dịch vụ và bất động sản đầu tư, cùng với doanh thu từ hoạt động tài chính và thu nhập khác, đều là những yếu tố quan trọng trong báo cáo tài chính Ngoài ra, chi phí tài chính, chi phí thuế thu nhập, và việc kết chuyển lỗ của doanh nghiệp cũng cần được xem xét cẩn thận để đảm bảo hiệu quả kinh doanh và tối ưu hóa lợi nhuận.

Chi phí quản lý KD;

Tài khoản 911 không có số dư cuối kỳ.

Nguyên tắc hạch toán

Tài khoản này thể hiện đầy đủ và chính xác các kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ kế toán, tuân thủ đúng quy định của chính sách tài chính hiện hành.

Kết quả hoạt = Kết quả hoạt + Kết quả hoạt + Kết quả hoạt động kinh động sản xuất động tài chính động khác doanh kinh doanh

Kết quả hoạt động kinh doanh cần được hạch toán chi tiết theo từng loại hoạt động như sản xuất, chế biến, thương mại, dịch vụ và tài chính Mỗi loại hoạt động này có thể yêu cầu hạch toán chi tiết cho từng sản phẩm, ngành hàng hoặc loại dịch vụ cụ thể.

Các khoản doanh thu và thu nhập khác được kết chuyển vào tài khoản này là sốdoanh thu thuần và thu nhập thuần.

Phương pháp hạch toán

Phương pháp hạch toán căn cứ vào quyết định 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của

(1) Cuối kỳkết chuyển doanh thu bán hàng thuần, doanh thu tài chính, thu nhập khác sang TK 911 để xác định kết quảkinh doanh, ghi:

NợTK 511 : Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

NợTK 515 : Doanh thu hoạt động tài chính

Có TK 911 : Xác định kết quảkinh doanh

Cuối kỳ, các khoản như trị giá vốn hàng bán, chi phí hoạt động tài chính, chi phí quản lý kinh doanh, chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ được kết chuyển sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh.

NợTK 911 :Xác định kết quảkinh doanh

Có TK 632 : Giá vồn hàng bán

Có TK 635 : Chi phí tài chính

Có TK 642 : Chi phí quản lý kinh doanh

Có TK 821 : Chi phí thuếthu nhập doanh nghiệp

(3) Tính và chuyển sốlợi nhuận sau thuếTNDN của hoạt động kinh doanh trong kỳ.

NợTK 911 : Xác định kết quảkinh doanh

Có TK 4212 : Lợi nhuận chưa phân phối năm nay

(4) Kết chuyển sốlỗhoạt động kinh doanh trong kỳ, ghi:

NợTK 4212 : Lợi nhuận chưa phân phối năm nay

Có TK 911 : Xác định kết quảkinh doanh

Sơ đồ 1.12 Sơ đồ hạch toán Xác định kết quả kinh doanh

TK 632 TK 911 TK 511 Kết chuyển giá vốn hàng bán của Kết chuyển doanh thu thuần của hoạt hàng đã bán động kinh doanh

Kết chuyển chi phí tài chính Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính

Kết chuyển chi phí bán hàng và Kết chuyển thu nhập khác chi phí QLDN

Kết chuyển chi phí hoạt động khác Kết chuyển lỗ

Kết chuyển chi phí thuếTNDN

KẾ TOÁN DOANH THU, THU NHẬP KHÁC, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH ĐIỆN THÁI DƯƠNG

Giới thiệu chung về Công ty

2.1.1 Giới thiệu về quá trình hình thành và phát triển

Công Ty TNHH Điện Thái Dương, được thành lập vào ngày 08/09/2011 với giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 4103003775 do Sở Kế Hoạch và Đầu Tư TP.HCM cấp, chính thức đi vào hoạt động từ ngày 15/10/2011.

Mã sốthuếdoanh nghiệp: 0311134704 Địa chỉ: 26 Trần Đình Xu, Phường Cô Giang, Quận 1, TPHCM. Điện thoại: 08 38389323

Loại hình doanh nghiệp: Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trởlên.

Hình thức sở hữu: Doanh nghiệp tư nhân.

Người đại diện theo pháp luật:Đoàn Huệ Phương.

Ngay từ những ngày đầu, Công ty đã đối mặt với nhiều khó khăn do mới gia nhập thị trường và sự cạnh tranh từ các doanh nghiệp khác trong cùng lĩnh vực Sản phẩm của Công ty chỉ được biết đến trong khu vực gần trụ sở và các quận lân cận Để vượt qua những thách thức này, ban quản lý đã nỗ lực đẩy mạnh hoạt động Marketing và tìm kiếm khách hàng nhằm mở rộng thị trường tiêu thụ.

Nhờ nỗ lực của toàn thể nhân viên và ban điều hành, Công ty đã xây dựng được một thị trường tiêu thụ ổn định với nhiều khách hàng thân thiết Công ty đã khéo léo nắm bắt nhu cầu và thị hiếu của người tiêu dùng, cung cấp các sản phẩm chất lượng tốt với giá cả hợp lý, từ đó tạo dựng được uy tín vững chắc trong lòng khách hàng.

Công ty đã chính thức hoạt động sau khi nhận giấy phép kinh doanh với tổng vốn đầu tư là 1.000.000.000 đồng Trong đó, 50% vốn góp thuộc về bà Đoàn Huệ Phương và 50% còn lại do ông Huỳnh Quốc Thái đóng góp.

2.1.3 Đặc điểm và ngành nghề kinh doanh của Công ty

Ngành nghề kinh doanh chủ yếu là buôn bán máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác, bao gồm máy móc và thiết bị điện như máy phát điện, động cơ điện và dây điện Ngoài ra, công ty còn lắp đặt các hệ thống xây dựng không gia công cơ khí, tái chế phế thải, xi mạ và điện tại trụ sở Đơn vị cũng tham gia buôn bán máy vi tính, thiết bị ngoại vi, vật liệu và thiết bị lắp đặt trong xây dựng, cũng như thiết bị và linh kiện điện tử, viễn thông Bên cạnh đó, công ty cung cấp dịch vụ sửa chữa thiết bị, đồ dùng gia đình, và buôn bán đồ điện gia dụng, đèn và bộ đèn điện.

Công ty chuyên cung cấp thiết bị điện và động cơ điện, với đa dạng mẫu mã và tính năng Trong số đó, hai sản phẩm bán chạy nhất là MCB (cầu dao tự động) và MCCB (cầu dao tự động điều chỉnh dòng).

MCB, hay cầu dao tự động dạng tép, được làm từ nhựa ABS có tính năng va đập tốt và đạt tiêu chuẩn cách nhiệt, cách điện IEC947 quốc tế Với cấu trúc hóa học của nhựa ABS, MCB thích hợp cho thiết bị có dòng công suất nhỏ và dòng điện thấp, không vượt quá 100A, thường sử dụng trong sinh hoạt dân dụng MCB có khả năng chống quá tải và chập mạch, ngắt điện nhanh chóng, giúp bảo vệ hệ thống điện an toàn và phòng ngừa hỏa hoạn, đồng thời giảm năng lượng tiêu thụ đến 40% khi xảy ra sự cố ngắn mạch Một số dòng MCB phổ biến như cầu dao tự động NF125 CV 3P 100A và BH-D6 1P 20A.

MCCB (Cầu dao tự động dạng khối đúc) là thiết bị điện được làm từ nhựa tổng hợp Phenolic, nổi bật với khả năng cách điện và chịu nhiệt tốt hơn so với MCB Đạt tiêu chuẩn an toàn điện và độ bền theo IEC947 quốc tế, MCCB thường được sử dụng trong công nghiệp và các thiết bị động lực có công suất lớn nhờ vào những ưu điểm vượt trội Một số dòng sản phẩm MCCB phổ biến bao gồm cầu dao tự động ABB A2N 3P 36KA và ABB A1N 3P 36KA.

Các dòng thiết bị điện tại Công ty có xuất xứ từ Nhật Bản, Ý, Hàn Quốc, Đức, Việt Nam.

 Chức năng, nhiệm vụcủa Công ty:

Chức năng của việc đáp ứng nhu cầu tiêu dùng không chỉ tạo ra cầu nối giữa sản xuất và tiêu dùng mà còn góp phần tạo công việc ổn định cho người lao động, từ đó thúc đẩy sự phát triển kinh tế chung của đất nước.

Doanh nghiệp cần tuân thủ đúng các quy định trong giấy phép kinh doanh, đồng thời thực hiện đầy đủ nghĩa vụ kê khai và nộp thuế theo quy định của Nhà nước.

Công ty cam kết duy trì sự tồn tại và phát triển bền vững, đồng thời tạo ra việc làm ổn định cho người lao động Chúng tôi chú trọng bảo vệ môi trường và an ninh trật tự xã hội, đồng thời xây dựng mối quan hệ tốt đẹp với chính quyền địa phương và cộng đồng nơi doanh nghiệp hoạt động.

2.1.4 Bộ máy tổ chức của Công Ty TNHH Điện Thái Dương

2.1.4.1 Sơ đồtổchức bộmáy tại Công Ty

Sơ đồ 2.1: Bộ máy tổ chức của công ty TNHH Điện Thái Dương

(Nguồn: Phòng hành chính- nhân sự Công Ty TNHH Điện Thái Dương)

2.1.4.2 Chứng năng –nhiệm vụcủa các bộphận phòng ban

- Là người đứng đầu công ty, điều hành mọi hoạt động hằng ngày tại Công ty.

- Là người đại diện tư cách pháp nhân của công ty, chịu trách nhiệm trước pháp luật vềhoạt động kinh doanh tại Công ty.

- Tổchức kếhoạch kinh doanh và kếhoạch đầu tư của Công ty.

- Quyết định các chiến lược kinh doanh, quan hệ giao dịch với khách hàng, ký kết các hợp đồng kinh tế, hợp đồng lao động,

- Bố trí cơ cấu tổchức Công ty.

Phòng hành chính– nhân sự Phòng kếtoán

- Xét duyệt các hợp đồng kinh tế, các kế hoạch kinh doanh của các phòng ban đề xuất lên.

- Có quyền đưa ra các quyết định vềtài chính, bổnhiệm, khen thưởng, kỷluật, nâng lươnghoặc cho thôi việc theo qui định của pháp luật.

Phó giám đốc là trợ thủ đắc lực của Giám đốc, có nhiệm vụ tham mưu và hỗ trợ điều hành hoạt động kinh doanh của Công ty Trong trường hợp Giám đốc vắng mặt, Phó giám đốc được ủy quyền ký kết các hợp đồng kinh tế quan trọng và thực hiện các thông báo, chỉ thị nội bộ liên quan đến lĩnh vực mình phụ trách.

Quản lý và có trách nhiệm trước giám đốc vềcông việc được giao phó.

- Tìm kiếm các đơn đặt hàng, nghiên cứu sự biến động thị trường, nghiên cứu thị hiếu của người tiêu dùng đểmởrộng thị trường.

- Soạn thảo việc ký kết và thực hiện các hợp đồng kinh tế.

- Phân tích, đánh giá tình hình kinh doanh và tiêu thụtại hàng quí cho cấp trên.

- Lập bảng giá chi tiết cho từng hàng hóa tại Công ty.

- Tham mưu giá cảhàng hóa theo từng thời điểm cho giám đốc.

- Hoàn thành đầy đủ các chỉ tiêu kếhoạch do Giám đốc đề ra và chịu trách nhiệm trước Giám đốc vềcác quyền hành được giao phó.

- Thực hiện mua hàng, bán hàng và xuất hóa đơn.

- Tổ chức bộ máy kế toán trong Công Ty phù hợp với quy mô và tình hình hoạt động của Công Ty.

Đảm bảo thực hiện các vấn đề liên quan đến tài chính kế toán một cách chặt chẽ và tuân thủ các quy định, nguyên tắc cũng như chuẩn mực kế toán của công ty Việc quản lý và thực hiện các chế độ tài chính này là rất quan trọng để duy trì sự minh bạch và hiệu quả trong hoạt động của doanh nghiệp.

Xác định kết quả kinh doanh và lập báo cáo tài chính là nhiệm vụ quan trọng, cung cấp đầy đủ số liệu cho bộ phận quản lý Đồng thời, cần thực hiện lưu trữ và bảo mật hồ sơ, sổ sách, chứng từ một cách hiệu quả.

- Kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch kinh doanh, kế hoạch thu chi tài chính và các hoạt động kinh tế.

- Báo cáo kết quảhoạt động kinh doanh quí, năm cho cấp trên.

- Thực hiện việc nộp báo cáo thuếhàng quí, Báo cáo tài chính nămvề cơ quan thuế và các ngành chức năng khác đúng hạn qui định.

Tham mưu cho giám đốc và phòng kinh doanh trong việc xây dựng các chỉ tiêu tài chính và hiệu quả kinh tế cho từng hợp đồng, đồng thời đảm bảo cung cấp số liệu chính xác và kịp thời.

 Phòng hành chính – nhân sự

- Chịu trách nhiệm trong công tác tổchức, bốtrí nhân sựmột cách hợp lý.

- Tham mưu vềviệc tuyển dụng, điều động khen thưởng, kỷluật,

Thực trạng tổ chức công tác kế toán doanh thu, thu nhập khác, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty

2.2.1 Các phương thức tiêu thụ và thanh toán tại Công Ty

Công ty chủ yếu áp dụng hình thức bán lẻ để tiêu thụ hàng hóa, giúp tăng tốc độ tiêu thụ sản phẩm Khách hàng chính của Công ty bao gồm các doanh nghiệp chuyên kinh doanh điện, các công ty thương mại, công ty xây dựng và một số khách hàng lẻ.

Công ty thực hiện thanh toán mua và bán bằng tiền mặt cho các hóa đơn có giá trị dưới 20.000.000 đồng Đối với hóa đơn trên 20.000.000 đồng, thanh toán sẽ được thực hiện qua chuyển khoản từ tài khoản tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Á Châu.

2.2.2 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Công ty chủ yếu hoạt động trong lĩnh vực buôn bán thiết bị điện, máy móc, đồ điện gia dụng và linh kiện điện tử, vì vậy doanh thu của công ty chủ yếu đến từ các nguồn này.

2.2.2.2 Chứng từ, sổsách sửdụng và trình tựluân chuyển chứng từ

Các chứng từkếtoán sửdụng để làm căn cứhạch toán doanh thu:

- Hóa đơn GTGT bán ra

- Phiếu thu, chứng từngân hàng

Sổkế toán dùng đểhạch toán doanh thu

- Sổchi tiết: Sổchi tiết TK 511

- Sổtổng hợp: SổNhật ký chung, Sổcái TK 511

Trình tựluân chuyển chứng từ

Khi phát sinh nghiệp vụtiêu thụhàng hóa, thì bộphận kinh doanh tiến hành lập Phiếu giao hàng (2 Liên) và Hóa đơn GTGT (3 Liên).

+ Liên 1 : giao cho khách hàng.

+ Liên 2 : chuyển sang phòng kế toán và được lưu tại phòng kếtoán.

+ Liên 1: đượclưu tại phòng kinh doanh.

+ Liên 2:được giao cho khách hàng.

Liên 3 sẽ được chuyển xuống phòng kế toán và lưu giữ tại đây Tại phòng kế toán, kế toán tổng hợp kiểm tra tính hợp lý và chính xác của thông tin trên Phiếu giao hàng (Liên 2) và Hóa đơn GTGT (Liên 3) Nếu thông tin khớp nhau, kế toán sẽ nhập liệu vào phần mềm kế toán đúng thời gian và nội dung kinh tế Sau khi nhập liệu, kế toán tiến hành kiểm tra lại giữa hóa đơn, phiếu giao hàng và sổ chứng từ gốc Nếu phát hiện sai sót, kế toán sẽ sửa chữa trước khi in phiếu thu (nếu thanh toán bằng tiền mặt) và phiếu xuất kho Cuối tháng, kế toán sẽ kẹp hóa đơn GTGT và phiếu giao hàng vào sổ chứng từ.

Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ được sử dụng để hạch toán doanh thu trong công ty Công ty không áp dụng tài khoản cấp 2 cho việc hạch toán này.

Tài khoản 1121 - Tiền gửi Ngân hàng

Tài khoản 131 - Phải thu khách hàng, chi tiết theo từng khách hàng (Trường hợp khách hàng chưa thanh toán ngay)

Vào ngày 05/11/2014, theo hóa đơn số 0001830, Công ty đã bán 2 cầu dao tự động BH-D6 2P 10A cho Công Ty TNHH Thương Mại Điện Sài Gòn với đơn giá 159.000 đồng/cái (chưa bao gồm thuế GTGT 10%) Tổng giá thanh toán theo hóa đơn là 349.800 đồng, tuy nhiên khách hàng vẫn chưa thanh toán số tiền này.

Chứng từ đính kèm:(Phụlục B)

Vào ngày 07/11/2014, theo hóa đơn số 0001836, Công ty đã bán 8 cái cầu dao tự động BH-D6 1P 20A cho Công Ty TNHH Thương Mại Điện Sài Gòn với đơn giá 66.040 đồng/cái (chưa bao gồm thuế GTGT 10%) Tổng giá trị hàng bán ra chưa thuế là 528.320 đồng, và tổng giá thanh toán ghi trên hóa đơn là 581.152 đồng Hiện tại, khách hàng vẫn chưa thanh toán tiền hàng.

Chứng từ đính kèm:(Phụlục B)

Căn cứ hóa đơn số 0001846 ngày 14/11/2014, Công ty đã bán 2 Công tắc từ S-N35 AC230V cho Công Ty TNHH Thương Mại Điện Sài Gòn với đơn giá 543.000 đồng/cái, chưa bao gồm thuế GTGT 10% Tổng giá trị hàng bán ra chưa thuế là 1.086.000 đồng, và tổng giá thanh toán ghi trên hóa đơn là 1.194.600 đồng Hiện tại, khách hàng vẫn chưa thanh toán tiền hàng.

Chứng từ đính kèm:(Phụlục B)

Căn cứ hóa đơn số 0001849 ngày 18/11/2014, Công ty đã bán 13 cái Khóa liên động cho công tắc từ UN-ML21 cho Công Ty TNHH MTV Dương Tùng Phát, với đơn giá 358.280 đồng/cái (chưa bao gồm thuế GTGT 10%) Tổng giá trị hàng bán chưa có thuế là 4.657.640 đồng, và tổng giá thanh toán theo hóa đơn là 5.123.404 đồng Hiện tại, khách hàng vẫn chưa thanh toán tiền hàng.

Chứng từ đính kèm:(Phụlục B)

(5)Căn cứ vào số hóa đơn số 0001852 ngày 19/11/2014, Công ty bán Cầu dao tự động NF125-CV 3P 100A cho Công Ty TNHH Thương Mại Điện Sài Gòn với số lượng

Giá bán cho một sản phẩm là 953.636 đồng, chưa bao gồm thuế GTGT 10% Giá trị hàng bán chưa có thuế cũng là 953.636 đồng Tổng số tiền thanh toán theo hóa đơn là 1.049.000 đồng, và khách hàng vẫn chưa thực hiện thanh toán.

Chứng từ đình kèm:(Phụlục B)

Căn cứ hóa đơn số 0001858 ngày 24/11/2014, Công ty đã bán Công tắc từ S-N220 AC200V cho Công Ty TNHH Thương Mại Điện Sài Gòn với số lượng 1 cái Đơn giá chưa bao gồm thuế GTGT 10% là 4.610.000 đồng, giá trị hàng bán chưa có thuế là 4.610.000 đồng, và tổng giá thanh toán theo hóa đơn là 5.071.000 đồng Hiện tại, khách hàng vẫn chưa thanh toán tiền hàng.

Chứng từ đính kèm:(Phụlục B)

Theo hóa đơn số 0001860 ngày 26/11/2014, Công ty đã bán một Cầu dao tự động NF800-CEW 3P 800A cho Công Ty TNHH Thương Mại Điện Sài Gòn với giá chưa bao gồm thuế GTGT 10% là 12.780.500 đồng Tổng giá thanh toán theo hóa đơn là 14.058.550 đồng, nhưng khách hàng vẫn chưa thanh toán.

Chứng từ kèm theo:(Phụlục B)

(8) Cuối tháng, kếtoán tổng hợp kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ sang tài khoản 911 để xác định kết quảkinh doanh.

 Tổng doanh thu bán hàng phát sinh trong tháng 11/2014 là: 666.177.676 đồng.

Cuối tháng, ngày 31/11/2014 kế toán tổng hợp kết chuyển doanh thu bán hàng phát sinh trong tháng sang TK911 để xác định kết quảkinh doanh.

Sau khi phát sinh nghiệp vụ kinh tế, kế toán sử dụng chứng từ gốc để ghi nhận doanh thu vào phần mềm Dữ liệu sẽ tự động cập nhật vào sổ chi tiết tài khoản 511, Sổ Nhật ký chung, và Sổ cái TK 511, đồng thời cập nhật vào Bảng cân đối tài khoản Cuối kỳ, kế toán thực hiện bút toán kết chuyển từ tài khoản 511 sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.

Sổ sách kế toán đính kèm:(Phụlục B)

- Sổchi tiết: Sổchi tiết TK 511

- Sổtổng hợp: sổNhật ký chung, SổCái TK 511

2.2.3 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu

Công ty không kinh doanh các mặt hàng thuộc danh mục chịu thuế TTĐB hay thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp Hoạt động của Công ty chủ yếu là mua và bán hàng trong nước, do đó không phải chịu thuế xuất-nhập khẩu Khách hàng của Công ty chủ yếu là cá nhân và các công ty thương mại với số lượng mua không lớn, vì vậy Công ty không áp dụng chính sách chiết khấu thương mại cho khách hàng.

Trong kỳCông ty không phát sinh các khoản giảm trừdoanh thu.

2.2.4 Kế toán giá vốn hàng bán

2.2.4.1 Nội dung Đối tượng tính giá xuất kho tại Công ty là những mặt hàng điện, máy móc, phụtùng, mà doanh nghiệp đã mua vào và nhập trong kho của đơn vị Giá xuất kho khi xuất bán cho khách hàng là giá đã được xử lý theo phương pháp bình quân gia quyền Giá xuất kho tại Công ty là giá gốc của hàng hóa nhập kho không bao gồm những khoản chi phí liên quan đến việc nhập kho hàng hóa Và giá xuất kho được xửlý và theo dõi chi tiết cho từng đối tượng mã hàng hóa trong phần mềm.

2.2.4.2 Chứng từ, sổsách sửdụng và trình tựluân chuyển chứng từ

Các chứng từkếtoán sửdụng để làm căn cứhạch giá vốn hàng bán:

- Sổchi tiết: Sổchi tiết TK 632

- Sổtổng hợp: SổNhật ký chung, SổCái TK 632

Trình tựluân chuyển chứng từ

NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ

Ngày đăng: 06/04/2022, 21:16

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

2.1.5 Tình hình nhân sự tại Công ty - (LUẬN văn THẠC sĩ) kế toán doanh thu, thu nhập khác, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh điện thái dương​
2.1.5 Tình hình nhân sự tại Công ty (Trang 61)
THEO HÌNH THỨC KẾ TOÁN TRÊN MÁY VI TÍNH - (LUẬN văn THẠC sĩ) kế toán doanh thu, thu nhập khác, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh điện thái dương​
THEO HÌNH THỨC KẾ TOÁN TRÊN MÁY VI TÍNH (Trang 65)
Bảng 2.2 Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh - (LUẬN văn THẠC sĩ) kế toán doanh thu, thu nhập khác, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh điện thái dương​
Bảng 2.2 Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh (Trang 67)

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w